TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8048-5 : 2009
GỖ
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 5: THỬ NGHIỆM NÉN VUÔNG GÓC VỚI THỚ
Wood -
Physical and mechanical methods of test - Part 5:
Testing in compression perpendicular to grain
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp thử nghiệm gỗ khi nén vuông góc với thớ để xác định giới hạn tải trọng tác
dụng lên toàn bộ bề mặt (xuyên tâm hoặc tiếp tuyến) của mẫu thử (cường độ quy ước cực đại).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ
- Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Từ biểu đồ biến dạng và tải trọng, xác
định tung độ của điểm mà tiếp tuyến của góc tạo bởi tiếp tuyến đường cong với
trục tải trọng là lớn hơn 50 % so với giá trị trong phần tiếp tuyến của biểu đồ. Tính ứng
suất tại tải trọng tương ứng với tung độ.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy nén có khả năng ghi tải trọng
chính xác đến 50 N/mm và đồng hồ ghi biến dạng của mẫu thử chính xác đến 0,01 mm/mm.
Trong trường hợp máy nén không được trang bị bộ ghi kèm theo, thì sử dụng máy
nén đo tải trọng chính xác đến 1
% và thiết bị đo biến dạng của mẫu
thử chính xác đến
0,01 mm.
4.2. Máy gia tải đồng đều bao gồm hai
tấm ép bằng thép tôi, tiếp xúc với các bề mặt
chỏm cầu.
4.3. Dụng cụ đo có khả năng xác
định các kích thước của
mẫu thử chính xác đến 0,1 mm.
4.4. Dụng cụ xác định độ ẩm theo TCVN
8048-1 (ISO 3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Tạo mẫu thử hình lăng trụ có mặt cắt hình vuông kích
thước 20 mm và chiều dài dọc thớ từ 30 mm đến 60 mm. Khi tiến hành thử gỗ
có các vòng năm rộng hơn 4 mm, có thể tăng các kích thước mặt cắt
lên sao cho mẫu thử có số vòng năm
không ít hơn 5 vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến hành
6.1. Đo chiều rộng (theo
hướng tiếp tuyến đối với nén xuyên tâm
hoặc theo hướng xuyên tâm đối với
nén tiếp tuyến) và chiều dài các mẫu thử dọc
theo các trục đối xứng của mẫu, chính xác đến 0,1 mm.
6.2. Sử dụng máy gia tải đồng
đều (4.2) để truyền tải lên mẫu thử. Tốc độ thử (tốc độ gia tải không đổi hoặc tốc độ
di chuyển của đầu gia tải không đổi)
phải đảm bảo sao
cho giới hạn (cường độ quy ước cực đại)
đạt được trong khoảng thời gian (1,5 ± 0,5) min kể từ khi bắt đầu gia tải.
6.3. Khi máy nén không có bộ phận ghi
kết quả, xác định
độ biến dạng của mẫu thử bằng đồng hồ hiện số có độ chính xác 0,01 mm tại các khoảng tăng tải
trọng bằng nhau. Khoảng này phải nhỏ hơn ít nhất 10 lần so với giới
hạn tải trọng tương
ứng quy định. Đối với
gỗ mềm có thể áp dụng
khoảng tăng tải
trọng bằng 250 N và đối với gỗ cứng áp dụng khoảng tăng tải trọng bằng 400 N.
6.4. Tiến hành thử liên tục
đến khi vượt được
giới hạn quy định (cường
độ cực đại quy ước). Điều đó có thể
quan sát trên biểu đồ của
máy nén hoặc khi nhận thấy sự tăng
đáng kể về tốc độ biến
dạng của mẫu thử.
6.5. Sau khi kết thúc phép
thử, nếu cần thì xác định độ ẩm theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
Lấy phần mẫu dài bằng (25 ± 5) mm ở giữa của mẫu đã thử để xác
định độ ẩm. Để xác định
độ
ẩm
trung bình, chỉ cần sử dụng
một số mẫu thử tối thiểu, số
lượng này được tính theo TCVN 8044 (ISO 3129).
7. Tính toán và biểu
thị kết quả
7.1. Tải trọng tương
ứng với giới hạn quy
định (cường
độ cực đại quy ước) được
xác định từ biểu đồ của lực nén vuông góc với thớ gỗ theo tung độ của điểm mà tiếp tuyến của
góc tạo bởi tiếp tuyến
đường cong với trục tải trọng là lớn
hơn 50 % so với giá trị trong phần tiếp tuyến của biểu đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Giới hạn độ bền nén
vuông góc với thớ gỗ, syW (cường độ cực
đại quy ước) tính theo megapascal, tại
độ ẩm W tại
thời điểm thử, tính theo công thức:
trong đó:
P là tải trọng
tương ứng với giới hạn nén vuông góc với thớ (cường độ cực đại quy ước), tính bằng
Niutơn;
a và I là chiều
rộng và chiều dài của mẫu thử, tính bằng milimét.
Biểu thị kết quả chính xác đến
0,1 MPa.
7.3. Khi cần phải hiệu chỉnh giới hạn độ
bền nén vuông
góc với thớ gỗ, syW (cường độ cực
đại quy ước) về độ ẩm 12 %, chính
xác đến 0,1 MPa, áp dụng công thức sau:
sy12 = syW [1 + a (W - 12)]
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là độ ẩm của gỗ tính theo TCVN
8048-1 (ISO 3130).
7.4. Kết quả giới hạn độ bền
nén (cường độ cực đại quy ước) của mẫu
thử được cắt từ tấm gỗ đã chọn
được tính với độ chính xác đến 0,1 MPa là trung bình số học của các kết quả thử của từng mẫu
thử.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các thông tin chi tiết về mẫu thử;
c) chiều dài của mẫu thử;
d) các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044
(ISO 3129);
e) các kết quả thử tính theo Điều 7 và
các giá trị thống kê của các kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) ngày thử nghiệm;
h) tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.