Hệ số làm việc =
|
áp suất làm
việc (bar)
|
giới hạn nhỏ
nhất của áp suất nổ (bar)
|
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp một hệ
thống chịu áp lực có áp suất ngược ở phía sau đĩa nổ, hệ số làm việc là giá trị
của độ chênh áp giữa phía trước và phía sau màng nổ chia cho giới hạn nhỏ nhất
của áp suất nổ được biểu thị như độ chênh áp.
3.27. Lưu lượng xả
của đĩa nổ
(bursting disc safety device
discharge capacity)
Lưu lượng môi chất mà một đĩa nổ có thể
xảy ra sau khi màng nổ bị nổ.
3.28. Thời gian thay
thế
(replacement period)
Khoảng thời gian từ khi lắp đặt một cụm
màng nổ tới khi phải thay thế nó.
3.29. Hệ thống xả
áp
(pressure relief system)
Hệ thống dùng để xả áp suất một cách
an toàn của các chất hữu cơ từ thiết bị chịu áp lực để ngăn ngừa sự quá áp.
CHÚ THÍCH: Hệ thống xả áp có thể bao gồm
đầu phun của thiết bị, đường ống vào, van xả áp và đường ống xả ra môi trường/bình gom.
3.30. Hệ số xả (discharge
coefficient)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số xả được ký hiệu bằng a.
3.31. Hệ số trở lực dòng chảy (flow
resistance factor)
Hệ số xác định trở lực dòng chảy trong
một hệ thống đường ống do sự hiện diện của màng nổ đã nổ, tạo thành một phần của
đĩa nổ được lắp trong hệ thống.
CHÚ THÍCH: Hệ số trở lực dòng chảy được
ký hiệu bằng KR, là một hệ số không thứ nguyên được biểu thị như sự
tổn thất áp suất theo vận tốc.
3.32. Áp suất cơ bản (base
pressure)
Áp suất ghi được tại ống vào của hệ thống
thử dòng chảy màng nổ.
3.33. Nhiệt độ cơ bản (base
temperature)
Nhiệt độ ghi được tại ống vào của hệ
thống thử dòng chảy màng nổ.
3.34. Áp suất lớn
nhất cho phép,
PS (maximum allowable pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và đơn vị
Bảng 1 - Các
ký hiệu và mô tả các ký hiệu
Ký hiệu
Mô tả
Đơn vị
A0
Diện tích mặt cắt ngang
nhỏ nhất yêu cầu của
dòng chảy
mm2
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
AB
Diện tích xả của đĩa nổ
mm2
C
Hàm số của số mũ đẳng entropi
–
Ctap
Vận tốc âm thanh tại nhánh áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Đường kính trong của đường ống hệ thống
thử
mm
f
Ma sát cho hệ thống, ống
–
G
Vận tốc khối lượng
kg/(m2.h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mũ đẳng entropi
–
Kb
Hệ số hiệu chỉnh lưu lượng lý thuyết
cho dòng chảy dưới tới hạn
–
KV
Hệ số hiệu chỉnh độ nhớt
–
KR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Ktap
Hệ số trở lực tổng từ đầu vào của ống
hệ thống thử tới nhánh áp suất
–
M
Khối lượng phân tử
kg/kmol
Mtap
Số hiệu Mach ở nhánh áp
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma1
Số hiệu Mach tại đầu vào của ống
hệ thống thử
–
p1
Áp suất tại đầu vào của ống hệ thống
thử
bar (abs)
pB
Áp suất cơ bản
bar (abs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất ngược
bar (abs)
pc
Áp suất tới hạn
bar (abs)
p0
Áp suất xả
bar (abs)
ptap
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bar (abs)
pr
Áp suất qui đổi
bar (abs)
Qm
Lưu lượng khối lượng
kg/h
R
Hằng số khí phổ biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re
Số Reynolds
-
TB
Nhiệt độ cơ bản
K
T0
Nhiệt độ xả
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ghi được tại nhánh áp suất
K
T1
Nhiệt độ tại đầu vào của ống
hệ thống thử
K
V o
Thể tích riêng ở áp suất và nhiệt độ
xả thực
m3/kg
V tap
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/kg
xa
Độ khô của hơi ẩm
-
Ytap
Hệ số mở rộng tại nhánh áp suất
-
Y1
Hệ số mở rộng tại đầu vào của
ống hệ thống thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z0
Hệ số nén ở áp suất và nhiệt độ xả
thực
-
r
Mật độ
kg/m3
m
Độ nhớt động lực học
Pa.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh áp cho thông hơi qua
đĩa nổ
bar (abs)
a
Hệ số xả (xem C.2)
-
a x được biểu thị bằng 0,xx
abs = absolute = tuyệt đối
5. Ứng dụng
5.1. Theo yêu cầu của tiêu
chuẩn có liên quan đối với thiết bị được bảo vệ, có thể sử dụng các đĩa nổ như
là cơ cấu xả áp duy nhất cùng với các van an toàn hoặc là một bộ phận của một
thiết bị tổ hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Việc sử dụng một đĩa
nổ như là cơ cấu xả áp suất duy nhất có thể được ưu tiên cho các trường hợp
sau:
a) mức tăng áp suất có thể làm cho mức
đáp ứng của van an toàn trở nên không thích hợp;
b) không thể cho phép có sự rò rỉ môi
chất trong các điều kiện làm việc;
c) các điều kiện làm việc có thể gây
ra sự lắng đọng làm cho van an toàn không hoạt động;
d) ảnh hưởng của nhiệt độ thấp có thể
ngăn cản sự hoạt động của van an toàn;
e) yêu cầu có các diện tích xả lớn.
CHÚ THÍCH: đĩa nổ là một cơ cấu xả áp
lực (suất) không đóng kín trở lại, sau khi nổ cơ cấu này có thể dẫn đến tổng tổn
thất áp suất/dung lượng từ thiết bị được bảo vệ.
Đối với tất cả các ứng dụng, hệ thống
xả áp phải bảo đảm sao cho sau khi nổ của cụm màng nổ, bất cứ sự vỡ ra thành mảnh
hoặc bất cứ sự phóng ra nào của vật liệu cũng không được:
a) gây ra sự hạn chế của dòng chảy
không chấp nhận được trong hệ thống xả áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ảnh hưởng tới lưu lượng (xả) được
chứng nhận của bất cứ cơ cấu an toàn nào khác.
5.4. Có thể sử dụng các
đĩa nổ cùng với các van an toàn được vận hành bằng van điều khiển hoặc hệ thống
an toàn xả áp có điều khiển (CSPRS) (theo TCVN 7915-4 và TCVN 7915-5) khi tiêu
chuẩn có liên quan cho phép. Việc ứng dụng các đĩa nổ không được dẫn đến sự quá
áp trong thiết bị được bảo vệ.
5.4.1. Các đĩa nổ cùng với
van an toàn có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
a) trong lắp ghép nối tiếp, để bảo vệ
an toàn chống ăn mòn, sự tắc nghẽn hoặc các điều kiện làm việc có thể ảnh hưởng đến tính
năng của van an toàn;
b) trong lắp ghép nối tiếp, để ngăn ngừa
sự rò rỉ;
c) trong lắp ghép nối tiếp, để ngăn ngừa
tổng tổn thất dung lượng từ thiết bị được bảo vệ sau khi màng nổ bị nổ;
d) trong lắp ghép song song, như là một
bộ phận bảo vệ bổ sung.
5.4.2. Khi một đĩa nổ được lắp
trước một van an toàn thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) các yêu cầu qui định về nổ của đĩa
nổ phải tuân theo các yêu cầu có liên quan của thiết bị được bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) không gian giữa màng nổ và van an
toàn phải được trang bị phương tiện để phòng ngừa sự tạo thành áp suất không chấp
nhận được.
CHÚ THÍCH: Các màng nổ, khi là các cơ
cấu chênh áp sẽ cần đến một áp lực cao hơn trong thiết bị được bảo vệ để làm nổ
màng nổ nếu có áp suất tạo ra trong không gian giữa màng nổ và van an toàn bởi
có thể có sự rò rỉ trong màng nổ do sự ăn mòn hoặc do áp suất ngược trong đường
ống xả hoặc nguyên nhân khác.
5.4.3. Khi một đĩa nổ được lắp
sau van an toàn thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) các đĩa nổ và đường ống xả phải được
thiết kế sao cho không làm suy giảm đặc tính làm việc của van an toàn;
b) không gian giữa màng nổ và van an
toàn phải được trang bị phương tiện để ngăn ngừa sự tạo thành áp suất không chấp
nhận được.
CHÚ THÍCH: Một van an toàn được chất tải
bằng lò xo khi không cân bằng sẽ không thể mở được ở áp suất chỉnh đặt của van
nếu có áp suất ngược được tạo thành giữa van an toàn và đĩa nổ. Có thể cần đến
một kết cấu riêng cho van an toàn.
c) giới hạn lớn nhất của áp suất nổ của
màng nổ ở nhiệt độ để nổ cộng với áp suất bất kỳ trong đường ống xả không được
vượt quá:
1) các giới hạn áp suất ngược của van
an toàn;
2) áp suất thiết kế của bất cứ ống hoặc
phụ tùng nối ống nào giữa van an toàn và đĩa nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4. Đĩa nổ có thể được lắp
phía trước và phía sau van an toàn với điều kiện là phải đáp ứng các yêu cầu của
5.4.2 và 5.4.3.
5.4.5. Đĩa nổ được lắp song
song với một van an toàn như là một cơ cấu bảo vệ bổ sung (ví dụ để bảo vệ thiết
bị chống lại hậu quả của sự tăng nhanh áp suất) phải được qui định để nổ ở áp
suất không vượt quá các yêu cầu có liên quan của thiết bị được bảo vệ.
5.4.6. Khi một đĩa nổ được
lắp nối tiếp với một đĩa nổ thứ hai thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) không gian giữa hai màng nổ phải đủ
lớn để bảo đảm cho các màng nổ hoạt động đúng;
b) không gian giữa các màng nổ phải được
trang bị phương tiện để ngăn ngừa sự tạo thành áp suất không chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Các màng nổ, khi là các cơ
cấu chênh áp, sẽ cần đến một áp lực cao hơn trong thiết bị được bảo vệ để làm nổ
màng nổ nếu có áp suất được tạo ra trong không gian giữa các màng nổ bởi có thể
có sự phát triển rò rỉ trong màng nổ do sự ăn mòn hoặc các nguyên nhân khác.
6. Lựa chọn
6.1. Lựa chọn các đĩa nổ
6.1.1. Nhà sản xuất nên đưa
ra lời khuyên khi lựa chọn một đĩa nổ cho một ứng dụng riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Cần quan tâm đến thời
gian thay thế cụm màng nổ. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào kiểu và vật liệu
của cụm màng nổ, các điều kiện làm việc và nhiều yếu tố khác.
Hướng dẫn về xác định thời gian thay
thế màng nổ được nêu trong Phụ lục B
6.1.4. Các đĩa nổ thường được
yêu cầu làm việc trong các môi trường ăn mòn ở đó sự ăn mòn có thể gây ra hư hỏng
sớm của màng nổ. Các vật liệu có thể chịu tác động của ăn mòn được bảo vệ bằng
lớp phủ, lớp mạ hoặc lớp bọc do nhà sản xuất thực hiện.
6.1.5. Việc lựa chọn vật liệu
thích hợp cho màng nổ phụ thuộc vào các điều kiện hóa học và vật lý tồn tại ở phía
trước và phía sau đĩa nổ trong quá trình làm việc.
6.1.6. Khi có sự lắng đọng của
các chất thăng hoa hoặc các chất rắn khác ở phía trước đĩa nổ thì phải lựa chọn
kiểu cơ cấu an toàn thích hợp với các điều kiện này.
6.1.7. Khi lựa chọn cỡ kích
thước của các đĩa nổ, phải tính đến cơ cấu đỡ áp suất ngược khi xác định diện
tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của dòng chảy.
6.1.8. Áp suất nổ của
màng nổ có thể thay đổi theo vật liệu và kiểu của màng nổ cùng với nhiệt độ của
màng nổ.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu về sự thay đổi theo
mong muốn của áp suất nổ theo nhiệt độ đối với một lô màng nổ do nhà sản xuất
yêu cầu. Thông thường, trong phạm vi nhiệt độ từ 15 °C đến 30 °C không có sự
thay đổi đáng kể về áp suất nổ. Tuy nhiên, dưới và trên phạm vi nhiệt độ này,
màng nổ có thể có áp suất nổ thấp hơn hoặc cao hơn áp suất nổ trong phạm vi nhiệt
độ này. Khi một đĩa nổ được qui định với một áp suất nổ ở nhiệt độ để nổ cho
thiết bị được bảo vệ thì màng nổ sẽ không có sự bảo vệ cần thiết đối với áp suất
nổ của màng nổ trên toàn bộ phạm vi nhiệt độ của thiết bị được bảo vệ. Nhiệt độ
để nổ có thể không trùng với nhiệt độ của môi chất.
Có thể xác định nhiệt độ để nổ bằng cách
đo trực tiếp hoặc tính toán theo các phương pháp truyền nhiệt đã được xác lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể sử dụng các tấm chắn nhiệt độ
để bảo vệ màng nổ trừ khi có kiến nghị của nhà sản xuất.
6.1.11. Khi một đĩa nổ được lắp
trước một van an toàn để tạo thành một thiết bị tổ hợp, việc lựa chọn phải tính
đến các yêu cầu của các tiêu chuẩn áp dụng cho các cơ cấu này.
6.1.12. Khi một đĩa nổ được lựa
chọn để lắp phía trước và/hoặc phía sau một van an toàn thì phải hỏi ý kiến của
cả nhà sản xuất đĩa nổ và nhà sản xuất van an toàn. Trong trường hợp đĩa nổ được
lắp phía sau van an toàn thì cần xem xét đến các ảnh hưởng đến áp suất chỉnh đặt
của van an toàn do khả năng rò rỉ qua mặt tựa của van an toàn và/hoặc từ phía
sau của đĩa nổ.
6.2. Lựa chọn dung sai áp suất nổ
Dung sai áp suất nổ phụ thuộc vào một
số các yếu tố bao gồm:
a) kiểu màng nổ;
b) vật liệu của màng nổ;
c) phương pháp chế tạo.
Khi lựa chọn dung sai áp suất nổ cho một
ứng dụng riêng phải quan tâm đến các yếu tố trên và các điều kiện của quá
trình. Dung sai áp lực nổ phải do nhà sản xuất qui định sau khi tham khảo ý kiến
khách hàng với việc sử dụng một trong hai phương pháp theo Điều 12 của TCVN 7915-2:
2009. Các dung sai áp lực nổ điển hình được cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lựa chọn giới hạn nhỏ nhất của áp
suất nổ để bảo đảm cho có một giới hạn thích hợp giữa áp suất nổ và áp suất làm
việc. Phải xem xét hệ số làm việc thích hợp đối với vật liệu và kiểu màng nổ và
các điều kiện của quá trình. Các hệ số làm việc lớn nhất điển hình được giới
thiệu trong Bảng 3.
Bảng 2 - Các
dung sai áp suất nổ điển hình
Các kiểu màng
nổ (xem Điều 5 của TCVN 7915-2: 2009)
Áp suất nổ
qui định (bar theo áp kế)
Dung sai áp
suất nổ điển hình
Có hình vòm thông thường đơn giản
Có hình vòm thông thường có rãnh
Có hình vòm thông thường đơn giản với
các vết khía
< 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến <
1,5
±30 % đến
±15 %
³ 1,5
±10 %
Có hình vòm thông thường đơn giản với
các lưỡi dao
< 2,0
± 0,1 bar
³ 2,0
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 3
± 0,15 bar
³ 3
± 5%
Có hình vòm ngược, có kết cấu trượt
hoặc xé rách ra
< 1
± 15 %
1 đến <
2
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5%
Có hình vòm ngược với các lưỡi dao
< 1
± 0,15 bar
1 đến <
3
± 15%
³ 3
± 5%
Có hình vòm ngược vận hành bằng cách
cắt ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,15 bar
³ 3
± 5%
Có hình vòm ngược, được chế tạo bằng
vật liệu composit hoặc vật liệu nhiều lớp
< 0,5
± 15 %
0,5 đến
< 3
± 10 %
³ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết bằng graphit thay thế được
graphit nguyên khối
< 0,5
đến ± 25 %
³ 0,5
± 10 %
Phẳng có xẻ rãnh
< 0,5
± 50 %
0,5 đến
<1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 1,5
± 10 %
CHÚ THÍCH 1: Bảng đưa ra hướng dẫn về
các dung sai áp suất nổ điển hình. Có thể đạt được các dung sai nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 2: Các dung sai áp suất nổ
điển hình như đã chỉ ra là áp suất nổ qui định với các sai lệch dương và âm bằng
nhau về trị số tính theo phần trăm hoặc giá trị bằng số. Các áp suất nổ này
có thể được chuyển đổi thành áp suất nổ lớn nhất qui định và áp suất nổ nhỏ
nhất qui định.
CHÚ THÍCH 3: Đối với mỗi ứng dụng
nên lấy dung sai áp suất nổ từ nhà sản xuất.
Hình 1a - Áp suất nổ lớn nhất qui định
và áp suất nổ nhỏ nhất qui định với nhiệt độ để nổ
Hình 1b - Áp
suất nổ qui định và dung
sai áp suất nổ với nhiệt độ để nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
hệ số làm việc lớn nhất điển hình
Các kiểu
màng nổ
(xem Điều 5 của TCVN 7915-2: 2009)
Các hệ số
làm việc lớn nhất điển hình
Có hình vòm thông thường đơn giản
0,7
Có hình vòm thông thường có rãnh
0,8
Có hình vòm thông thường đơn giản với
các vết xước
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
Có hình vòm ngược với các vết xước
0,9
Có hình vòm ngược có kết cấu trượt
hoặc xé rãnh ra
0,9
Có hình vòm ngược với các lưỡi dao
0,9
Có hình vòm ngược vận hành bằng cách
cắt ra
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
Chi tiết bằng graphit thay thế được
0,8
Graphit nguyên khối
0,8
Phẳng có xẻ rãnh
0,5
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa của hệ số
làm việc được giới thiệu trong 3.26.
CHÚ THÍCH 2: Bảng đưa ra các hướng dẫn
và các hệ số làm việc lớn nhất đối với nhiệt độ trong phạm vi từ 15 °C đến 30
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Đối với mỗi ứng
dụng, nên lấy hệ số làm việc từ nhà sản xuất.
7. Lắp đặt
7.1. Qui định chung
Các yêu cầu về định vị các đĩa nổ
trong hệ thống mà chúng bảo vệ được qui định trong 7.2. Các yêu cầu chung về lắp
đặt an toàn các đĩa nổ được cho trong 7.3.
7.2. Định vị đĩa nổ
7.2.1. Đĩa nổ phải
được đặt càng gần thiết bị được bảo vệ càng tốt, có tính đến xung động của áp
suất, nhiệt độ và các điều kiện vận hành khác.
7.2.2. Hệ thống xả áp phải
được định cỡ kích thước đúng, càng gọn và càng ngắn càng tốt, và phải kết thúc
sao cho tránh được tình trạng nguy hiểm hoặc hư hỏng xuất hiện trong thông hơi.
7.2.3. Đường ống của hệ thống
xả áp phải được thiết kế đúng sao cho bất cứ sự vận động nào của nhiệt trong
thiết bị được bảo vệ và đường ống của hệ thống xả áp không gây ra các hiệu quả
quá lớn trên đĩa nổ để có thể dẫn đến hoạt động không đúng hoặc hư hỏng.
7.2.4. Các đĩa nổ phải
được lắp ráp sao cho có thể tiếp cận được để thay thế và được bảo vệ tránh hư hỏng
bất ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể lắp một tấm điều chỉnh ở phía
sau (cuối dòng) của đĩa nổ để điều tiết môi chất xả và/hoặc giảm sự giật với điều
kiện là nó không làm giảm lưu lượng xả của hệ thống xả áp.
7.2.6. Trong trường hợp xả một
loại môi chất nguy hiểm phải quan tâm đến mối nguy hiểm tiềm tàng và phải có biện
pháp thích hợp để giảm thiểu sự nguy hiểm.
7.2.7. Phải có sự đề phòng để
ngăn ngừa sự lắng đọng ở phía trước (thượng lưu) có cấu an toàn kiểu màng nổ và
trong bộ phận dẫn đến cơ cấu này của các chất thăng hoa hoặc các chất rắn khác
có thể ảnh hưởng đến sự vận hành an toàn của màng nổ.
Chất lỏng hoặc các vật lạ khác phải được
ngăn ngừa không cho tích tụ lại trong đường ống xả và/hoặc ở phía sau màng nổ.
7.2.8. Trong trường hợp các
màng nổ là các khối graphit được làm rãnh ở phía cửa vào (xem Hình 4 của TCVN
7915-2: 2009) thì đường kính trong của ống xả liền kề với phía sau của màng nổ
phải lớn hơn đường kính trong của rãnh (hốc).
7.2.9. Khi lắp đặt cơ cấu kẹp
màng nổ nút/vít trong một hệ thống xả áp thì phải cần đến một đầu nối bổ sung để
dễ dàng cho việc lắp ráp và thay thế cụm màng nổ.
7.3. Lắp đặt đĩa nổ
7.3.1. Đĩa nổ phải được lắp
ráp và lắp đặt theo hướng dẫn về lắp ráp và lắp đặt của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Nếu các chi tiết của đĩa nổ
được xử lý, lắp ráp hoặc lắp đặt không đúng thì màng nổ có thể nổ ở áp suất cao
hơn hoặc thấp hơn áp suất nổ yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép phủ một màng bảo vệ bổ
sung hoặc lớp phủ lên màng nổ trừ khi có sự chấp thuận của nhà sản xuất bởi vì
các lớp phủ này có thể ảnh hưởng đáng kể đến áp suất nổ của màng nổ.
7.3.3. Đĩa nổ phải được kiểm
tra để không có khuyết tật nhìn thấy được ngay trước khi lắp đặt và phải chú ý
cẩn thận trong quá trình lắp đặt để tránh hư hỏng.
7.3.4. Trước khi lắp ráp,
tham chiếu về cơ cấu kẹp màng nổ được ghi nhãn trên màng nổ/cụm màng nổ phải được
kiểm tra để bảo đảm sự trùng nhau với nhãn được ghi trên cơ cấu kẹp màng nổ.
7.3.5. Khi lắp ráp các chi
tiết của đĩa nổ, phải kiểm tra việc lắp ghép cơ cấu đỡ áp suất ngược để bảo đảm
rằng nó được lắp đúng.
7.3.6. Bất cứ mũi tên chỉ
chiều dòng chảy nào, hướng dẫn về momen xoắn cho kẹp chặt bulông và tham chiếu
về sử dụng các đệm kín cũng phải được tuân thủ trong quá trình lắp đặt.
7.3.7. Kiểu, vật liệu và các
kích thước của các đệm kín được sử dụng giữa đĩa nổ và các mặt bích phải thích
hợp đối với các điều kiện qui định và tương hợp với sự gia công bề mặt mặt bích
và gia công tinh của các bề mặt tiếp xúc của đĩa nổ và các mặt bích. Nên tham vấn
ý kiến của nhà sản xuất về ảnh hưởng đến tính năng của đĩa nổ của tải trọng
bulông cần để định vị và kẹp chặt đệm kín và duy trì độ kín trong các điều kiện
qui định.
7.3.8. Để bảo đảm
tính năng làm việc đúng của đĩa nổ và sự bịt kín có hiệu quả của đệm kín được sử
dụng giữa đĩa nổ và các mặt bích, đĩa nổ phải được định vị đúng tâm của các mặt
bích.
7.3.9. Trường hợp các nhãn mác của màng nổ/đĩa nổ
không nhìn thấy rõ khi chúng được lắp đặt trên thiết bị được bảo vệ thì khách
hàng phải có trách nhiệm gắn vào thiết bị một nhãn thích hợp được ghi lại bền
lâu với cùng một thông tin như thông tin được ghi trên nhãn gắn vào màng nổ/đĩa nổ hoặc
trên bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thông tin do khách hàng cung cấp
A.1. Qui định chung
Để giúp cho nhà sản xuất qui định một
đĩa nổ thích hợp cho một ứng dụng riêng, mỗi đơn hàng nên bao gồm các thông tin
được cho trong A.2 đến A.6.
Để nhắc lại các đơn hàng cho các màng
nổ thay thế chỉ cần cung cấp các thông tin được cho trong A.7.
A.2. Nội dung chi tiết về ứng dụng
a) Mô tả về hình, thiết bị hoặc hệ thống
được bảo vệ và mã thiết kế của bình.
b) Ứng dụng của đĩa nổ. Nên trình bày
rõ cơ cấu được dùng để làm việc như một cơ cấu xả áp chính hoặc cơ cấu xả áp phụ
để bảo vệ van an toàn hoặc một số khả năng khác.
c) Đặc tính làm việc và vị trí có liên
quan của bất cứ các van an toàn hoặc các cơ cấu an toàn nào khác được lắp với
bình, thiết bị hoặc hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tất cả các điều kiện về nhiệt độ
(bao gồm cả nhiệt độ của màng nổ trong các điều kiện làm việc bình thường) và
áp suất (bao gồm cả áp suất ngược) tác động đến đĩa nổ. Tốc độ và tần suất của
các thay đổi ứng suất, nếu áp dụng.
f) Áp suất và nhiệt độ xả yêu cầu (xem
3.15 và 3.16).
A.3. Nội dung chi tiết về làm việc của
đĩa nổ
a) Các yêu cầu về áp suất nổ và nhiệt
độ để nổ qui định (xem Hình 1), ghi rõ các đơn vị.
b) Tốc độ thay đổi áp suất đến áp suất
nổ, khi áp dụng.
c) Diện tích xả nhỏ nhất yêu cầu của
đĩa nổ.
d) Các vật liệu mà khách hàng, do sự
hiểu biết về công nghệ của mình lưu ý nên xem xét lựa chọn làm vật liệu của đĩa
nổ.
e) Các vật liệu không được sử dụng vì
lý do an toàn, ăn mòn hoặc các lý do khác.
A.4. Nội dung chi tiết về lắp xiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp lắp đĩa nổ trong hệ thống
(ví dụ, giữa các mặt bích, lắp trực tiếp với một mặt bích, hàn trực tiếp với đầu
ra).
c) Đường kính ống đầu vào đĩa nổ và đường
kính ống xả từ đĩa nổ, bao gồm cả cỡ kích thước mặt bích, kiểu và đặc tính của
các chi tiết cố định khác (ví dụ, đặc tính và cỡ kích thước ren).
d) Kiểu, vật liệu và kích thước của
các đệm kín được sử dụng giữa các mặt bích của thiết bị và đĩa nổ.
e) Kiểu và vật liệu được ưu tiên sử dụng
của cơ cấu kẹp màng nổ (xem 7.3.4).
f) Hình dạng và sự gia công tinh các bề
mặt đối tiếp bên ngoài nếu có yêu cầu khác với tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
A.5. Nội dung chi tiết đặc biệt
a) Các yêu cầu về kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận bổ sung cho các yêu cầu được xác định trong tiêu chuẩn này.
b) Các yêu cầu đặc biệt cần có trong
đĩa nổ (ví dụ, van quá dòng, cơ cấu giám sát áp suất, bulông kích, vòng nâng, tấm
ngăn).
c) Các đặc điểm ứng dụng không được
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Yêu cầu về kiểm tra không phá hủy.
A.6. Ngôn ngữ
Nên trình bày ngôn ngữ được sử dụng
cho ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng.
A.7. Màng nổ thay
thế
a) Số lượng
b) Mẫu (model)/kiểu tham chiếu của nhà
sản xuất.
c) Tham chiếu lô sản phẩm trước đây của
nhà sản xuất.
d) Ký hiệu cỡ kích thước danh nghĩa.
e) Áp suất nổ lớn nhất qui định và áp
suất nổ nhỏ nhất qui định với nhiệt độ để nổ, ghi rõ các đơn vị; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tham chiếu cơ cấu kẹp màng nổ.
Phụ lục B
(tham khảo)
Hướng dẫn xác định thời gian thay thế màng nổ
CHÚ THÍCH: Trong suốt phụ lục này, thuật
ngữ “màng nổ” bao gồm cụm màng nổ và đĩa nổ.
B.1. Hướng dẫn
Vấn đề cơ bản đối với an toàn của thiết
bị chịu áp lực là cơ cấu xả áp/hệ thống xả áp phải có khả năng bảo vệ thiết bị
tránh sự quá áp. Để đạt được yêu cầu này thì điều quan trọng là phải đảm bảo
cho cơ cấu xả áp/hệ thống xả áp được sử dụng và vận hành an toàn, liên tục.
Trong các điều kiện phục vụ, cơ cấu xả
áp/hệ thống xả áp có thể bị ảnh hưởng khiến cho không duy trì được tính năng
làm việc ban đầu. Nguyên nhân của vấn đề này có thể là do, ví dụ, sự ăn mòn, sự
tắc nghẽn và/hoặc các điều kiện phục vụ khác. Sự suy giảm tính năng làm việc
ban đầu này cũng có thể phụ thuộc vào thiết kế của các cơ cấu xả áp, vật liệu
và kết cấu của chúng, các điều kiện phục vụ và môi trường làm việc của các cơ cấu
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Đĩa nổ
Sau khi hoàn thành sản xuất một lô
màng nổ cần lựa chọn ngẫu nhiên một số mẫu theo qui định từ mỗi lô màng nổ để
thử nổ nhằm kiểm tra sự phù hợp của các áp suất nổ với các yêu cầu qui định
(TCVN 7915-2).
Khi được đưa vào vận hành và trong các
điều kiện phục vụ, các đặc tính của màng nổ có thể thay đổi, tới khi sau một
khoảng thời gian đĩa nổ sẽ không vận hành được nữa trong phạm vi các yêu cầu
qui định và có thể nổ ở áp suất làm việc bình thường. Đối với một số ứng dụng,
có thể cần phải xác định khoảng thời gian này để thay thế và xác lập ra thời gian thay
thế.
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến thời
gian thay thế được nêu trong B.3 và các phương pháp khác nhau để xác lập thời
gian thay thế được nêu trong B.4.
B.3. Thời gian
thay thế
Thời gian thay thế một màng nổ không
nên vượt quá thời gian được dự đoán trước là sau thời gian này
màng nổ sẽ không vận hành được nữa trong phạm vi các yêu cầu qui định. Một khi
đã được xác lập thì không nên vượt quá thời gian thay thế này mà không có sự
xem xét thêm kinh nghiệm trong quá khứ và tất cả các điều kiện sử dụng.
Có thể có các ứng dụng ở đó để bảo đảm
an toàn cần loại bỏ khỏi sử dụng các
màng nổ trước khi chúng nổ trong điều kiện áp suất làm việc bình thường.
Nên xác lập thời gian thay thế thích hợp
trước khi đưa một màng nổ vào sử dụng. Thời gian thay thế này có thể tăng lên dựa
trên kinh nghiệm làm việc tốt hoặc giảm đi khi kinh nghiệm đã được chứng minh
là không tốt. Khi xác lập thời gian thay thế cần xem xét đến ảnh hưởng của một
số yếu tố bao gồm:
a) kiểu màng nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hệ số làm việc (xem 3.26);
d) nhiệt độ để nổ của màng nổ;
e) các điều kiện phục vụ mà màng nổ phải
chịu đựng.
Điều đặc biệt quan trọng là nhiệt độ để
nổ, tiêu chuẩn làm việc và các điều kiện có thể nhìn thấy trước, bao gồm cả chu
trình áp suất và/hoặc nhiệt độ phải được khách hàng nhận biết và nhà sản xuất
qui định.
Khi không biết được sự ăn mòn, sự tắc
nghẽn và các điều kiện phục vụ khác và không thể dự đoán được các tình trạng
này với một mức chính xác cần thiết thì thời gian thay thế ban đầu nên bảo đảm
sao cho không ảnh hưởng có hại đến sự an toàn.
Lắp đặt và điều chỉnh đúng đối với đĩa
nổ là rất quan trọng. Lắp đặt không tốt, kẹp chặt không đúng và các hư hỏng về
cơ học có thể có ảnh hưởng ngay lập tức tới thời gian thay thế.
B.4. Phương pháp xác định thời gian
thay thế
B.4.1. Qui định chung
Các phương pháp xác định thời gian
thay thế đối với màng nổ được giới thiệu trong B.4.2 đến B.4.5 Cũng có thể phối
hợp các phương pháp, ví dụ B.4.2 với B.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà sản xuất biết rõ các tải trọng
cơ học, các mức ứng suất và hệ số làm việc trong các điều kiện làm việc khác
nhau và các giới hạn của các thiết kế riêng và vật liệu của họ. Các nhà sản xuất
có thể có các dữ liệu bao gồm các hồ sơ phân tích và thử nghiệm (định kỳ, độ ăn
mòn) và các hồ sơ mang tính lịch sử có thể sử dụng được.
B.4.3. Sử dụng các hồ sơ của khách
hàng
Khách hàng có thể biết rõ việc sử dụng
các kiểu riêng và vật liệu của màng nổ trong các điều kiện phục vụ so sánh được
và có thể có các hồ sơ (vận hành, kiểm tra, giám sát và lịch sử) sử dụng được.
B.4.4. Kiểm tra các màng nổ sau một thời
gian sử dụng
Sau một thời gian sử dụng, màng nổ được
tháo ra cẩn thận, bao gói lại một cách thích hợp và đưa trở về cho nhà sản xuất
để kiểm tra và thử nghiệm.
Các thay đổi về kích thước, dấu hiệu của
sự ăn mòn, rò rỉ của mối nối kín, thay đổi của áp suất nổ và của bất cứ chi tiết
nào khác cần được ghi lại. Bằng cách so sánh với hồ sơ ban đầu đối với màng nổ
có thể thực hiện việc điều chỉnh thời gian thay thế.
B.4.5. Thử trong các điều kiện mô phỏng
Tiến hành thử nghiệm trong các điều kiện
mô phỏng các điều kiện trong sử dụng cho một số màng nổ thuộc cùng một kiểu,
cùng một mẫu (model), cỡ kích thước, vật liệu và cùng các yêu cầu về nổ đã qui
định như các yêu cầu về nổ trong sử dụng. Các thay đổi về đặc tính trong một
khoảng thời gian hoặc chu kỳ thời gian khi kết thúc quá trình nổ của màng nổ cần
được ghi lại và các dữ liệu được dùng để xác lập thời gian thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Lưu lượng xả của hệ thống xả áp
C.1. Qui định chung
C.1.1. Lưu lượng xả của hệ
thống xả áp cần đảm bảo sao cho trong các điều kiện xả, áp suất lớn nhất cho
phép của thiết bị được bảo vệ không được vượt áp suất tích tụ cho phép.
C.1.2. Phụ lục này đưa ra
hướng dẫn về việc xác định lưu lượng khối lượng của một hệ thống xả áp có lắp một
đĩa nổ. Hệ thống này có liên quan đến dòng một pha.
CHÚ THÍCH 1: Có các phương pháp khác để
xác định lưu lượng xả của một hệ thống xả áp, các phương pháp này đang được xem
xét để đưa vào một tiêu chuẩn mới thuộc nhóm các tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Các qui tắc để xác định cỡ
kích thước khi xảy ra dòng hai pha hơi - lỏng bởi vì đây là hai pha tại đầu vào
hoặc vì một số hoặc toàn bộ chất lỏng được biến thành hơi trong quá trình thông
hơi, đang được
xem xét để đưa vào một tiêu chuẩn mới thuộc nhóm các tiêu chuẩn này.
C.1.3. Có hai phương pháp
a) C.2 đưa ra một phương pháp đơn giản
hóa khi bỏ qua sự sụt áp trong đường ống vào và trong đường ống xả. Do đó
phương pháp này được ứng dụng hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.4. Điều quan trọng là
phải bảo đảm cho phương pháp được lựa chọn có liên quan đến ứng dụng riêng và
được áp dụng đúng bởi những người có đủ năng lực và kinh nghiệm thích hợp.
C.2. Phương pháp đơn giản hóa
C.2.1. Qui định chung
Nên sử dụng phương pháp này khi có thể
thừa nhận một cách an toàn rằng chỉ có sự sụt áp không đáng kể trong đường ống
vào và đường ống xả. Phương pháp này được giới hạn cho các ứng dụng trong đó:
- đĩa nổ xả trực tiếp vào môi trường;
- và đĩa nổ được lắp đặt trong tám đường
kính ống từ đường vào tới vòi phun của thiết bị;
- và diện tích xả của đĩa nổ nhỏ hơn
50 % diện tích tiết diện ống vào;
- và cấu hình của vòi phun được cho trong
Bảng C.1
- và dòng chảy là dòng một pha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- và đường kính danh nghĩa của ống của
đường ống vào và đường ống xả bằng hoặc lớn hơn cỡ kích thước danh nghĩa của
đĩa nổ.
C.2.2. Môi chất nén được
C.2.2.1. Qui định chung
Trong trường hợp này, tốc độ dòng chảy
được điều chỉnh bằng cấu hình đường vào vòi phun của thiết bị và đĩa nổ. Hệ số
xả kết hợp được ký hiệu bằng a.
Các giá trị của hệ số xả cho trong Bảng
C1 đối với cấu hình đường vào vòi phun và đĩa nổ sử dụng cho các môi chất nén
được được dựa trên kinh nghiệm làm việc, xem xét các tài liệu tham khảo 2 và 3
của Thư mục.
Bảng C.1 - Hệ
số xả a
Số hiệu
Kiểu ống nối/vòi
phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trong trường hợp ống nối/vòi phun
nhô vào bên trong
0,68
2
Trong trường hợp ống nối/vòi phun
ngang bằng bề mặt hoặc một khối bích với các cửa vào không có cấu hình thủy động
lực học
0,73
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp ống nối/vòi phun hoặc
một khối bích có cấu hình động lực học, ví dụ có cửa vào lượn tròn hoặc vát cạnh
0,80
C.2.2.2. Dòng chảy tới hạn và dưới tới
hạn
Lưu tốc của một môi chất nén được chảy
qua một lỗ, như là một đĩa nổ, tăng lên khi áp suất ở hạ lưu giảm đi tới khi đạt
được dòng chảy tới hạn. Sự giảm thêm nữa của áp suất ở hạ lưu sẽ không dẫn đến
bất cứ sự tăng lên nào thêm nữa của lưu tốc.
Dòng chảy tới hạn xả ra khi
(1)
Dòng chảy dưới tới hạn xảy ra khi
> (2)
ở đây thừa nhận hiệu lực của luật
Rankine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.3.1. Lưu lượng xả cho khí/hơi bất
kỳ
Lưu lượng xả ở dòng chảy tới hạn có thể
được rút ra từ các công thức sau:
Qm = 0,2883CaA0 (3a)
hoặc
A0 = 3,469 (3b)
hoặc
Qm = CaA0p0 (3c)
hoặc
A0 = (3d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
C = 3,948 (4)
Giá trị của k dùng để xác định C nên dựa
trên các điều kiện của dòng chảy thực tế và nên được xác định theo Bảng 2 của
TCVN 7915-7: 2009.
Nên đánh giá hệ số nén Z0 theo
Hình 1 của TCVN 7915-7: 2009. Các giá trị của nhiệt độ tới hạn và áp suất tới hạn
đối với một số khí dùng để xác định Z0 được cho trong Bảng 4 của
TCVN 7915-7: 2009. Tuy nhiên nếu không có đủ thông tin thì có thể sử dụng giá
trị 1,0 (xem Phụ lục D).
C.2.2.3.2. Lưu lượng xả đối với hơi nước
a) Hơi nước bão hòa khô hoặc quá nhiệt
Lưu lượng xả đối với hơi nước bão hòa
khô hoặc quá nhiệt
có thể được rút ra từ các công thức 3a và 3b. Tuy nhiên các giá trị của K, C và
V nên dựa trên các điều kiện của dòng chảy thực tế của hơi nước và được xác định
theo Bảng 1 của TCVN 7915-7: 2009.
b) Hơi nước ẩm
Công thức sau chỉ áp dụng cho hơi nước
ẩm đồng nhất có độ khô 90 % và cao hơn (nghĩa là x > 0,9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
k, C và V0
được xác định theo Bảng 1 của TCVN 7915-7: 2009.
C.2.2.4. Hệ số xả ở dòng chảy tới hạn
C.2.2.4.1. Các hệ số xả kết hợp
từ ba kiểu vòi phun riêng và các tổ hợp đĩa nổ được liệt kê trong Bảng C1.
Các hệ số xả này có hiệu lực khi: 0,5 A1 £ A0 £ A1
C.2.2.4.2. Khi theo yêu
cầu của tiêu chuẩn có liên quan hoặc khi cấu hình của vòi phun/đĩa khác so với
yêu cầu của C.2.1 thì nên áp dụng phương pháp toàn diện. Phụ lục E đưa ra qui
trình thử để xác định các hệ số trở lực dòng chảy cộng với các tổn thất do ma
sát của đường ống hệ thống thông hơi (phía trước và phía sau đĩa nổ) trong khi
xác định xác khả năng xả của một hệ thống thông hơi toàn bộ bao gồm cả đĩa nổ.
C.2.2.5. Lưu lượng xả ở dòng chảy dưới
tới hạn
Lưu lượng xả ở dòng chảy dưới tới hạn
có thể được rút ra từ một trong các công thức sau
Qm = 0,2883CKbaA0 (6a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0 = 3,469 (6b)
hoặc
Qm = CKbaA0p0 (6c)
hoặc
A0 = (6d)
CHÚ THÍCH 1: Đối với dòng chảy tới hạn
Đối với các giá trị, xem Bảng 3 của
TCVN 7915-7: 2009.
CHÚ THÍCH 2: Đối với dòng chảy tới hạn,
Kb = 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các điều kiện dòng chảy
dưới tới hạn, các hệ số gây ra bởi các hạn chế của dòng chảy xấp xỉ với tỷ số
áp suất tăng tới các tỷ số đã được chứng
minh cho các môi chất không nén được.
C.2.3. Môi chất không nén được
C.2.3.1. Lưu lượng xả
Đối với các môi chất không nén được
như là dòng chảy một pha tại đường vào và không biến thành hơi dù là một phần
hoặc hoàn toàn khi thông hơi cần áp dụng các công thức sau.
Qm = 1,610A0Kva (8a)
A0 = 0,621 (8b)
CHÚ THÍCH 1: Nên xem xét đến ảnh hưởng
của cột áp tĩnh.
CHÚ THÍCH 2: Khi chất lỏng có độ nhớt
nhỏ hơn hoặc bằng độ nhớt của nước ở 20 °C thì hệ số Kv có thể lấy bằng
1,0. Đối với các độ nhớt lớn hơn sự xả qua cơ cấu an toàn kiểu đĩa nổ sẽ giảm
đi. Hệ số hiệu chỉnh độ nhớt Kv có liên quan đến số Reynolds và có
thể nhận được từ Hình 2 của TCVN 7915-7: 2009.
Số Reynolds Re có thể được
xác định từ công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi định cỡ
kích thước cho việc giảm độ nhớt, trước tiên nén xác định xem cỡ kích thước nào
có thể dùng để làm việc khi không có độ nhớt để thu được diện tích ban đầu. Sau đó nên
lựa chọn cỡ kích thước lớn nhất tiếp sau trong tính toán Re. Nếu công
thức xác định cỡ kích thước chỉ ra rằng diện tích thu được trong tính toán Re,
là quá nhỏ thì nên lặp lại tính toán với cỡ kích thước lớn nhất tiếp sau của
đĩa nổ.
C.2.3.2. Hệ số xả
Hệ số xả bằng 0,62 hoặc được xác định
trong tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
C.2.4. Lựa chọn diện tích dòng chảy của
đĩa nổ
Diện tích xả AB của một đĩa
nổ không nên nhỏ hơn diện tích tiết diện ngang nhỏ nhất yêu cầu của dòng chảy A0.
AB ³ A0 (10)
CHÚ THÍCH: Nếu diện tích tiết
diện ngang của dòng chảy của một đĩa nổ được lựa chọn vượt quá diện tích dòng
chảy của ống vào A1 thì A1 thay cho AB là diện
tích tiết diện ngang
có điều khiển dòng
chảy. A1 không nên nhỏ hơn A0
C.3. Phương pháp toàn diện
C.3.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.2. Để phân tích hệ thống
xả áp, cần có thêm thông tin liên quan đến tổn thất áp suất sau khi nổ của đĩa
nổ. Các phương pháp tính toán dòng chảy của môi chất đã được thừa nhận là đủ với
điều kiện là biết được diện tích tinh của dòng chảy hoặc có thể kiểm tra được
diện tích này và các tính toán phải dựa trên các giả thiết có căn cứ.
CHÚ THÍCH: Một màng nổ đã nổ thường
không thể xem như là một lỗ tròn, lỗ có cạnh sắc.
Phụ lục E đưa ra một quy trình để xác
định hệ số trở lực dòng chảy của một đĩa nổ bằng thử nghiệm dòng chảy.
C.3.2. Môi chất nén được
Cần xác định xem dòng chảy là tới hạn
hoặc dưới tới hạn.
C.3.2.1. Dòng chảy dưới tới hạn
Trong trường hợp dòng chảy dưới tới hạn
cần thừa nhận một lưu lượng và tính toán các thay đổi về áp suất trong một hệ
thống xả áp. Sử dụng phép lặp tới khi tìm được lưu lượng tại đó độ sụt áp tính
toán sẽ bằng hoặc nhỏ hơn độ chênh áp có thể có được.
C.3.2.2. Dòng chảy tới hạn
Trong trường hợp dòng chảy tới hạn cần
thực hiện sự phân tích chi tiết đối với toàn bộ hệ thống xả áp để xác định đâu
là những chỗ thắt và lưu lượng xả của hệ thống xả áp là gì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định các vị trí chỗ thắt có thể
bắt đầu tại lối thoát tới vòi phun của thiết bị;
b) thừa nhận một lưu lượng và sau đó
tính toán các thay đổi về áp suất trong suốt hệ thống xả áp từ lối thoát (ra)
hướng tới đường vào vòi phun của thiết bị. Tại mỗi điểm thắt có thể có, có thể
tính toán áp suất tại đó tốc độ có thể bằng tốc độ tới hạn. Theo cách này, có
thể xác định xem có xảy ra sự thắt trong thực tế hay không.
Sử dụng phép lặp tới khi tìm được lưu
lượng tại đó độ sụt áp tính toán sẽ bằng hoặc nhỏ hơn độ chênh áp có thể
có được.
Có nhiều phương pháp định cỡ kích thước
được cho trong tài liệu đã xuất bản nhưng cần phải chú ý lựa chọn phương pháp
có liên quan đến ứng dụng riêng. Phương pháp sai có thể dẫn đến sai sót nghiêm
trọng.
Phương pháp định cỡ kích thước chính
xác nhất là sử dụng một chương trình máy tính dựa trên các công thức cơ bản của
dòng chảy môi chất và các dữ liệu về tính chất nhiệt động lực học/vật lý. Để có
thêm thông tin, xem các tài liệu tham khảo 7, 8 và 9 của thư mục.
C.3.3. Môi chất không nén được
C.3.3.1. Qui định chung
Cần xác định xem dòng chảy phụ thuộc
hoặc không phụ thuộc vào số Reynolds.
C.3.3.2. Dòng chảy không phụ thuộc vào
số Reynolds
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.3. Dòng chảy phụ thuộc vào số
Reynolds
Khi dòng chảy phụ thuộc vào số
Reynolds cần thừa nhận một lượng và tính toán các thay đổi về áp suất trong suốt
hệ thống xả áp.
Sử dụng phép lặp tới khi tìm được lưu
lượng tại đó độ sụt áp tính toán sẽ bằng hoặc nhỏ hơn độ chênh áp có thể có được.
Phụ lục D
(tham khảo)
Nguồn gốc của hệ số nén Z
Có thể nhận được hệ số nén Z ở các điều
kiện xả từ các dữ liệu chính xác p-v-T đối với khí khi sử dụng công thức sau:
Z0 = 105 x P0.V0 (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giá trị Z đối với một khí xả
qua một đĩa nổ với áp suất 100 bar theo áp kế và nhiệt độ 70 °C được xác định
như sau:
Áp suất xả (p0)
= 100+1
= 101 bar (abs)
Nhiệt độ xả (T0)
= 70 + 273
= 343 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 50,5 bar (abs)
Nhiệt độ tới hạn (Tc)
= 298 K
pr = (p0/pc)
= (101
/ 50,5)
= 2
Tr = (T0/Tc)
= (343 / 298)
= 1,15
Theo Hình 1 của TCVN 7915-7: 2009 Z0
= 0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Thử dòng chảy của các đĩa nổ
E.1. Phạm vi
Qui trình cung cấp phương pháp thử để
xác định trở lực dòng chảy trong đó mẫu thử là một đĩa nổ. Dữ liệu thử được
dùng để xác lập hệ số trở lực dòng chảy KR cho một kiểu riêng của mẫu
(model) và cỡ kích thước của đĩa nổ dùng cho các môi chất nén được.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp để
xác định các giá trị của KR dùng cho các môi chất không nén được hiện
đang được triển khai và sẽ được đưa vào trong một phiên bản trong tương lai của
tiêu chuẩn này.
Có thể sử dụng các quy trình khác theo
thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng với điều kiện là các yêu cầu về thử,
phương pháp thử, qui trình thử và nguồn gốc của hệ số trở lực dòng chảy có thể được
chứng minh là có độ chính xác và độ tin cậy ít nhất là bằng các yêu cầu của qui
trình này.
E.2. Yêu cầu về thử
Qui trình để xác định hệ số trở lực
dòng chảy của các đĩa nổ đã nổ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.1. Qui định chung
Cấu hình của hệ thống thử nên dùng cho
các môi chất nén được được chỉ dẫn trên Hình E1. Nên sử dụng các thiết bị đo áp
suất chênh giữa các nhánh áp suất A và B, B và C, và C và D. Phần tử cơ bản nên
là:
- một khí cụ đo dưới âm tốc bao gồm tấm
có lỗ, vòi phun cho dòng chảy và ống venturi; hoặc
- một khí cụ đo âm tốc bao gồm các vòi
phun có tiết lưu.
Dụng cụ đo yêu cầu cho mỗi khí cụ đo
như sau.
E.2.1.2. Khí cụ đo dưới âm tốc
Phép đo:
a) áp suất tĩnh đầu vào;
b) nhiệt độ đầu vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.3. Khí cụ đo âm tốc
Phép đo
a) áp suất tổng đầu vào;
b) nhiệt độ tổng đầu vào;
Hình E.1a -
Cấu hình hệ thống thử
Hình E.1b – Chi tiết
nhánh xả áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Các đường kính ống 15
2. Các đường kính ống 30
3. Các đường kính ống 12
4. Các đường kính ống 2
5.Các đường kính ống 30
6. Các đường kính ống 60
7. Nhánh áp suất D
8. Nhánh áp suất C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Nhánh áp suất A
11. Ống thương phẩm sạch 40 lỗ tiêu
chuẩn
12. đĩa nổ
13. Áp kế
14. Nhiệt kế
15. Bình thử
16.Tối thiểu 2,5 A - Nên dùng 5A
17. Các cánh gia cường
18. Các đường kính ống 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 -
Phép đo KR - Cấu hình hệ thống thử nên dùng
cho môi chất nén được
Bảng E.1 -
Xác định A
Cỡ kích thước
của ống nhánh áp suất
A
(mm)
Không vượt quá
Không nhỏ
hơn
dn 50
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn 80
9,5
3,2
dn 100 đến dn 200
12,5
3,2
dn 250a
19
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.4. Thiết bị thử
nên bảo đảm sao cho độ không ổn định của phép đo dòng chảy cuối cùng không vượt
quá ± 2 % của giá trị đo được và đối với các số đo riêng không vượt quá ± 5 % của
giá trị đo được. Độ
không ổn định của các số đo nhiệt độ không nên vượt quá ± 1 °C. Việc xác định
các giới hạn này nên được lập thành tài liệu và có thể dùng được cho kiểm tra
xem xét lại.
E.2.1.5. Đường kính bình thử
ít nhất nên bằng mười lần đường kính đầu vào của đĩa nổ. Ống xả ít nhất nên có cùng
một cỡ kích thước danh nghĩa như đầu ra của đĩa nổ và nên xả vào một hệ thống
có kích thước đủ để bảo đảm không có áp suất ngược.
E.2.1.6. Độ đồng tâm giữa đầu
vào và đầu ra của cụm màng nổ được cho trong Bảng E.2.
Bảng E.2 -
Dung sai cho phép của độ đồng tâm
Cỡ ống
Dung sai độ đồng tâm
(mm)
DN 15 đến DN 25
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
DN 200 và lớn hơn
1 % đường kính trong danh
nghĩa
Mỗi đệm kín cần được định vị sao cho
không nhô vào trong dòng chảy.
E.2.1.7. Độ nhám bề mặt của ống
cần được kiểm tra để bảo đảm nằm trong giới hạn 2 mm đến 46 mm.
E.2.1.8. Khi không lắp đặt mẫu
thử trong hệ thống, độ chênh lệch giữa các hệ số trở lực dòng chảy, được xác định
theo E.5 dựa trên các dữ liệu theo E.4.7 được ghi lại ở áp suất nhỏ nhất và cỡ
kích thước của hệ thống thử, giữa các nhánh áp suất A và B nên khác biệt khoảng
3 % so với độ chênh lệch giữa các hệ số trở lực dòng chảy của các nhánh áp suất
C và D.
E.2.2. Môi chất thử
Các môi chất thử được dùng để xác định
các dữ liệu của dòng chảy nên là không khí hoặc các môi chất nén được khác.
Không chấp nhận hơi bão hòa làm môi chất thử. Cần chú ý tránh sự đóng băng ở
bên trong trong quá trình thử.
E.2.3. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.2. Đối với mỗi kiểu hoặc
mẫu (model) màng nổ, nhà sản xuất nên đệ trình cho thử nghiệm các đĩa nổ theo
yêu cầu phù hợp với E.3 cùng với bản vẽ mặt cắt ngang chỉ ra kết cấu đĩa nổ.
E.2.3.3. Các đĩa nổ được thử
nên là đại diện cho kiểu cụm màng nổ hoặc mẫu cụm màng nổ về hệ số trở lực và
được chọn từ một lô thử kiểu của các đĩa có cùng một cỡ kích thước và kiểu và
được ghi nhãn phù hợp với TCVN 7915-2.
E.2.3.4. Kích thước của cỡ ống
danh nghĩa của hệ thống thử nên thuộc cùng một cỡ ống danh nghĩa của đĩa nổ được
đệ trình cho thử nghiệm.
E.2.3.5. Nên lập tài
liệu cho các thông tin sau trước khi thực hiện các phép thử:
a) đặc tính kỹ thuật đầy đủ của đĩa nổ
được thử;
b) các chi tiết của hệ thống thử, bao
gồm dụng cụ, các qui trình thử và hiệu chuẩn, thể hiện các giới hạn độ không ổn
định của hệ thống thử.
E.2.3.6. Đối với các kết cấu
của đĩa nổ được thử, các mẫu thử nên được nổ:
- trên hệ thống thử ngay trước khi thử
dòng chảy, hoặc
- bởi nhà sản xuất có sự hiện diện của
một người chứng kiến độc lập, người chứng kiến này sẽ chứng nhận các mẫu thử nổ
được sử dụng cho mỗi
phép thử trở lực dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Phương pháp thử
E.3.1. Phương pháp thử để
xác lập hệ số trở lực dòng chảy đối với một cỡ kích thước riêng, kiểu hoặc mẫu
cụm màng nổ nên được thực hiện khi sử dụng một đĩa nổ đầy đủ bao gồm cả cơ cấu
kẹp màng nổ, nếu áp dụng.
E.3.2. Nên xác định sự chứng
nhận trở lực dòng chảy của các đĩa nổ bằng một trong các phương pháp sau:
E.3.2.1. Phương pháp một cỡ kích thước
Trở lực dòng chảy được chứng nhận được
xác định bởi phương pháp này chỉ nên áp dụng cho đĩa nổ của cỡ kích thước
được thử.
a) Đối với mỗi kiểu hoặc mẫu của đĩa nổ,
ba màng nổ thuộc cùng một lô nên được nổ riêng và được thử dòng chảy theo E.4.
b) Áp suất nổ nên là nhỏ nhất đối với
màng nổ thuộc cỡ kích thước được thử.
c) Các kết quả thu được, có thể hiện
bao gồm trong phương pháp ba kích thước được mô tả trong E.3.2.2.
E.3.2.2. Phương pháp ba cỡ kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với mỗi đĩa nổ, ba màng nổ thuộc
cùng một lô nên được nổ và thử dòng chảy theo E.4 cho mỗi một trong ba cỡ kích
thước khác nhau của cùng một thiết kế.
c) Áp suất nổ nên là áp suất nổ nhỏ nhất
của thiết kế đĩa nổ cho mỗi một trong các cỡ kích thước được đệ trình cho thử
nghiệm.
E.4. Qui trình thử
E.4.1. Mỗi dụng cụ dùng
trong quá trình thử được nhận dạng theo loạt hoặc nhận dạng theo cách khác. Tùy
theo kiểu, nên hiệu chuẩn đối với mỗi dụng cụ. Nên có các biên bản hiệu chuẩn dụng
cụ dùng cho việc kiểm tra xem xét lại. Mỗi dụng cụ được dùng trong quá trình thử.
E.4.2. Trước khi tiến hành
thử dòng chảy, nên thực hiện phép thử sơ bộ không có mẫu thử để đảm bảo không
có rò rỉ trong thiết bị thử và tất cả các cơ cấu đo áp suất chênh đều vận hành đóng
và ở trong phạm vi áp suất được hiệu chuẩn của chúng.
E.4.3. Nên đo áp suất khí
quyển tại nơi thử bằng khí áp kế
E.4.4. Nên lắp mẫu thử phù
hợp với E.2.
E.4.5. Nếu màng nổ được nổ
trong hệ thống thử thì áp suất ghi được ở trước nhánh áp suất B nên được tăng
lên như đã qui định trong 14.3.4.7 của TCVN 7915-2: 2009 khi duy trì nhiệt độ để
bảo đảm nó ở trong phạm vi từ 15 °C đến 30 °C tới khi màng nổ bị nổ. Nên quan
sát và ghi lại áp suất nổ của màng nổ và bất cứ đặc tính yêu cầu nào khác.
E.4.6. Áp suất danh định của
dòng chảy nên được xác lập và duy trì ở giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 110 % áp suất
nổ quan sát được tới khi các dụng cụ đo dòng chảy chỉ thị trạng
thái ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.7.1. Khi sử dụng khí cụ
đo dưới âm tốc:
a) áp suất đầu vào của ống hệ thống thử;
b) nhiệt độ đầu vào của ống hệ thống
thử;
c) áp suất tĩnh đầu vào lưu lượng kế;
d) tổng nhiệt độ đầu vào lưu lượng kế;
e) áp suất chênh của lưu lượng kế;
f) áp suất tại nhánh áp suất B;
g) áp suất chênh giữa các nhánh áp suất
A và B;
h) áp suất chênh giữa các nhánh áp suất
B và C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.7.2. Khi sử dụng khí cụ
đo âm tốc:
a) áp suất đầu vào của ống hệ thống thử;
b) nhiệt độ đầu vào của ống hệ thống
thử;
c) tổng áp suất đầu vào lưu lượng kế;
d) tổng nhiệt độ đầu vào lưu lượng kế;
e) áp suất tại nhánh áp suất B;
f) áp suất chênh giữa các nhánh áp suất
A và B;
g) áp suất chênh giữa các nhánh áp suất
B và C;
h) áp suất chênh giữa các nhánh áp suất
C và D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.8.1. Nên kiểm tra để bảo
đảm cho độ chênh lệch giữa các hệ số trở lực dòng chảy của các nhánh áp suất C và
D (phía sau mẫu thử) khác biệt trong khoảng 3 % so với giá trị độ chênh lệch giữa các
hệ số trở lực dòng chảy của các nhánh áp suất A và B (phía trước mẫu thử).
E.4.8.2. Nên lặp lại tất cả
các phép đo khi không lắp đặt màng nổ trong hệ thống thử để kiểm tra bảo đảm
cho độ chênh lệch giữa các hệ số trở lực dòng chảy của các nhánh áp suất C và D
khác biệt trong khoảng 3 % so với độ chênh lệch giữa các hệ số dòng chảy của
các nhánh áp suất A và B (xem E.2.1.7).
Nếu các yêu cầu trên không được thỏa
mãn thì phép thử sẽ không có giá trị.
E.9. Nếu bất cứ đĩa nổ
nào không đáp ứng hoặc vượt quá các yêu cầu về tính năng đã qui định, đối với
áp suất nổ và trở lực dòng chảy
thì nên lặp lại phép thử với hai cơ cấu thay thế được lựa chọn và thử nghiệm
theo cùng một qui trình như trên cho mỗi cơ cấu không đáp ứng yêu cầu.
E.5. Xác định hệ số trở lực dòng chảy
KR
E.5.1. Dữ liệu yêu cầu
Dữ liệu liên quan đến hệ thống thử,
môi chất thử và các số đo được ghi lại trong quá trình thử cần được sử dụng để
xác định hệ số trở lực dòng chảy KR cho mỗi mẫu thử. Dữ liệu này được
minh họa bằng biểu đồ trong Hình E.2.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khoảng cách trong các đường kính ống
(d)
3. Áp suất
4. Đầu vào của ống hệ thống thử
5. Nhánh áp suất A
6. Nhánh áp suất B
7. Nhánh áp suất C
8. Nhánh áp suất D
9. Độ sụt áp do trở lực dòng chảy của
thiết bị mẫu thử gây ra
10. Đầu ra của ống thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Có lắp đặt mẫu thử
Hình E.2 -
Xác định KR - Các phép đo sức trở lực dòng chảy trên hệ thống thử
E.5.2. Đánh giá dữ liệu
Hệ số trở lực dòng chảy KR là
hệ số không thứ nguyên, biểu thị sự tổn thất áp suất theo tốc độ xuất hiện
trong hệ thống đường ống của đĩa nổ được xác định theo các công thức sau.
E.5.2.1. Số Mach tại đầu vào
của ống trong hệ thống thử dòng chảy được xác định:
Tốc độ khối lượng
G = (12)
Số Mach
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y = 1+ (14)
E.5.2.2. Áp suất và nhiệt độ
tại đầu vào của ống hệ thống thử dòng chảy được xác định:
p1 = pB (15)
T1 = TB (16)
E.5.2.3. Hệ số trở lực dòng
chảy giữa đầu vào của ống hệ thống thử và mỗi nhánh áp suất được xác định cho mỗi
mộ trong các nhánh áp suất ở thượng lưu và hạ lưu khi sử dụng các công thức sau
cho mỗi nhánh áp suất:
Nhiệt độ ở nhánh áp suất, Ttap
Vận tốc âm thanh tại nhánh áp suất, Ctap
Ctap = (18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vtap = (19)
Số Mach tại nhánh áp suất, Matap
Matap = (20)
Hệ số mở rộng tại nhánh áp suất, Ytap
Ytap = 1 + (21)
Hệ số trở lực dòng chảy tổng cho nhánh
áp suất
E.5.2.4. Hệ số trở lực dòng
chảy đối với một phụ tùng nối ống được lắp đặt trong một hệ thống đường ống thường
có thể biểu thị như là trở lực dòng chảy tương đương của một chiều dài ống có
cùng cỡ kích thước danh nghĩa theo công thức:
KR = (23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2.4.1. Tính toán hệ số ma
sát cho ống của hệ thống thử từ các dữ liệu thử ghi được cho các nhánh áp suất
A và B. Độ chênh lệch giữa các Ktap được tính toán như trên cho mỗi một
trong các nhánh áp suất này có liên quan đến khoảng cách giữa chúng bởi công thức:
f A-B = (24)
E.5.2.4.2. Hệ số ma sát này và
độ chênh lệch giữa các hệ số trở lực dòng chảy tại các nhánh áp suất B và D được
dùng để tính toán một chiều dài ống tương đương giữa các nhánh áp suất này:
(25)
E.5.2.4.3. Chiều dài Lcalc
này được so sánh với khoảng cách thực giữa các nhánh áp suất B và D và độ chênh
lệch được dùng để xác định KB cho mẫu thử.
KR = (26)
CHÚ THÍCH: Khoảng cách chiều
dài thực Lcalc giữa các nhánh áp suất B và D và 44 x D.
VÍ DỤ: Đối với đĩa nổ DN50, chiều dài
thực B – D là 2200 mm.
E.5.3. Tất cả các giá trị
được xác định cho KR đối với mỗi mẫu đĩa nổ nên ở trong phạm vi các
giá trị trung bình của các giá trị đo được của KR cho tất cả các cỡ
kích thước được thử. Giá trị tuyệt đối của sai lệch của mỗi giá trị đo được so
với giá trị trung bình này được dùng để xác định một sai lệch trung bình. Dung
sai chấp nhận được là cộng hoặc trừ ba lần sai lệch trung bình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6. Ứng dụng hệ số trở lực dòng chảy KR
E.6.1. Nên áp dụng KR
cho các hệ thống thông hơi trong đó xuất hiện các điều kiện của
dòng chảy rối.
E.6.2. Sự thay đổi về vật liệu
đối với màng nổ và các chi tiết khác của các cụm màng nổ như các vòng bịt kín,
các vòng đỡ và các giá đỡ chân không không được xem là sự thay đổi thiết kế và
không cần phải thử lại.
E.6.3. Trở lực dòng chảy đối
với các đĩa nổ được thử với các bộ phận
của đĩa không chịu áp lực như các vòng bịt kín, các vòng đỡ và các trụ đỡ chân không
áp dụng được cho cùng một thiết kế của đĩa nổ không có các vòng bịt kín, các
vòng đỡ hoặc các trụ đỡ chân không.
E.6.4. Có thể sử dụng các lớp
vỏ bọc bổ sung, lớp phủ hoặc lớp mạ cho cùng một thiết kế các cơ cấu màng nổ với
điều kiện là:
a) nhà sản xuất đã thực hiện phép
thử nổ kiểm tra các màng nổ có lớp bọc bổ sung, lớp phủ hoặc lớp mạ và đã chứng
minh bằng tài liệu rằng việc thêm vào các vật liệu này không ảnh hưởng đến cấu
hình mở ra của màng nổ; và
b) các phép thử kiểm tra này phải được
tiến hành với các màng nổ có cỡ kích thước nhỏ nhất và áp suất nổ nhỏ nhất, và
sử dụng trở lực dòng chảy với các vật liệu thêm vào.
E.6.5. Khi có các thay đổi
trong thiết kế đĩa nổ làm ảnh hưởng đến nổ mở của đĩa khi nổ và/hoặc đặc tính nổ
của cơ cấu thì nên thực hiện các phép thử mới phù hợp với tài liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7915-3
Thiết bị an toàn chống quá áp - Phần 3: Tổ hợp van an toàn và đĩa nổ.
[2] Krause, E. AusfluBzahlen von
Lochblenden, Aerodynamisches Institut, University of Aachen 20 December 1983.
[3] H.D. Buck, 1984. Technische Überwachung Nr.
10, October 1984 "Neue Versuchsergebnisse als Grundlage zur Bemessung von
Berstsicherungen und Zuleitungen".
[4] IUPAC Commission on Atomic Weights and
Isotopic Abundances. Atomic weights of the elements. Pergamon Press, 1983.
(Ủy ban IUPAC về khối lượng nguyên tử
và làm giàu bằng chất đồng vị - Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố. Nhà xuất
bản Pergamon, 1983).
[5] Pure and Applied Chemistry, Oxford
1984 pp 653-674.
(Hóa học thuần túy và hóa học ứng dụng,
Oxford 1984 pp 653-674)
[6] Braker and Mossman : Matheson Gas Data
Book 1980 6th Ed. Matheson Gas Products. 1980.
(Braker và Mossman: Sách dữ liệu về
khí Matheson, xuất bản lần thứ 6.1980. Sản phẩm khí Matheson)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Shapiro: Động lực học và nhiệt động lực
học của dòng môi chất nén được. Nhà xuất bản Roland- Tập 1,1953)
[8] Perry’s Chemical Engineers' Handbook
1984. 6te Aufi. Mc Graw
Hill Veriag; Pages 5-30 and 31 Flow in Pipes and Channels.
(Sổ tay kỹ sư hóa học của Perry 1984,
6th Aufi Mc Graw Hill Verlag; Trang 5-30 và 31, Dòng chảy trong ống
và kênh dẫn).
[9] Levenspiel M. Design Chart for
Adiabatic Flow of Gases, useful for finding the discharge rate in a given pipe system. J.
American Institute for Chemical Engineering. 1977; 23:402 ff.
(Levenspiel M - Biểu đồ thiết kế cho
dòng khí đoạn nhiệt có ích cho xác định tốc độ xả trong hệ thống ống đã cho -
Viện Kỹ thuật Hóa học Hoa Kỳ, 1977; 23; 402ff).