TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8048-8 : 2009
GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 8: XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT CẮT SONG
SONG THỚ
Wood - Physical and
mechanical methods of test - Part
8: Determination of ultimate shearing stress parallel to grain
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định ứng suất cắt cực đại của gỗ bằng cách truyền tải trọng nén song song thớ dọc theo bề
mặt xuyên tâm hoặc tiếp tuyến.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy
mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xác định ứng suất cắt cực đại song song thớ bằng cách truyền tải trọng nén tăng dần
lên mẫu thử cho đến khi mẫu bị phá hủy.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử đảm bảo tốc độ gia tải lên mẫu thử hay tốc độ di chuyển của
đầu gia tải phù hợp với 6.2 và có thể đo tải trọng chính xác đến 1 %.
4.2. Dụng cụ đảm bảo ứng suất cắt lớn nhất trong mặt phẳng cắt của mẫu
thử.
4.3. Dụng cụ đo, để xác định kích thước phần làm việc mẫu thử, chính xác đến
0,1 mm.
4.4. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Hình dạng của mẫu thử
phải sao cho giảm thiểu ứng suất lên bề mặt cắt. Chiều dày của mẫu thử phải là 20 mm hoặc
50 mm và chiều dài bề mặt cắt phải từ 20 mm đến 50 mm. Phép thử cắt phải được
thực hiện trên mặt phẳng xuyên tâm hoặc tiếp tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến hành
6.1. Đo chiều dày của mẫu
thử và chiều dài bề mặt cắt dự kiến
trong mặt phẳng cắt, chính xác đến 0,1 mm.
6.2. Phải đảm bảo rằng các bề mặt thử của mẫu thử tiếp xúc với các bề mặt thích hợp của dụng
cụ (4.2). Lực ép lên các gối đỡ, từ 5 N đến 9 N. Truyền lực lên mẫu thử
với tốc độ không đổi (tốc độ gia tải không đổi hoặc tốc độ di chuyển đầu gia tải
không đổi) sao cho mẫu thử bị phá hủy
trong thời gian 1,5 min đến 2 min, tính từ thời điểm chất tải. Đọc tải trọng lớn nhất với độ chính xác quy định
trong 4.1.
6.3. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
Lấy phần lớn hơn của mẫu thử để làm mẫu xác định độ ẩm.
Để xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng chỉ một số trong số mẫu thử, với số
lượng tối thiểu các mẫu thử theo TCVN 8044 (ISO 3129).
7. Tính toán và biểu thị kết quả
7.1. Ứng suất cắt song
song thớ theo phương xuyên tâm hoặc
tiếp tuyến, tw, của
mỗi mẫu thử ở độ ẩm W tại thời điểm
thử, tính bằng megapascal (MPa), theo công
thức:
trong đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều dày của mẫu thử, tính bằng mm;
l
là chiều dài bề
mặt cắt, tính bằng mm.
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 MPa.
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh ứng suất cắt, tw, về độ ẩm 12 %, chính xác đến 0,1 MPa, áp dụng công thức quy
định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:
t12 = tw [1 + a (W - 12)]
trong đó,
a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định trên cơ sở thực nghiệm. Khi không có quy định riêng, có thể lấy a bằng 0,03.
7.3. Kết quả giá trị trung bình ứng suất
cắt song song thớ của mẫu thử, tính chính xác đến 0,1 MPa, là giá
trị trung bình số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Phương pháp truyền tải (tốc
độ gia tải hoặc tốc độ di chuyển của
đầu gia tải);
d) Phương truyền tải, xuyên tâm hoặc tiếp tuyến;
e) Mô tả và thông tin vật liệu thử (khu vực và
số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);
f) Hình dạng và kích thước của mẫu thử;
g) Kéo mẫu thử và chỉ rõ hướng thớ;
h) Biểu đồ kéo của dụng cụ;
i) Số lượng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Hệ số a
sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;
I) Ngày thử nghiệm;
m) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.