TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8048-4 : 2009
GỖ
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH MÔĐUN ĐÀN HỒI UỐN TĨNH
Wood -
Physical and mechanical methods of test - Part 4:
Determination of modulus of elasticity in static bending
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định môđun đàn hồi uốn tĩnh của gỗ bằng cách đo biến
dạng trong diện tích uốn thực.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ
- Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với phép thử cơ và lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xác định môđun đàn hồi bằng cách đo biến
dạng trong diện tích uốn thực trong khi tăng dần đều tải trọng lên
mẫu thử trong khoảng tỷ lệ thuận giữa
tải trọng và biến dạng.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy thử, đảm bảo tốc độ chất tải lên mẫu thử hoặc truyền động đầu tải theo 6.3 và có khả năng đo tải
chính xác đến 1 %.
4.2. Dụng cụ, để tạo diện
tích uốn thực cân đối theo chiều dài mẫu thử, bao gồm hai gối đỡ và hai gối
truyền tải giữa hai gối đỡ. Khoảng cách
giữa các gối đỡ phải từ 240
mm đến 320 mm và
khoảng cách giữa
các gối truyền tải phải bằng
1/3 hoặc 1/2 khoảng cách giữa các gối đỡ. Bán kính cong của các gối đỡ và gối truyền tải phải
là 30 mm.
4.3. Thiết bị, để đo biến dạng của mẫu
thử trong diện tích uốn thực, gồm có:
a) đồng hồ để đo sự chuyển
vị, chính
xác
đến 0,001 mm;
b) cơ cấu để gắn đồng hồ trên trục giữa
của mẫu thử và đối xứng với trung điểm của
chiều dài, tức là khoảng cách giữa các điểm gắn đồng hồ bằng với khoảng cách giữa
các gối truyền tải;
c) điểm hiệu chỉnh của đồng hồ đo chuyển vị
gắn tại điểm giữa của chiều dài mẫu thử
được sử dụng làm điểm chuẩn để đọc độ biến dạng của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN
8048-1 (ISO 3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Mẫu thử phải được tạo thành dạng hình lăng trụ đứng
với mặt cắt ngang 20 mm x 20 mm
và
chiều
dài dọc theo thớ từ 300 mm đến 380 mm.
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng
các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6. Cách tiến hành
6.1. Đo chiều rộng theo
phương xuyên tâm và chiều
cao theo phương tiếp
tuyến
tại điểm giữa của chiều dài mẫu thử, chính xác đến 0,1 mm.
6.2. Đặt mẫu thử đã gắn thiết bị
đo biến dạng (4.3)
vào cơ cấu uốn (4.2). Lực uốn phải vuông góc với bề mặt xuyên
tâm của mẫu thử (uốn tiếp tuyến)
(xem Hình 1).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tiến hành thử với tốc độ gia tải không đổi hoặc tốc độ
truyền động của đầu máy thử không đổi để đảm bảo lực truyền lên mẫu thử đạt 18 MPa trong
30 s. Khi tải trọng đạt 18 MPa, giảm tải trên mẫu thử xuống 5 MPa,
sau đó lại tăng tải lên đến 18 MPa và giảm xuống 5 MPa. Trong quá trình bốn lần chất tải tiếp theo, đo biến dạng
trong thời gian không quá 10 s
tại các thời điểm khi tải trọng đạt 7 MPa và 18 MPa, chính xác đến 0,001 mm.
Trong dải tải trọng từ 7 MPa đến 18
MPa, nếu biến dạng không tỷ lệ thuận với tải trọng, thay đổi các giới hạn trên
và giới hạn dưới của tải trọng sao cho các giá trị
nhận được đối với biến dạng nằm trong tọa độ thẳng của biểu đồ biến dạng tải trọng.
Xác định tọa độ thẳng trên
biểu đồ từ các
kết
quả của các phép thử trước của các mẫu thử
giống nhau. Trong trường hợp giới hạn tỷ lệ bị vượt quá trong khi thử,
loại bỏ mẫu thử đó trong phép tính kết quả.
6.4. Sau khi thử xong, xác
định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1
(ISO 3130).
Lấy khoảng 30 mm của phần giữa mẫu thử để làm mẫu
xác định độ ẩm. Để xác định độ ẩm trung bình của lô, có
thể sử dụng chỉ một số mẫu
thử.
Số lượng tối thiểu các mẫu thử phải
theo TCVN 8044 (ISO 3129).
7. Tính toán và biểu
thị kết quả
7.1. Môđun đàn hồi của mỗi mẫu thử
ở độ ẩm W tại thời điểm
thử, EW, tính bằng
GPa, theo các công thức sau:
a) khi khoảng cách giữa các gối truyền tải
bằng 1/3 khoảng cách giữa các gối đỡ:
EW =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EW =
trong đó,
P là tải trọng bằng khoảng cách
giữa các giá trị trung bình số học của các giới hạn trên và giới hạn
dưới của tải trọng, tính bằng N;
/ là khoảng cách giữa tâm của các gối đỡ, tính bằng cm;
b và h là các kích thước mặt
cắt ngang tương ứng theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến của mẫu thử, tính bằng mm;
f là biến dạng trong
diện tích uốn thực bằng hiệu số giữa
giá trị trung bình số học của các kết quả
nhận được khi đo biến dạng ở giới hạn trên và giới hạn dưới của tải trọng, tính bằng mm.
Biểu thị kết
quả chính
xác đến 0,1 GPa.
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh môđun đàn
hồi Ew, về
độ ẩm 12 %, chính xác đến 0,1 GPa, áp dụng
công thức quy định cho độ ẩm (12 ± 3) %,
như sau:
E12 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định trên cơ sở
thực nghiệm. Khi không có quy định riêng,
có thể lấy a bằng 0,25.
7.3. Kết quả
môđun đàn hồi uốn tĩnh của mẫu thử cắt ra từ một mẫu trong số mẫu đã chọn được
tính bằng giá trị trung bình số học của
các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử
riêng lẻ, tính chính xác đến 0,1 GPa.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết
theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Phương pháp gia tải (tốc độ gia tải hoặc
tốc độ truyền động của đầu gia tải);
d) Mô tả và thông tin về vật liệu thử
(khu vực và số lượng cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng các tấm được lấy);
e) Khoảng cách giữa các gối truyền tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Số lượng mẫu đã thử;
h) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;
i) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để
điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;
j) Ngày thử
nghiệm;
k) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.