Bộ
bơm mẫu
|
Làm lạnh cột phun
Kích cỡ mẫu
|
1ml
|
|
Chương
trình hóa nhiệt độ cột
|
Nhiệt độ ban đầu
Tốc độ 1
Tốc độ 2
Tốc độ 3
|
500C
150C/min đến 1800C
70C/min đến 2300C
300C/min 3800C
|
giữ trong 1 min
giữ trong 10 min
|
Detector
|
Loại
Nhiệt độ
|
Ion hóa ngọn lửa
3800C
|
|
Khí
mang
|
Loại
Tốc độ dòng
|
Hydro hoặc heli
3ml/min
|
Đo tại 500C
|
6.1.2. Cột - Cột dạng
ống hở chứa 5% phenylpolydimetylsiloxan liên kết và lớp mỏng phủ bên trong có
pha liên kết nang. Cột phải có nhiệt độ giới hạn trên ít nhất là 4000C.
Cột có chiều dài bằng 10m hoặc 15m, đường kính trong bằng 0,32mm, và độ dày
màng bằng 0,1mm là phù hợp. Có thể sử
dụng bất kỳ loại cột nào, miễn là có hiệu quả và độ nhạy tương đương hoặc tốt
hơn. Nên dùng loại cột bảo vệ chịu nhiệt độ cao, dài 2m đến 5m, đường kính
0,53mm nối từ đầu phun đến cột phân tích. Có thể dùng các đầu phun tự động,
đồng thời làm tăng tuổi thọ cột.
6.2. Hệ thống thu nhập dữ
liệu điện tử
6.2.1. Máy tích phân hoặc
máy vi tính, khuyến cáo dùng các loại máy có khả năng vẽ đồ thị theo thời
gian thực và hiện số các dữ liệu sắc ký khí. Có thể đo điện tích pic và thời
gian lưu bằng máy vi tính hoặc máy tích phân điện tử.
6.2.2. Thiết bị này có khả
năng thực hiện hiệu chuẩn dạng chuẩn nội đa cấp và có thể tính hệ số tương quan
(r2) và tính toán chất chuẩn nội cho từng bộ dữ liệu hiệu chuẩn.
7. Thuốc thử và
vật liệu
7.1. Độ tinh khiết của các
thuốc thử - Trong toàn bộ các phép thử đều sử dụng các hóa chất cấp thuốc
thử. Nếu không có qui định khác thì tất cả các thuốc thử phải phù hợp với các
tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các loại khác, với điều kiện đảm bảo rằng
các thuốc thử này có độ tinh khiết cao phù hợp, khi sử dụng không làm giảm độ
chính xác của phép thử.
7.2. n-heptan, cấp
thuốc thử.
7.3. N-metyl-N-trimetylsilytrifluoceramide
(MSTFA), cấp thuốc thử
7.4. Pyrindine, cấp
thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Microxylanh -
dung tích 100ml và 200ml.
7.7. Bình có nắp vặn, dung
tích 10ml, có nắp ngăn bằng polytetrafluoroetylen (PTFE).
8. Chuẩn bị
thiết bị
Lắp và luyện cột theo hướng dẫn của
nhà chế tạo hoặc cung cấp thiết bị. Sau khi luyện xong, gắn đầu ra của cột với
đầu vào detector ion hóa ngọn lửa và kiểm tra sự rò rỉ trên toàn bộ thiết bị.
Nếu phát hiện có rò rỉ thì phải siết chặt lại hoặc thay các phụ tùng, sau đó
kiểm tra lại trước khi thực hiện tiếp.
9. Hiệu chuẩn
và chuẩn hóa
9.1. Chuẩn bị các chất
lập đường chuẩn - Chuẩn bị các chất chuẩn bằng cách sử dụng các hợp chất
mới pha như trong Bảng 2, theo ASTM D 4307. Cân trực tiếp các thành phần trong
các bình định mức qui định và ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1mg. Dùng
pyridine pha loãng đến vạch mức. Bảo quản trong tủ lạnh khi chưa dùng.
Bảng
2 - Dung dịch gốc
Thành
phần
Số
CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
định mức, ml
Glycerin
56-81-5
25
50
1-Mono [cis-9-octadecenoyl]-racglycerol
(monoolein)
111-03-5
50
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2465-32-9
50
10
1,2,3-Tri [cis-octadecenoyl]glycerol
(triolein)
122-32-7
50
10
(S)-(-)-1,2,4-Butanetriol-
(Chuẩn nội 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
1,2,3-Tridecanolylgycerol
(tricaprin) -
(Chuẩn nội 2)
621-71-6
80
10
9.2. Dung dịch chuẩn - Chuẩn
bị năm dung dịch chuẩn như trong bảng 3, dùng microxylanh chuyển một thể tích
qui định vào các bình 10ml có nắp ngăn. Lần lượt cho 100ml MSTFA vào năm dung dịch chuẩn. Đóng nắp bình và lắc. Để bình
tại nhiệt độ phòng từ 15min đến 20min. Cho khoảng 8ml n-heptan vào bình và lắc
đều.
9.3. Phân tích sắc ký - Nếu
dùng dụng cụ lấy mẫu tự động thì chuyển từng lượng dung dịch vào bình GC thủy
tinh và đậy bằng nắp phủ lớp TFE-fluorocacbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rspi
= (Ai/As) (1)
trong đó
Ai là diện tích
của chất chuẩn, và
As là diện tích
chất chuẩn nội.
amti
= (Wi/Ws) (2)
trong đó
Wi là
khối lượng chất chuẩn, và
Ws là khối lượng
của chất chuẩn nội.
9.4.1. Xây dựng đường chuẩn
cho từng thành phần của mỗi chất chuẩn bằng cách đánh dấu theo trục y các tỷ lệ
tín hiệu (rspi), các tỷ lệ về lượng (amti) theo
trục x.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó
x
= Xi - (4)
y
= Yi - (5)
và:
Xi điểm thể hiện
tỷ lệ amti ;
các
giá trị trung bình đối với tất cả các điểm (amti);
Yi điểm thể hiện
tỷ lệ tương ứng rspi, và
các
giá trị trung bình của tất cả các điểm (rspi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wx/Wis
= ax x (Ax/Ais) + bx (6)
trong đó
Wx khối lượng chất
chuẩn, tính bằng miligam;
Wis khối lượng chất
chuẩn nội, tính bằng miligam;
Ax diện tích pic của
chất chuẩn;
Ais diện tích pic của
chất chuẩn nội;
ax độ dốc của hàm hiệu
chuẩn;
bx phần cắt của hàm hiệu
chuẩn.
Bảng
3 - Dung dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
ml
của dung dịch gốc glycerin
10
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
ml
của dung dịch gốc monoolein
20
50
100
150
200
ml
của dung dịch gốc diolein
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
70
100
ml
của dung dịch gốc triolein
10
20
40
70
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
ml
của dung dịch gốc tricaprin
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
10. Cách tiến
hành
10.1. Vận hành thiết bị theo
các giá trị nêu tại Bảng 1. Cân trực tiếp khoảng 100mg mẫu chính xác đến 0,1mg
vào bình 10ml có nắp ngăn. Dùng micro xylanh cho chính xác 100ml của từng chất chuẩn nội và MSTFA. Lắc bình
và để bình tại nhiệt độ phòng từ 15min đến 20min. Cho khoảng 8ml n-heptan vào
bình và lắc đều.
10.2. Bơm 1ml hỗn hợp phản ứng vào cổng bơm cột làm lạnh
và bắt đầu phân tích. Thu được sắc ký đồ và báo cáo tích phân của pic.
10.3. Nhận dạng pic - Nhận
dạng các pic bằng cách so sánh thời gian lưu với các chất chuẩn. Để nhận dạng
các pic bổ sung, sử dụng thời gian lưu tương đối trong Bảng 4 và sắc ký đồ so
sánh trên Hình 1. Các mono-, di-, và triglyceride được tách theo số cacbon
(CN).
Bảng
4 - Thời gian lưu tương đối
Thành
phần
Dùng
chất chuẩn nội
Thời
gian lưu tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,4 Butanetriol
Chất chuẩn nội 1
Monopaimitin
Monoolein, Monolinolein
Monolinolenin, và monostearin
Tricaprin
Chất chuẩn nội 2
Diglyceride
Triglyceride
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,76
0,83-0,86
1,00
1,05
đến 1,09
1,16
đến 1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Sắc ký đồ để so sánh
10.4. Monoglyceride gồm bốn
pic chồng lấn nhau với thời gian lưu tương đối (RRT) bằng 0,76 và 0,83 đến 0,86
đối với chất chuẩn nội tricaprin. Este metyl có số cacbon bằng 24 có thể xuất
hiện một cặp pic với RRT bằng 0,80 đến 0,82 và không nằm trong kết quả tính
toán cho monoglyceride.
10.5. Diglyceride cũng có
thể tách theo số cacbon, nhưng do các liên kết đôi khác nhau trong các phân tử,
nên sự phân giải đường nền của các pic không xuất hiện. Một nhóm từ 3 đến 4 pic
với RRT bằng 1,05 đến 1,09 (CN 34, 36 và 38) được qui cho diglyceride. Số
cacbon cũng tách các diglyceride. Các pic có RRT bằng 1,16 đến 1,31 (CN 52, 54,
56 và 58) sẽ bao gồm trong tính toán.
11. Tính toán
và báo cáo kết quả
11.1. Sau khi nhận dạng các
pic, đo điện tích pic của mono-, di-, và triglyceride. Sử dụng độ dốc và phần
chắn -y của hàm số hiệu chuẩn, tính khối lượng từng chất như sau:
11.1.1. Glycerin
G
= (ag x Ag /Ais1 + bg ) x Wis1
x 100/W (7)
trong đó
G phần trăm khối lượng của
glycerin trong mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ais1 diện tích
pic của chất chuẩn nội 1;
Wis1 khối lượng
của chất chuẩn nội 1, tính bằng miligam;
W khối lượng mẫu, tính bằng
miligam;
ag độ dốc của hàm
hiệu chuẩn;
bg phần chắn của
hàm hiệu chuẩn.
11.1.2. Các glycerise
riêng lẻ
Gli
= (aol x Agli /Ais2 + bol) x Wis2
x 100 / W (8)
trong đó
Gli phần trăm
khối lượng của từng glyceride trong mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ais2 diện tích
pic của chất chuẩn nội 2;
Wis2 khối lượng
của chất chuẩn nội 2, tính bằng miligam;
W khối lượng mẫu, tính bằng
miligam;
aol độ dốc của
hàm hiệu chuẩn đối với mono-, di-, và triolein;
bol phần chắn của
hàm hiệu chuẩn đối với mono-, di-, và triolein.
11.1.3. Tính glycerin
tổng
Glycerin
tổng = glycerin tự do + glycerin liên kết (9)
trong đó
glycerin tự do = glycerin xác định
theo công thức 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
GlM = 0,2591 x S monoglyceride, % khối lượng, xác định theo
công thức 8;
GlD = 0,1488 x S diglycerde, % khối lượng, xác định theo
công thức 8;
GlT = 0,1044 x S triglyceride, % khối lượng, xác định theo
công thức 8;
11.2. Báo cáo kết quả của
glycerin tự do và glycerin tổng chính xác đến 0,001% khối lượng.
12. Độ chụm và
độ chệch
12.1. Độ chụm - Độ
chụm được xác định theo phương pháp kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm
liên phòng năm 2006, như sau:
12.1.1. Độ lặp lại - Chênh
lệch giữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến
hành trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một
mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử này, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị sau:
12.1.1.1. Độ lặp lại của
glycerin tổng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
X là kết quả tính được theo
% khối lượng;
r là độ lặp lại.
12.1.1.2. Độ lặp lại của
glycerin tự do:
r
= 2,339 E-02 x (X + 1,000 E-04)0,4888 (11)
trong đó
X là kết quả tính được theo
% khối lượng;
r là độ lặp lại.
12.1.2. Độ tái lập - Chênh
lệch giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau
làm việc trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này,
chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
= 0,4928 x (X +2,510 E-02) (12)
trong đó
X là kết quả tính được theo % khối
lượng;
R là độ tái lập.
CHÚ THÍCH 1: Độ chụm của toàn bộ
các số liệu (với sự chuyển đổi không thông dụng) báo trước cho thấy rằng độ
chụm này chỉ áp dụng cho các giá trị trên 0,13. Các mẫu khác là dưới giới hạn
định lượng. Đối với các giá trị dưới giới hạn định lượng, không đánh giá được
độ chụm.
12.1.2.2. Độ tái lập của
glycerin tự do:
R
= 0,1082 x (X + 1,000 E-04)0,4888 (13)
trong đó
X là kết quả tính được theo % khối
lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Độ chệch - Do
không có chất chuẩn phù hợp được chấp nhận để xác định độ chệch cho phương pháp
này, vì vậy không qui định về độ chệch.