TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8128:2015
ISO
11133:2014
VI
SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ NƯỚC - CHUẨN BỊ, SẢN XUẤT, BẢO
QUẢN VÀ THỬ HIỆU NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
Microbiology
of
food,
animal feed and water -
Preparation, production, storage and performance testing of
culture media
Lời nói đầu
TCVN 8128:2015 thay thế TCVN
8128-1:2009 và
TCVN
8128-2:2009;
TCVN 8128:2015 hoàn toàn tương đương với
ISO 11133:2014;
TCVN 8128:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại tất cả các phòng thử
nghiệm thực hiện kiểm tra vi sinh, các mục tiêu chính là để duy trì, hồi sinh,
phát triển, phát hiện và/hoặc định lượng các giống vi sinh vật. Môi trường
nuôi cấy được sử dụng trong tất cả các kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật truyền thống
và cũng dùng cho nhiều kỹ thuật
thay thế khác. Nhiều công thức môi trường nuôi cấy có bán sẵn trên thị trường
và được dùng cho các mục đích
tăng trưởng đặc biệt, được mô tả trong các tài liệu.
Nhiều phép thử và nhiều quy trình phụ
thuộc vào môi trường nuôi cấy có thể cho các kết quả hợp lý và
tái lập. Các yêu cầu về môi trường nuôi cấy có thể đặc thù đối với mẫu và các
sinh vật cần phát hiện. Do đó, môi trường nuôi cấy đáp ứng các tiêu
chí quy định là điều kiện tiên quyết đối với mọi công việc về vi sinh. Thử
nghiệm thích đáng phải được thực hiện để chứng minh:
a) sự chấp nhận của
từng mẻ môi trường:
b) môi trường là
“phù hợp cho mục đích”; và
c) môi trường có
thể cho các kết quả phù hợp.
Ba tiêu chí trên là một phần thiết yếu
của các quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ, với các tài liệu thích hợp, sẽ
cho phép giám sát hiệu quả môi trường
nuôi cấy và góp phần vào việc cung cấp dữ liệu chính xác và đáng tin cậy. Đối với
phép phân tích vi sinh vật đáng tin cậy thì điều cơ bản là sử dụng môi trường
nuôi cấy có chất lượng đã được chứng minh. Đối với tất cả các môi trường quy định
trong các phương pháp chuẩn, cần xác định các tiêu chí chấp nhận yêu cầu tối thiểu
để đảm bảo độ tin cậy của môi trường. Khuyến cáo rằng trong phép xác định các đặc
tính hiệu suất của môi trường nuôi cấy cần thực hiện các phép thử theo tiêu chuẩn
này.
Việc thiết lập các tiêu chí hiệu suất
tối thiểu được chấp nhận rộng rãi đối với môi trường nuôi cấy có thể dẫn đến sản phẩm có
chất lượng phù hợp
hơn và do đó làm giảm mức độ thử nghiệm cần thiết trong phòng thử nghiệm.
Ngoài ra, các tiêu chí chấp nhận
bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này có thể được tất cả các phòng thử
nghiệm vi sinh sử dụng để đánh giá tính hiệu quả, chọn lọc và/hoặc đặc tính chọn
lọc của môi trường nuôi cấy.
Phân tích vi sinh vật trong thực phẩm,
thức ăn chăn nuôi
và nước, các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ưu tiên trong việc đánh giá chất
lượng của môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI SINH VẬT
TRONG THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ NƯỚC - CHUẨN BỊ, SẢN XUẤT, BẢO QUẢN VÀ THỬ
HIỆU NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
Microbiology
of
food,
animal feed and water - Preparation, production,
storage and performance testing of culture media
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các định nghĩa
liên quan đến việc đảm bảo chất lượng của môi trường nuôi cấy và quy định các
yêu cầu đối với việc chuẩn bị các môi trường nuôi cấy dùng để phân tích vi sinh
vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và các mẫu từ các môi trường sản xuất thực
phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi cũng như tất cả các loại nước sinh hoạt hoặc được sử
dụng trong chế biến thực phẩm.
Các yêu cầu này có thể áp dụng để chuẩn
bị tất cả các loại môi trường nuôi cấy sử dụng trong các phòng thử nghiệm
thực hiện phân tích vi sinh vật.
Tiêu chuẩn này cũng đưa ra các tiêu chí và quy định
các phương pháp để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy. Tiêu chuẩn này
áp dụng cho các nhà sản xuất như:
- Các tổ chức thương mại
sản xuất và/hoặc phân phối môi trường pha chế sẵn để sử dụng, môi trường hoàn chỉnh khô hoặc
môi trường bán hoàn chỉnh;
- Các tổ chức
phi thương mại cung cấp môi trường cho các bên thứ ba;
- Các phòng thử
nghiệm vi sinh tự chuẩn bị môi trường nuôi cấy để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm
tra vi sinh vật.
TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), Vi sinh vật trong thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung
dịch pha loãng thập phân đã kiểm tra vi sinh
vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù
ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân.
TCVN 6507-2 (ISO 6887-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn
bị mẫu thử, huyền
phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật
- Phần 2: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các mẫu thịt và sản phẩm thịt.
TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử,
huyền phù ban đầu và các dung
dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 3: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các mẫu thủy sản và sản phẩm thủy sản.
TCVN 6507-4 (ISO 6887-4), Vi
sinh vật trong thực phẩm về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu
thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 4: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các sản phẩm khác với sữa và sản phẩm sữa, thịt và sản phẩm thịt thủy
sản và sản phẩm thủy sản.
TCVN 6507-5 (ISO 6887-5), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền
phù ban đầu và
dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 5: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị mẫu sữa và sản phẩm sữa.
TCVN 6507-6 (ISO 6887-6), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu
thử, huyền phù
ban đầu và dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật
- Phần 6: Các nguyên tắc
cụ thể để chuẩn bị mẫu được lấy từ giai đoạn sản xuất ban đầu.
TCVN 9716 (ISO 8199), Chất lượng nước
- Hướng dẫn chung
về đếm vi sinh vật
bằng nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
CHÚ THÍCH 1: Điều này cung cấp các định
nghĩa chung liên quan đến đảm bảo chất lượng của môi trường nuôi cấy và cung cấp các thuật ngữ liên
quan đến thực hiện thử nghiệm,
môi trường nuôi cấy và vi sinh
vật thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Các Bảng E.2
và F.2 đưa ra
các giải thích về các thuật ngữ
viết tắt tên gọi môi trường.
3.1 Thuật ngữ
chung và định nghĩa
3.1.1
Kiểm soát chất lượng (quality
control)
Một phần của quản lý chất lượng tập
trung vào thực hiện các yêu cầu chất
lượng.
CHÚ THÍCH 1: Xem Tài liệu
tham khảo [1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường nuôi cấy (batch of
culture medium)
Lô môi trường nuôi cấy (lot of
culture medium)
Đơn vị môi trường đồng nhất và hoàn
toàn có thể truy xuất liên quan đến một lượng xác định của nguyên liệu, bán
thành phẩm hoặc thành phẩm, đồng nhất về kiểu loại và chất lượng và được sản xuất
trong một giai đoạn xác định, có cùng số mẻ (hoặc số lô) sản xuất.
3.1.3
Cơ chất tạo màu (chromogenic
substrate)
Cơ chất phát huỳnh quang (fluorogenic
substrate)
Cơ chất có chứa một nhóm chất màu/nhóm
chất huỳnh quang và cơ chất để nuôi cấy được bởi vi khuẩn hoặc nấm.
CHÚ THÍCH 1: Sau khi tách cơ
chất tạo màu/cơ chất phát huỳnh quang, chất màu/huỳnh quang được giải phóng và
sản phẩm cuối cùng có màu/huỳnh quang có thể nhìn thấy được/có thể được phát hiện bằng
cách sử dụng đèn cực tím (UV).
3.2 Thuật ngữ
thử hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu năng môi trường nuôi cấy (performance
of culture media)
Sự đáp ứng của môi trường nuôi cấy đối
với các vi sinh vật thử nghiệm trong các điều kiện xác định.
3.2.2
Vi sinh vật đích (target
microorganism)
Vi sinh vật hoặc nhóm vi sinh vật cần
được phát hiện hoặc định lượng.
3.2.3
Vi sinh vật không phải đích (non-target
microorganism)
Vi sinh vật bị ức chế
bởi môi trường và/hoặc điều kiện
ủ hoặc không
hiển thị các đặc
trưng mong muốn của các vi sinh vật đích.
3.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thu hồi vi sinh vật đích từ môi trường
nuôi cấy trong các điều
kiện xác định.
3.2.5
Tính chọn lọc của môi trường nuôi cấy (selectivity
of culture medium)
Mức độ ức chế các vi sinh vật không phải
đích trên hoặc trong một môi trường nuôi cấy chọn lọc trong các điều kiện quy định.
3.2.6
Tính đặc thù của môi trường
nuôi cấy
(electivity of culture medium)
Tính đặc hiệu của môi trường
nuôi cấy
(speciticity of culture
medium)
Trong các điều kiện xác định, các vi
sinh vật không phải đích không hiển thị các đặc tính tương tự như vi sinh vật đích.
3.3 Thuật ngữ
về môi trường nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường nuôi cấy (culture
medium)
Sự tạo thành của các chất ở dạng
lỏng, bán đặc hoặc dạng đặc, có chứa các thành phần tự nhiên và hoặc tổng hợp để giúp cho
việc nhân lên (có hoặc không
có sự ức chế một số vi sinh vật nhất định), nhận biết hoặc duy trì sự sống của các vi
sinh vật.
CHÚ THÍCH: Khi được sử dụng cùng với các cụm từ
khác thì thuật ngữ
này thường gọi tắt là “môi trường” (ví dụ: môi trường tăng sinh).
3.3.2 Môi trường nuôi cấy phân loại
theo thành phần
3.3.2.1
Môi trường xác định về hóa học (chemically
defined medium)
Môi trường nuôi cấy chỉ bao gồm các thành
phần hóa học xác định đã biết về cấu trúc phân tử và độ tinh khiết.
3.3.2.2
Môi trường không xác định hoặc môi trường
không xác định một phần về hóa học (chemically
undefined or partially undefined medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các tên gọi đối với các thành phần không xác định
về mặt hóa học được sử dụng trong môi trường nuôi cấy được quy định trong Phụ lục A.
3.3.2.3
Môi trường nuôi cấy sinh màu (chromogenic
culture medium)
Môi trường
nuôi cấy phát huỳnh quang (fluorogenic culture medium)
Môi trường nuôi cấy có chứa
một hoặc nhiều cơ chất tạo màu/cơ chất phát huỳnh quang.
CHÚ THÍCH 1: Môi trường nuôi cấy sinh màu tạo
thuận tiện cho việc nhận biết các vi khuẩn hoặc nấm bởi màu sắc
xác định hoặc các đặc điểm hình thái (môi trường
nuôi cấy phát triển điển hình). Môi trường
nuôi cấy phát huỳnh quang yêu cầu quan sát dưới đèn UV. Các sản phẩm
phản ứng sinh hóa cần thiết cho
việc đánh giá môi trường nuôi cấy sinh màu/phát huỳnh quang, thường là kết quả
hoạt động enzym của các sinh vật nhất định, phụ thuộc rất nhiều vào việc duy
trì chính xác các điều
kiện cụ thể (ví dụ như nhiệt
độ, độ pH, nồng độ cơ chất).
3.3.2 Môi trường nuôi cấy được phân loại
theo trạng thái vật lý
3.3.3.1
Môi trường lỏng (liquid
medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường
hợp, các hạt rắn
được cho vào môi trường nuôi cấy lỏng, như nước thịt.
CHÚ THÍCH 2: Môi trường dạng lỏng đựng
trong các ống, bình hoặc chai
thường được gọi là “canh thang”.
3.3.3.2
Môi trường đặc (solid
medium)
Môi trường bán đặc (semi-solid
medium)
Môi trường lỏng chứa các chất làm đông
đặc (ví dụ: thạch, gelatin) ở các nồng độ khác nhau.
CHÚ THÍCH 1: Do môi trường agar-agar đông
đặc được sử dụng rộng rãi, nên thuật ngữ rút ngắn
“agar” (“thạch”) thường được sử dụng
đồng nghĩa với môi trường đặc và liên quan đến “thạch đếm đĩa”.
CHÚ THÍCH 2: Môi trường đặc được rót vào các đĩa
Petri thường được gọi là “thạch đếm đĩa”. Môi trường đặc được rót vào các ống
hoặc chai nhỏ được giữ theo vị trí nghiêng để cho môi trường đông
đặc lại được gọi là “thạch
nghiêng” hoặc “dốc”. Nếu môi trường
được phân phối vào đáy vật chứa, tạo thành “thạch đứng”.
3.3.3 Môi trường nuôi cấy được phân
loại theo mục đích sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường vận chuyển (transport
medium)
Môi trường được thiết kế để bảo tồn và duy
trì khả năng sống của vi sinh vật trong khi vẫn giảm thiểu thời gian tính từ lúc thu thập mẫu đến khi xử lý
mẫu trong phòng thử nghiệm.
VÍ DỤ: Môi trường vận chuyển Stuart hoặc Amies.
3.3.4.2
Môi trường bảo quản (preservation
medium)
Môi trường được thiết kế để bảo tồn và
duy trì sự tồn tại của các vi sinh vật trong một thời gian dài, nhằm bảo vệ các vi
sinh vật chống lại những ảnh hưởng bất lợi có thể xảy ra trong thời gian bảo quản dài và cho
phép phục hồi sau giai đoạn bảo quản.
VÍ DỤ: Môi trường trứng Dorset, thạch dinh dưỡng nghiêng.
3.3.4.3
Môi trường pha loãng (diluent
medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường được thiết kế để tách các
vi sinh vật từ sản phẩm thử nghiệm
dạng đặc thành dạng lỏng và/hoặc làm giảm nồng độ bằng cách pha loãng mà không làm tăng hoặc
làm ức chế vi sinh vật trong thời gian tiếp xúc.
VÍ DỤ: Dung dịch muối pepton.
3.3.4.4
Môi trường phục hồi
(resuscitation medium)
Môi trường tạo điều kiện cho các vi
sinh vật bị ức chế và bị hư hỏng có thể phục hồi và phát triển bình thường mà
không cần thiết phải nhân lên.
VÍ DỤ: Nước đệm pepton.
CHÚ THÍCH 1: Môi trường phục
hồi cũng có thể được sử dụng làm môi trường tăng sinh sơ bộ, ví dụ: nước
đệm pepton.
3.3.4.5
Môi trường tăng sinh sơ bộ
(pre-enrichment medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường dạng lỏng, có thành phần tạo điều kiện
thuận lợi cho việc nhân lên các vi sinh vật.
VÍ DỤ: Canh thang trypton đậu tương.
3.3.4.5.1
Môi trường tăng sinh chọn lọc (selective
enrichment medium)
Môi trường tăng sinh cho phép một số
vi sinh vật nhân lên trong khi lại ức chế một phần hoặc hoàn toàn sự tăng trưởng của các vi
sinh vật khác.
VÍ DỤ: Môi trường Rappaport-Vassiliadis
pepton đậu tương (RVS).
3.3.4.5.2
Môi trường tăng sinh không
chọn lọc
(non-selective enrichment medium)
Môi trường tăng sinh cho
phép nhiều loại vi sinh vật phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.6
Môi trường phân lập (isolation
medium)
Môi trường đặc hoặc bán đặc cho phép
các vi sinh vật phát triển.
3.3.4.6.1
Môi trường phân lập chọn lọc (selective
isolation medium)
Môi trường phân lập cho phép phát triển
các vi sinh vật đích cụ thể, trong khi lại ức chế hoàn toàn hoặc một phần các
vi sinh vật khác.
VÍ DỤ: Thạch deoxycholat cefoperazon
than cải biến (Thạch mCCD).
3.3.4.6.2
Môi trường
phân lập không chọn lọc (non-selective isolation medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Thạch dinh dưỡng.
3.3.4.6.3
Môi trường nuôi cấy
chọn lọc sinh màu (chromogenic selective
culture medium)
Môi trường nuôi cấy
chọn lọc phát huỳnh quang (fluorogenic selective
culture medium)
Môi trường nuôi cấy sinh màu/phát huỳnh
quang cũng chứa các chất chọn lọc để ức chế hoàn toàn hoặc một phần đi kèm với
hệ vi sinh vật có trong mẫu thử, do đó hỗ trợ cho việc phát hiện chính xác các
vi sinh vật đích.
VÍ DỤ: Thạch TBX, môi trường MUG/EC.
3.3.4.7
Môi trường phân biệt (differential medium)
Môi trường đặc trưng (characterization medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Thạch TBX, thạch Lactose với tergitol 7 và TTC.
CHÚ THÍCH 1: Các môi trường phân
biệt có thể được sử dụng như môi trường phân lập được gọi là môi trường phân lập/phân
biệt, ví dụ như thạch
deoxychotat lysin xytose
(XLD), thạch TTC lactose.
3.3.4.8
Môi trường nhận biết (identification medium)
Môi trường được thiết kế để tạo ra phản ứng nhận biết
cụ thể mà thường không yêu cầu thêm bất kỳ phép thử khẳng định nào.
VÍ DỤ: Thạch mật azid aesculin.
3.3.4.9
Môi trường định lượng (enumeration
medium)
Môi trường nuôi cấy chọn lọc hoặc
không chọn lọc, cho phép định lượng các vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Môi trường định lượng có thể bao gồm các
thuộc tính của môi trường
tăng sinh và/hoặc phục hồi.
3.3.4.10
Môi trường
khẳng định (confirmation medium)
Môi trường góp phần vào việc nhận biết hoặc xác định
đặc trưng của vi sinh vật sau khi phục hồi sơ bộ và/hoặc tăng sinh và/hoặc phân
lập.
VÍ DỤ: Thạch sắt Kligter.
3.3.4.11
Môi trường
có chứa các chất trung hòa (medium containing
neutralisers)
Môi trường vận chuyển, môi trường pha
loãng hoặc môi trường nuôi cấy có chứa các chất trung hòa để làm bất hoạt chất
tẩy rửa/ chất
khử trùng hoặc các chất diệt sinh vật khác.
3.3.4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường được phân vào một số mục
khác nhau.
VÍ DỤ: Thạch máu là môi trường phục hồi
theo 3.3.4 4, môi trường phân lập theo 3.4.4.6 và môi trường phân biệt theo 3.3.4.7 sử dụng
để phát hiện tan
máu. Nước đệm pepton
là chất pha loãng theo 3.3.4.3 và môi trường tăng sinh sơ bộ theo 3.3 4.5.
3.3.4.13
Môi trường đối chứng (reference
medium)
Môi trường, thường là không chọn lọc,
để đánh giá so
sánh về hiệu suất độc lập của môi trường cần thử nghiệm và được chứng minh là
phù hợp cho việc sử dụng để kiểm soát.
VÍ DỤ: Thạch trypton đậu tương (TSA).
3.3.5 Môi trường
nuôi cấy được phân loại
theo phương pháp chuẩn
bị
3.3.5.1
Môi trường để sử dụng ngay
(ready-to-use medium)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.1.1
Môi trường nuôi cấy hoàn chỉnh (finished
culture medium)
Môi trường ở sẵn sàng để nuôi cấy.
3.3.5.1.2
Môi trường sử dụng ngay sau khi làm
tan chảy lại
(ready-to-use
medium after remelting)
Môi trường cần làm tan chảy lại, ví dụ
để sử dụng trong kỹ thuật đổ đĩa hoặc để rót vào các đĩa Petri.
3.3.5.1.3
Môi trường sử dụng ngay sau khi làm
tan chảy lại và bổ
sung
(ready-to-use medium after remelting and
supplementing)
Môi trường cần làm tan chảy lại, bổ
sung và phân phối trước khi sử
dụng (trước đó môi trường chưa sẵn sàng để sử dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.2
Môi trường được chuẩn bị từ các chế phẩm
khô bán sẵn (medium prepared from commercially dehydrated formulations)
Môi trường ở dạng khô yêu cầu bù nước
và xử lý trước khi sử dụng, ở một trong hai dạng sau:
- môi trường
hoàn chỉnh;
- môi trường
không hoàn chỉnh cần bổ sung trước khi sử dụng.
VÍ DỤ: Dạng bột, dạng hạt, sản phẩm đông
khô.
3.3.5.3
Môi trường được chuẩn bị từ các thành phần
riêng lẻ (medium
prepared from individual component)
Môi trường được sản xuất bởi một
phòng thử nghiệm vi sinh hoàn toàn từ các thành phần riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1
Sinh vật thử nghiệm (test
organism)
Vi sinh vật thường được sử dụng
để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy.
CHÚ THÍCH 1: Sinh vật thử nghiệm được
xác định tiếp theo nguồn của
chúng (xem 3.4.2 đến 3.4.7).
3.4.2
Chủng đối chứng (reference
strain)
Vi sinh vật thu được trực tiếp từ một
bộ sưu tập chủng đối chứng, từ bộ sưu tập chủng của Liên đoàn thế giới các Bảo tàng giống
vi sinh vật (WFCC) hoặc Tổ chức Bảo
tàng giống vi sinh vật châu Âu (ECCO) và được xác định ít nhất đến mức
chi và loài, được
phân loại và mô tả theo đặc điểm của chúng và tốt nhất là có nguồn gốc từ thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi hoặc môi trường sản xuất thực phẩm hoặc thức ăn chăn
nuôi hoặc nước.
3.4.3
Gốc đối chứng (reference stock)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4
Giống gốc (stock culture)
Cấy chuyền từ gốc đối chứng.
3.4.5
Giống làm việc (working
culture)
Cấy chuyền từ gốc đối chứng hoặc giống
gốc hoặc chất đối chứng,
đã được chứng
nhận hoặc không.
3.4.6
Chất chuẩn (reference material)
RM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem Tài liệu tham
khảo [3].
3.4.7
Chất chuẩn đã được chứng nhận (certified reference
material)
CRM
Chất chuẩn được định rõ đặc điểm bằng quy trình
có hiệu lực về đo lường để định lượng
các vi sinh vật sống, đi kèm giấy chứng nhận ghi rõ số lượng quy định của các vi sinh vật sống, với
độ không đảm bảo đo và liên kết chuẩn đo lường.
CHÚ THÍCH 1: Xem Tài liệu tham khảo [3].
4 Quản lý đảm bảo chất
lượng
4.1 Hệ thống
tài liệu
4.1.1 Tài liệu từ nhà sản xuất hoặc người sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên môi trường, các thành phần
riêng lẻ và các thành phần bổ sung bất kỳ, nếu có và các mã số sản phẩm;
- bảng dữ liệu kỹ thuật, ví dụ: công thức,
mục đích sử dụng, lượng đổ đầy, nếu có;
- dữ liệu an toàn và/hoặc mối nguy khi
cần.
- số mẻ;
- pH đích của môi trường hoàn chỉnh;
- thông tin bảo quản và hạn sử dụng;
- hạn sử dụng dự định;
- giấy chứng nhận kiểm soát chất lượng,
các vi sinh vật thử
nghiệm được sử dụng và các kết quả phép thử hiệu năng theo các tiêu chí chấp nhận.
4.1.2 Chấp nhận giao sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhận biết sản phẩm;
- tính nguyên vẹn của bao gói;
- hạn dùng của sản phẩm;
- tài liệu được cung cấp.
- số lượng đơn vị nhận được
Ghi lại ngày nhận sản phẩm.
4.2 Bảo quản
4.2.1 Yêu cầu chung
Trong mọi trường hợp, phải tuân thủ
các hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường dạng bột khô hoặc dạng hạt đựng
trong vật chứa có nắp đậy kín. Các chất bổ sung chọn lọc khác nhau hoặc các chất chẩn đoán được
cung cấp ở trạng thái lỏng, bột hoặc đông
khô. Việc đặt mua môi trường cần lập kế hoạch quay vòng định kỳ trong kho (nghĩa là vào
trước-ra trước). Khi mở vật chứa mới cần:
- kiểm tra niêm phong;
- ghi ngày mở lần đầu tiên;
- nhìn để đánh giá lượng
chứa trong hộp đã mở.
Sau khi mở hộp chứa mới, chất lượng
của môi trường có thể phụ thuộc vào điều kiện bảo quản. Chất lượng môi trường
khô bị giảm khi thấy có sự thay
đổi đặc tính chảy của bột, tính đồng nhất, vón cục, đổi màu v.v... Môi trường
khô đã hút ẩm hoặc thấy thay đổi nhiều về hình thức bên ngoài thì phải loại bỏ.
Khi mở chai đựng môi trường
khô, ghi lại ngày tháng và nêu rõ thời gian bảo quản tối đa.
4.3 Chuẩn bị
môi trường trong phòng thử nghiệm
4.3.1 Yêu cầu chung
Chuẩn bị chính xác môi trường
nuôi cấy là một trong các bước cơ bản để đảm bảo tính toàn diện trong kiểm
tra vi sinh vật và được chú ý đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi môi trường được chuẩn bị từ các
chế phẩm khô có bán sẵn, thì tuân thủ chính xác các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Ghi lại tất cả các dữ liệu liên quan, như khối lượng/thể tích, mã sản phẩm, số hiệu
lô hàng, pH, ngày chuẩn bị, điều kiện khử trùng, người thực hiện.
Đối với môi trường được chuẩn bị từ
các thành phần riêng lẻ, thực hiện chính xác theo công thức. Ghi lại tất cả mọi
chi tiết và nhận biết đầy đủ (nghĩa là mã sản phẩm, số hiệu lô hàng và hạn sử dụng, nếu
có sẵn) của tất cả các thành phần được sử dụng.
Phụ lục D nêu ví dụ về thông tin này.
4.3.2 Chất lượng của các thành phần
môi trường cơ bản
Công thức của các thành phần môi trường
cơ bản được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể (xem Thư mục tài liệu tham khảo).
Khi sẵn có, nêu rõ khối lượng phân
tử và số CAS1) của hóa chất trong công thức.
Trong một số trường hợp, thành phần cụ
thể (ví dụ nêu dưới đây) được quy định trong công thức cần được điều chỉnh để có được môi trường
ổn định và phù hợp.
- pepton và nước thịt hoặc chất chiết nấm men có thể thay
đổi các đặc tính dinh dưỡng của chúng;
- thạch có thể thay đổi sức đông;
- các chất đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chất chỉ thị màu;
- các chất kháng sinh, phụ thuộc vào
hoạt tính và tương tác với các thành phần khác.
CHÚ THÍCH: Ở quy mô công nghiệp,
các nhà sản xuất thường đưa ra công thức đã được tối ưu hóa để đáp ứng các tiêu chí thực
hiện. Thông thường trước
tiên là chọn các thành phần,
sau đó điều chỉnh nồng độ giữa
các sản phẩm để thu được cùng hiệu năng và giảm thiểu biến động giữa
các mẻ.
4.3.3 Nước
Để chuẩn bị môi trường nuôi
cấy, chỉ sử dụng nước tinh khiết như nước cất, đã khử khoáng, đã loại ion hoặc
được sản xuất bằng thẩm thấu ngược hoặc nước có chất lượng tương đương không chứa
các chất gây ức chế hoặc ảnh hưởng đến
sự phát triển của vi sinh vật trong các điều kiện thử nghiệm, ví dụ: các vết
clo, vết amoniac và các vết ion kim loại.
Nước tinh khiết phải được bảo quản
trong vật chứa có nắp đậy kín làm bằng vật liệu trơ (thủy tinh trung tính,
polyetylen v.v...) không chứa các chất gây ức chế. Tuy nhiên, sử dụng nước mới
được chung cất.
Số lượng vi khuẩn không được vượt quá
103 đơn vị hình thành khuẩn lạc (cfu)/ml và tốt nhất là dưới 102
cfu/ml. Sự nhiễm
khuẩn cần được kiểm soát định kỳ theo ISO 6222 [4], ủ ấm ở 22
°C ± 1 °C trong 68 h ± 4 h hoặc sử dụng phương pháp tương đương.
CHÚ THÍCH: Nước đã loại
ion (đã khử khoáng) có thể chứa lượng vi sinh vật rất cao, do đó, chỉ sử dụng loại nước này khi kiểm tra hàm lượng
vi sinh vật. Tham khảo tư
vấn của nhà sản xuất để tìm biện pháp tốt nhất nhằm
giảm thiểu nhiễm khuẩn. Nước đã khử khoáng bị nhiễm bẩn cao, thậm chí đã khử trùng bằng cách lọc, thì vẫn có thể
còn chứa các chất mà có thể gây ức chế sự phát triển của các vi sinh vật nhất định.
Độ dẫn điện của nước được sử dụng
trong phòng thử nghiệm
không được lớn
hơn 25 μS.cm-1 (tương đương với điện trở ≥ 0,04 MΩ.cm)
và tốt nhất là dưới 5 μS.cm-1 [nước đạt chất lượng loại
3 quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696) [5]] ở 25 °C, trừ khi có quy định khác. Độ dẫn điện của
nước cần được kiểm tra trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ các cảnh báo về an
toàn, cân cẩn thận một lượng cần thiết của
môi trường khô hoặc các thành phần riêng lẻ và khuấy trộn với một lượng nước cần thiết để tránh
vón cục. Dùng
cân chính xác có sai số tối đa cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 1 % như trong TCVN
6404 (ISO 7218) và TCVN 9716 (ISO 8199). Các thành phần phải được cho vào một
lượng nước quy định, trừ khi có quy định khác.
4.3.5 Hòa tan và phân tán
Môi trường khô cần được phân tán nhanh
bằng cách khuấy ngay và khuấy
liên tục sau đó đun nóng để hòa tan, nếu cần. Môi trường chứa thạch cần được ngâm trong nước
vài phút trước khi làm nóng, khuấy để hòa tan và sau đó phân phối
vào vật
chứa, nếu cần, trước khi
hấp áp lực. Tránh để môi trường bị quá nhiệt.
4.3.6 Đo và chỉnh pH
Dùng máy đo pH để đo độ pH và chỉnh
trước khi khử trùng, nếu cần, sao cho sau khi khử trùng và làm nguội đến 25 °C,
môi trường có pH đạt yêu cầu ± 0,2 đơn vị pH, trừ khi có quy định
khác. Thông thường sử dụng dung dịch natri hydroxit khoảng 40 g/l [c(NaOH)
= 1 mol/l] hoặc axit
clohydric loãng khoảng
36,5 g/l [c(HCI) = 1 mol/l] để điều chỉnh pH. Việc điều chỉnh này được thực hiện
sau khi khử trùng, sử dụng dung dịch đã khử trùng. Việc chỉnh pH được nêu trong TCVN
6404 (ISO 7218) và TCVN 9716 (ISO 8199).
CHÚ THÍCH: Môi trường có
bán sẵn thường cho thấy thay đổi pH trước và sau khi hấp áp lực khác nhau đáng
kể. Tuy nhiên, nếu sử dụng
nước cất hoặc nước đã khử khoáng,
thì việc chỉnh pH trước khi hấp áp
lực là không cần thiết.
4.3.7 Phân phối
Phân phối môi trường vào
các vật chứa thích hợp, đảm bảo có khoảng trống phía trên để tránh quá sôi
trong quá trình làm nguội sau khi xử lý nhiệt bằng hấp áp lực hoặc làm tan chảy lại
hoặc làm tràn sau khi thêm các thành
phần khác.
CHÚ THÍCH: Khoảng trống này có thể không
cần thiết nếu áp lực trong nồi hấp được duy trì trong suốt quá trình làm nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8.1 Yêu cầu chung
Khử trùng môi trường nuôi cấy đã chuẩn bị trong
ngày sử dụng.
Khử trùng môi trường nuôi cấy và thuốc
thử bằng khử trùng ướt bằng nhiệt (4.3.7.2) hoặc bằng cách lọc
(4.3.7.3).
Một số môi trường nhất định không cần
hấp áp lực nhưng có thể được sử dụng sau khi đun sôi. Ví dụ: môi trường Enterobacteriaceae
chứa xanh briliant thường đặc
biệt nhạy với nhiệt và ánh sáng và cần được làm nguội nhanh sau khi đun sôi và
bảo vệ tránh
ánh sáng mạnh. Cũng tương tự, một số thuốc thử có thể được sử dụng mà không cần
phải khử trùng. Trong mọi
trường hợp, xem tiêu chuẩn thích hợp cụ thể hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.3.8.2 Khử trùng bằng nhiệt ẩm
Việc khử trùng bằng nhiệt ẩm được thực
hiện trong nồi hấp áp lực hoặc máy chuẩn bị môi trường.
Đối với các vật chứa môi trường với thể
tích lớn hơn 1 000 ml, chấp nhận chu kỳ khử trùng của nồi hấp áp lực để đảm bảo
xử lý nhiệt đầy đủ. Trong mọi trường hợp, tuân thủ các hướng dẫn nêu
trong tiêu
chuẩn cụ thể hoặc theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Việc quá nhiệt cục bộ
có thể xuất hiện
khi hấp áp lực môi trường với thể tích lớn (> 1 000 ml).
Sau khi gia nhiệt cần làm nguội môi trường
tránh để trào. Điều này đặc biệt quan trọng đối với môi trường có thể tích lớn và đối với
các môi trường có các thành phần nhạy cảm với nhiệt, ví dụ: môi trường chứa lục sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc khử trùng bằng nhiệt cần được
đánh giá sử dụng các giá trị F0, có tính đến việc xử lý nhiệt
trong suốt quá trình gia nhiệt và làm nguội. Việc xử lý nhiệt cần được xác định
cho từng mẻ cụ thể, để đảm bảo xử lý thích hợp các vật chứa ở bất kỳ vị trí nào
trong nồi hấp áp lực.
4.3.8.3 Khử trùng bằng cách lọc
Khử trùng bằng cách lọc có thể được thực
hiện trong các điều kiện chân không hoặc giảm áp suất. Sử dụng thiết bị và các
màng lọc vô trùng có cỡ lỗ 0,2 μm. Khử trùng các bộ phận khác nhau của thiết bị lọc theo
TCVN 6404 (ISO 7218) hoặc TCVN 9716 (ISO 8199) hoặc sử dụng dụng cụ đã khử
trùng trước.
Một số màng lọc có thể giữ lại các
protein hoặc các chất khác (như kháng sinh). Để thu được nồng độ đúng, người sử dụng cần
chọn kiểu màng lọc thích hợp, ví dụ: màng liên kết protein thấp và bộ lọc
đã được làm ướt sơ bộ.
4.3.8.4 Chuẩn bị các chất bổ
sung
CẢNH BÁO - Các chất
bổ sung có chứa các chất độc, đặc biệt là các chất kháng sinh, cần được xử lý cẩn
thận để tránh phân
tán vào bột có thể gây dị ứng hoặc
các phản ứng cho nhân viên phòng thử nghiệm. Thực hiện các biện pháp phòng
ngừa thích hợp và tuân thủ
các hướng dẫn của nhà sản xuất khi pha chế các dung dịch.
Không sử dụng các chất bổ sung được
pha chế đã hết hạn sử dụng, đối với các dung dịch làm việc của các chất kháng
sinh chỉ sử dụng trong ngày chuẩn bị. Trong những tình huống nhất định, các dung
dịch kháng sinh có thể được bảo quản đông lạnh với các lượng thích hợp nhưng
không cấp đông lại
sau
khi
rã đông. Khả năng giảm hoạt tính do đông lạnh cần được nhà sản xuất thiết lập
hoặc được người sử dụng kiểm tra.
4.4 Bảo quản
và hạn sử dụng môi trường đã chuẩn bị
4.4.1 Môi trường sử dụng
ngay có bán sẵn trên thị trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Môi trường được chuẩn bị trong
phòng thử nghiệm
4.4.2.1 Yêu cầu chung
Nhận biết tất cả các môi trường để đảm bảo truy xuất được
nguồn gốc.
Các môi trường có thời hạn sử dụng là
khác nhau. Trong các tiêu chuẩn riêng sẽ quy định các điều kiện cụ thể và thời hạn sử dụng
của từng loại môi trường nhưng phòng thử nghiệm phải thẩm định các đều kiện đó. Phòng thử nghiệm
phải quy định tần suất kiểm tra xác nhận.
Bảo quản môi trường ở các điều kiện
không làm thay đổi thành phần môi trường, tránh ánh sáng và tránh bị khô. Bảo quản ở 5
°C ± 3 °C, nếu không sử dụng ngay hoặc theo quy định khác trong tiêu chuẩn cụ
thể.
Nếu được bảo quản lạnh, thì không nên
bảo quản quá 2 tuần đến 4 tuần đối với đĩa và đối với các ống hoặc lọ nhỏ thì không
quá 3 tháng đến 6 tháng, trừ khi có quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể hoặc
các kết quả kiểm tra xác nhận thời hạn sử dụng của phòng thử nghiệm cho thấy
lâu hơn. Thông tin bổ sung về thời hạn bảo quản tối đa đối với môi trường pha chế sẵn
được nêu trong TCVN 9716 (ISO 8199), Tài liệu tham khảo [17] và
[21].
Khuyến cáo, môi trường được bổ sung
các thành phần không ổn định thì cần được sử dụng trong ngày, trừ khi có quy định
trong các tiêu chuẩn cụ thể hoặc các kết quả kiểm tra xác nhận thời hạn sử dụng của phòng
thử nghiệm cho thấy lâu hơn
(4.4.2.2). Môi trường đặc có chứa các chất không ổn định và/hoặc các chất hoạt
hóa để tan chảy lại không nên bảo quản với lượng lớn.
Trước khi sử dụng hoặc trước khi làm
nóng tiếp, nên cân bằng nhiệt độ
môi trường nuôi cấy đến nhiệt độ môi trường xung quanh.
4.4.2.2 Đánh giá hạn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự thay đổi bất kỳ về màu sắc,
dấu hiệu bay hơi/mất nước, thay
đổi pH hoặc hiệu suất hoặc tính chọn lọc và tính đặc hiệu khi có thể. Hạn sử dụng phải
dựa vào thời gian bảo quản mà môi trường vẫn giữ được các tính năng quy định.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra này cũng
thích hợp khi thử kiểm tra các môi
trường bán sẵn.
4.4.2.3 Bảo quản môi trường
trong đĩa Petri
Sử dụng ngay môi trường đông đặc hoặc bảo
quản trong các điều kiện không làm thành phần của môi trường bị biến đổi và mất nước, nghĩa
là để ở nơi
tối và/hoặc trong tủ lạnh ở 5 °C ±
3 °C. Dán nhãn trên đáy hoặc
mặt bên của đĩa điền ngày tháng chuẩn bị và/hoặc hạn sử dụng và cách nhận biết.
Cách khác, có thể sử dụng các hệ thống mã hóa đáp ứng được các yêu cầu này.
Hạn sử dụng của các đĩa thạch sẽ tăng
lên nếu được bảo quản
trong các túi bằng chất dẻo hoặc cellophan hàn kín. Để giảm thiểu ngưng tụ nước,
thì cần làm mát các đĩa trước khi cho vào túi. Không làm khô bề mặt các đĩa thạch
trước khi bảo quản lạnh.
4.5 Chuẩn bị
để sử dụng
4.5.1 Làm tan chảy môi trường
thạch nuôi cấy
Làm tan chảy môi trường nuôi cấy bằng
cách đặt trong nồi cách thủy hoặc bằng cách khác cho kết quả tương tự [ví dụ:
dòng hơi qua hấp áp lực như quy định
trong TCVN 6404 (ISO 7218) hoặc TCVN 9716 (ISO 8199)]. Môi trường
trước đó đã được hấp áp
lực cần được làm nóng lại trong một thời gian tối thiểu để duy trì chất lượng
môi trường. Tránh quá nhiệt và khi đã tan chảy thì lấy môi trường
ra. Để ở nhiệt độ phòng trong khoảng
thời gian ngắn, ví dụ: 2 min, trước
khi đặt vào nồi cách thủy để làm nguội, không làm thủy tinh bị vỡ. Cần nới lỏng nắp
đậy trước khi gia nhiệt và vặn chặt trước khi đưa ra khỏi nguồn nhiệt.
Làm nguội môi trường tan chảy duy trì
từ 47 °C đến 50 °C trong nồi cách thủy kiểm soát được nhiệt độ. Thời gian thực tế cần thiết để
đạt được 47 °C đến 50 °C phụ thuộc vào loại môi trường, thể tích và số lượng đơn vị
để trong nồi cách thủy. Môi trường
đã tan chảy thì sử dụng càng sớm càng tốt, nhưng không nên để quá 4 h. Trường hợp
môi trường đặc biệt nhạy cảm, thì thời gian giữ môi trường tan chảy phải ngắn hơn,
theo quy định trong tiêu chuẩn cụ thể liên quan. Môi trường tan chảy chưa sử dụng
không được làm đông đặc lại để sử dụng cho lần sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Môi trường được sử dụng trong phương pháp
đổ đĩa, được bổ sung vào mẫu cần được chỉnh đến 44 °C
đến 47 °C, hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn liên quan. Sử dụng nồi cách thủy
cài đặt ở 44 °C đến 47 °C. Thông tin bổ sung về sử dụng và kiểm tra nồi cách
thủy được nêu trong TCVN 6404 (ISO 7218).
4.5.2 Loại khí môi trường nuôi
cấy
Để có hàm lượng chính xác không
khí/oxy, nếu cần, ngay trước khi sử dụng, làm nóng môi trường trong nồi
cách thủy đun sôi hoặc
dưới dòng hơi nước 15 min, nới lỏng nắp; sau khi làm nóng, vặn chặt nắp và làm
nguội nhanh đến nhiệt độ làm việc.
4.5.3 Thêm chất bổ sung
Các thành phần không bền
nhiệt cần được bổ sung vào môi trường sau khi đã làm nguội đến dưới 50 °C. Nếu
môi trường chứa thạch, để cho chất bổ sung vô trùng cân bằng đến nhiệt độ phòng
trước khi bổ sung vào môi trường thạch. Việc thêm các chất bổ sung lạnh dạng
lỏng có thể làm cho thạch đông lại hoặc tạo thành các lớp vảy trong
suốt làm cho phân bố không đúng.
Cần thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Nhẹ nhàng
trộn kỹ tất cả các thành phần
vào môi trường và phân phối vào các hộp chứa cuối cùng càng nhanh càng tốt.
4.5.4 Chuẩn bị môi trường đặc
trong các đĩa Petri
Rót môi trường thạch nuôi cấy đã tan
chảy vào các đĩa Petri sao cho thu được một lớp dày ít nhất là 3 mm (đối
với các đĩa có đường kính 90 mm, 18 ml đến 20 ml thạch thường là đủ) hoặc
theo quy định trong tiêu chuẩn liên quan. Nếu các đĩa được bảo quản hoặc nếu ủ ẩm quá 72 h,
hoặc nhiệt độ ủ trên 40 °C, thì cần đến một lượng môi trường nuôi cấy lớn hơn. Để thạch
nguội và đông đặc lại bằng cách đặt các đĩa cùng với nắp trên mặt phẳng nằm
ngang, ở nơi mát.
Các đĩa môi trường nuôi cấy đã chuẩn bị sẵn để sử dụng
ngay cần được bảo quản và sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.5.5 Chuẩn bị môi trường đổ
đĩa để nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm khô các đĩa, các điểm sau đây rất quan trọng;
- Độ ẩm của môi trường nuôi
cấy là quan trọng vì việc phát
triển tối ưu vi khuẩn
phụ thuộc vào các điều kiện ẩm trong và trên
môi trường. Ví dụ việc thất thoát quá nhiều nước có thể dẫn đến tăng nồng độ
các chất
gây
ức chế trong môi trường nuôi cấy chọn lọc và giảm hoạt độ nước trên bề mặt môi trường.
- Khi vi khuẩn được nuôi cấy
không lan nhanh và các đĩa khô do thời tiết thì không cần phải làm
khô. Trong trường hợp này, có thể bỏ qua quy trình sấy vì chỉ làm
tăng khả năng nhiễm bẩn và thất
thoát nước không cần thiết.
- Chọn nhiệt độ và thời gian làm khô
sao cho môi trường càng ít bị nhiễm bẩn càng tốt và việc gia nhiệt không ảnh hưởng đến chất
lượng môi trường nuôi cấy. Thời gian làm khô phụ thuộc vào mức độ ngưng tụ nước
trong đĩa Petri, nhưng phải càng ngắn càng tốt.
- Để tránh nhiễm bẩn và nếu các đĩa
không làm khô trong tủ sấy thì các đĩa phải được làm khô bằng cách úp ngược đĩa với bề mặt môi trường
nuôi cấy lật úp.
Trong thực tế, các đĩa có thể được làm
khô bằng cách đặt đĩa với bề mặt thạch lật
úp và mở nắp một nửa và để trong tủ ở nhiệt độ từ 25 °C đến 50 °C.
Làm khô các đĩa cho đến khi hết hẳn các giọt nước trên bề mặt nắp. Không làm
khô thêm. Các đĩa thạch cũng có thể được làm khô với bề mặt thạch hướng lên trên để trong tủ cấy (ở nhiệt độ phòng) từ
30 min đến 60 min hoặc đậy nắp để qua đêm ở nhiệt độ phòng.
4.6 Ủ ấm môi
trường đặc trong các đĩa Petri
Trong quá trình ủ ấm, môi trường thạch
sẽ mất nước. Trong một số trường hợp, điều này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển
của các vi sinh vật. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự mất nước là thành phần môi trường, lượng môi trường
trong đĩa, kiểu tủ ấm có quạt hoặc kiểu khác, độ ẩm của không khí trong
tủ ấm, vị trí
và số lượng đĩa
trong tủ ấm và nhiệt độ ủ. Có thể giảm thiểu việc mất nước bằng cách chồng sáu đĩa đặt vào túi chất dẻo mở miệng phía
trên (để tránh ngưng tụ nhiều nước). Cách khác, có thể làm tăng độ ẩm của không
khí trong tủ ấm bằng cách đặt hộp
đựng nước ở phía dưới. Thường xuyên thay nước để tránh nhiễm nấm mốc.
4.7 Thải bỏ
môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Vi sinh vật thử
nghiệm để thử hiệu năng
5.1 Yêu cầu
chung
Các tiêu chuẩn mới hoặc đã được soát
xét phải quy định rõ phép
thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy, bao gồm quy định về các chủng kiểm chứng
và các tiêu chí chấp nhận, theo Phụ lục J.
5.2 Chọn vi
sinh vật thử nghiệm
Bộ vi sinh vật thử nghiệm cần có các vi sinh
vật có các đặc tính ổn định đại diện cho các loài và có thể tin cậy đối với việc thể hiện
hiệu năng tối ưu của môi trường được phòng thử nghiệm chuẩn bị cụ thể.
Các vi sinh vật thử nghiệm gồm các chủng có sẵn trong các bộ sưu tập giống đối chứng, nhưng
cũng có thể bao gồm các chủng đặc trưng do phòng thử nghiệm phân lập. Các đặc trưng nuôi
cấy liên quan của
chủng gốc đối chứng cần được kiểm tra và được phòng thử nghiệm ghi lại hoặc chọn chủng mới nếu xuất
hiện các đặc trưng không điển hình. Tốt nhất là sử dụng các chủng có nguồn gốc từ thực phẩm
hoặc từ nước cho dù không phải tất cả các bộ sưu tập các chủng nuôi cấy đều
cung cấp các dữ liệu đó về nguồn gốc xuất xứ của chúng.
Các đặc trưng về giống của gốc đối chứng
liên quan phải được phòng thử nghiệm kiểm tra và ghi lại. Nếu có sự biến đổi về
chủng, thì nghiên
cứu các khả năng ảnh hưởng
của môi trường nuôi cấy bằng cách thu thập cùng một môi trường từ các nhà sản
xuất khác nhau và thu lấy các giống đối
chứng bổ sung từ bộ sưu tập giống.
LƯU Ý: Người sử dụng cần phản hồi thông tin liên quan đến
các biến đổi về chủng và hiệu
năng.
Các vi sinh vật thử nghiệm đối với mỗi
môi trường có thể bao gồm:
- các chủng dương tính mạnh với
các đặc trưng điển hình của vi sinh
vật đích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chủng âm tính không cho
thấy các đặc tính mong đợi của vi sinh vật đích (các đặc trưng âm tính);
- các chủng bị ức chế một phần hoặc
hoàn toàn.
Phụ lục E đưa ra các vi sinh vật thử nghiệm
được sử dụng trong các tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực phẩm và Phụ lục F đưa
ra các vi sinh vật thử nghiệm được sử dụng trong các tiêu chuẩn vi sinh vật
trong nước.
CHÚ THÍCH: Một vài hạn chế của
quốc gia và một vài hướng dẫn yêu cầu sử dụng các
typ huyết thanh khác với các typ huyết thanh quy định trong các Bảng này. Nêu
rõ các yêu cầu của quốc
gia liên quan đến việc chọn các typ huyết thanh Salmonella.
5.3 Bảo quản
và duy trì các vi sinh vật thử nghiệm
5.3.1 Yêu cầu chung
Hiện nay có sẵn một vài phương pháp bảo
quản và duy trì thành công tất cả các vi sinh vật liên quan đến vi sinh vật trong thực
phẩm và trong nước, ví dụ: đông
khô, bảo quản các hạt ở □ 70 °C, hoặc sử dụng nitơ lỏng. Một phương pháp có thể
không thích hợp cho tất cả các chủng. Các phương pháp bổ sung để bảo quản các vi sinh
vật nêu trong [14], [15], [36], [37] và [38].
Số lượng vi sinh vật thử nghiệm được cấy chuyền
cần được lập thành văn bản để ngăn ngừa cấy chuyền quá nhiều làm tăng nguy cơ biến đổi
kiểu hình. Một lần cấy chuyền được xác định là chuyển từ giống vi sinh vật sống
sang môi trường mới với sự phát triển của các vi sinh vật. Mọi kiểu cấy chuyền
được coi là dạng cấy chuyển/chuyển
sang. Thông tin bổ sung có trong [27], [28], [35], [38].
Xem sơ đồ trong B.1, B.2 và Phụ lục B
về thông tin bổ sung để duy trì và chuẩn bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các vi sinh vật thử nghiệm thu được
từ các bộ sưu tập chuẩn hoặc các nhà cung cấp được cấp chứng chỉ ISO 9001 [2]
hoặc chứng nhận thích hợp khác và được giữ trong các hộp đựng gốc, thì phải sử dụng và
nuôi cấy theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Phòng thử nghiệm cần chắc chắn rằng chủng
được cung cấp là chủng đối chứng
hoặc gốc đối chứng và bao nhiêu lần cấy chuyền đã được thực hiện trước khi nhận
và tài liệu về thông tin liên quan.
Phòng thử nghiệm cần kiểm tra sự có mặt
các đặc tính mong đợi.
5.3.3 Chủng gốc đối chứng
được chuẩn bị trong phòng thử nghiệm
Các giống gốc của các chủng đối chứng
(xem Hình B.1) dùng cho các mục đích thử hiệu năng phải được duy trì và xử lý
theo cách sao cho giảm thiểu khả năng nhiễm chéo, biến đổi hoặc thay đổi các tính chất
điển hình. Các gốc đối chứng cần được bảo quản với các lượng nhỏ, thường được duy
trì ở nhiệt độ đông lạnh sâu (ví dụ, dưới - 70 °C) hoặc đông khô. Ở nhiệt độ cao
hơn thì thời gian sống
có thể giảm và có sự biến đổi về di truyền.
Các đặc trưng phát triển của chúng cần
được lập thành văn bản đầy đủ cho từng môi trường mà trên/trong đó các chủng này được
sử dụng làm sinh vật thử nghiệm.
Các gốc đối chứng không được dùng để
chuẩn bị các chủng đối chứng.
5.3.4 Giống gốc
Cấy giống gốc thường được chuẩn
bị từ gốc đối chứng đông sâu hoặc đông khô (xem Hình B.2). Các lượng nhỏ
phải được xử lý theo cách sao cho tránh được nhiễm bẩn chéo gốc đối chứng và/hoặc
suy giảm chất lượng của chúng. Các giống gốc cần được chuẩn bị bằng cách hòa lại một
lượng gốc đối chứng trong hoặc trên môi trường phát triển không chọn lọc và ủ để
tạo ra giống pha tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống bảo quản có bán sẵn,
cần tuân thủ nghiêm
ngặt các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các giống gốc không được dùng để chuẩn
bị các chủng đối
chứng hoặc gốc đối chứng.
5.3.5 Giống làm việc
Các giống làm việc phải được chuẩn bị
từ giống gốc hoặc gốc đối chứng và được sử dụng để chuẩn bị giống thử nghiệm.
Các giống làm việc không được dùng để chuẩn
bị các chủng đối chứng,
gốc đối chứng hoặc giống gốc hoặc tạo ra giống làm việc tiếp theo.
5.4 Vi sinh
vật để thử hiệu năng
5.4.1 Yêu cầu chung
Các vi sinh vật thích hợp để thử hiệu
năng thông thường được nêu trong các Phụ lục E và F.
Các thể tích dịch cấy và số lượng vi sinh vật
được sử dụng, xem 5.4.2.4 và 5.4.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Chuẩn bị
5.4.2.1 Chuẩn bị giống gốc
Khi yêu cầu cấy gốc đối chứng vào môi trường
đặc, ví dụ thạch trypton đậu tương (TSA) hoặc TSA máu, cấy sao cho thu được
các khuẩn lạc mọc đơn lẻ. Ủ trong các điều kiện thích hợp, ví dụ: các vi khuẩn
hiếu khí ở 37 °C trong khoảng từ 18 h đến 24 h.
Kiểm tra giống gốc trên môi trường đặc về độ thuần
khiết và sử dụng trong khoảng thời gian quy định (ví dụ: 14
ngày ở nhiệt độ thích hợp để tránh làm thay đổi đáng kể vi sinh vật).
5.4.2.2 Chuẩn bị giống làm việc
Các giống làm việc phải được chuẩn bị
từ gốc đối chứng (hoặc khi cần thì từ giống gốc) như giống pha tĩnh thuần khiết trong môi
trường canh thang không chọn lọc. Đối với nhiều vi khuẩn hiếu khí thường thu được
bằng cách ủ ấm
18 h đến 24 h.
Giống làm việc có thể được chuẩn bị từ
chất chuẩn thương mại RM hoặc CRM hoặc được chuẩn bị trong phòng thử nghiệm. Nồng
độ của huyền phù được chuẩn bị phải ổn định và đồng nhất trong suốt quá trình sử dụng [7], [10], [11], [21],
[29] và [30].
Có thể sử dụng các kỹ thuật khác nhau, nhưng phải đảm bảo độ
thuần của dịch cấy, cũng
như sự
chuẩn
hóa để cho phép sử dụng về sau.
Tùy thuộc vào kích thước khuẩn lạc, lấy
một đến hai khuẩn lạc từ môi trường
giống gốc bằng vòng cấy. Nên sử dụng
vòng cấy 1 μl để
tránh lấy quá nhiều dịch cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ấm trong các điều kiện và thời
gian thích hợp (ví dụ: đối với phần lớn các vi khuẩn hiếu khí thường
ủ ở 37 °C trong 18 h đến 24 h).
Sử dụng giống làm việc
này trong khoảng thời gian quy định (ví dụ: tối đa ba ngày ở nhiệt độ thích hợp
để tránh làm thay đổi đáng kể vi sinh
vật).
Chuẩn bị và bảo quản các bào tử nấm và
vi khuẩn dùng làm giống làm việc, xem [10], [11], [24], [25] và [30].
5.4.2.3 Chuẩn bị các huyền phù
(dịch cấy) để thử nghiệm
Chuẩn bị các dãy dung dịch pha loãng
trong các dịch pha loãng thích hợp (ví dụ: dung dịch Ringer nồng độ ¼, dung dịch muối pepton) và
sử dụng bước
pha loãng thích hợp nhất đối với số lượng vi sinh vật mong muốn (cfu) trong một
thể tích quy định.
Dung dịch pha loãng thích hợp được sử
dụng làm dịch cấy thử nghiệm cần được xác định từ các phép thử trước đó trong
các điều kiện chuẩn hóa nghiêm ngặt đối với tất cả các bước.
Sử dụng các huyền phù (dịch cấy) trong
thời gian quy định (ví dụ: đến 2 h ở nhiệt
độ phòng hoặc trong 24 h nếu
được bảo quản ở 5 °C ± 3 °C
hoặc thời gian bảo quản lâu hơn nếu đã được đánh giá hiệu lực
[10], [21]).
Có thể sử dụng dịch cấy đông
lạnh nếu cho thấy vi sinh vật có thể sống trong thời gian được
chọn.
5.4.2.4 Thể tích dịch cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dịch pha loãng và môi trường
lỏng được sử dụng cho phép thử định lượng, thì thể tích dịch cấy phải có
cùng tỷ lệ với thể tích dịch cấy
được sử dụng trong
tiêu chuẩn liên quan, thường là 10 % môi trường cần thử.
5.4.2.5 Mức dịch cấy
5.4.2.5.1 Mức dịch
cấy để thử hiệu suất
5.4.2.5.1.1 Phép
thử định lượng
Đối với phép thử định lượng, thì mức ở
khoảng 102 cfu là cần thiết để đạt được độ chụm đầy đủ (xem Bảng 1).
Phép thử này có thể cần sử dụng nhiều hơn một đĩa kép.
Cần sử dụng dải thực tế từ 80 cfu đến
120 cfu trên đĩa với số đếm tối thiểu 50 cfu trên đĩa. Đối với các bộ lọc, số đếm cfu tương tự
cần đến việc sử dụng một hoặc nhiều màng lọc. Bảng 1 cho thấy mức tin
cậy 95 % liên quan đến số đếm khuẩn lạc.
Đối với các phép thử định lượng của dịch pha
loãng và môi trường vận chuyển lỏng, thì mức dịch cấy ở khoảng 103
đến 104 cfu là cần thiết để đạt được dịch cấy ở khoảng 100 cfu
trong thể tích được dàn trên đĩa.
Bảng 1 - Mức
tin cậy 95 % đối với số lượng khuẩn lạc giả định thống nhất với phân bố Poisson[21], [26]
Số lượng
khuẩn lạc đếm được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tin cậy xấp xỉ 95 %
500
± 9
455 đến 545
400
± 10
360 đến 440
320
± 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
± 14
172 đến 228
100
± 20
80 đến 120
80
± 22
62 đến 98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 28
36 đến 64
30
± 37
19 đến 41
20
± 47
11 đến 29
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 đến 24
10
± 60
4 đến 16
6
± 83
1 đến 11
5.4.2.5.1.2 Phép
thử định tính
Thể tích được sử dụng cho phép thử cần chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ≤ 100 cfu cho các phép thử hiệu suất của các
môi trường tăng sinh và tăng sinh sơ bộ;
- 104 cfu đến 106
cfu cho các phép thử định tính môi trường
vận chuyển đặc.
5.4.2.5.2 Mức vi
sinh vật trong dịch cấy đối với phép thử
tính chọn lọc
Đối với các phép thử tính chọn lọc của
môi trường nuôi
cấy, nuôi cấy huyền phù vi sinh vật không phải đích có chứa từ 104 cfu đến 106
cfu lên đĩa thạch hoặc
vào ống đựng môi trường.
5.4.2.5.3 Mức vi
sinh vật trong dịch cấy đối với phép thử tính đặc hiệu
Đối với các phép thử định
tính của môi trường đổ đĩa, về tính đặc hiệu cần đến 103 cfu đến 104
cfu.
5.4.2.6 Ủ
Ủ môi trường đã cấy theo các điều kiện quy định
trong các tiêu chuẩn liên quan. Phụ lục E nêu các điều kiện ủ được sử dụng
trong các tiêu chuẩn quy định đối với vi sinh vật trong thực phẩm và Phụ lục F nêu
các điều kiện ủ được sử dụng trong các tiêu chuẩn quy định đối với vi sinh vật
trong nước.
Tránh thất thoát nước trong môi
trường thạch trong quá trình ủ, xem 4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kiểm soát chất lượng
và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy
6.1 Yêu cầu
chung
Các điều sau đây mô tả các yêu cầu đối
với tất cả các môi trường nuôi cấy. Các yêu cầu này có thể áp dụng cho mọi cỡ mẻ môi trường
nuôi cấy.
Thực tế, các mẫu có thể chứa các vi
sinh vật bị ức chế. Tính phù hợp của môi trường liên quan đến độ phục hồi của
các tế bào bị ức chế
cần được tính đến
[21], [31], [32],
[33].
Chất lượng của môi trường nuôi cấy phụ
thuộc vào chất lượng của
các thành phần cơ bản, công thức đúng, chất lượng của quy trình chuẩn bị, việc loại trừ
nhiễm khuẩn và các điều kiện
bao gói và bảo quản.
Kiểm soát chất lượng môi trường nuôi cấy
phải phù hợp với việc sử dụng của môi trường (ví dụ: định tính hoặc định lượng).
Trước khi sử dụng, hiệu năng của từng mẻ môi trường nuôi cấy phải được thử nghiệm
phân loại môi trường trong 6.4. Nếu không thể thực hiện phép thử trước khi sử dụng
do tính không ổn định của
môi trường hoặc bổ sung, thì phải thực hiện phép thử hiệu năng song song với
việc thử nghiệm mẫu.
6.2 Kiểm
soát chất lượng lý - hóa
Môi trường nuôi cấy hoàn chỉnh phải
phù hợp về các tính chất lý-hóa như quy định trong tiêu chuẩn tương ứng.
Ngoài ra, việc đánh giá chất lượng bằng kiểm tra cảm quan phải đảm bảo từng môi trường
nuôi cấy đều đáp ứng được các yêu cầu quy định, ví dụ:
- lượng phân phối và/hoặc độ dày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ đông đặc;
- độ ẩm;
Ngoài ra, phải xác định trị số pH.
Các thành phần riêng lẻ và mọi
thành phần bổ sung chọn lọc hoặc thành phần dinh dưỡng phải được đánh
giá chất lượng bằng các quy trình thích hợp.
6.3 Kiểm
soát chất lượng vi sinh vật
6.3.1 Yêu cầu chung
Việc thực hiện các phép thử hiệu năng
về vi sinh phải được tiến hành trên mẫu đại diện của mẻ sản phẩm cuối
cùng [6], [8], [9], [21].
6.3.2 Môi trường đối chứng
Để có được độ tin cậy của các kết quả phép thử
hiệu năng, thì phải sử dụng môi
trường đối chứng có chất lượng phù hợp cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng RM định lượng (xem 3.4.6) có chứa một
lượng xác định các vi sinh vật khi đánh giá môi trường đối chứng;
- sử dụng quá trình sản xuất xác định
kể cả việc làm tan chảy, nếu có thể;
- sử dụng cùng một cơ sở sản xuất/nguồn
gốc môi trường/các thành phần;
- sử dụng một lượng lớn vi sinh vật
khi thử kiểm tra (để bao trùm dải vi sinh vật cần tìm);
- chọn “môi trường đối chứng”
cho mục đích đánh giá;
- các quy trình thích hợp để đảm
bảo chất lượng khi sử dụng môi trường đối chứng.
Có thể không cần thiết phải bao gồm tất cả các nội
dung trên khi đánh giá sự phù hợp của môi trường đối chứng. Phòng thử nghiệm phải
tự chọn quy trình phù hợp cho mình.
Các vi sinh vật thử nghiệm phù hợp,
phương pháp kiểm soát và các tiêu chí chấp nhận đối với môi trường đối chứng thạch
trypton đậu tương (TSA) được nêu trong các Phụ lục E và F. Có thể sử dụng các
môi trường đối chứng không chọn lọc khác nếu đáp ứng được các tiêu chí trên.
6.3.3 Kiểm tra mức độ
nhiễm vi khuẩn (kiểm tra độ vô trùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử nghiệm phải ít
nhất là một đĩa hoặc một ống
cho các mẻ nhỏ (< 100 đơn vị). Đối với các mẻ lớn hơn, người sản xuất phải lấy theo quy định,
ví dụ: dựa vào các thành phần môi trường, thông số quá trình, các giới hạn và
kiểu bao gói, sử dụng các giới hạn chất lượng được chấp nhận. Thông tin bổ sung
được nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) [6] ngoài các tiêu chuẩn quốc gia khác và các nguồn
khác [9], [21].
Các tiêu chí chấp nhận phải được thiết
lập và điều chỉnh đối với từng môi trường.
6.4 Yêu cầu
chung đối với phép thử hiệu năng vi sinh vật
6.4.1 Yêu cầu chung
Để đánh giá mẻ môi trường nuôi cấy
hoàn chỉnh, thành phần dinh dưỡng hoặc các chất bổ sung, sự phát triển phải được
đánh giá thích hợp bằng các phương pháp định tính hoặc định lượng nêu trong
tiêu chuẩn này.
Sử dụng thiết bị thích hợp và thực hiện
kỹ thuật nuôi cấy nêu trong các tiêu chuẩn liên quan, nuôi cấy các môi trường
nuôi cấy lỏng hoặc bán đặc với một lượng thích hợp (5.4.2.4) giống làm việc của
mỗi vi sinh vật thử nghiệm xác định, xem Phụ lục E và Phụ lục F.
Các ví dụ về phương pháp
thử định tính và định lượng đối với môi trường nuôi cấy đặc và lỏng được nêu
trong tiêu chuẩn này. Có thể chọn phương pháp bất kỳ khác và không phải sử dụng
tất cả các phương pháp.
Khi môi trường nuôi cấy được sử dụng để
đếm vi sinh vật, phải thực hiện các
phương pháp thử định lượng.
Khi cần đánh giá môi trường nuôi cấy mới
hoặc nhà sản xuất mới, nên thực
hiện các phương pháp thử định lượng để cung cấp thông tin bổ sung về sự thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép thử nghiệm các hỗn hợp
môi trường đặc bằng các bộ lọc màng, sử dụng ISO 7704.
Thông thường các kỹ thuật vi
sinh là giả định và do
đó, các phương pháp không đưa ra chi tiết cụ thể.
Các vi sinh vật thử nghiệm thích hợp,
các phương pháp kiểm soát và các tiêu chí chấp nhận được liệt kê trong Phụ lục E
và Phụ lục F.
Tần suất thử nghiệm phải do người sử dụng điều chỉnh, có
tính đến phạm
vi chuẩn bị trong phòng thử nghiệm
của người sử dụng cuối cùng và mức đảm bảo chất lượng tại đó.
6.4.2 Môi trường sử dụng ngay
Các nhà sản xuất môi trường
sử dụng ngay có
bán sẵn trên thị trường,
đặc biệt nếu đã được chứng nhận phù hợp với TCVN ISO 9001, phải có sẵn chương trình chất lượng
và có thể kèm theo chứng
chỉ về chất lượng
của môi trường mà họ cung cấp. Trong các điều kiện này, người sử dụng có thể
không cần phải thử nghiệm thêm về môi trường đó nhưng cần đảm bảo rằng các điều
kiện bảo quản được duy
trì theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đối với môi trường hoàn chỉnh sử dụng ngay
có chất bổ sung, chất
lượng đã được nhà sản xuất kiểm soát phù hợp với tiêu chuẩn quy định, thì ít nhất
nên có phép thử định tính.
Người sử dụng phải chắc chắn rằng nhà
sản xuất các môi trường
để sử dụng ngay
có bán sẵn trên thị trường đều có chương trình chất lượng đối với các sản phẩm
này và các chứng chỉ kiểm soát chất lượng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
này, thỏa mãn các kết quả dự kiến và kết
quả thu được. Phòng thử nghiệm sử dụng cũng phải kiểm tra các tài liệu bằng chứng để đảm bảo
rằng các tiêu chí chấp nhận của nhà sản xuất về phép thử hiệu năng đáp ứng các yêu cầu nội bộ
của phòng thử nghiệm.
Phải định kỳ kiểm tra để chứng minh chất
lượng của môi trường được duy trì trong quá trình vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với môi trường không hoàn chỉnh cần
được phòng thử nghiệm thêm các chất bổ sung (xem 3.3.5.1), thì kiểm tra việc bổ
sung bằng các hồ sơ hoặc thực hiện các phép thử định tính để đảm bảo
rằng chất bổ sung được thêm đúng.
6.4.3 Môi trường được chuẩn bị từ
các công thức thành phần khô bán sẵn trên thị trường
Đối với môi trường để đếm vi sinh
vật, thì phải thực hiện
phép thử định lượng.
Đối với các môi trường khác thì chỉ cần phép thử định tính là đủ. Các phép thử
định lượng cho độ đảm bảo chất lượng môi trường cao hơn.
Đối với các môi trường không quy định
trong Phụ lục E và Phụ lục F thì việc kiểm soát chất lượng cần quy định theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
Đối với các môi trường không chứa các
chất chỉ thị hoặc các
chất chọn lọc, thì sử dụng một
số lượng hạn chế chủng thử nghiệm.
Đối với các môi trường có chứa các chất chỉ thị hoặc chất chọn lọc, thì sử dụng
các chủng chỉ thị hoặc
chọn lọc. Đối với môi trường phức hợp, nghĩa là có chất bổ sung thì mỗi mẻ cần được kiểm
tra với các chủng có các đặc
trưng được liệt kê trong 5.2.
6.4.4 Môi trường được chuẩn bị từ các
thành phần cơ bản riêng rẽ
Ngoài các yêu cầu nêu trong 6.4.3, thì cần tiến hành phép
thử định lượng để kiểm tra chiều hướng chất lượng của vật liệu cơ bản, hiệu suất của môi trường
và các quy trình chuẩn bị sản xuất
trong phòng thử nghiệm.
6.5 Đánh giá
hiệu năng và diễn giải các kết quả
Mẻ môi trường nuôi cấy cho thấy đáp ứng nếu tất
cả các vi sinh vật thử nghiệm được sử dụng thực hiện theo các quy định kỹ thuật.
Môi trường được chấp nhận nếu cả tiêu chí chung lẫn các tiêu chí chất lượng
được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Môi trường khẳng
định và thuốc thử
6.6.1 Môi trường khẳng định
Hiệu năng của môi trường nuôi cấy được
sử dụng cho các phép thử khẳng định phải được xác nhận trước khi sử dụng. Các
vi sinh vật thử nghiệm âm tính và dương tính thích hợp phải được sử dụng để xác nhận
theo cách tương tự trong các tiêu chuẩn cụ thể [9], [16].
6.6.2 Thuốc thử khẳng định
Hiệu năng của các dung dịch nhuộm Gram,
các thuốc thử như Kovac, VP, nitrit, oxydase, catalase và các thuốc thử khác được
sử dụng để chứng minh các đặc tính sinh hóa phải được kiểm tra xác nhận hiệu
năng trước khi sử dụng. Các chủng âm tính, dương tính phải được sử dụng để đánh
giá xác nhận và hạn sử dụng phải được thiết lập. Cần sử dụng các thuốc
thử thuộc loại tinh khiết phân tích cho các phép thử khẳng
định. Nếu sử dụng các
loại thuốc thử thương mại, thì tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về bảo
quản và sử
dụng [18], [19].
7 Phương pháp thử hiệu
năng của môi trường nuôi cấy đặc
7.1 Yêu cầu
chung
Điều này mô tả phép thử hiệu năng định tính và định
lượng đối với môi trường
nuôi cấy đặc được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể áp dụng cho
thực phẩm và nước. Đây là các phương pháp chung đối với hầu hết các môi trường nuôi
cấy. Các phương pháp này có thể không thích hợp cho phép thử một số kiểu môi trường
về độ thu hồi nấm mốc. Sơ đồ tóm tắt của phương pháp có trong Phụ lục C.
7.2 Phương
pháp thử định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1 Hiệu suất
Hiệu suất phải đạt được giới hạn xác định tối thiểu
(xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan hoặc
các Phụ lục E và Phụ lục F).
Xem Phụ lục G về sử dụng sơ đồ kiểm
soát để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy đặc bằng quy trình quy định dưới
đây.
Đối với các phương pháp định lượng, hệ
số hiệu suất PR[21] được xác định theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
Ns là số đếm
khuẩn lạc tổng số thu được trên hoặc trong môi trường nuôi cấy cần thử, nghĩa
là số đếm khuẩn lạc trên các đĩa;
N0 là số đếm
khuẩn lạc tổng số thu được
trên môi trường nuôi cấy đối chứng thu được từ một hoặc nhiều đĩa và phải ≥ 100 cfu, xem
5.4.2.5.1.
Diễn giải các kết quả, xem
7.2.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường nuôi cấy chọn lọc và môi trường
đối chứng không chọn lọc được cấy cùng các vi sinh vật không phải đích ở các độ
pha loãng khác nhau.
Hệ số chọn lọc, SF[22], được tính bằng Công
thức (2):
SF = D0 - Ds
(2)
Trong đó
D0 là độ pha
loãng cao nhất có vi sinh
vật phát triển trên môi trường đối
chứng không chọn lọc;
Ds là độ
pha loãng cao nhất
có vi sinh vật phát triển tốt trên
môi trường thử nghiệm chọn lọc;
SF, D0 và Ds được biểu thị
bằng đơn vị log10.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, nếu D010-4 = Iog104,0 và Ds10-3 = log103,0
thì hệ số
chọn lọc SF = 1,0.
Diễn giải kết quả, xem 7.2.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1 Yêu cầu chung
Quy trình này cần sử dụng huyền phù vi
khuẩn đã được định lượng (có
thể là huyền phù mẫu thử/vật liệu chuẩn
định lượng được) có nồng
độ thích hợp với chủng đích. Độ
thu hồi của mẻ môi trường nuôi cấy mới được so sánh với độ thu hồi của môi trường nuôi
cấy không chọn lọc (môi trường đối
chứng) hoặc trong các trường hợp đặc biệt, được so sánh với mẻ đã được
chấp nhận trước đó của thành phần
môi trường tương tự.
7.2.2.1.1 Cách
tiến hành
a) Sử dụng các giống làm việc và
dịch cấy có nồng độ thích hợp biết trước của chủng đích và chủng
cấy không phải đích trong 5.3.2 hoặc RM thích hợp.
b) Cần sử dụng một hoặc nhiều đĩa
cho mỗi vi sinh vật. Số đếm được sử dụng phụ thuộc vào cỡ của mẻ, độ
tin cậy trong quy trình sản xuất đảm bảo chất lượng độ tin cậy và
mức vi sinh vật trong huyền phù mẫu thử.
c) Đảm bảo rằng bề mặt các đĩa là
khô hoàn toàn, xem 4.5.5.
d) Nuôi cấy bằng cách dàn dịch cấy
trên môi trường hoặc bằng phương pháp lọc màng để cho các số đếm nằm
trong các giới hạn khuyến cáo nêu trong 5.4.2.5.1 đối với phép thử
định lượng.
Phương pháp nhỏ giọt bề mặt
Miles-Misra cải biến, các hệ thống nhỏ giọt khác hoặc
đổ đĩa xoắn cũng
có thể được sử dụng để có được các khuẩn
lạc có thể đếm được trên đĩa.
- Đối với các môi trường nuôi cấy thường
được sử dụng để định lượng theo cách này thì phải sử dụng phương pháp
đổ đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ ấm các đĩa với các điều kiện
quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
- Đếm các khuẩn lạc có mặt
trên mỗi đĩa. Đánh giá kích
thước và hình thái của các khuẩn lạc trên hoặc trong môi trường thử nghiệm bằng
cách so sánh với độ thu hồi trên môi trường nuôi cấy không chọn lọc
(môi trường đối chứng) hoặc mẻ đã được chấp nhận trước đó của thành phần môi trường
tương tự.
7.2.2.1.2 Tính kết quả và
diễn giải kết quả
Đối với phép thử định lượng, khoảng
100 cfu là cần thiết để
đảm bảo độ chụm
(xem Bảng 1). Có thể cần phải sử dụng
nhiều đĩa cho mỗi lần lặp lại.
Các kết quả được chấp nhận có hiệu lực nếu
đáp ứng các điều kiện sau
đây:
- Mỗi lặp lại phải cho kết quả dương
tính (có phát triển vi khuẩn đích);
- Mỗi kết quả báo cáo riêng lẻ bao gồm
trong dải phân tích
chuẩn (đến 100 khuẩn
lạc đối với các phương pháp lọc và đến 150 khuẩn lạc đối với các
phương pháp bề mặt).
Diễn giải các kết quả, tính hệ số hiệu
suất PR (xem
7.2.1.1) và khi thích hợp, hệ số chọn lọc, SF (xem 7.2.1.2).
a) PR phải ≥ 0,50
để so sánh môi trường chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc quy định
trong Phụ lục E và Phụ lục F. PR phải ≥ 0,70 để so sánh môi trường
không chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc hoặc như quy định trong
Phụ lục E và Phụ lục F. Điều
này có thể áp dụng cho các trường hợp đặc biệt khi so sánh với mẻ trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) SF của các vi sinh
vật không phải đích ít nhất phải bằng 2.
Đối với các trường hợp đặc biệt, xem
các Phụ lục S, F và I. Các
tiêu chí này có thể không thích hợp cho các môi trường không được quy định trong các
Phụ lục E và F ví dụ như các tiêu chí này quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
7.2.2.2 Sử dụng hệ số thu hồi từ chất chuẩn
Nguyên tắc này sử dụng các chất chuẩn
RM, CRM hoặc các CRM nội bộ để cung cấp huyền phù vi khuẩn có chứa một lượng
đơn vị hình
thành khuẩn lạc đích đã biết hoặc các chủng không mong muốn. Hệ số thu
hồi từ mẻ mới của môi trường nuôi cấy có thể được so sánh với số lượng cfu dự
kiến từ RM, CRM hoặc RM nội bộ.
Có thể sử dụng chênh lệch tới hạn để
tính giới hạn dung sai (xem TCVN 6910-6 (ISO 5725-6) [34]). Xem Bảng
1.
Đối với việc chuẩn bị và đánh giá các
RM nội bộ, xem [21] và [29].
Chất lượng của RM phải được kiểm tra
xác nhận trên môi trường đối chứng.
7.3 Thử nghiệm
môi trường nuôi cấy sử dụng cho lọc màng
Chất lượng của các bộ lọc màng được sử
dụng phải được đánh giá trước đó để chứng minh tính phù hợp của chúng về việc sử
dụng, xem ISO 7704.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc chất lỏng theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn cụ thể. Đặt màng lọc lên bề mặt thạch cần thử. Nuôi cấy một lượng đủ
các màng/đĩa để thu được khoảng
100 cfu cho thử nghiệm hiệu suất. Lặp lại với màng lọc mới và đặt
màng thứ hai lên bề mặt môi trường
đối chứng, sử dụng các độ pha loãng nếu cần cho phép thử tính chọn lọc.
Nuôi ấm các đĩa theo tiêu chuẩn cụ thể.
Lặp lại quy trình mỗi lần khi thay đổi
mẻ màng lọc mới cũng như mẻ môi trường mới.
Nếu cần, đánh giá ảnh hưởng
của màng lọc đến kết quả sao cho dàn đều
dịch cấy thử nghiệm lên môi trường
thử nghiệm và môi trường đối chứng mà không có màng lọc.
7.4 Phương
pháp thử định tính
7.4.1 Phương pháp cấy vạch định
tính
7.4.1.1 Cách tiến hành
Sử dụng các giống làm việc và dịch
cấy trong 5.4.2.
Đối với các phép thử hiệu suất và tính
đặc hiệu, sử dụng đĩa môi trường thử nghiệm và cấy vạch từng vi sinh vật
thử nghiệm sao cho thu được các khuẩn lạc mọc riêng rẽ.
Đối với các phép thử tính chọn lọc, sử
dụng đĩa môi trường thử nghiệm và cấy vạch từng vi sinh vật thử nghiệm thành từng
vạch thẳng sử dụng vòng cấy 1 μl lên bề mặt môi trường thử nghiệm. Vài vi sinh vật thử
nghiệm có thể được cấy vạch trên cùng một đĩa thành các đường song song không
giao nhau, các vạch cần
phân biệt rõ để cho phép quan sát hình thái điển hình. Có thể sử dụng các phương
pháp cấy vạch đã
chuẩn hóa khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2 Diễn giải các kết
quả
Đánh giá sự phát triển trên các đĩa thạch
sau khi ủ như sau:
- 0 tương ứng với không phát triển;
- 1 tương ứng với phát triển yếu;
- 2 tương ứng với phát triển tốt;
Các vi sinh vật đích phải bằng 2 và có
vẻ bề ngoài, kích
thước và hình thái của khuẩn
lạc điển hình.
Đối với các phép thử tính chọn lọc, mức
độ ức chế phụ thuộc vào kiểu môi trường. Sự phát triển của các vi sinh vật
không phải đích phải bị ức chế toàn phần hoặc một phần.
7.4.2 Xác định tính đặc hiệu
Định nghĩa về tính đặc hiệu được nêu
trong 3.2.6. Tính đặc hiệu của môi trường nuôi cấy là
chỉ thị về các đặc
tính vật lý để phân biệt các vi sinh vật liên quan đến sự có mặt không có mặt
và/hoặc cấp độ thể hiện các phản ứng sinh hóa và kích thước khuẩn lạc và hình
thái khuẩn lạc. Đối với các yêu cầu của giống làm việc và dịch cấy, xem 5.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các phương pháp định
tính khác [9], [21].
8 Phương pháp thử hiệu
năng của môi trường nuôi cấy lỏng
8.1 Yêu cầu
chung
Điều này mô tả các phương pháp định
tính và định lượng để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy lỏng. Sơ đồ tóm tắt
cho từng phương pháp được nêu trong Phụ lục C.
8.2 Phương
pháp định lượng trong ống nghiệm để thử hiệu năng của môi trường tăng sinh lỏng
(phương pháp pha loãng để phân biệt)
8.2.1 Yêu cầu chung
Phương pháp này là phương
pháp chung có thể được sử dụng đối với môi trường lỏng chọn lọc hoặc không chọn
lọc. Phương pháp này cũng có thể thích hợp để thử hiệu năng của môi trường lỏng dùng để
định lượng, ví dụ: trong các phương pháp đếm số có xác suất lớn nhất.
8.2.2 Chuẩn bị dãy pha loãng
- Chọn số ống đại diện, xem 6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các dãy pha loãng trong khoảng
thời gian quy định, xem 5.4.2.3.
- Tại thời điểm sử dụng,
chuyển một lượng đã biết, ví dụ: 0,1 ml mỗi
dung dịch pha loãng sang bề mặt của đĩa thạch môi trường không chọn lọc và dàn đều.
- Ủ ấm trong các điều kiện thích hợp đối với vi
sinh vật liên quan.
- Đếm số khuẩn lạc trên
các đĩa thạch ở nồng độ pha loãng thấp nhất có chứa đến 150 khuẩn lạc và số khuẩn
lạc có độ pha loãng cao hơn độ pha loãng này và ghi lại kết quả.
8.2.3 Quy trình thử nghiệm môi trường
lỏng
- Chọn số lượng ống môi trường cần thử
tương ứng với số ống trong dãy pha loãng.
- Sử dụng các dung dịch pha loãng đã chuẩn
bị theo 8.2.2 và bắt đầu với dung dịch pha loãng nhất, nuôi cấy một lượng đã biết
của huyền phù vi sinh vật thử nghiệm, ví dụ: 0,1 ml vào ống môi trường tương ứng.
- Ủ ấm các ống thử nghiệm trong
các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn liên quan, xem 5.4.2.6.
- Sau khi ủ ấm, sử dụng
vòng cấy riêng rẽ 10 μl cho mỗi ống
môi trường đã ủ ấm để cấy chuyền sang
môi trường thạch không chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi ủ ấm, kiểm tra từng đĩa về sự
phát triển hoặc không phát triển của vi sinh vật.
CHÚ THÍCH: Đối với vi sinh vật đích,
thường sử dụng
các dung dịch pha loãng từ 10-5 đến 10-8.
Đối với các vi sinh vật không phải đích, thường sử dụng các dung dịch pha loãng từ 10-1 đến 10-4.
8.2.4 Tính và diễn giải kết quả
Hiệu suất của môi trường tăng sinh lỏng
chọn lọc được đáp ứng nếu có phát triển tốt (ít nhất 10 cfu từ vòng
cấy đầy 10 μl) của vi sinh
vật đích thu được từ dung dịch pha loãng tạo ra ít hơn 100 cfu (trong 0,1 ml)
trên đĩa.
Đối với môi trường lỏng chọn lọc, xác
định hệ số chọn lọc SF, từ dung dịch pha loãng nhất của giống làm việc
cho thấy phát triển
tốt (ít nhất 10 cfu) trên đĩa thạch và dung dịch pha loãng nhất của môi trường
lỏng chọn lọc cho thấy không phát
triển (hoặc ít hơn 10 cfu) của vi sinh vật không phải đích trên
đĩa thạch không chọn lọc. Hệ số SF ít nhất phải bằng 2.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp
bổ sung cho phép thử định lượng của
môi trường lỏng dùng để đánh giá môi trường đang được nghiên cứu hoặc trong các
nghiên cứu so sánh được nêu
trong Phụ lục I.
8.3 Phương
pháp định tính trong ống nghiệm để thử hiệu năng của môi trường lỏng chọn lọc
8.3.1 Yêu cầu chung
Phương pháp này sử dụng vi sinh vật
đích, không phải đích hoặc hỗn hợp vi sinh vật đích và không phải đích trong
cùng ống nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn một lượng các ống, mỗi ống chứa
10 ml môi trường hoặc các phần 10 ml của mỗi mẻ cần thử nghiệm
(xem 3.1.2 và 6.3.1). Tiến hành tiếp
theo mô tả sau đây theo các
yêu cầu quy định trong các Phụ lục E và Phụ lục F.
- Chuẩn bị dịch cấy: xem 5.4.2.3.
- Nuôi cấy các vi sinh vật đích:
Nuôi cấy một ống canh thang thử nghiệm bằng cách cho một lượng dịch cấy chứa
≤ 100 cfu vi sinh vật
đích rồi trộn.
- Nuôi cấy các vi sinh vật
không phải đích: Nuôi cấy một ống canh thang thử nghiệm của một vi sinh vật
bằng cách cho một lượng dịch cấy chứa lượng vi sinh vật cao hơn (> 1000 cfu) rồi trộn.
- Nuôi cấy các vi
sinh vật đích và không phải đích trong cùng ống nghiệm khi yêu cầu
trong Phụ lục E và Phụ lục F hoặc khi đánh giá môi trường mới hoặc đánh giá nhà
sản xuất mới. Nuôi cấy một ống canh thang chứa ≤ 100 tế bào vi sinh
vật đích và một lượng lớn hơn các vi sinh vật không phải đích (> 1 000 tế bào cho mỗi ống)
trong cùng ống nghiệm và
trộn.
- Ủ ấm các ống nghiệm ở các điều kiện quy định
trong tiêu chuẩn cụ thể, xem 5.4.2.6.
- Lấy một vòng cấy (10 μl) từ ống nghiệm
chứa vi sinh vật đích và cấy vạch lên đĩa môi trường không chọn lọc (ví dụ: TSA).
- Nếu sử dụng hỗn hợp môi trường
nuôi cấy vi sinh vật đích và không phải đích thì lấy một vòng cấy (10 μl) và cấy vạch lên đĩa
môi trường xác định đối với vi sinh vật đích.
- Lấy một vòng cấy (10 μl) từ giống vi
sinh vật không phải đích và cấy vạch lên đĩa môi trường chọn lọc (ví dụ: XLD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng thể tích môi trường lớn hơn thì người
sử dụng có thể chọn cách để chỉnh tỷ lệ dịch cấy sao cho thu được các kết quả
tương đương.
8.3.3 Tính và diễn giải
kết quả
Hiệu suất của canh thang thử nghiệm lỏng
là đáp ứng nếu có phát triển tốt (ít nhất 10 cfu hoặc đường cấy phát triển tốt)
của vi sinh vật đích thu được trên môi trường đặc thù đối với vi sinh
vật đó.
Tính chọn lọc của canh thang thử nghiệm
được đáp ứng nếu không có sự phát triển
(hoặc ít hơn 10 cfu) của vi sinh vật không phải trên môi trường thạch không chọn
lọc.
8.4 Phương
pháp định tính trong ống nghiệm đơn (độ đục) để thử hiệu năng của môi trường lỏng
8.4.1 Yêu cầu chung
Phương pháp này thích hợp để thử hiệu
năng của môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc và môi trường chọn lọc để thử
khẳng định, ví dụ canh thang lactose mật lục sáng (BGBLB) [41]. Phương pháp này chỉ định tính và
kết quả chỉ là chỉ thị.
Môi trường đục chỉ có thể được thử nghiệm bằng phương pháp này nếu được cấy chuyền
sang môi trường đặc cho thấy có phát triển.
Đối với các môi trường trong, đánh giá
như sau:
- 0 tương ứng với không đục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 tương ứng với khá đục;
8.4.2 Cách tiến hành
8.4.2.1 Môi trường tăng sinh sơ
bộ
- Chọn một số ống, mỗi ống chứa 10 ml
môi trường hoặc các phần 10 ml của mỗi mẻ cần thử nghiệm (xem 3.1.2 và 6.3.1).
- Đối với phép thử hiệu năng của môi trường
tăng sinh sơ bộ; ví dụ: nước đệm pepton
(BPW), nuôi cấy môi trường với
một lượng dịch cấy thích hợp (xem
tiêu chuẩn cụ thể) có chứa ≤ 100 cfu trực tiếp vào môi trường thử nghiệm.
- Chuẩn bị dịch cấy: xem 5.4.2.3.
- Ủ ấm các ống trong các điều kiện
quy định trong tiêu chuẩn cụ thể, xem 5.4.2.6.
- Kiểm tra môi trường về sự
phát triển.
8.4.2.2 Môi trường khẳng
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ ấm ống nghiệm ở các điều kiện
quy định trong tiêu chuẩn cụ thể,
xem 5.4.2.6.
- Nếu môi trường chưa nuôi cấy bị đục
thì cấy chuyền
sang môi trường đặc, ủ ấm các đĩa ở các điều kiện quy định trong các tiêu
chuẩn cụ thể và
kiểm tra sự phát triển.
8.4.3 Tính và diễn giải kết quả
Thực hiện đánh giá định tính trực quan
bằng cách quan
sát độ đục (nghĩa là 2) cho thấy phát triển tốt, xem 8.4.1. Đánh giá định tính
môi trường mờ đục là chỉ thị có sự phát triển trên môi trường đặc.
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi sự phát triển của
vi sinh vật có thể quan sát
được khi có ngưng kết/lắng ở đáy ống
nghiệm hoặc chai. Trong trường hợp này, lắc cẩn thận thì có thể cải thiện việc đánh giá và giải thích kết
quả.
CHÚ THÍCH 2: Các đặc tính
khác, như sinh khí và đổi màu cũng có thể đánh giá bằng
phương pháp này.
9 Phương pháp thử hiệu
năng của chất pha loãng và môi trường vận chuyển
9.1 Yêu cầu
chung
Các phép thử hiệu năng vi sinh vật phải
được thực hiện trên mẫu đại diện cho mẻ sản phẩm cuối cùng, xem 6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Phương pháp thử định lượng dịch
pha loãng
9.2.1.1 Yêu cầu chung
Phương pháp xác định hiệu năng của dịch
pha loãng để duy trì sự sống của các vi sinh vật mà không có sự tăng hoặc giảm
quá mức vi sinh vật trong suốt quá trình tiếp xúc trước khi đổ thạch lên đĩa hoặc
nuôi cấy trong môi trường lỏng.
9.2.1.2 Cách tiến hành
Nuôi cấy phần thử nghiệm (ví dụ 9 ml) dịch
pha loãng với 1 ml huyền phù vi sinh vật chứa khoảng 104 cfu/ml và trộn,
để chuẩn bị dịch cấy, xem 5.4.2. Lấy ngay 0,1 ml dịch đã cấy và dàn đều trên bề
mặt thạch không chọn lọc (môi trường đối chứng) như TSA (t0).
Giữ dịch nuôi cấy ở nhiệt độ phòng
trong khoảng thời gian quy định trong phần thích hợp của bộ TCVN 6507 (ISO
6887) hoặc TCVN 9716 (ISO 8199) tính từ thời điểm kết thúc chuẩn bị huyền phù
ban đầu đến khi lấy dịch cấy ra cho tiếp xúc với môi trường nuôi cấy (thường là
45 min). Trộn và lấy ra một lượng tương tự (0,1 ml) và cấy đĩa lại trên môi trường đối chứng (t1).
Ủ ấm môi trường đối chứng ở nhiệt
độ và thời gian thích hợp, ví dụ: 30 °C/72 h.
9.2.1.3 Đọc và diễn giải kết quả
Sau khi ủ ấm, đếm các khuẩn lạc trên
các đĩa t0 và t1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Phương
pháp thử môi trường vận chuyển
9.3.1 Yêu cầu chung
Phương pháp xác định hiệu năng của
môi trường vận chuyển để duy trì sự sống của các vi sinh vật trong quá trình vận
chuyển mà không làm
tăng hoặc giảm mức vi sinh
vật đã cấy.
Nếu các hệ thống vận chuyển phù hợp với
thiết bị lấy mẫu, thì phải được sử
dụng để cấy môi trường vận chuyển. Mặt khác, việc nuôi cấy
phải được thực hiện trong các điều kiện tương ứng với các điều kiện thực tế.
Ủ ấm môi trường vận chuyển đã cấy
ở nhiệt độ và thời gian thích hợp theo thực tế hoặc nêu quy định trong tiêu chuẩn cụ thể
[12], [13].
VÍ DỤ: Các hệ thống vận chuyển để vận chuyển
mẫu trong các điều kiện lạnh được thử nghiệm ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C đối với quá trình vận chuyển thông thường,
ví dụ: 24 h trước khi lặp lại đổ đĩa.
9.3.2 Phương pháp thử định
lượng môi trường vận chuyển lỏng
9.3.2.1 Cách tiến hành
Nuôi cấy phần mẫu thử (ví dụ 10 ml)
môi trường vận chuyển lỏng với một lượng vi sinh vật thử nghiệm thích hợp cần sử
dụng. Sử dụng mức dịch cấy chứa khoảng
103 đến 104 tế bào cho mỗi ống 10 ml, để chuẩn bị dịch cấy, xem
5.4.2. Lấy ngay 0,1 ml
môi trường đã cấy và dàn đều trên bề mặt thạch không chọn lọc (môi trường đối
chứng) như TSA (t0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ấm môi trường vận chuyển đã cấy
ở nhiệt độ và thời gian thích hợp theo thực tế hoặc nêu trong tiêu chuẩn cụ thể, ví
dụ: 25 °C/5 ngày đối với môi trường vận chuyển và 30 °C/3 ngày đối với môi trường đối
chứng, sau đó lặp lại việc đổ đĩa trên môi
trường đối chứng (t1).
9.3.2.2 Đọc và diễn giải kết quả
Sau khi ủ ấm, đếm các khuẩn lạc trên
các đĩa t0 và t1.
Số lượng vi sinh vật, t1, sau khi ủ ấm
môi trường vận chuyển phải trong phạm vi ± 30 % số đếm ban đầu (t0).
9.3.3 Phương pháp thử
định tính môi trường vận chuyển
rắn
9.3.3.1 Cách tiến hành
Nuôi cấy phần mẫu thử (ví dụ 10 ml) môi trường
vận chuyển rắn với một lượng vi sinh
vật thử nghiệm thích hợp cần sử dụng. Sử dụng mức dịch cấy chứa khoảng 104
đến 106, để chuẩn bị
dịch cấy, xem 5.4.2
Để nuôi cấy các hệ thống vận chuyển
bằng các dụng cụ lấy mẫu, đặt dụng cụ lấy mẫu trong một lượng dung dịch giống
làm việc thích hợp (ví dụ
100 μl đối với tăm bông) (chứa khoảng 104 đến 106 tế bào) trong
khoảng 10 s, sau đó nuôi cấy môi trường vận chuyển bằng dụng cụ lấy mẫu.
Ủ ấm môi trường vận chuyển đã
nuôi cấy ở nhiệt độ và thời gian thích hợp theo thực tế hoặc nêu trong tiêu chuẩn
quy định cụ thể.
Cấy chuyền lên
môi trường thạch không chọn lọc (môi trường đối chứng), như thạch TSA và
ủ ấm theo thực tế hoặc nêu trong tiêu chuẩn cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ủ ấm, kiểm tra sự
phát triển của khuẩn lạc trên thạch không chọn lọc.
Phải quan sát thấy sự phát triển của
các vi sinh vật sau khi ủ ấm.
10 Hệ thống tài liệu
về các kết quả thử nghiệm
10.1 Thông tin từ nhà sản xuất
Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp môi trường
nuôi cấy phải cung cấp, khi có yêu cầu, về các đặc tính phát triển của vi sinh vật cụ thể
và các thông tin chung liên quan đến mẻ môi trường nuôi cấy cụ thể.
10.2 Truy xuất nguồn gốc
Tất cả các số liệu từ phép
thử hiệu năng thông thường cần được lập
văn bản theo cách thích hợp và được giữ trong khoảng thời gian thích hợp theo hệ
thống chất lượng được sử dụng.
Cần sử dụng các biểu
mẫu kiểm soát đối với tài liệu và biểu mẫu để đánh giá các kết quả thử nghiệm
(xem Phụ lục D).
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi các thành phần môi trường nuôi cấy sử
dụng trong phân tích vi sinh vật thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước
A.1 Yêu cầu
chung
Các tên gọi sau đây đã được
thống nhất để hài hòa tên gọi
của các thành phần khác nhau của môi trường nuôi cấy trong các tiêu chuẩn
phương pháp phân tích vi sinh vật.
A.2 Pepton
- Sản phẩm thủy phân casein bằng
enzym;
CHÚ THÍCH 1: Sản phẩm này
bao gồm cả sản phẩm
thủy phân casein bằng chất phân hủy tuyến tụy hoặc pepxin, sản phẩm thủy phân casein và
trypton bằng trypsin.
- Sản phẩm thủy phân đậu tương hoặc bột
đậu tương bằng enzym;
- Sản phẩm thủy phân mô động vật bằng
enzym;
CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm này bao gồm cả
pepton thịt, sản phẩm thủy phân thịt bằng pepxin, sản phẩm thủy phân thịt bằng chất phân
hủy tuyến tụy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản phẩm thủy phân gelatin bằng enzym;
- Sản phẩm thủy phân mô động vật và thực
vật bằng enzym;
CHÚ THÍCH 3: Sản phẩm này bao gồm cả
trypton.
- Sản phẩm thủy phân casein bằng axit.
A.3 Các chất chiết
và chất để pha
- Chất chiết thịt và canh thang thịt;
- Chất chiết tim-não và canh thang
tim-não;
- Chất chiết nấm men.
A.4 Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Các loại khác
- Nhũ tương lòng đỏ trứng;
- Sữa bột gầy;
- Huyết, huyết đã tách fibrin hoặc huyết
đã dung giải, bột máu, plasma, sợi huyết, haemin từ các động vật xác định;
- Mật bò dùng cho vi khuẩn;
- Các muối mặt.
CHÚ THÍCH: Các loại này bao
gồm
các muối mật số 3.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị gốc đối chứng và giống làm việc
B.1 Chuẩn bị gốc
đối chứng từ chủng đối chứng

a Nhìn chung, hoàn nguyên trong canh thang dinh dưỡng
và cần thời gian để hồi phục.
b Kiểm tra xác nhận hình thái các khuẩn
lạc và nhuộm Gram hoặc nhận biết sử dụng
phép thử sinh hóa
c Ví dụ môi trường bảo vệ cryo,
như TSB được bổ sung từ 10 % glyxerol đến 15 % glyxerol (thể tích).
d Các ống cryo có thể chứa
các hạt.
e Làm đông lạnh ở nhiệt độ dưới - 70 °C có thể
kéo dài thời gian bảo quản. Nên hạn chế thời gian bảo quản ở nhiệt độ cao hơn
[36].
f Có thể sử dụng trực tiếp giống làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chuẩn bị giống
làm việc từ chủng đối chứng

a Kiểm tra các tài liệu, kể cả liên kết đến
chủng đối chứng và các đặc tính liên quan, nếu gốc đối chứng thu được từ nguồn
khác.
b Quy trình
này là thích hợp.
c Quy trình này có thể cần thiết
đối với một vài chủng, ví dụ: cho các phép định lượng. Mọi giai đoạn
phải được ghi lại.
d Ví dụ: nuôi
cấy trên thạch nghiêng TSA hoặc TSA huyết cừu hoặc môi trường thích hợp khác, ủ
ấm 24 h và bảo quản ở nhiệt độ thích hợp (18 °C đến 25 °C hoặc 2 °C đến 8 °C tùy
thuộc vào vi sinh vật) đến 4 tuần [36].
e Ví dụ môi trường bảo vệ cryo,
như TSB được bổ sung từ 10 % glyxerol đến 15 % glyxerol (thể tích). Làm đông
lạnh ở nhiệt độ dưới - 70 °C có thể kéo dài thời gian bảo quản. Nên hạn chế thời
gian bảo quản ở nhiệt độ
cao hơn [36].
Hình B.2 - Sơ
đồ chuẩn bị giống làm việc từ
gốc đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Sơ đồ của các phương pháp thử hiệu năng
C.1 Yêu cầu chung
Xem Điều 7.
C.2 Phương pháp định
lượng đối với môi trường đặc:
hiệu suất và tính chọn lọc
(xem 7.2.2 và Hình C.1).

CHÚ DẪN
PR Hệ số hiệu
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu suất PR
có thể được dùng để so sánh:
a) môi trường không chọn lọc với môi
trường đối chứng không chọn lọc.
b) môi trường chọn lọc với môi trường
đối chứng không
chọn lọc.
c) môi trường chọn lọc với môi trường
đối chứng chọn lọc.
Để ủ ấm (hộp thứ ba của Hình
này), xem 5.4.2.6.
Hình C.1 - Sơ
đồ phép thử định lượng môi trường
nuôi cấy đặc
C.3 Phương pháp định
lượng trong ống nghiệm để thử hiệu năng của môi trường tăng sinh lỏng (xem 8.2
và Hình C.2)

CHÚ THÍCH: Để ủ ấm (hộp thứ
năm của hình này), xem
5.4.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Phương pháp
định tính trong ống nghiệm đơn đối với môi trường
tăng sinh lỏng chọn lọc (với vi sinh vật đích, không phải đích, hoặc hỗn hợp của
vi sinh vật đích và không phải đích trong cùng một ống) (xem 8.3
và Hình C.3)

CHÚ THÍCH: Để ủ ấm (hộp thứ
năm của mỗi cột trong hình này), xem 5.4.2.6.
Hình C.3 - Sơ
đồ của phương pháp định
tính trong ống nghiệm đơn đối với môi trường tăng sinh lỏng
chọn lọc
C.5 Phương pháp định
tính trong ống nghiệm đơn đối với môi trường không chọn lọc và môi trường lỏng chọn lọc:
Độ đục (xem 8.4 và Hình C.4)

Nhìn chung, cần kiểm tra các đặc tính
phát triển vi khuẩn đối với từng môi trường lỏng, ví dụ: sinh khí, đổi màu, nếu có thể.
CHÚ THÍCH: Để ủ ấm (hộp thứ ba
của hình này), xem 5.4.2.6.
Hình C.4 - Sơ
đồ thử định tính môi trường lỏng trong ống nghiệm đơn (độ
đục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ về phiếu ghi các kết quả thử nghiệm môi
trường nuôi cấy
Bảng D.1 - Ví
dụ về phiếu
Phiếu kiểm soát thử nghiệm
chất lượng nội bộ của môi
trường nuôi cấy
Môi trường nuôi cấy
Lượng được chuẩn bị
Ngày rót
Số mẻ nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người cung cấp
Mẻ
Lượng:
Ngày/chữ ký
Chất bổ sung
Người cung cấp
Mẻ
Lượng:
Ngày/chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát chất
lượng vật lý
Vẻ bên ngoài dự kiến của môi trường
nuôi cấy khô
Màu bình thường, không bị
chảy
Chất lượng được khẳng định:
Có Không:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/chữ ký
Giá trị pH dự kiến:
pH đo được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Lượng điền đầy và/hoặc độ dày dự
kiến
Quan sát được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Màu sắc dự kiến
Quan sát được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Độ ổn định gel/độ đặc/độ ẩm
Quan sát được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/chữ ký
Nhiễm khuẩn
Số lượng đĩa hoặc ống được thử nghiệm:
Ủ ấm:
Kết quả
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Số lượng đĩa hoặc ống bị nhiễm:
Ngày/chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm chứng: Định
lượng: Định tính:
Chủng
Ủ ấm:
Môi trường đối chứng:
Tiêu chí:
Kết quả:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Ngày/chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm soát: Định lượng: Định
tính:
Chủng
Ủ ấm:
Môi trường đối chứng:
Tiêu chí:
Kết quả:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Ngày/chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm chứng: Định
lượng: Định tính:
Chủng
Ủ ấm:
Môi trường đối chứng:
Tiêu chí:
Kết quả:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Ngày/chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết bảo quản:
Biên lai của mẻ hàng: có: không:
Ngày/chữ ký
Phụ lục E
(Quy định)
Các vi sinh vật thử nghiệm và các tiêu chí hiệu
năng đối với môi trường nuôi cấy khuẩn lạc được sử dụng cho vi sinh vật trong
thực phẩm
Phụ lục này cung cấp thông tin về môi trường
nuôi cấy, các điều kiện nuôi cấy, các vi sinh vật thử nghiệm, số bộ sưu tập
giống vi sinh vật thử nghiệm và các phản ứng dự kiến khi thực hiện thử nghiệm
môi trường nuôi cấy.
Các chủng đặc thù được chọn để thử nghiệm
nhằm đảm bảo sự nhất
quán giữa các phòng thử nghiệm và để chứng minh sự khác nhau giữa các môi trường
(giữa các mẻ, giữa các nhà sản xuất). Các chủng này đã được đánh giá đầy đủ
để đảm bảo sự phù hợp và thống nhất về hiệu năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 được thiết lập có tính đến các
chủng kiểm soát được sử dụng trong Dược điển châu Âu (EP) và các khuyến nghị đối với môi trường
nuôi cấy vi sinh vật trong thực phẩm từ Nhóm làm việc của Ủy ban quốc tế về Vi
sinh vật thực phẩm và Vệ sinh thực phẩm (ICFMH). Các tiêu chí này phải được đưa
vào trong các tiêu chuẩn cụ thể khi được xây dựng và soát xét. Mẻ môi trường
nuôi cấy đã được đánh giá xác nhận là mẻ môi trường đáp ứng được hiệu năng, số lượng
chủng được quy định trong Bảng E.1 là số lượng từ bảng kê của các
bộ định danh chủng phổ biến do Trung tâm Dữ liệu Thế giới về Vi sinh vật (WDCM)
cung cấp.[20] Bảng kê này
có chứa chi tiết các chủng đối chứng được thể hiện bằng mỗi số WDCM và các chi
tiết liên lạc của các bộ
sưu tập giống. Tất cả các môi trường trích dẫn được
quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
Nếu gặp phải sự biến đổi
về chủng thì nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy (ví dụ: thu lấy cùng
môi trường từ các nhà sản xuất khác nhau), thu lấy giống đối chứng bổ sung từ bộ sưu
tập giống gốc. Người sử dụng
phải phản hồi về sự biến đổi
về chủng cho WG5 Môi trường nuôi cấy của ISO/TC34/SC9.
Các chú thích được sử dụng trong Bảng
E.1 như sau:
a Tên gọi đầy
đủ của
các thuật ngữ môi trường viết tắt nêu trong Bảng E.2.
b Các chủng được
sử dụng ít nhất;
c Tham khảo đến
bảng kê chủng đối chứng
có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông tin số
lượng chủng của bộ sưu tập giống và các chi tiết liên lạc.
d Chủng được
chọn tự do, một trong các chủng được sử dụng ít nhất.
e L: môi trường
lỏng; S: môi trường đặc; SS: môi trường bán đặc
f Phát triển/độ
đục được phân loại như sau: 0 - không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 -
phát triển/có đục (xem 7.4.2.1, 8.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Escherichia coli WDCM 00013 là chất sản xuất
ra β-d-gluconidase mạnh và WDCM 00202 chất sản xuất ra β-d-gluconidase yếu.
i Một số quy định
và hạn chế của quốc gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện
hành về việc chọn typ huyết thanh Salmonella.
j Trong trường hợp sử dụng phép
thử định tính và định lượng đối với môi trường thì chỉ cần các kết
quả định lượng (xem Bảng E.1).
k Các chi tiết
về kiểm soát chất lượng môi trường MSRV kể cả nồng độ cuối cùng của dịch cấy và
các tiêu chí được nêu trong TCVN 4829 (ISO 6579).
l Nếu môi trường dinh dưỡng được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau:
ít nhất là thực
hiện
phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật
này).
m Nếu môi trường
BPW được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện
phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật
này).
n Chọn các chủng
theo phương pháp sử dụng trong đó TSA được dùng làm môi trường đối chứng.
Bảng E.1 -
Các vi sinh vật thử nghiệm và các tiêu chí hiệu năng của môi trường
nuôi cấy thường dùng trong vi sinh vật thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
a
Typ
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối
chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
Thạch
Listeria theo Ottaviani và Agosti
S
Listeria
monocytognes
TCVN 7700-2 (ISO 11290-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(37 ± 1)°C
Listeria
monocytognes 4b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00021 b
00109
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu xanh lục lam có quầng đục
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococus
taecalis d
00012 hoặc
00013
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Listeria innocua
00017
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu xanh lục
lam có quầng đục
Baird
-Parker
S
Staphylococci dương tính
coagulase
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(24 ± 2) h
đến (48 ± 2) h/
(37
± 1) °C
Staphylococus aureus
00034b
00032
TSA
Định lượng
PR > 0,5
Khuẩn lạc
màu đen hoặc xám có quầng trong (phản ứng làm trong lòng đỏ trứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(48 ± 2) h/
(37 ±
1)°C
E. colid
00012
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphytococus saprophyticus
Staphylococus epidermidis
00159b
00036
-
Định tính
-
Khuẩn lạc
màu đen hoặc xám không có phản ứng làm trong lòng đỏ trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Coliform
TCVN 4882
(ISO 4831)
Hiệu suất
(24 ± 2) h
đến (48 ± 2) h/ (30 ± 1)°C
E. coli
Citrobacter freundii
00012b 00013
00006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Đục (2)f
và có khí trong ống Durham
Có sinh khí và có đục
Độ đặc hiệu
Enterococcus faecalisd
00009
00087
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CFC
S
Pseudomonas spp.
TCVN 7138 (ISO 13720)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(25 ± 1)
°C
Pseudomonas fuorescens
Pseudomonas
fragi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00116
TSA
Định lượng
PR
≥ 0,5
-
Tính chọn lọc
E colid
00012 00013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
DG18
S
Nấm men và
nấm mốc
TCVN 8275-2 (ISO 21527-2)
Hiệu suất
5 ngày/ (25
± 1) °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00058b
SDA
Định lượng
PR
≥ 0,5
Khuẩn lạc/chồi
đặc trưng theo từng
loài
Wallemia sebi
00182b
Aspergillus
restrictus
00183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00184
Tính chọn lọc
E. coli
00012 hoặc
00013g
-
Định tính
Không phát triển
-
Bacillus
subtilis subsp.
spizizenii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DRBC
S
Nấm men và
nấm mốc
TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)
Hiệu suất
5 ngày/ (25
± 1) °C
Saccharomyces
cerevisiae
00058b
SDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc/chồi đặc trưng
theo từng loài
Aspergillus brasiliensis
00053b
Candida albicans
00054
Mucor
racemosus
00181
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00012 hoặc
00013
g
-
Định tính
Không phát
triển
-
Bacillus
subtilis subsp. spizizenii
00003
EC
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6846
(ISO 7251)
Hiệu suất
(24 ± 2) h
đến (48 ± 2) h/ (44 ± 1)°C
E. coli
00012b
00013
-
Định tính
Độ đục (2)f
và khí trong ống
Durham
Có sinh khí và có đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas aeruginosa
00025
-
Định tính
Không phát
triển
-
IS (“TS”)
S
Vi khuẩn tạo
sulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(24 ± 3) h
đến (48 ±
2)
h/ (37 ± 1)°C môi trường kị khí
Closstridium perfringens
00007b
00080
TSA hoặc môi trường
không chọn lọc khác
đối với vi khuẩn kị khí
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
00012 00013
-
Định tính
-
Khuẩn lạc
không có
màu
đen
LST
L
Coliform
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến
(48 ± 2) h/ (30 ± 1)°C
E coli
Citrobacter
freundii
00012b 00013
00006
-
Định tính
Độ đục (2)f và khí trong ống
Durham
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 00087
-
Định tính
Không phát triển
-
E. coli
TCVN 6846
(ISO 7251)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 2) h
đến (48 ± 2)
h/ (37 ± 1)°C
E. coli
00012b
00013
-
Định tính
Độ đục (2)f
và khí trong ống
Durham
Có sinh khí
và có đục
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 00087
-
Định tính
Không phát
triển
-
mCCDA
S
Campylobacter
TCVN 7715-2 (ISO 10272-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(44 ± 4) h
/ (41.5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter
jejunid
Campylobacter
colid
00156
00005
00004
Thạch máu
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu xám nhạt,
phẳng và ẩm,
đôi khi có ánh màu
kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
-
-
Staphylococcus aureus
00034
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
MRS
S
Vi khuẩn
sinh axit lactic
TCVN 7906
(ISO 15214)
Hiệu suất
(72 ± 3) h/
(30 ± 1) °C
Lactobacillus sakei
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường
MRS đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng loài
Lactococcus
lactis
00016b
Pediococcus
pentosaceus
00158
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bacillus cereus
00012 hoặc 00013
00001
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
MYP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Baclllus
cereus
TCVN 4902
(ISO 7932)
Hiệu suất
(24 ± 3) h
đến (44 ± 4)
h/ (30 ± 1)
°C
Bacillus cereus
00001
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
(44 ± 4) h/
(30 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00003
-
Định tính
-
Khuẩn lạc
màu vàng
không có quầng
kết tủa
RPFA
S
Staphylococci
dương tính
coagulase
TCVN 4830-2 (ISO 6888-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 2) h
đến (48 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
Staphylococcus aureus
00034b
00032
TAS
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu đen hoặc xám có quầng mờ đục
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
(24 ± 2) h đến
(48 ± 2) h/ (37 ±
1)°C
Staphylococcus saprophyticus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00159b
00036
-
Định tính
-
Khuẩn lạc
màu đen hoặc xám có quầng mờ đục
PPA
S
Pseudomonas spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(48 ± 2) h/ (25 ± 1) °C
Pseudomonas fluorescens
Pseudomonas aeruginosa
00115b
00025
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
TBX
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7924-1
(ISO 16649-1) và TCVN
7924-2 (ISO 16649-2)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ±
1) °C
E.colih
00012d
00013d 00202b
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu xanh lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faecalisd
00009 00087
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Citrobacter
freundii
Pseudomonas
aeruginosa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00025
Định tính
-
Khuẩn lạc màu trắng đến
xanh lục-xanh be
TSC (SC)
S
Clostridium perfingens
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(21 ± 2) h/ (37 ± 1)
°C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007
00080
TSA hoặc môi trường
không chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Pseudomonas aeruginosa
00025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VRBG
S
Enterobacteriaceae
TCVN 5518-2 (ISO 21528-2)
Hiệu suất
(24 ± 2) h/
(37 ± 1) °C
E coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Enteritidisd,l
00012b 00013
00031
00030
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu
hồng đến đỏ, có hoặc
không có quầng kết tủa bên ngoài
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
VRBL
S
Coliform
TCVN 6848 (ISO
4832)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 2) h/
(30 ± 1) °C
E.coli
00012b 00013
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu đỏ tía, có hoặc không
có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Pseudomonas aeruginosa
00025
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
không màu đến màu be
Môi trường
không chọn lọc để đếm vi sinh vật
Môi trường
Typ
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
PCA
MPCA
S
Đếm khuẩn lạc
ISO 4833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(72 ± 3) h/
(30 ± 1) °C
Bacillus
subtilis subsp.
spizizenii
E. coli
S. aureus
00003b
00012b
00013
00034
TSA
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Môi trường
tăng sinh chọn lọc
Môi trường
Typ
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
Bolton
L
Campylobacter
TCVN 7715-1 (ISO 10272-1)
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Campylobacter
jejunid
Campylobacter
coli
+ E. Colid
+ Proteus
mirabilis
000156 hoặc
00005 00004
00012 00013
00023
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu xám nhạt, phẳng và ẩm
đôi khi có ánh màu kim loại
Tính chọn lọc
E. colid
Proteus
mirabilis
00012 00013
00023
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0) trên TSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EE
L
Enterobacteriaceae
TCVN 5518-1 (ISO 21528-1)
Hiệu suất
(24 ± 2) h/ (37 ± 1)
°C
E. coli
+
Enterococcus faecalisd
00012b
00013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
>10 khuẩn
lạc trên VRBG
Khuẩn lạc
màu hồng đến đỏ có hoặc không có quầng kết tủa bên ngoài
Salmonella Typhimuriumi
Salmonella Enteritidisi
+
Enterococcus faececalisd
00031 hoặc
00030
00009 hoặc 00087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faececalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0) trên TSA
-
Fraser
L
Listeria monocytogenes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(48 ± 2) h/
(37 ± 1) °C
Listeria monocytogenes
4b
00021b
-
Định tính
>10 khuẩn
lạc trên thạch Listeria
theo Ottaviani và Agosti
Khuẩn lạc
màu xanh lục lam có quầng màu đục
+ E. colid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
Listeria
monocytogenes 1/2a
00109
+ E. colid
00012 hoặc
00013
+
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 100
khuẩn lạc trên TSA
-
Giolitti
Cantoni
L
Staphylococci dương tính coagulase
TCVN 4830-3 (ISO 6888-3)
Hiệu suất
(24 ± 2) h
đến (48 ± 2) h / (37 ± 1) °C
S. aureus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00034b
00012 hoặc 00013
-
Định tính
>10 khuẩn
lạc trên Baird
Parker hoặc RPFA
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng môi trường (xem TCVN 4830-1 (ISO 6888-1) đối với
Baird Parker và TCVN 4830-2 (ISO 6888-2) đối với RPFA)
S. aureus
+ E. Colid
00032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
(48 ± 2) h
/ (37 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
Half-Fraser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Listeria monocytogenes
TCVN 7700-1 (ISO 11290-1)
Hiệu suất
(24 ± 2) h
/ (30 ± 1) °C
L.
monocytogenes 4b
00021b
-
Định tính
>10 khuẩn lạc trên Agar
Listeria theo Ottaviani và
Agosti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ E. colid
00012 hoặc
00013
+ Enterococcus
faecalisd
00009 hoặc
00087
L.
monocytogenes 1/2a
00109
+ E. colid
00012 hoặc
00013
+ Enterococcus
faecalisd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
E. coli
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn
phần
(0)
trên TSA
-
+ Enterococcus
faecalisd
00009 hoặc
00087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
<100 khuẩn lạc trên TSA
-
ITC
L
Yersinia enterocolitica
TCVN 8127 (ISO
10273)
Hiệu suất
(44 ± 4) h
/
(25
± 1) °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00038b
-
Định tính
>10 khuẩn
lạc trên CIN hoặc
SSDC
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng
môi trường [xem TCVN 8127 (ISO 10273)]
+ E Colid
00012 hoặc
00013
+
Pseudomonas aeruginosa
00025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas
aeruginosa
Proteus
mirabilis
00025
00023
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
MKTTn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella
TCVN 4829
(ISO 6579)
Hiệu suất
(24 ± 3) h
/ (37 ± 1) °C
Salmonella Enteritidisd,i
00030
-
Định tính
>10 khuẩn
Iạc trên XID hoặc
môi trường chọn
lọc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Typhimuriumd,i
00031
+ E. colid
00012 hoặc
00013
+
Pseudomonas aeruginosa
00025
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế từng phần < 100 khuẩn lạc trên TSA
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
< 10 khuẩn
lạc trên TSA
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Salmonella
TCVN 4829
(ISO 6579)
Hiệu suất
2 x (24 ± 3) h /
(41,5 ± 1) °C
Salmonella Enteritidisd,i
Salmonella Typhimuriumd,i
00030
00031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Giọt mẫu được
ủ có vùng bao
quanh màu trắng xám, đục sau 24 h đến 48 h vùng có
màu đục sẽ trải rộng trên toàn đĩa
Khả năng
cao: khuẩn lạc đặc trưng sau khi nuôi cấy lại trên XLD k
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Có thể phát
triển ở vị trí giọt mẫu được ủ, không có
vùng bị đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Không phát
triển
-
MMG
L
E. coli dương tính
β-D-glucuronidase
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(24 ± 3) h /
(37 ± 1) °C
E. coli
00012b 00013
-
Định tính
Sinh axit
Khuẩn lạc
thay đổi thành màu vàng
Tính chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc
00087
-
Định tịnh
Không phát
triển
-
PSB
L
Yersinia
enterocolitica
TCVN
8127 (ISO 10273)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ngày đến 5
ngày (24 ± 3) h/ (25 ±
1) °C
Yersinia
enterocolitica
00038b
-
Định
tính
>
10 huẩn lạc trên CIN hoặc
SSDC
Khuẩn
lạc đặc trưng theo từng môi trường [xem TCVN 8127 (ISO
10273)]
+
E.Colid
00012
hoặc 00013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00025
Yersinia
enterocolitica
00160
+ E.Colid
00012 hoặc
00013
+
Pseudomonas aeruginosa
00025
Tính chọn lọc
Pseudomonas
aeruginosa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00025
00023
-
Định tính
Ức chế toàn
phần
(0)
trên
TSA
-
RVS
L
Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(24 ± 3) h/
(41,5 ± 1) °C
Salmonella Enreritidisd,i
00030
-
Định tính
> 10 khuẩn lạc
trên XLD hoặc
môi trường chọn lọc khác
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng
môi trường [xem TCVN 4829 (ISO 6579)]
Salmonella Typhimuriumd,i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ E. colid
00012 hoặc
00013
+
Pseudomonas aeruginosa
00025
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
> 10 khuẩn lạc
trên TSA
-
TSPB
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7903
(ISO 21871)
Hiệu suất
(48 ± 4) h/
(30
±
1)
°C
Bacillus cereus
00001
-
Định tính
> 10 khuẩn
lạc trên FEMBA hoặc MYP
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng môi trường [xem TCVN 7903 (ISO 21871)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn
phần
(0)
trên TSA
-
Môi trường
lỏng không chọn lọc
Môi trườnga
Type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm soát
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Staphylococci dương tính
coagulase
TCVN 4830-1
(ISO 6888-1)
TCVN 4830-2 (ISO 6888-2)
Hiệu suất
(24 ± 2) h
/ (37 ±
1) °C
Staphylococcus aureus
00034
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đục
(1-2)f
-
Brucella
L
Campylobacter
TCVN 7715 (ISO 10272)
(tất cả các phần)
Hiệu suất
2 ngày đến 5 ngày/ (41,5 ± 1)
°C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Độ đục
(1-2)f
-
Campylobacter
colid
00004
Pha loãng với
mục đích đặc biệt,
ví dụ BPW có
bromo-cresol- purpre
L
Chất lỏng pha
loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng
45 min - 1 h/ 20 °C
đến 25 °C
E colid
Staphylococcus aureus
00012 hoặc
00013
00034b
TSA
Định lượng
± 30% khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ringer dài
một phần tư
Dung dịch
Pepton
Muối pepton
Dung dịch đệm
phosphat
L
Chất lỏng
pha loãng
TCVN 6507
(ISO 6887) (tất cả các phần)
Pha loãng
45 min - 1
h/
20
°C đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus aureus
00012 hoặc
00013
00034b
TSA
Định lượng
± 30% khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm gốc)
-
Thioglycollat
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4991
(ISO 7937)
Hiệu suất
(21 ± 3) h /
(37 ± 1) °C
Clostridium perfringens
00007
-
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Listeria monocytogenes
TCVN 7700-1
(ISO 11290) (tất cả các phần)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (25 ± 1)
°C
Listeria
monocytogenes 4b
Listeria
monocytogenes 1/2a
00021b
00109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
Môi trường phân
lập chọn lọc
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
Thạch Listeria
theo Ottaviani và
Agostii
S
Listeria
monocytogenes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(44 ± 4) h
/ (37 ± 1) °C
Listeria
monocytogenes 4b
00021b
-
Định tính
Phát triển tốt
Khuẩn lạc xanh lục
lam có quầng đục
Listeria
monocytogenes 1/2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
Escherichia colid
Enterococus faecalisd
00012 hoặc 00013
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Listeria innocua
00017
-
Định tính
Phát triển tốt
Khuẩn lạc
xanh lục lam không có quầng đục
mCCDAj
S
Campylobacter
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(44 ± 4) h /
(41,5 ± 1) °C môi trường
hiếu khí
Campylobacter jejunid
Campylobacter
coli
000156 00005
00004
-
Định tính
>10 khuẩn
lạc trên mCCDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc
từng phần (0-1)
Khuẩn lạc
không đặc trưng
Staphylococcus aureus
00034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
CT-SMAC
S
Escherichia
coli
O157
TCVN 7686
(ISO 16654)
Hiệu suất
(21 ± 3) h / (37 ±
1) °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00014 (chuỗi không
sinh độc tố)
-
Định tính
Phát triển
tốt (2)
Khuẩn lạc trong suốt, dạng
đĩa màu nâu vàng và đường kính ~ 1 mm
Tính chọn lọc
Staphylococcus
aureusd
00032 hoặc
00034
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn
phần (0)
-
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế từng
phần (0)
Một số khuẩn lạc màu
hồng phát triển
CIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Yersinia enterocolitica
TCVN 8127
(ISO 10273)
Hiệu suất
(21 ± 3) h
/ (30 ± 1) °C
Yersinia enterocolitica
00038b 00160
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng môi trường [xem TCVN 8127 (ISO 10273)]
Tính chọn lọc
E.colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc
từng phần (0-1)
Khuẩn lạc
không đặc trưng
Staphylococcus aureusd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
CPC
mCPC
S
Vibrio spp. ngoại
trừ Vibrio parahaemolyticus/
V. cholerae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(24 ± 3) h
/ (37 ± 1) °C
Vibrio
vulnificus
00187b
-
Định tính
Phát triển tốt
(2)
Khuẩn lạc màu
vàng được bao quanh do nhuộm màu vàng môi trường
Vibrio cholerae non-
01/non-0139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc đỏ
tía được bao quanh
do nhuộm màu đỏ tía môi trường
Tính chọn lọc
E.colid
00012 hoặc 00013 hoặc 00090
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
MYPj
S
Bacillus
cereus
TCVN 7903
(ISO 21871)
Hiệu suất
(21 ± 3) h đến 48 h/ (30 ±
1)
°C
Bacillus
cereus
00001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Phát triển tốt
(2)
Khuẩn lạc
màu hồng có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
(44 ± 4) h/
(30 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ đặc hiệu
Bacillus
subtilis subsp.
spizizenii
00003
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu
vàng không có quầng kết tủa
PEMBA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bacillus
cereus
TCVN 7903
(ISO 21871)
Hiệu suất
(21 ± 3) h đến
(44 ± 4) h / (37 ± 1) °C
Bacillus
cereus
00001
-
Định tính
Phát triển
tốt (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
(44 ± 4) h/
(37 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
Độ đặc hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00003
-
Định tính
-
Khuẩn lạc
màu trắng không có quầng kết tủa
SDS
S
Vibrio spp. ngoại
trừ Vibrio parahaemolyticus/ V.cholerae
TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 3) h
/ (37 ± 1) °C
Vibrio vulnificus
00187b
-
Định tính
Phát triển
tốt (2)
Khuẩn lạc màu
xanh lục/đỏ tía có quầng
kết tủa
Vibrio cholerae
non-01/non-0139
00203b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Phát triển
tốt (2)
Khuẩn lạc màu
vàng có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
E.colid
00012 hoặc 00013 hoặc 00090
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBXj
S
E coli dương tính
β-D-glucuronidase
TCVN 7924-3 (ISO 16649-3)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/
(44 ± 1) °C
E. colih
00012d
00013d 00202b
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển
tốt (2)
Khuẩn lạc
màu xanh lam
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Citrobacter freundii Pseudomonas
aeruginosa
00006b
00025
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu
trắng đến xanh lục-xanh
be
VRBGj
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5518-1 (ISO 21528-1
Hiệu suất
(24 ± 2 )h/ (37 ±
1) °C
E. coli
Salmonella Typhimuriumi
Salmonella Typhimuriumi
00012b 00013
00031 hoặc 00032
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển
tốt (2)
Khuẩn lạc
màu hồng đến đỏ, có hoặc không có quầng kết tủa bên ngoài
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Salmonella
TCVN 4829 (ISO
6579)
Hiệu suất
(24 ± 3) h
/ (37 ± 1) °C
Salmonella Typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00031
00030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Khuẩn lạc
có tâm màu đen và viền trong, màu đỏ nhạt do sự
thay đổi màu của môi trường
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Phát triển hoặc ức
chế từng phần (0-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
Môi trường phân lập
không chọn lọc
Môi trườnga
Type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Enterobacteriaceae
TCVN 5518
(ISO 21528 (tất cả các phần)
Hiệu suất
(24 ± 3) h/ (37 ± 1)
°C
E. coli
00012b
00013
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển
tốt (2)
-
Salmonella
TCVN 4829
(ISO 6579)
(24 ± 3) h
/ (37 ± 1) °C
Salmonella Typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00030
00031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8127 (ISO 10273)
(24 ± 2) h / (30 ± 1)
°C
Yersinia enterocolitica
00038h
000160
TSYEA
S
Listeria monocytogenes
TCVN 7700
(ISO 11290) (tất cả các phần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21 ± 3) h/ (37 ± 1)
°C
Listeria monocytogenes 4b
Listeria monocytogenes
1/2a
00021b
00109
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Môi trường
dùng cho nhiều mục đích
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
BPWm
L
Pha loãng để
đếm tất cả vi sinh vật
TCVN 6507
(ISO 6887) (tất cả các phần)
TCVN 6507-5 (ISO
6887-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 min đến 1 h/ 20 °C đến 25 °C
E. coli
Staphylococcus aureus
00012b
00013
00034b
TSA
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
BPWm
Pha loãng để đếm Listeria
monocytogenes
TCVN 7700-2 (ISO 11290-2)
Pha loãng
(1 h ± 5
min) /
(20
± 2) °C
Listeria
monocytogenes 4b
Listeria
monocytogenes 1/2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00109
TSA
Định lượng
± 30 % khuẩn lạc/T0 (± 30 % số
đếm gốc)
-
Tăng sinh
sơ bộ để phát hiện Salmonella
TCVN 4829
(ISO 6579)
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00031
00030
-
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
Tăng sinh
sơ bộ để phát hiện Enterobacteri- aceae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(18 ± 2) h/
(37 ± 1) °C
E. coli
Salmonella Typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00012b
00013
00031 hoặc
00032
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Môi trường
đối chứng đối
với số đếm vi sinh vật
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm soát
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
Thạch máu
S
Campylobacter
TCVN 7715-2 (ISO 10272-2)
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Campylobacter
jejunid
Campylobacter
coli
000156
00005
00004
Mẻ môi trường thạch máu đã được
đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Đếm khuẩn lạc
-
Hiệu suất
Theo qui định
trong phương pháp mà TSA được dùng làm môi trường đối chứng
Bacillus
cereus
Bacillus
subtilis supsp.
spizizenii
E. coli
E. coli O157:H7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus aureus
00001
00003
00012
00014 (chủng không sinh độc
tố)
00021
00034
Mẻ môi trường TSA đã được đánh giá
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng loài
SDA
S
Đếm khuẩn lạc
-
Hiệu suất
Theo qui định trong
phương pháp mà SDA được dùng làm môi trường đối chứng
Saccharomyces cerevisiae
Aspergillus brasiliensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường SDA
đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc/chồi/mầm
đặc trưng theo từng loài
a Tên gọi đầy đủ của các môi trường
viết tắt nêu trong Bảng
E.2.
b Các chủng được thử nghiệm ít nhất
c Tham khảo bảng kê chủng đối
chứng có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông
tin số lượng chủng của bộ sưu tập giống và các chi tiết liên lạc;
d Chủng được chọn tự do, một
trong các chủng được sử dụng ít nhất.
e L: môi trường lỏng; S: môi trường đặc;
SS: môi trường bán đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g Escherichia coli WDCM 00013
được nêu trong tiêu chuẩn cụ
thể.
h Escherichia coli WDCM 00013 là
chất sản xuất ra
β-d-gluconidase mạnh
và WDCM 00202
chất sản xuất ra β-d-gluconidase yếu
i Một số quy định và hạn chế của quốc
gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn
typ huyết thanh Salmonella.
j Trong trường hợp sử dụng phép thử định
tính và định lượng đối với môi trường thì chỉ cần các kết quả định lượng (xem Bảng E.1).
k Các chi tiết về kiểm soát chất lượng
môi trường MSRV kể cả nồng độ cuối cùng của chất cấy và các tiêu chí được nêu
trong TCVN
4829 (ISO 6579).
l Nếu môi trường dinh dưỡng được sử dụng
cho hai hoặc ba ứng
dụng khác nhau: ít nhất là thực
hiện phép thử phát triển Salmonella
(nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
m Nếu môi trường BPW được sử dụng cho
hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện phép thử phát triển Salmonella
(nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
n Chọn các chủng theo phương pháp có sử
dụng TSA làm môi trường đối
chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ
môi trường viết tắt
Tên đầy đủ của môi
trường
Tiêu chuẩn
Baird-Parker
Thạch
Baird-Parker
TCVN 4830-1
(ISO 6888-1)
BGBLB
Canh thang
lactose mật lục sáng
TCVN 4882
(ISO 4831)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canh thang
tim não
TCVN 4830-1
(ISO 6888-1) và TCVN 4830-3 (ISO 6888-3)
Bolton
Canh thang
Bolton
TCVN 7715-1
(ISO 10272-1)
BPW
Nước đệm
pepton
TCVN 6507
(ISO 6887) (tất cả các phần), TCVN 4829 (ISO 6579), TCVN 7700-2 (ISO 11290-2), TCVN 5518-1 (ISO
21528-1)
Brucella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7715
(ISO 10272) (tất cả các phần)
CFC
Thạch
xetrimit, fuxidin và
xephacloridin
TCVN 7138
(ISO 13720)
CIN
Thạch cefsulodin,
Irgasan novobiocin
TCVN 8127
(ISO 10273)
CPC
Thạch
xenlulose polymixin B colistin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT-SMAC
Thạch
MacConkey sorbitol telurit xefixim
TCVN 7686
(ISO 16654)
DG18
Thạch
Dichloran glycerol
TCVN 8275-2
(ISO 21527-2)
DRBC
Thạch
Dichloran-rose bengal chloramphenicol
TCVN 8275-1
(ISO 21527-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canh thang
EC
TCVN 6846
(ISO 7251)
EE
Canh thang
glucose mật lục sáng, có đệm
TCVN 5518-1
(ISO 21528-1)
Fraser
Canh thang
Fraser
TCVN 7700-1
(ISO 11290-1)
Half-Fraser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8127
(ISO 10273)
IS (“TS”)
Thạch sắt
sulfit (Thạch
tryptose sulfit)
TCVN 7902
(ISO 15213)
ITC
Canh thang
Irgasan, ticarcillin chlorat
TCVN 8127
(ISO 10273)
LST
Canh thang
Lauryl sulfat,
triptose lauryl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mCCDA
Thạch
deoxycholat cefoperazon than cải biến
TCVN 7715
(ISO 10272) (tất cả các phần)
mCPC
Thạch
colistin B polymyxin xellobiose cải biến
TCVN 7905-2
(ISO/TS
21872-2)
MKTTn
Môi trường
novobiocin tetrathionate Muller- Kauffmann
TCVN 4829
(ISO 6579)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
glutamate khoáng cải biến
TCVN 7924-3
(ISO 16649-3)
MPCA
Thạch đếm đĩa có sữa gầy/thạch
đếm đĩa có sữa
TCVN 4884
(ISO 4833)
MRS
Môi trường
MRS (de Man, Rogosa và Sharpe)
TCVN 7906
(ISO 15214)
MSRV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4829
(ISO 6579)
MYP
Thạch
mannitol lòng đỏ trứng polymyxin
TCVN 4992
(ISO 7932)
PCA
Thạch đếm
đĩa
TCVN 4884
(ISO 4833)
PEMBA
Thạch
bromothymol mannitol lòng đỏ trứng pyruvat
polymyxin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPA
Thạch
penicillin và pimaricin
TCVN 8899 (ISO/TS 11059)
PSB
Canh thang
sorbitol và pepton muối mật
TCVN 8127
(ISO 10273)
RPFA
Thạch fibrinogen
huyết tương thỏ
TCVN 4830-2
(ISO 6888-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canh thang
Rappaport-Vassiliadis pepton đậu tương
TCVN 4829
(ISO 6579)
SDA
Thạch
Sabouraud dextrose
-
SDS
Thạch natri
dodecyl sulfat
polymyxin sucarose
TCVN 7905-2
(ISO/TS 21872-2)
SSDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8127 (ISO 10273)
TBX
Thạch
trypton mật
X-glucuronit
TCVN 7924
(ISO 16649) (tất cả các phần)
TCBS
Thạch
sucarose, muối mật, xitrat và thiosulfat
TCVN 7905-1
(ISO/TS 21872-1)
Thioglycollate
Môi trường thioglycolat
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSA
Thạch
trypton đậu tương
-
TSC/SC
Thạch
sulfit xycloserin/thạch sulfit xycloserin không chứa lòng đỏ trứng
TCVN 4991
(ISO 7937)
TSPB
Thạch
polymyxin trypton đậu
tương
TCVN 7903
(ISO 21871)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch chất
chiết nấm men trypton đậu tương
TCVN 7700
(ISO 11290) (tất cả các phần)
TSYEB
Canh thang
chất chiết nấm men trypton đậu tương
TCVN 7700
(ISO 11290) (tất cả các phần)
VRBG
Thạch
glucose mật đỏ tím
TCVN 5518
(ISO 21528) (tất cả các phần)
VRBL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6848
(ISO 4832)
XLD
Thạch deoxycholate
lysin xylose
TCVN 4829
(ISO 6579)
Phụ lục F
(Quy định)
Các vi sinh vật thử nghiệm và các tiêu chí hiệu
năng đối với môi trường nuôi cấy khuẩn lạc được sử dụng cho vi sinh vật trong
nước
Các chủng đặc thù được chọn để thử
nghiệm để đảm bảo sự nhất quán giữa các phòng thử nghiệm và để chứng minh sự
khác nhau giữa các môi trường (giữa các mẻ, giữa các nhà sản xuất). Các chủng nêu
trong Bảng F.1 đã được đánh giá đầy đủ để đảm bảo sự phù hợp và thống nhất về
hiệu năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chí này phải bao gồm
trong các tiêu chuẩn cụ thể khi được xây dựng và soát xét. Mẻ môi trường
nuôi cấy đã được
đánh giá hiệu lực là mẻ môi trường đáp ứng được hiệu năng, số lượng chủng được
quy định trong
Bảng F.1 là số lượng từ bảng
kê của các bộ định danh chủng phổ biến do Trung tâm Dữ liệu Thế giới về Vi sinh
vật (WDCM) cung cấp. [20] Bảng kê này có chứa chi tiết các chủng đối chứng được thể
hiện bằng mỗi số WDCM và các chi tiết liên lạc của các bộ sưu tập giống. Tất cả các môi trường
trích dẫn được quy định
trong các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) và
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
Nếu gặp phải sự biến đổi về chủng, thì nghiên
cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy (ví dụ: thu lấy cùng môi trường từ các
nhà sản xuất khác nhau), thu lấy giống đối chứng bổ sung từ bộ sưu tập giống gốc. Người
sử dụng phải phản hồi về sự biến đổi về chủng cho WG5 Môi trường nuôi cấy
của ISO/TC34/SC9.
Các Chú thích được sử dụng trong Bảng F.1 như
sau:
a Tên gọi đầy đủ của các thuật ngữ
môi trường viết tắt nêu trong Bảng F.2.
b Các chủng được
sử dụng ít nhất;
c Tham khảo đến bảng kê chủng đối
chứng có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông tin số lượng chủng của bộ sưu
tập giống và các chi tiết liên lạc.
d Chủng được chọn tự do, một
trong các chủng được sử dụng ít nhất.
e L: môi trường lỏng; S: môi trường
đặc; SS: môi trường bán đặc
f Các chi tiết về môi trường Legionella,
kể cả bảo quản các chủng đối
chứng, được nêu trong ISO 11731.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Các chi tiết
về kiểm soát chất lượng và các tiêu chí chất lượng môi trường MUD/EC được nêu trong ISO
7899-1:1998, Phụ lục E.
i Một số quy định và hạn chế của quốc
gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn typ
huyết thanh Salmonella.
j Phát triển/độ đục được phân loại như
sau: 0 - không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 - phát triển/có
đục (xem 7.4.2.1, 8.4.1).
k Nếu môi trường
dinh dưỡng được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực
hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh
vật này).
l Chọn các chủng
theo phương pháp sử dụng trong đó TSA được dùng làm môi trường đối chứng.
Bảng F.1 -
Các vi sinh vật thử
nghiệm và các tiêu chí hiệu
năng của môi trường nuôi cấy thường dùng trong vi sinh
vật nước
Môi trường
chọn lọc để đếm vi sinh vật bằng
cách so sánh với môi trường
đối chứng không
chọn lọc
Môi trườnga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Colilert
L
E. coli/vi khuẩn
Coliform
TCVN 6187-2
(ISO 9308-2)
Hiệu suất
(20 ± 2) h/
(36 ± 2) °C
E. coli
00013b
00090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu vàng và có huỳnh
quang đối với E. coli
Klebsiella pneumoniae
00206
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu vàng không nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng đối với vi khuẩn coliform
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas aeruginosad
00027 hoặc
00025
-
Định tính
Ức chế toàn
phần
(0)
Khuẩn lạc
màu vàng nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng
GVPCf
S
Legionella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
2 ngày đến 5 ngày/ (36 ± 2) °C
Legionella pneumophila
00107b
00180
BCYE
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu
trắng-xám-xanh tam-đỏ tía có gờ và tròn bóng đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legionella
anisa
00106
Tính chọn lọc
3 ngày/ (36
± 2) °C
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas aeruginosad
00026 hoặc
00025
-
Định tính
Ức chế toàn phần
hoặc từng phần (0)
-
E. colid
00012 hoặc
00013
Lactose TTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. coli/vi khuẩn
Coliform
TCVN 6187-1
(ISO 9308-1)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C
E. coli
Enterococcus aerogenes
Citrobacter freundii
00179b 00012
00013
00175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu vàng
trong môi trường có màng
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn
phần
(0)
-
Độ đặc hiệu
Pseudomonas aeruginosad
00025 hoặc
00026
-
Định tính
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mCP
S
Clostridium perfingens
98/83/EC
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ±
1) °C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISA hoặc
môi trường không chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị
khí
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu vàng; dương tính với phép thử
phosphatase
Tính chọn lọc
Clostridium bifermentans
00079
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu xanh lam; âm tính với phép
thử phosphatase
Độ đặc hiệu
E. coli
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần
(0)
-
Pseudomonas CN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas aeruginosa
TCVN 8881 (ISO 16266)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(36 ± 2) °C
Pseudomonas aeruginosa
00024b
00025
00026
TSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu lục lam có huỳnh quang trong dải UV (360 ± 20 nm)
Tính chọn lọc
E. colid
Enterococcus faecalisd
00012 hoặc
00013
00009 hoặc
00087
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Slanetz và
Bartley
S
Enterococci
đường ruột
TCVN 6189-2
(ISO 7899-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (36 ± 2) °C
Enterococcus faecalisd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009b
00087
00176
00177
00178
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu đỏ-nâu sẫm-hồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
Staphylococcus aureusd
00012 hoặc
00013
00032 hoặc
00034
-
Định tính
-
-
Sắt sulfit Trypose
sulfit (TS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn kị khí khử sulfit
(clostridia)
TCVN 6191-2
(ISO 6461-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(37 ± 1)°C môi trường yếm
khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
TSA hoặc môi trường thạch
máu hoặc môi trường
chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
E colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
-
Khuẩn lạc không có màu
đen
TSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clostridium perfingens
ISO 14189
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ±
1) °C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
00174
TSA hoặc môi trường thạch máu hoặc môi
trường chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
màu đen
Tính chọn lọc
Bacillus
subtilis subsp.
spizizenii
00003
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
Colilert
L
E. coli/vi khuẩn coliform
TCVN 6187-2
(ISO 9308-2)
Hiệu suất
(20 ± 2) h/ (36 ± 2)
°C
E. coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00090
Mẻ Colilert
được đánh giá trước đó
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc
màu vàng và có huỳnh
quang đối với E. coli
Klebsiella pneumoniae
00206
Mẻ Colilert
được đánh giá trước
đó
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu vàng không nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng đối với vi khuẩn coilform
Tính chọn lọc
Pseudomonas aeruginosad
00027 hoặc
00025
-
Định tính
Ức chế toàn phần
(0)
Khuẩn lạc
màu vàng nhạt hơn
màu của mẫu kiểm chứng
GVPCf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legionella
ISO 11731
và 11721-2
Hiệu suất
2 ngày đến
5 ngày/
(36 ± 2)°C
Legionella pneumophila
00107b
00180
Mè môi trường
GVPC đã được đánh
giá
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu trắng- xám-xanh lam-đỏ tía có gờ và tròn bóng đặc trưng
5 ngày đến
10 ngày/
(36 ± 2)°C
Legionella
anisa
00106
Tính chọn lọc
3 ngày/ (36
± 2) °C
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Pseudomonas aeruginosad
E. colid
00026 hoặc
00025
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc
từng phần (0-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactose TTC
S
E. coli/vi khuẩn
Coliform
TCVN 6187-1
(ISO 9308-1)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (36 ±
2)°C
E. coli
Enterococcus
aerogenes
Citrobacter
freundii
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00175
00006
Mẻ môi trường
lactose TTC
đã
được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc
màu vàng trong môi trường có màng
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
Pseudomonas aeruginosad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0)
-
Độ đặc hiệu
00025 hoặc
00026
-
Định tính
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mCP
S
Clostridium perfingens
98/83/EC
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1)°C
môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường
mCP đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc
màu vàng; dương tính với phép thử
phosphatase
Độ đặc hiệu
Clostridium bifermentans
00079
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu xanh lam; âm tính với
phép thử phosphatase
Tính chọn lọc
E colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Pseudomonas aeruginosa
TCVN 8881
(ISO 16266)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(36 ± 2)°C
Pseudomonas aeruginosa
00024b
00025
00026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu lục lam có huỳnh
quang trong dải UV (360 ± 20 nm)
Tính chọn lọc
E. coli
Enterococcus faecalisd
00012 hoặc
00013
00009 hoặc
00087
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Slanetz và
Bartley
S
Enterococci ruột
TCVN 6189-2
(ISO 7899-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(36 ± 2) °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faeciumd
00009b 00087 00176
00177
00178
Mẻ môi trường Slarnetz và Bartley đã đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu đỏ-nâu sẫm-hồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
Staphylococcus aureusd
00012 hoặc
00013
00032 hoặc
00034
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Sắt sulfit Trypose
sulfit (TS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn kị
khí khử sulfit (clostridia)
TCVN 6191-2
(ISO 6461-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (37 ±
1)°C môi trường yếm khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
Mẻ môi trường sắt sulfil hoặc TS đã được
đánh giá
Định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu đen
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
-
Khuẩn lạc
không có màu đen
TSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clostridium perfingens
ISO 14189
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1)
°C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
00174
Mẻ môi trường
TSC
đã
được đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc
màu đen
Tính chọn lọc
Bacillus
subtilis subsp.
spizizenii
00003
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YEA
S
Flora tổng số
ISO 6222
Hiệu suất
(44 ± 4) h/
(36 ± 2) °C
E. colid
Bacillus
subtilis subsp.
spizizenii
00012 hoặc
00013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường
YEA
đã
được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
-
Môi trường tăng
sinh chọn lọc
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
Bolton
preston
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
17995
Hiệu
suất
(44
± 4)
h/ (37 ± 1) °C môi trường hiếu
khí
Campylobacter
jejunid
Campylobacter
colid
+
E. coli
+
Proteus mirabilis
000156
00005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00012
hoặc 00013
00023
-
Định
tính
>
10 khuẩn lạc trên mCCDA
Khuẩn
lạc nhỏ, phẳng hoặc lồi,
bề mặt bóng
Tính chọn lọc
E. colid
Proteus
mirabilis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00023
-
Định tính
Ức chế toàn
phần (0) trên TSA
-
MUG/EVg
L
E. coli/vi khuẩn
coliform
ISO 9308-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48 h/ (44 ± 0,5)
°C
E. coli
00179
Chi tiết về
phương pháp kiểm soát và tiêu chí chất lượng của môi trường MUG/EC nêu
trong Phụ lục E của ISO 9308-3:1998.
MUD/SFh
L
Enterococci ruột
TCVN 6189-1 (ISO 7899-1)
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterucoccus faecalis
Enterococcus
hirae
Enterococcus faecium
00176
00177
00178
Chi tiết về phương
pháp kiểm soát và
tiêu chí chất lượng của môi trường MUD/SF nêu trong Phụ lục E của TCVN
6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000)
Tính chọn lọc
Aerococcus viridans
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus
epidermidis
00061
00016
00132
RVS
L
Salmonella
TCVN 9717
(ISO 19250)
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Enteritidisd,i
Salmonella
Typhimuriumd,i
+ E. colid
+ Pseudomonas
aeruginosa
00030
00031
00012 hoặc
00013
00025
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10 khuẩn lạc
trên XLD hoặc
môi trường chọn lọc khác
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng môi trường (xem tiêu chuẩn)
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Ức chế từng phần ≤
100
khuẩn
lạc trên TSA
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc
00087
-
Định tính
< 10 khuẩn lạc trên TSA
-
Môi trường
chất lỏng không chọn lọc
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
DRCM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn kị
khí khử sulfit (clostridia)
TCVN 6191-1
(ISO 6461-1)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (36 ± 1) °C môi trường yếm
khí
Clostridium perfingens
00007b
00080
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
màu đen
Độ đặc hiệu
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Độ đục (0-1)j
Khuẩn lạc
không có màu đen
Nước muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dịch lỏng
pha loãng
TCVN 9716 (ISO 8199)
Dịch pha
loãng
45 min đến
1 h/ (20 đến 25) °C
E.colid
Staphylococcus aureus
00012 hoặc
00013
00034
TSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 30 % khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm
ban đầu)
-
Dịch pha
loãng pepton
Dung dịch
muối pepton
Dung dịch
Ringer (nồng độ 1/4)
Dung dịch đệm
phosphat
Môi trường phân
lập chọn lọc
Môi trườnga
Type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Campylobacter
ISO 17995
Hiệu suất
(44 ± 4) h
/ (41,5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter
jejunid
Campylobacter
colid
000156 hoặc
00005 00004
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển
tốt (2)
Khuẩn lạc
nhỏ, phẳng hoặc lồi
có bề mặt bóng
Tính chọn lọc
+ E colid
00012 hoặc 00013 hoặc 00179
hoặc
00090
-
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc từng phần (0-1)
Khuẩn lạc không
đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00032 hoặc
00034
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
XLD
S
Salmonella
TCVN 9717
(ISO 19250)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 3) h/ (36 ± 2) °C
Salmonella typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00031
00030
-
Định tính
Phát triển bình thường (2)
Khuẩn lạc
có tâm màu đen
và viền trong,
màu
đỏ
nhạt do sự thay đổi màu của môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
00012 hoặc
00013
-
Định tính
Phát triển hoặc ức chế từng
phần (0-1)
Khuẩn lạc
màu vàng
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc
00087
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn
phần (0)
-
Môi trường
dùng cho nhiều mục đích
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
BPWk
L
Pha loãng để
đếm tất cả vi
sinh vật
TCVN 6507
(ISO 6887)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 min đến
1 h/ 20 °C đến 25 °C
E colid
Staphylococcus aureus
00012 hoặc
00013
00034
TSA
Định lượng
± 30% khuẩn lạc/T0
(± 30 % số đếm ban đầu)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9717
(ISO 19250)
Hiệu suất
(18 ± 2) h/ (36 ±
2) °C
Salmonella typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd
00031
00030
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Môi trường
đối chứng đối với số đếm vi sinh vật
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng
đặc trưng
BCYE
S
Đếm khuẩn lạc
ISO 11731
và ISO 111731-2
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legionella pneumophilla
00107b
Mẻ môi trường
BCYE đã
được
đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc
màu trắng-xám-xanh lam-đỏ tía có gờ và tròn bóng đặc trưng
TSAl
S
Đếm khuẩn lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
Theo qui định
trong phương pháp mà TSA được dùng
làm môi trường đối chứng
E. colid
Clostridium perfringens
Pseudomonas aeruginaso
Enterococcus faecalis
00012 00013 00090 00179
00007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00087
Mẻ môi trường
TSA đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc đặc
trưng theo từng loài
a Tên gọi đầy đủ của các môi trường viết tắt nêu
trong Bảng E.2.
b Các chủng
được thử nghiệm ít nhất
c Tham khảo bảng kê chủng đối
chứng có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông
tin số lượng chủng của bộ sưu tập giống và các chi tiết liên lạc;
d Chủng được chọn tự
do, một trong các chủng được
sử dụng ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Phát triển/độ đục
được phân loại như sau: 0 -
không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 -
phát triển/có đục (xem
7.4.2.1, 8.4.1).
g Escherichia coli WDCM 00013
được nêu
trong tiêu chuẩn cụ
thể.
h Escherichia coli WDCM 00013 sinh β-d-gluconidase mạnh và WDCM 00202 sinh
β-d-gluconidase yếu
i Một số quy định và hạn chế của quốc gia
về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn typ
huyết thanh Salmonella.
j Phát triển/độ đục
được xếp loại là: 0 - không phát triển/độ đục; 1 - phát triển yếu/độ đục; 2 -
phát triển tốt/độ đục (xem 7.4.1.2; 8.4.1).
k Nếu môi trường
BPW được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực
hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm
thực hiện thử vi sinh vật này).
l Chọn các chủng
theo phương pháp có sử dụng
TSA làm môi trường đối chứng.
Bảng F.2 - Các
thuật ngữ viết tắt về môi trường được sử dụng trong Bảng F.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đầy đủ của môi
trường
Tiêu chuẩn
BCYE
Môi trường
chất chiết nấm men đệm than
ISO 11731
và ISO 11731-2
Bolton
Canh thang
Bolton
ISO 17995
BPW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6507
(ISO 6887), TCVN 9717 (ISO 19250)
DRCM
Môi trường phân
biệt bổ sung
clostridium
TCVN 6191-1
(ISO 6461-1)
GVPC
Thạch đệm than chất
chiết nấm men bổ
sung glycin, vancomycin, polymyxin B, cycloheximid
ISO 11731
và ISO 11731-2
Lactose TTC
Thạch
clorua triphenyltetrazolium
lactose bổ sung natri heptadecylsulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mCCDA
Thạch
deoxycholat
cefoperazon than cải biến
ISO 17995
mCP
Thạch pertringen
Clostridium dùng
cho phương pháp lọc
98/83/EC
MUD/SF
Môi trường
4-metylumbelliferyl-α-D glucoside /SF
TCVN 6189-1
(ISO 7899-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
4-metylumbelliferyl-β-D glucuronide /EC
ISO 9308-3
Preston
Canh thang
Preston
ISO 17995
Pseudomonas CN
Thạch axit
nalidixic xetrimid Pseudomonas
TCVN 8881
(ISO 16266)
RVS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9717
(ISO 19250)
Slanetz và
Bartley
Môi trường
Slanetz và Bartley
TCVN 6189-2
(ISO 7899-2)
Sắt sulfil
Thạch sắt sulfil
TCVN 6191-2
(ISO 6461-2)
Tryptose
sulfit (TS)
Thạch
tryptose sulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSA
Thạch
trypton đậu tương
-
TSC
Thạch
sulfit xycloserin tryptose (không chứa lòng đỏ trứng)
ISO 14189
XLD
Thạch
deoxycholat lysin xylose
TCVN 9717
(ISO 19250)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết
nấm men
ISO 6222
Phụ lục G
(Quy định)
Sử dụng các biểu đồ kiểm chứng để kiểm soát
phép thử định lượng môi trường nuôi cấy đặc
G.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này mô tả việc sử dụng biểu đồ
kiểm chứng để
theo dõi các kết quả,
đặc biệt là kết quả biểu thị tỷ lệ hiệu suất, PR, như chi tiết
trong 7.2, khi thử nghiệm thạch chọn lọc hoặc không chọn lọc dựa vào
thạch đối chứng không chọn lọc hoặc các mẻ thạch chọn lọc tương tự đã được chấp nhận.
Cần chú ý khi sử dụng biểu đồ kiểm chứng
để thử nghiệm giữa các mẻ của cùng loại thạch, như bất kỳ sự suy giảm chất lượng
nào của các mẻ liên tiếp có
thể không được rõ
ràng, trừ khi các dung dịch huyền
phù thử nghiệm được kiểm chứng cẩn thận để cho số lượng sinh vật thích hợp, hoặc sử dụng RM (xem
3.4.6). Bất kỳ hệ thống kiểm soát chất lượng môi trường nào dựa vào việc kiểm tra giữa các mẻ
phải được xác nhận là phù hợp với mục đích trước khi đưa vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy trình yêu cầu sử dụng dung dịch
huyền phù vi sinh
vật
có nồng
độ đã biết của chủng
đích quy định cho môi trường thử nghiệm nêu trong Phụ lục E hoặc Phụ lục F; đây
là giá trị đích đối với
phép thử. Huyền phù thử nghiệm là RM thương mại (xem 3.4.6) hoặc được phòng thử
nghiệm chuẩn bị từ các giống làm việc đã chuẩn hóa kỹ của các chủng đối chứng.
Nồng độ vi sinh vật trong huyền phù phòng thử nghiệm (giá trị đích)
phải cho thấy ổn định và đồng
nhất trong suốt thời gian sử dụng.
Để tối ưu hóa việc kiểm soát,
các huyền phù phải chứa xấp xỉ 100 cfu
(khoảng 80 cfu tới 120 cfu) trong một thể tích dịch cấy được đưa lên đĩa thạch và
thường thực hiện các phép thử ít nhất hai lần lặp lại. Bảng 1 (xem
5.4.2.5.1) cung cấp các giá trị về độ chụm ở các nồng độ dịch cấy
khác nhau cho thấy tầm quan trọng của việc duy trì dịch cấy tối ưu này.
Các đĩa thạch phải được cấy bằng các kỹ
thuật dàn bề mặt, đổ
đĩa hoặc lọc màng, thích hợp với phương pháp chuẩn đối chứng mà thạch được sử dụng
và được ủ trong các điều kiện quy định tại các tiêu chuẩn cụ thể đó.
Các khuẩn lạc có mặt trên hoặc trong mỗi
đĩa phải được đếm phù hợp với các phương pháp chuẩn đối chứng và các hệ số hiệu
suất tính được trong 7.2.1.1.
G.2 Sử dụng biểu
đồ kiểm chứng
G.2.1 Yêu cầu
chung
Để thiết lập một biểu đồ kiểm chứng mới,
cần thực hiện ít nhất 10 phép thử trên các mẻ khác nhau của cùng loại thạch thử
nghiệm, tốt nhất là thực hiện lặp lại hai lần và vào những ngày khác nhau do các người
khác nhau thực hiện (các điều kiện tái lập nội phòng thử nghiệm). Sử dụng 20
phép thử (như trong G.2.2) sẽ cho giới hạn đáng tin cậy hơn so với biểu đồ được
chuẩn bị từ 10 phép thử ban đầu (số lượng tối thiểu) phải được tính lại khi có
sẵn 20 kết quả. Phải duy trì các biểu đồ riêng rẽ theo một dãy ít nhất 30 phép
thử được giữ lại cho mỗi đánh giá chất lượng môi trường (xem G.2.6).
G.2.2 Dựng biểu đồ kiểm chứng
Quy trình này dựa trên dịch
cấy chuẩn có chứa (100 ± 20) cfu
trong 0,1 ml dịch cấy được sử dụng đối với phép thử sử dụng kỹ thuật dàn đĩa quy trình
này. Cũng thích hợp khi sử dụng các thể tích khác của dịch cấy đối với các kỹ thuật
khác như đổ đĩa hoặc lọc màng, với điều kiện là dịch cấy có chứa số lượng khuẩn
lạc nằm trong dải chấp nhận (100 ± 20) cfu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.1)
Sử dụng Công thức (G.2) để xác định
các giá trị trung bình,
của PR:
(G.2)
Trong đó:
i là số phép thử;
n là tổng số các phép
thử;
ri là giá trị PR
thứ i.
Xác định các độ lệch chuẩn (s) như sau:
(G.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính các giá trị giới
hạn 95 % (± 2s) và 99 % (± 3s) của sự phân bố các kết quả.
Trên trục Y của biểu đồ kiểm chứng, đánh
dấu các vị trí của giá trị trung bình tổng thể PR,
, từng
giá trị của hai giá trị trên (+2s và +3s) và hai giá trị dưới (-2s
và -3s), sau đó vẽ các đường song song với trục X. Dựng các giá trị PR
thứ 1,
2, … n trên trục X
(xem ví dụ).
Mỗi khi chuẩn bị mẻ môi trường mới,
cần thử nghiệm sử dụng huyền
phù dịch cấy chuẩn và PR tính được từ tỷ số của số cfu đếm được
sau khi ủ ấm trên môi trường
thử nghiệm và môi trường đối chứng như trên. Giá trị này được vẽ trên biểu đồ kiểm
chứng và được kiểm tra lại dựa vào các giới hạn thu được.
G.2.3 Ví dụ về dựng
biểu đồ kiểm
chứng sử dụng 20 kết quả
Bảng G.1 cho các kết quả từ 20 lần kiểm
tra hệ số hiệu suất liên tiếp trên các mẻ của chủng loại thạch thử nghiệm
không chọn lọc sử dụng dịch cấy chuẩn 110 cfu/0,1 ml đếm được trên
môi trường đối
chứng
không chọn lọc (số đếm chính xác trên môi trường đối chứng sẽ khác so với số đếm
được trong thực tế, nhưng số liệu được dùng để đưa ra nguyên tắc của biểu đồ kiểm
chứng là chỉ từ các hệ số hiệu suất tính được).
Bảng G.1 -
Báo cáo kiểm tra hệ số hiệu suất của
20 lần liên tiếp
trên thạch không chọn lọc dùng để xây dựng biểu đồ kiểm chứng (cho các số đếm
thực chỉ trên môi trường
thạch thử nghiệm, các số đếm trên môi trường đối chứng yi là 110 cfu)
Kết quả số phép thử nghiệm
(i)
i =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
102
94
97
105
68
98
105
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ri
0,86
0,93
0,85
0,88
0,95
0,62
0,89
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05

-
0,07
0,08
0,03
0,07
-
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i =
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
Cfu (thạch thử nghiệm
- xi)
95
90
89
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
114
98
88
102
ri
0,86
0,82
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,00
1,04
0,89
0,80
0,93

0,19
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,01
0,04
0,04
0,15
0,09
0,13
Cần lưu ý rằng kết quả dưới của phép
thử số 6 trong ví dụ này của thạch không chọn lọc thấp hơn khoảng cho phép đối
với giá trị chấp nhận PR
từ 0,70 đến 1,40 của thạch không chọn lọc (xem 7.2.2.1.2) và tất
cả các kết quả như thế
được coi là ngoại lệ
trong việc thu lấy độ lệch
chuẩn và giá trị trung bình đối với biểu đồ kiểm chứng.
Các lý do kết quả thử nghiệm PR nằm
ngoài dải cho phép cần được nghiên cứu vì chúng thường liên quan đến việc thực hiện không tốt quy
trình thử nghiệm chứ không phải do chất lượng môi trường kém và thường tìm được
khi dịch cấy được sử dụng nằm ngoài khoảng độ chụm quy định từ 80 cfu đến 120
cfu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.4)
(thể hiện bằng đường kẻ đậm trên Hình
G.1)
Khoảng các giá trị (R = |ri - ri-1|) được xác định
là chênh lệch tuyệt đối của các giá trị liên tiếp, ngoại trừ giá trị
bị loại (ví dụ: phép thử số 6 trong Bảng G.1 ở trên), nghĩa là:
0,93 - 0,86 = 0,07;
0,93
- 0,85 = 0,08;
0,88
- 0,85 = 0,03
v.v...
Giá trị trung bình bằng:
(0,07 + 0,08 + 0,03 + ... + 0,09 +
0,13)/18 = 1,43/18 = 0,08 (G.5)
Do đó, độ lệch chuẩn, s = 0,8865 x 0,08 = 0,071
Các giới hạn tin cậy 95 % (thể hiện bằng
đường kẻ chấm nhạt trong Hình G.1) là:
0,92 ± 2 x 0,071 = 0,92
± 0,14 = 0,78 đến 1,06 (G.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92 ± 3 x 0,071 = 0,92
± 0,21 = 0,78 đến 1,13 (G.7)

CHÚ DẪN:
Y hệ số hiệu
suất, PR
X số phép thử
Hình G.1 - Biểu
đồ kiểm chứng được
xây dựng từ các hệ số hiệu suất thu được từ 20 lần kiểm
tra đầu tiên nêu
trong Bảng G.1 (đã loại trừ kết
quả ngoại lệ số 6)
G.2.4 Đánh giá hiệu
năng và giải thích kết quả
Mẻ môi trường nuôi cấy sẽ được chấp nhận
nếu các tiêu chí chất lượng vi sinh lẫn tiêu chí chung (xem 6.2) đầu đáp ứng.
Mẻ môi trường mới bị loại bỏ nếu các kết
quả sau đây xuất phát từ các phép thử định lượng nói trên không kiểm
soát được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai trong ba quan sát trong
hàng ngang vượt quá giới hạn cảnh báo ± 2s;
- sáu quan sát trong hàng ngang
là tăng đều hoặc giảm đều;
- chín quan sát trong hàng ngang
trên cùng một bên của giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí của bốn quan
sát trong hàng ngang vượt quá mức ± 1s cũng cho thấy có vấn đề.
G.2.5 Các cách tiếp
cận khác để thử hiệu năng của môi trường
Quy trình sử dụng biểu đồ kiểm chứng để
thử hiệu năng của môi trường nêu trên thu được để dựng đồ thị các giá
trị PR mà không cần chuyển log10 của số đếm khuẩn lạc.
Những phương pháp thay được chấp nhận
dựa trên đồ thị trực tiếp
các số đếm khuẩn lạc hoặc số đếm khuẩn lạc chuyển về log10, nếu cho thấy
thích hợp. Các phương
pháp kiểm tra xem sự phân bố dữ liệu số đếm khuẩn lạc có phù hợp với phân bố chuẩn
hay không khi không chuyền về log10 sử dụng phép
thử Kolmogorov-Smimov hoặc phép thử khi-bình phương, các ví dụ được đưa ra
trong NEN 6603. [39]
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nếu các số
đếm không bao gồm hệ số pha loãng, khi đó không chắc biến đổi về log10 sẽ là thích hợp.
Việc chuyển đổi trực tiếp số đếm (ví dụ 100 cfu/đĩa) cần giả định phân bố
Poisson để chuyển đổi số đếm x là
. Ngoài ra, trong tình huống bất kỳ
khi số đếm khuẩn lạc được dựng đồ thị trực tiếp thì cần đảm bảo rằng mức dịch cấy
thử nghiệm là không đổi giữa các phép thử, nếu không kết quả thu được sẽ bị sai.
G.2.6 Xem xét định
kỳ các biểu đồ kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khi biểu đồ kiểm chứng được hoàn tất,
tính lại giá trị trung bình và độ lệch chuẩn s, bỏ qua mọi kết
quả nằm ngoài dải chấp nhận
hoặc giới hạn thiết lập. Trường hợp sử dụng việc chuyển đổi về log10, thì thực hiện tất
cả các phép tính sử dụng kết quả chuyển đổi log10.
So sánh độ lệch chuẩn của
biểu đồ hiện hành với độ lệch chuẩn của tất cả các kết quả trước đó, stot, và kiểm tra biến thiên sử dụng
các tiêu chí sau đây:
(G.8)
Trong đó: F(0975; n - 1, ntot - 1) là giá
trị của thử nghiệm F ở xác suất α = 0,025 tại quan sát thứ n của s
và quan sát ntot của stot.
Biến thiên đã tăng đáng kể khi s
không đáp ứng được tiêu chí này và cần tìm nguyên nhân.
Trường hợp độ lệch chuẩn của biểu đồ
kiểm chứng đáp ứng được các tiêu chí, thì kết hợp với biểu đồ kiểm chứng tiếp theo
[xem công thức (G.9) là ví dụ để
tính toán].
Đồng thời so sánh giá trị trung bình,
của biểu đồ hiện hành với trung bình của
tất cả các quan sát trước đó,
và thử nghiệm sử dụng
tiêu chí sau:
(G.9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung
bình của tất cả các biểu đồ kiểm chứng trước đó;
s là độ lệch chuẩn của
biểu đồ kiểm chứng;
stot là độ lệch chuẩn
của tất cả các biểu
đồ kiểm chứng trước đó;
n là tổng số quan
sát của biểu đồ kiểm chứng
hiện hành;
ntot là tổng số quan sát của tất cả các biểu đồ kiểm
chứng trước đó.
Nếu trung bình của biểu đồ kiểm chứng
hiện hành đáp ứng các tiêu
chí thì kết hợp
dữ liệu với các quan sát trước đối với cho biểu đồ kiểm chứng tiếp
theo.
Bắt đầu điều tra về nguyên nhân có thể
xảy ra nếu các tiêu chí không được đáp ứng. Nếu không tìm ra nguyên
nhân, thì bắt đầu dựng biểu đồ
kiểm chứng mới và thiết lập các giới hạn mới dựa trên những quan sát trước đây bằng cách
tính toán lại các giới hạn từ giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của tất cả các
quan sát.
VÍ DỤ: Ví dụ về tính toán:
Các ví dụ về dữ liệu nêu
trong Bảng G2, dựa vào ba biểu đồ kiểm chứng, mỗi biểu đồ có 30 quan sát xtot, stot và
liên quan đến số liệu tổng hợp từ biểu
đồ 1 và biểu đồ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.2 - Dữ
liệu đối với 3 biểu
đồ kiểm chứng để
đánh giá dựa vào các giới hạn đã thiết
lập bởi phòng thử nghiệm (từ NEN 6603[39])
Phép đo
Kết quả thử
nghiệm
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
Biểu đồ 1
100
77
108
75
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
81
90
88
Biểu đồ 2
74
81
60
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
73
82
74
89
Biểu đồ 3
89
75
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
77
90
75
53
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
16
17
18
19
20
Biểu đồ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
90
95
75
86
100
98
75
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
83
95
71
98
74
76
92
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ 3
99
74
88
68
100
81
97
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
21
22
23
24
25
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
30
Biểu đồ 1
74
80
98
79
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
90
65
60
Biểu đồ 2
67
130
97
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
101
73
67
82
Biểu đồ 3
63
84
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
79
86
70
72
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính các số liệu biểu đồ riêng rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
s2
xtot
stot

Từ các số
liệu tổng hợp của biểu đồ 1 và biểu đồ 2
Biểu đồ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
122,7
83,0
11,7
136,1
Biểu đồ 2
81,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150,8
-
-
-
Biểu đồ 3
81,1
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Kiểm tra về biến thiên trong độ lệch chuẩn
bằng cách so sánh độ lệch chuẩn, s, của biểu đồ cuối cùng (biểu đồ 3) với độ lệch
chuẩn của hai biểu đồ đầu tiên (stot) như quy định
trên đây để cho kết quả sau:
(G.10)
Giá trị tới hạn là F(0,975; 29,58)
= 1,83. Giá trị quan sát
được này là nhỏ hơn giá trị
tới hạn cho nên không có sự chênh lệch đáng kể giữa độ lệch chuẩn từ Biểu đồ 3
với hai biểu đồ trước đó (Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2).
Sau đó kiểm tra nếu giá trị trung bình
đã thay đổi như mô tả ở trên
đối với các dữ liệu cho các kết quả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.11)
Giá trị tính được đối với Biểu đồ 3 là
nhỏ hơn giá trị
tới hạn do đó không có sự chênh lệch đáng kể giữa trung bình của Biểu đồ 3 với
các biểu đồ trước đó (Biểu đồ 1 và Biểu
đồ 2).
Khi thử nghiệm về biến thiên có hiệu lực,
thì các dữ liệu từ Biểu đồ 3 được kết hợp với dữ liệu của các biểu đồ trước đó để tính các
giới hạn mới. Như vậy, các biểu đồ mới được thực hiện trên cơ sở của
giá trị trung bình 82,4 và độ lệch chuẩn 11,80.
Phụ lục H
(Tham khảo)
Đảm bảo chất lượng của môi trường nuôi cấy -
Xử lý sự cố
Bảng H.1
Bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường thạch không đông đặc
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
Độ pH thấp gây ra thủy phân axit
Sử dụng khối lượng thạch
không đúng
Agar không hòa trộn kỹ
Trộn các thành phần không kỹ
Độ pH không đúng
Quá nhiệt trong quá
trình chuẩn bị môi trường
Chất lượng nước kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH được đo tại nhiệt độ không chính xác
Máy đo pH được hiệu chuẩn không đúng
Chất lượng môi trường khô không tốt
Màu sắc khác thường
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị
môi trường
Chất lượng nước kém
Chất lượng môi trường khô không tốt
Thiếu một hay nhiều thành phần
Các thành phần được sử dụng
không chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn từ bên ngoài
Hình thành kết tủa
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị
môi trường
Chất lượng nước kém
Chất lượng môi trường
khô không tốt
Kiểm soát pH kém
Nếu môi trường được chuẩn bị từ các thành phần
riêng lẻ, thì có
thể có tạp chất
trong nguyên liệu
Môi trường bị ức chế/Hiệu suất
thấp
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng nước kém
Công thức được sử dụng không đúng, ví
dụ: các thành phần được cân không chính xác, chất bổ sung có nồng
độ không đúng
Có dư lượng chất độc hại trong bình chuẩn bị
hoặc trong nước
Chuẩn bị các vi sinh vật kiểm soát
sinh vật không đúng cách
Tính chọn lọc/tính đặc hiệu
kém
Quá nhiệt trong quá
trình chuẩn bị môi trường
Chất lượng môi trường khô không tốt
Sử dụng công thức không đúng
Chất bổ sung được thêm vào không đúng
cách, ví dụ: cho vào khi môi trường quá nóng hoặc với nồng độ không đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các vi sinh vật kiểm soát
sinh vật không đúng cách
Nhiễm bẩn
Khử trùng không đúng cách
Kỹ thuật vô trùng kém
Chất bổ sung bị nhiễm bẩn
Phụ lục I
(Tham khảo)
Phép thử định lượng môi trường nuôi cấy lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra các phương pháp thử định
lượng môi trường lỏng, có thể cung cấp thêm thông tin so với các phương pháp
thông thường quy định trong Điều 8. Các phương pháp này chủ yếu được áp
dụng để đánh giá môi trường đang được nghiên cứu và so sánh.
Chất lượng của môi trường lỏng với
khía cạnh tối ưu hóa đặc tính phát triển được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn
đầu. Nhìn vào độ dài của pha trễ và tăng trưởng trong pha đầu cung cấp thông tin nhạy cảm
nhất về hiệu suất và tính chọn lọc của các vi sinh vật đích và không phải đích
tương ứng trong canh
thang thử nghiệm và canh thang đối chứng. Do đó, nếu chỉ có khác biệt
nhỏ về chất lượng, thì cấy vạch từ
môi trường lỏng vào các
đĩa sau thời gian ủ ngắn hơn, ví dụ: 6 h hoặc 12 h.
I.2 Phương pháp thử định lượng
môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc sử dụng các vi sinh vật đích
I.2.1 Cách tiến hành
- Chọn một lượng các ống, mỗi ống chứa ít nhất
10 ml môi trường hoặc
các phần 10 ml từ mỗi mẻ cần thử nghiệm (xem 3.1.2).
- Sử dụng giống làm việc nêu
trong 5.4.2.2.
- Nuôi cấy các vi sinh vật đích:
Cấy canh thang thử nghiệm và môi trường đối chứng đặc cho mỗi vi sinh vật thử nghiệm
≤ 100 tế bào.
- Ủ các môi trường đã cấy theo các điều kiện quy
định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
- Chuẩn bị đủ các độ pha loãng từ
môi trường đã ủ ấm để thu được số đếm khuẩn lạc (xem 5.4.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.2 Đếm và diễn giải
kết quả
Sau khi ủ, đếm số khuẩn lạc trên các
đĩa (xem 7.2.2.1.1 và 7.2.2.1.2). Việc diễn giải các kết quả sẽ phụ thuộc vào mục
tiêu của phép thử, ví dụ: so với mẻ trước đó, môi trường đối chứng hoặc RM.
Vi sinh vật đích cần đạt được 106
cfu/ml đến 108 cfu/ml.
I.2.3 Sơ đồ phương pháp định
lượng đối với môi trường nuôi
cấy lỏng không chọn lọc sử dụng vi sinh vật đích
Hình 1.1 là sơ đồ phương pháp định lượng đối
với môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc sử dụng các vi sinh vật
đích.

Hình I.1 - Sơ đồ
phép thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc sử dụng các vi sinh vật đích (xem I.2.1 và I.2.2)
I.3 Phương pháp thử định lượng
môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc sử dụng vi sinh vật đích và không phải đích
I.3.1 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng giống làm việc nêu
trong 5.4.2.
- Nuôi cấy các vi sinh vật đích:
cấy canh thang thử nghiệm, canh thang đối chứng và môi trường đối chứng đặc cho
mỗi vi sinh vật
thử nghiệm ≤ 100 tế bào. Môi trường đối chứng đặc được dùng để đếm cfu trong dịch cấy.
- Nuôi cấy các vi sinh vật không
phải đích: Cấy canh thang
thử nghiệm, canh thang đối chứng và môi trường đối chứng đặc cho mỗi vi sinh vật
thử nghiệm ≥ 1 000 tế
bào.
- Nuôi cấy hỗn hợp của các vi
sinh vật đích và các vi sinh vật không phải đích: Để thử nghiệm
các
giống
hỗn hợp trong canh thang thử nghiệm nuôi cấy môi trường chọn lọc,
môi trường đối chứng và môi trường đối chứng đặc có ≤ 100 tế bào vi sinh vật
đích và ≥
1
000 tế bào của vi sinh vật không phải đích trong cùng một ống/trên cùng một đĩa
thạch. Để thử nghiệm các giống hỗn hợp, dãn đều khi có thể trên các đĩa thạch
không chọn lọc thạch cho phép phân biệt các vi sinh vật trong giống hỗn hợp (ví
dụ: đĩa đếm thạch có
MUG để đếm Escherichia coli và Salmonella spp.). Khi không thể phân
biệt được
giống
cấy hỗn hợp trên môi trường thạch không chọn lọc, thì cần sử dụng môi
trường thạch chọn lọc đã được thử hiệu
năng.
- Ủ các môi trường đã cấy theo các
điều kiện quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
Lấy một lượng đã biết hoặc nếu cần, lấy
một lượng sau khi pha loãng từ mỗi canh thang và dàn đều lên đĩa thạch không có
chất ức chế đối với các ống chỉ chứa các vi sinh vật đích hoặc chỉ chứa các vi
sinh vật không phải đích nêu trong 8.2.2. Đối với các ổng chứa cả vi sinh vật
đích lẫn vi sinh vật không phải đích, dàn đều trên mỗi đĩa chứa cùng môi trường chọn
lọc như đã sử dụng ở trên.
Phương pháp nhỏ giọt bề mặt
Miles-Misra, các hệ thống nhỏ giọt khác hoặc đĩa xoắn cũng có thể được sử dụng để thu
được số đếm khuẩn lạc trên các đĩa.
I.3.2 Đọc, tính và diễn giải
kết quả
Đếm các khuẩn lạc của vi sinh vật đích
và không phải đích trên từng đĩa và tính toán độ thu hồi so với canh
thang đối chứng, có tính đến độ pha
loãng được dùng
để đếm (nếu cần). Trong trường hợp các giống cấy hỗn hợp, cần phân biệt các loại
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi sinh vật đích cần đạt
được 106 cfu/ml đến 108
cfu/ml và cần có mặt vi sinh vật ư thế trong môi trường chọn lọc.
Đối với các giống cấy hỗn hợp, độ thu
hồi vi sinh vật đích không được thấp hơn so với độ thu hồi của giống thuần của
sinh vật đích.
I.3.3 Sơ đồ phương pháp định
lượng đối với môi trường
nuôi cấy lỏng có chọn lọc bằng cách sử dụng vi sinh vật đích và vi sinh vật
không phải đích
Hình I.2 là sơ đồ phương
pháp định lượng đối
với môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc sử
dụng vi sinh vật đích và vi sinh vật không phải đích.

Hình I.2 - Sơ đồ phương pháp định
lượng đối với môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc sử dụng
vi sinh vật đích và vi sinh vật không phải đích (xem I.3.1 và
I.3.2)
Phụ lục J
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1 Khái quát
Phụ lục này đưa ra các
hướng dẫn cho các nhà lãnh đạo nhóm công tác tiêu chuẩn hóa để họ xác định các
tiêu chí hiệu năng vi sinh, các phương pháp và các chủng kiểm chứng, khi xây dựng
hoặc soát xét các tiêu chuẩn về phân tích vi sinh vật (vi sinh vật trong thực phẩm
hoặc vi sinh vật trong nước).
J.2 Yêu cầu chung
Các yêu cầu về hiệu năng vi sinh vật
(tiêu chí hiệu năng,
phương pháp kiểm chứng và các mục đích) có thể áp dụng cho các môi trường nuôi
cấy chuẩn hóa phải bao gồm trong mỗi tiêu chuẩn phân tích vi sinh.
Các yêu cầu về hiệu năng có thể là:
- được sử dụng và được cải biến nếu cần,
theo tiêu chuẩn này đối với các môi trường nuôi cấy có quy định trong tiêu chuẩn;
- hoặc tạo ra môi trường nuôi cấy
mới bất kỳ, phù hợp với các nguyên tắc quy định trong phụ lục
này.
CHÚ THÍCH: Việc xác định các yêu cầu
hiệu năng của vi sinh vật này không đề cập đến thuốc thử hoặc môi trường để khẳng
định.
J.3 Tiêu chí hiệu
năng, phương pháp và các mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dạng môi trường (canh thang,
thạch);
- thành phần môi trường (môi trường
chọn lọc, môi trường không chọn lọc);
- chức năng của môi trường
trong phương pháp chuẩn hóa (tăng sinh, pha loãng, phát hiện, định lượng).
Bảng J.1 -
Tiêu chí, phương pháp thử và mục đích
Môi trường
Tiêu chí và phương
pháp thử
Canh thang định lượng chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)e
Tính chọn lọc (định tính)f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)b
Tính chọn lọc (định tính)g
Tính đặc hiệu (định tính)i
Canh thang tăng sinh chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp:
định lượng)c
Tính chọn lọc (định tính)h
Thạch phát hiện chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định tính)d
Tính chọn lọc (định tính)g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch định lượng không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)b
Canh thang tăng sinh không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định tính)a
Canh thang pha loãng không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)e
Thạch phát hiện không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định tính)d
1. Hiệu suất: mục đích của
tiêu chí hiệu năng này
là để kiểm tra xác
nhận sự phát
triển của các chủng đích (và hình thái khuẩn lạc) trên
đĩa thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: kết quả phải là 2 (tăng
trưởng khả quan) đối với một dịch
cấy ≤ 100 cfu các vi sinh vật đích (8.4.1).
b Hiệu suất
định lượng (môi trường thạch): xem 7.2.1.1.
- Mục đích: PR
phải ≥ 0,50 để so sánh
môi trường chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc quy định trong
các Phụ lục F và E. Các PR
phải ≥ 0,70 để so sánh môi trường không chọn lọc với môi trường
đối chứng không chọn lọc hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn hoặc các Phụ lục
F và E. Điều này cũng áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, nếu thực hiện so
sánh với mẻ trước đó.
Các khuẩn lạc vi sinh vật đích phải có
vẻ bên ngoài đặc trưng.
c Định tính
(môi trường lỏng): xem 8.3.
Mục đích: Ít nhất 10 khuẩn
lạc của vi sinh vật đích quan sát thấy trên môi trường phân lập
chọn lọc được sử dụng để phát hiện sau khi cấy
≤ 100 cfu.
d Hiệu suất định
tính (môi trường thạch): xem 7.4.
Mục đích: kết quả phải là 2 (tăng
trưởng khả quan) các vi sinh vật đích.
Các khuẩn lạc vi sinh vật đích phải
có vẻ bên ngoài đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: Đối vối các chất pha
loãng, số lượng vi sinh
vật sau thời gian tiếp xúc, phải nằm trong khoảng ± 30 % số lượng
ban đầu.
2. Tính chọn lọc: mục đích của
tiêu chí hiệu năng
này là để xác minh
rằng các chủng gây nhiễu (không phải đích) bị ức chế một phần hoặc hoàn toàn bởi môi trường
chọn lọc.
f Tính chọn
lọc định tính (môi trường lỏng): xem 8.3.
Mục đích: các vi sinh vật
thử nghiệm (không mong muốn)
bị ức chế hoàn toàn.
g Tính chọn lọc định
tính (môi trường thạch): xem 7.4.
Mục tiêu: Các vi sinh vật
thử nghiệm (không mong muốn) bị ức chế một phần hoặc hoàn toàn.
h Tính chọn
lọc định tính (môi trường lỏng): xem 8.3.
Mục tiêu: Không phát triển (hoặc
<10 cfu) các vi sinh vật (không mong muốn) trên môi trường thạch không chọn
lọc được sử dụng để phát hiện.
3. Tính đặc hiệu: Mục đích của
tiêu chí hiệu năng này là để xác minh rằng các chủng
gây nhiễu (không phải đích) không bị ức chế
không tạo ra các khuẩn lạc đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: các khuẩn lạc của các chủng
không phải
đích thử nghiệm không được có vẻ bên ngoài của các vi sinh vật đích trong các
phương pháp đã
chuẩn hóa.
Các tiêu chí này phải được kiểm
tra xác nhận với thời gian và nhiệt độ ủ đã chuẩn hóa.
J.4 Chọn các chủng
kiểm chứng hiệu năng
J.4.1 Yêu cầu
chung
Mục đích của các tiêu chí hiệu năng
khác nhau và phạm vi của phương pháp tiêu chuẩn hóa phải xác định việc
chọn các chủng kiểm chứng, nghĩa là:
- Các chủng đích (hiệu suất) được
phát hiện hoặc được định lượng trong phương pháp, và
- Các chủng không phải đích
(tính chọn lọc, tính đặc hiệu) thuộc hệ thực vật gây nhiễu thường gặp trong các
nền mẫu được phân tích.
Các chủng kiểm chứng được mô tả trong
Phụ lục E và Phụ lục F, đã được thử nghiệm trên môi trường xác định, phải được
sử dụng, nếu có thể.
Nếu chứng minh được (tính không ổn định di
truyền, không đủ khả năng tái sinh của các chủng QC đã xác định trước đó
v.v...), thì chủ trì dự án có thể
đề xuất thay đổi các chủng yêu cầu, theo các hướng dẫn trong điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi giới thiệu một chủng mới, thì sự phù hợp để
sử dụng trong phép thử hiệu năng phải được đánh giá xác nhận và lập thành văn bản.
Điều này đòi hỏi việc chứng minh khả năng lặp lại của phép kiểm soát hiệu năng
ít nhất hai (tốt nhất là ba) phòng thử
nghiệm độc lập, sử dụng hai hoặc ba lô hàng khác nhau của các công thức đã tiêu
chuẩn hóa hoặc từ các nhà sản xuất thương mại
khác nhau trong từng phòng thử nghiệm.
J.4.3 Môi trường mới
Đối với môi trường mới bất kỳ, các chủng
kiểm chứng phải:
- được chọn ưu tiên từ các chủng
được mô tả trong Phụ lục E hoặc Phụ lục F;
- được đánh giá trước đó và được
chứng minh là phù hợp (xem J.4.2);
- hoặc mới được giới thiệu trong
các điều kiện sau đây:
- tốt nhất là chúng có nguồn gốc
từ thực phẩm hoặc từ các mẫu nước;
- chúng phải sẵn có trong ít nhất hai bộ
sưu tập chủng quốc tế, với mức giá chấp nhận được;
- đã được đánh giá trước đó và
được chứng minh là phù hợp (xem J.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích a của Bảng: hiệu suất
định tính (môi trường lỏng): xem 8.4.
Hai chủng đích: chủng typ A và chủng
typ B
Typ A: chủng được thử nghiệm trong kiểm
soát chất lượng hiệu năng của nhà sản xuất môi trường và người sử dụng cuối
cùng.
Typ B: chủng chỉ yêu cầu nhà sản xuất
môi trường thử nghiệm.
Chú thích b của Bảng: hiệu suất định lượng
(môi trường thạch): xem 7.2.1.1.
Hai chủng đích: chủng A và chủng B
Chú thích c của Bảng: hiệu
suất định tính (môi trường lỏng): xem 8.3.
Hai chủng đích: chủng A
và chủng B mỗi chủng liên quan đến hai chủng không phải đích.
Chú thích d của Bảng: hiệu suất
định tính (môi trường
thạch): xem 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích e của Bảng: hiệu suất định lượng (môi trường
lỏng): xem 8.2
Hai chủng đích: chủng A và chủng B.
Chú thích f của Bảng: tính chọn lọc định
tính (môi trường lỏng): xem 8.3
Hai chủng không phải đích: chủng
A và chủng B
Chú thích g của Bảng: tính chọn
lọc định tính (môi trường thạch): xem 7.4
Hai chủng không phải đích: chủng A và
chủng B
Chú thích h của Bảng: tính chọn lọc định
tính (môi trường lỏng): 8.3
Hai chủng không phải đích: chủng A và
chủng B
Chú thích i của Bảng: tính chọn lọc định
tính (môi trường thạch):
7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ
sở và từ vựng
[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng
- Các yêu cầu
[3] TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992 with A.mendment
1:2008), Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng cho mẫu chuẩn
[4] ISO 6222, Water quality - Enumeration of
culturable micro-organisms - Colony count by inoculation in a nutrient agar culture
medium
[5] TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[6] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy
mẫu để kiểm tra định
tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
[7] TCVN 9331 (ISO/TS 22117), Vi sinh vật thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn và các yêu cầu cụ thể về thử nghiệm thành
thạo thông qua so sánh liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] AUSTRALIAN SOCIETY FOR MICROBIOLOGY Guidelines
for assuring quality of food and water microbiological culture media. Second
Edition, 2014
[10] EUROPEAN PHARMACOPOEIA 2010 7th ed, Council
of Europe, France. Chapters 2.6.12 and 2.6.13
[11] UNITED STATES PHARMACOPOEIA 2011, 35th ed,
The United States Pharmacopoeial Convention, USA. Chapter 1117.Microbiological
Best Laboratory Practice
[12] DIN 58942-4:2003, Medical Microbiology -
Culture media - Transport systems for specimen containing bacteria
[13] DIN 58942-4, Suppl. 1:2003, Medical
Microbiology - Culture media - Systems, media and conditions for the transport
of selected pathogens in clinical specimens
[14] DIN 58959-6, Suppl. 1:1997, Quality
management in medical microbiology - Requirements for control strains -
Examples for production and preservation of bacteria used as stock cultures and
working cultures
[15] DIN 58959-6, Suppl. 2:1997, Quality
management in medical microbiology - Requirements for control strains -
Examples for production and preservation of fungi used as stock cultures and
working cultures
[16] DIN 58959-9, Suppl. 1:1997, Quality
management in medical microbiology - Requirements for the use of control
strains for testing culture media - Control strains for commonly used culture
media
[17] DIN 58959-9, Suppl. 2:1997, Quality
management in medical
microbiology - Requirements for the use of control strains for testing culture
media - Maximum storage times for ready-to-use culture
media
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] DIN 58959-10, Suppl. 1:1997, Quality
management in medical microbiology - Requirements for the use of control
strains for testing reagents, dyes and biological materials - Control
strains for commonly used materials
[20] WORLD DATA CENTRE FOR MICROORGANISMS Reference Strain
Catalogue pertaining to
organisms for performance testing of
culture media.
Available (viewed 2013-10-14) at http://www.wfcc.info
[21] J.E.L. Corry, G.D.W. Curtis, R.M. Baird
eds. Handbook of Culture Media for Food and Water Microbiology. Royal Society of
Chemistry, UK, Third Edition, 2012
[22] G.D.W. Curtis, R.M. Baird, N.P. Skovgaard,
J.E.L. Corry Int. J. Food
Microbiol. 1998, 45 p.
65 [A
statement
from the IUMS-ICFMH working party
on culture media II]
[23] C. Bell, P. Neaves, A.P. Williams Food
Microbiology and Laboratory Practice. Blackwell Science, Oxford, 2005
[24] J.H. Hagemann Single, chemically defined sporulation
medium for Bacillus subtilis. J. Bacteriol. 1984,
160 pp. 438-441
[25] V.K. Sharma, P.N. Hobson A sporulation medium
for strict anaerobes. Lett. Appl. Microbiol. 1985, 1 pp. 31-32
[26] B. Jarvis Statistical aspects of the
microbiological examination of foods. Academic Press, London, Second Edition,
2008
[27] A.M. Cundell, S. Chatellier,
P. Schumann,
R. Lilischkis Equivalence of quality control strains of microorganisms used in
the compendial microbiological tests: are national culture collection strains
identical? PDA J. Pharm. Sci. Technol. 2010, 64 pp. 137-155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[29] J.F. Schijven, A.H. Havelaar, M. Bahar A
simple and widely applicable method for preparing homogeneous and stable
quality control samples in water microbiology. Appl. Environ. Microbiol. 1994, 60
(11) pp. 4160-4162
[30] R. Araujo, A.G. Rodrigues, C. Pina-Vaz A fast
practicable and reproducible procedure for
standardization of the cell density of an Aspergillus
inoculums. J. Med. Microbiol. 2004, 53 pp. 783-786
[31] M. Wesche Stress, sublethal injury,
resuscitation, and virulence of bacterial foodborne pathogens. J. Food
Prot. 2009, 72 (5) pp. 1121-1138
[32] DB Kell 1998, Viability and activity in
readily culturable bacteria: a review and discussion of the practical issues.
A v Leeuwenhoek 73
pp. 169-187
[33] N.J. Rowan Viable but non-culturable forms of food
and waterbome bacteria: Quo Vadis? Trend Food Sciences. 2004,15 pp. 462-467
[34] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo -
Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế
[35] G.M. Garrity ed. et al. Bergey’s Manual of
Systematic Bacteriology. 2nd ed.
Springer, New York, NY, USA, 2001-2012
[36] AMERICAN TYPE CULTURE
COLLECTION Bacterial Culture Guide. Manassas, VA, USA, 2012
[37] AMERICAN TYPE CULTURE COLLECTION Preservation
and recovery of filamentous
fungi. Tech.Bull. No 2
Manassas, VA, USA, 2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[39] NEN 6603, Environmental and Food - Internal quality control
by the use of control charts with chemical and microbiological analysis
[40] TCVN 4882 (ISO 4831), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng
coliform - Kỹ thuật
đếm số có xác suất lớn nhất
[41] TCVN 6848 (ISO 4832), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc
[42] TCVN 4884 (ISO 4833), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh
vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C
[43] TCVN 6191-1 (ISO 6461-1), Chất lượng nước
- Phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn kị khí khử sunfit (clostridia) - Phần
1: Phương pháp tăng sinh trong môi trường cấy lỏng
[44] TCVN 6191-2 (ISO 6461-2), Chất lượng nước
- Phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn kị khí khử sunfit
(clostridia) - Phần 2: Phương pháp màng lọc
[45] TCVN 4829 (ISO 6579), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện
Salmonella trên đĩa thạch
[46] Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 (ISO
6579:2002, Amd. 1:2007), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella spp. trên đĩa thạch - Sửa đổi
1: Phụ lục D: Phát hiện Salmonella spp. trong phân động vật và trong mẫu môi trường
từ giai đoạn sản xuất ban đầu
[47] TCVN 4830-1 (ISO 6888-1), Vi sinh vật
trong thục phẩm và thức ăn chăn
nuôi - Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính
coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ
thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[49] TCVN 4830-3 (ISO 6888-3), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có
phản ứng dương tính với
coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa
thạch - Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN)
để đếm số lượng nhỏ
[50] TCVN 6846 (ISO 7251), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện
và định lượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm
số có xác suất lớn nhất
[51] TCVN 6189-1:2009 (ISO 7899-1:1998
with Cor 1:2000), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột
- Phần 1: Phương pháp thu nhỏ (số có xác suất lớn nhất) đối với nước mặt
và nước thải
[52] TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000), Chất
lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn
đường ruột - Phần
2: Phương pháp lọc màng
[53] TCVN 4992 (ISO 7932), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Bacillus
cereus giả định trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C
[54] TCVN 4991 (ISO 7937), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi- Phương pháp định lượng Clostridium
pertringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[55] TCVN 6187-1 (ISO 9308-1), Chất lượng nước
- Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn
coliform - Phần 1: Phương pháp lọc màng
[56] TCVN 6187-2 (ISO 9308-2), Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn coliform - Phần 2:
Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất)
[57] ISO 9308-3:1998, Water quality- Detection
and enumeration of Escherichia coli and coliform bacteria - Part 3:
Miniaturized method
(Most Probable Number) for the detection and enumeration of E. coli in
surface and waste water
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[59] TCVN 7715-2 (ISO/TS 10272-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp
phát hiện và định lượng Campylobacter spp. - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[60] TCVN 7715-3 (ISO/TS 10272-3), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng
Campylobacter spp. - Phần 3: Phương pháp bán định lượng
[61] TCVN 8127 (ISO 10273), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phát hiện Yersinia
enterocolitica gây bệnh giả định
[62] TCVN 8899 (ISO/TS 11059), Sữa và sản phẩm
sữa - Phương pháp định lượng Pseudomonas spp.
[63] TCVN 7700-1 (ISO 11290-1), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi -
Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần
1: Phương pháp phát hiện
[64] TCVN 7700-2 (ISO 11290-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định
lượng Listeria
monocytogenes - Phần 2: Phương pháp định lượng
[65] ISO 11731, Water quality - Enumeration
of Legionella
[66] ISO 11731-2, Water quality- Detection
and enumeration of Legionella - Part 2: Direct membrane filtration
method for waters with low bacterial counts
[67] TCVN 7138 (ISO 13720), Thịt và sản phẩm thịt
- Định lượng Pseudomonas spp. giả định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[69] TCVN 7902 (ISO 15213), Vi sinh vật trong thực phẩm
và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi khuẩn khử sulfit phát triển
trong điều kiện kị khí
[70] TCVN 7906 (ISO 15214), Vi sinh vật trong thực phẩm
và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi khuẩn axit lactic ưa nhiệt
trung bình - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 °C
[71] TCVN 8881 (ISO 16266), Chất lượng nước -
Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa - Phương pháp màng lọc
[72] TCVN 7924-1 (ISO 16649-1), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng
Escherichia coli
dương tính b-glucuronidaza - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C sử dụng
màng lọc và 5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuronid
[73] TCVN 7924-2 (ISO 16649-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính
b-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C sử dụng
5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuromid
[74] TCVN 7924-3 (ISO/TS 16649-3), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp
định lượng
Escherichia coli dương tính b-glucuronidaza - Phần 3: Kỹ thuật tính số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl
b-D-glucuronid
[75] TCVN 7686 (ISO 16654), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Escherichia coli O157
[76] ISO 17995, Water quality - Detection and
enumeration of thermotolerant Campylobacter species
[77] TCVN 9717 (ISO 19250), Chất lượng nước - Phát hiện
Salmonella spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[79] TCVN 8275-2 (ISO 21527-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc
- Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc
bằng 0,95
[80] TCVN 5518-1 (ISO 21528-1), Vi sinh vật
trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng
Enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng
kỹ thuật MPN có tiền tăng
sinh
[81] TCVN 5518-2 (ISO 21528-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm
và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae -
Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[82] TCVN 7903 (ISO 21871), Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định số lượng nhỏ Bacillus
cereus giả định - Phương pháp phát hiện và kỹ thuật đếm số có xác suất lớn
nhất
[83] TCVN 7905-1 (ISO/TS 21872-1), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện
Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 1: Phát hiện
Vibrio parahaemolyticus
và Vibrio cholerae
[84] TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio
spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 2: Phát hiện các loài không phải là
Vibrio
parahaemolyticus và Vibrio cholerae
[85] European Culture Collections’ Organisation
(ECCO), available at http://www.ecosite.org
[86] European Council
Directive 98/83/EC of 3 November 1998 on the quality of water intended
for human consumption. Available
(viewed 2013-10-14)
at http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:1998:330:0032:0054:EN:PDF
[87] World Federation for Culture Collections
(WFCC). Available at htpp://www.wfcc.info
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1 Thuật ngữ chung và định nghĩa
3.2 Thuật ngữ thử hiệu năng
3.3 Thuật ngữ về môi trường nuôi cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quản lý đảm bảo chất lượng
4.1 Hệ thống
tài liệu
4.2 Bảo quản
4.3 Chuẩn bị môi trường trong phòng
thử nghiệm
4.4 Bảo quản và hạn sử dụng môi trường
đã
chuẩn
bị
4.5 Chuẩn
bị để sử dụng
4.6 Ủ ấm môi trường đặc trong các
đĩa Petri
4.7 Thải bỏ môi trường
5 Vi
sinh vật thử nghiệm để thử hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Chọn vi sinh vật thử nghiệm
5.3 Bảo quản và duy trì các vi sinh
vật thử nghiệm
5.4 Vi
sinh vật để thử hiệu năng
6 Kiểm soát chất lượng và thử hiệu năng của môi
trường nuôi cấy
6.1 Yêu
cầu chung
6.2 Kiểm soát chất lượng lý - hóa
6.3 Kiểm soát chất lượng vi sinh vật
6.4 Yêu cầu chung đối với phép thử hiệu năng
vi sinh vật
6.5 Đánh giá hiệu năng và diễn giải các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Phương pháp thử hiệu
năng của môi trường
nuôi cấy đặc
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Phương pháp thử định lượng
7.3 Thử nghiệm môi trường nuôi cấy sử
dụng cho lọc màng
7.4 Phương pháp thử định tính
8 Phương
pháp thử hiệu năng của
môi trường nuôi cấy lỏng
8.1
Yêu cầu chung
8.2 Phương pháp định lượng trong ống nghiệm để thử hiệu năng
của môi trường tăng sinh lỏng (phương pháp pha loãng để phân biệt)
8.3 Phương pháp định tính trong ống
nghiệm để thử hiệu
năng của môi trường lỏng chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Phương pháp thử hiệu năng của chất pha loãng và
môi trường vận
chuyển
9.1 Yêu cầu chung
9.2 Phương pháp thử nghiệm dịch pha
loãng
9.3 Phương pháp thử
môi trường vận chuyển
10 Hệ
thống tài liệu về các kết quả thử nghiệm
10.1 Thông tin từ nhà sản xuất
10.2 Truy xuất nguồn gốc
Phụ lục A (tham khảo) Tên gọi các các
thành phần môi trường nuôi cấy sử dụng trong phân tích vi sinh vật thực phẩm,
thức ăn chăn nuôi và nước
Phụ lục B (quy định) Chuẩn
bị gốc đối chứng và giống làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ về phiếu
ghi các kết quả thử nghiệm môi trường nuôi cấy
Phụ lục E (quy định) Các vi sinh vật thử nghiệm
và các tiêu chí hiệu năng đối với môi trường nuôi cấy khuẩn lạc được sử
dụng cho vi sinh vật trong thực phẩm
Phụ lục F (quy định) Các vi sinh vật
thử nghiệm và các tiêu chí hiệu năng đối
với
môi trường nuôi cấy khuẩn lạc được sử
dụng cho vi sinh vật trong nước
Phụ lục G (quy định) Sử dụng các biểu
đồ kiểm chứng để kiểm soát
phép thử định
lượng môi trường nuôi cấy đặc
Phụ lục H (tham khảo) Đảm bảo chất lượng
của môi trường nuôi cấy - Xử lý sự cố
Phụ lục I (tham khảo) Phép thử định lượng
môi trường nuôi cấy lỏng
Phụ lục J (quy định) Xác định các phép thử hiệu năng vi sinh vật
đối với môi trường nuôi cấy chuẩn hóa
Thư mục tài liệu tham
khảo
1) Số
CAS là đơn vị nhận dạng đơn nhất của Tổ chức Chemical Abstracts Service (CAS) đối
với các nguyên tố, các hợp chất hóa học, polyme, các trình tự sinh học, các hỗn
hợp và các hợp kim.