Nguyên
tố
|
Bước
sóng, nm
|
Bari
BoB
Canxi
Đồng
Magie
Molipden
PhosphoB
SulfulB
Kẽm
|
233,53; 455,40; 493,41
182,59; 249,68
315,88; 317,93; 364,4; 422,67
324,75
279,08; 279,55; 285,21
202,03; 281,62
177,51; 178,29; 213,62; 214,91;
253,40
180,73; 182,04; 182,62
202,55; 206,20; 213,86; 334,58;
481,05
|
A Các bước sóng này chỉ
mang tính chất khuyến cáo, không phù hợp với tất cả các lựa chọn.
B Đối với các bước sóng
của Bo, Phospho, Sulful dưới 190 nm yêu cầu sử dụng quang trưởng chân không
hoặc khí trơ sạch.
6. Thiết bị,
dụng cụ
6.1. Máy quang phổ phát
xạ nguyên tử plasma kết nối cảm ứng - Máy quang phổ phân tích tuần tự hoặc
phân tích đồng thời đều thích hợp, nếu trang bị với một đuốc ICP thạch anh và
máy phát r-f để tạo và duy trì plasma.
6.2. Cân phân tích -
Có khả năng cân đến 150 g với độ chính xác 0,001 g hoặc 0,0001 g.
6.3. Bơm nhu động (khuyến
nghị) - Nên dùng một bơm nhu động để cung cấp một dòng dung dịch ổn định.
Tốc độ bơm cần phải ở trong khoảng từ 0,5 đến 3 ml/min. Hệ thống ống của bơm
cần có khả năng chịu được dung môi pha loãng ít nhất trong 6h. Nên dùng ống
nhựa đồng trùng hợp fluoroelastomer (copolimer).
6.4. Thiết bị phân phối
dung môi (tùy chọn) - Thiết bị phân phối dung môi được chuẩn hóa để có thể
cung cấp lượng chất pha loãng một cách thuận lợi. Cần phải đảm bảo rằng việc
nhỏ giọt dung môi không ảnh hưởng đến độ chính xác.
6.5. Các bình chứa dung
dịch mẫu - Bình hoặc chai có nắp vặn xoắn bằng thủy tinh hoặc nhựa
polyolefin, với kích thước phù hợp.
6.6. Máy tạo lốc (tùy
chọn) - Tạo lốc cho hỗn hợp của mẫu và chất pha loãng cho đến khi mẫu hòa
tan hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thuốc thử và
vật liệu
7.1. Độ tinh khiết của
thuốc thử - Trong tất cả các phép thử, sử dụng hóa chất cấp tinh khiết hóa
học. Nếu không có quy định riêng, có thể sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết
tương đương nhưng không được làm giảm độ chính xác của phép thử.
7.2. Dầu gốc - Dầu
trắng U.S.P, hoặc dầu bôi trơn gốc không chứa các chất phân tích, ở nhiệt độ
phòng có độ nhớt càng gần với độ nhớt của các mẫu cần phân tích càng tốt (Cảnh
báo - Dầu bôi trơn gốc có thể chứa lưu huỳnh. Để chuẩn bị các chuẩn lưu
huỳnh và pha trộn các gói phụ gia thì nên dùng dầu trắng).
7.3. Chất chuẩn nội (bắt
buộc) - Cần nguyên tố chuẩn nội tan được trong dầu. Các chuẩn nội dưới đây
được sử dụng rất thành công trong nghiên cứu liên phòng về độ chụm: Ag, Be, Cd,
Co (rất thông dụng), La, Mn, Pb, Y.
7.4. Các chuẩn hữu cơ kim
loại - Các chuẩn đa nguyên tố có chứa các nồng độ đã biết (khoảng 0,1% khối
lượng) của từng nguyên tố có thể được chuẩn bị từ các dung dịch đậm đặc của
từng nguyên tố. Tham khảo ASTM D 4307 về quy trình chuẩn bị từ các hỗn hợp chất
lỏng nhiều thành phần. Khi chuẩn bị các chuẩn đa nguyên tố, cần phải chắc chắn
rằng phép trộn là chính xác. Các hỗn hợp đa nguyên tố có sẵn trên thị trường
(với nồng độ đã biết của từng nguyên tố khoảng 0,1% khối lượng) cũng có thể
dùng được.
7.4.1. Có thể cần nhiều các
chuẩn đa nguyên tố để xác định tất cả các nguyên tố và người sử dụng phương
pháp này có thể lựa chọn tổ hợp các nguyên tố và các nồng độ của chúng trong
các chuẩn đa nguyên tố. Để thuận lợi cho việc lựa chọn nồng độ, nên dựa vào các
dầu chưa sử dụng. Tuy nhiên, điều cốt yếu là các nồng độ được lựa chọn sao cho
cường độ phát xạ của các chuẩn làm việc được đo chính xác (nghĩa là các cường
độ phát xạ lớn hơn nền rất nhiều) và các chuẩn này tiêu biểu cho vùng tuyến
tính của đường chuẩn. Nhà sản xuất thiết bị thường xuyên xuất bản các hướng dẫn
về việc xác định vùng tuyến tính.
7.4.2. Các chuẩn hữu cơ kim
loại trên thị trường được chuẩn bị từ các sunfonat kim loại, do đó có chứa lưu
huỳnh. Để xác định lưu huỳnh, cần có một chuẩn lưu huỳnh riêng. Chuẩn lưu huỳnh
có thể được chuẩn bị bằng cách trộn chất chuẩn số 1622 của viện quốc gia về
tiêu chuẩn và kỹ thuật Mỹ (NIST SRM 1622) với dầu trắng.
7.4.3. Các sulfonat kim loại
có thể dùng như một chuẩn lưu huỳnh, nếu biết hàm lượng lưu huỳnh hoặc xác định
bằng phương pháp thích hợp như phương pháp ASTM D1552.
7.4.4. Các phụ gia dầu mỏ
cũng có thể dùng như là các chuẩn hữu cơ kim loại, nếu không gây ảnh hưởng đến
độ chụm hoặc độ chệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn hóa
nội (bắt buộc)
8.1 Quy trình chuẩn nội đòi hỏi mỗi
dung dịch thử (mẫu và chuẩn) có cùng nồng độ (hoặc một nồng độ đã biết) của một
nguyên tố chuẩn nội, mà nguyên tố này không có trong mẫu ban đầu. Chuẩn nội
thường được tổ hợp với dung môi pha loãng. Việc bù trừ chuẩn nội thường được xử
lý theo một trong hai cách khác nhau, được nêu tóm tắt dưới đây.
8.1.1. Dựa trên cường độ đo
được của từng chất phân tích, các đường chuẩn được phân chia (nghĩa là tạo
thang chia) theo cường độ chuẩn nội trên mỗi đơn vị nồng độ nguyên tố chuẩn
nội. Nồng độ của từng chất phân tích trong dung dịch mẫu được đọc trực tiếp từ
các đường chuẩn này.
8.1.2. Đối với từng chất
phân tích và chất chuẩn nội, các đường chuẩn dựa trên các cường độ đo được
(không tạo thang chia). Đọc các nồng độ chưa hiệu chỉnh của từng chất phân tích
trong dung dịch mẫu thử từ những đường chuẩn này. Tính các nồng độ chất phân
tích đã hiệu chỉnh bằng cách nhân nồng độ chưa hiệu chỉnh với hệ số, hệ số này
được tính bằng cách lấy nồng độ chuẩn nội thực chia cho nồng độ chuẩn nội chưa
hiệu chỉnh được xác định bằng phân tích.
8.2. Hòa tan hợp chất hữu cơ
kim loại dùng làm chuẩn nội vào dung môi pha loãng và chuyển sang bình phân
phối. Cần phải kiểm soát độ bền của dung dịch này và phải pha mới (thường là
hàng tuần) nếu nồng độ nguyên tố chuẩn nội thay đổi rõ rệt. Nồng độ của nguyên
tố chuẩn nội phải gấp ít nhất 100 lần giới hạn phát hiện. Nồng độ trong vùng từ
10 mg/kg đến 20 mg/kg là điển hình.
CHÚ THÍCH 1 Phương pháp thử này
xác định rằng chất chuẩn nội được kết hợp với dung môi pha loãng, vì kỹ thuật
này là thông dụng và hiệu quả khi chuẩn bị nhiều mẫu. Tuy nhiên, chất chuẩn nội
có thể thêm vào riêng rẽ từ dung môi pha loãng, miễn là nồng độ chuẩn nội là
một hằng số hoặc đã biết chính xác.
9. Lấy mẫu.
9.1. Mục đích việc lấy mẫu
là nhận được mẫu đại diện cho toàn bộ lượng cần đánh giá.Kỹ thuật lấy mẫu ảnh
hưởng đến độ chính xác của phương pháp. Lấy mẫu theo TCVN 6777 (ASTM D 4057).
10. Chuẩn bị
thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Bơm nhu động -
Nếu dùng bơm nhu động, thì cần thiết hàng ngày trước khi làm việc cần kiểm tra
tốc độ bơm dung dịch và phải điều chỉnh đến tốc độ mong muốn.
10.3. Nguồn kích hoạt ICP
- Khởi động nguồn plasma ít nhất 30 min, trước khi tiến hành phân tích. Phun
dung môi pha loãng trong thời gian làm nóng này. Kiểm tra việc tạo cacbon ở
ngọn đuốc trong chu kỳ làm nóng máy. Nếu có cacbon, thì thay ngay ngọn đuốc và
tham khảo hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất để có những bước đi đúng và loại
trừ được tình trạng trên.
CHÚ THÍCH 2 Có thể được loại bỏ
cacbon tích tụ ở đầu của ống phun ngọn đuốc bằng cách sử dụng thiết bị phun khí
argon có chứa 1% oxy.
10.3.1. Nói chung việc tạo
thành cacbon có thể được giảm thiểu bằng cách tăng tốc độ dòng argon trung gian
hoặc hạ thấp ngọn đuốc hoặc cả hai, tùy theo cuộn tải.
CHÚ THÍCH 3 Một số nhà sản xuất
khuyên rằng chính việc kéo dài thời gian làm nóng máy đã giảm thiểu độ dốc của
các đường cong chuẩn.
10.4. Chọn bước sóng
- Việc chọn bước sóng đều được chỉ rõ trong hướng dẫn vận hành bình thường của
máy.
10.5. Các thông số vận
hành - Quy định các thông số vận hành cho máy sao cho có thể xác định các
nguyên tố mong muốn. Các thông số bao gồm nguyên tố, bước sóng, các điểm hiệu
chỉnh nền (tùy chọn), các yếu tố hiệu chỉnh phần chồng lấn của các nguyên tố
(Xem 5.1), thời gian tích phân và bù chuẩn nội (bắt buộc). Những tích phân đa
cấp (3 loại điển hình) được yêu cầu cho mỗi phép đo. Thời gian tích phân điển
hình là 10 s.
11. Chuẩn bị
mẫu thử
11.1. Chất pha loãng
- Chất pha loãng liên quan tới dung môi pha loãng có chứa chuẩn nội (xem 8.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Các mẫu dầu bôi
trơn - Cần một lượng mẫu thử chính xác đến 0,001 g. Lượng mẫu được lấy là
khác nhau, tùy thuộc vào hàm lượng kim loại có trong mẫu. Khi pha loãng mẫu với
chất pha loãng cần được khuấy trộn kỹ.
11.2.2. Các gói phụ gia
- Nồng độ các nguyên tố trong các gói phụ gia thường gấp 10 lần trong dầu bôi
trơn. Do vậy, các gói phụ gia được trộn trước tiên với dầu gốc, sau đó mới thêm
chất pha loãng.
Bảng
2 - Độ lặp lại
Nguyên
tố
Dải
đo, % khối lượng
Mẫu
Độ
lặp lại, % khối lượng
Ba
Ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Ca
Ca
Cu
Cu
Mg
Mg
Mo
Mo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
S
S
Zn
Zn
0,13
3,4
0,01-0,02
0,11-0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8-4,1
0,01-0,02
0,11
0,05-0,14
0,35-0,82
0,005-0,05
0,043-0,50
0,05-0,12
0,7-1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0-3,2
0,05-0,13
0,7-1,4
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia
0,011
0,20
0,0017
0,0093
0,0145 (X + 0,152)0,67
0,0363 X
0,0008
0,0054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0473 X
0,002175 (X0.4863)
0,01114 (X 0.8645)
0,0264 X
0,0313 (X + 0,294)
0,016
0,14
0,0212(X + 0,0041)
0,035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - X là nồng độ trung
bình, % khối lượng
Nguyên
tố
Dải
đo, % khối lượng
Mẫu
Độ
lặp lại, % khối lượng
Ba
Ba
B
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca
Cu
Cu
Mg
Mg
Mo
Mo
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Zn
Zn
0,13
3,4
0,01-0,02
0,11-0,13
0,012-0,18
0,8-4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,05-0,14
0,35-0,82
0,005-0,05
0,043-0,50
0,05-0,12
0,7-1,3
0,3-0,8
3,0-3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7-1,4
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
Dầu
Phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,0035
0,016
0,0208 (X + 0,152)0.67
0,114 X
0,0017
0,016
0,0624 X0.7
0,198 X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05006 (X0.8645)
0,101 X
0,115 (X+ 0,294)
0,061
0,372
0,0694 (X + 0,0041)
0,115
11.2.2.1. Cân một lượng
thích hợp phụ gia đóng gói chính xác đến 0,001 g. Lượng mẫu lấy khác nhau, tùy
thuộc vào hàm lượng kim loại có trong mẫu. Thêm lượng dầu gốc gấp 10 lần lượng
mẫu, cân chính xác đến 0,001 g. Hòa tan hỗn hợp này vào một lượng chất pha
loãng. Trộn kỹ.
11.3. Ghi lại tất cả các
lượng cân và tính toán các yếu tố pha loãng bằng cách lấy tổng lượng cân của
chất pha loãng, mẫu và dầu gốc (nếu có) chia cho lượng mẫu cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Chất pha loãng
- Là dung môi pha loãng có chứa chất chuẩn nội (xem 8.2).
12.2. Người sử dụng phương
pháp này có sự lựa chọn các yếu tố pha loãng, nghĩa là chỉ lấy một lượng mẫu và
chất pha loãng vừa phải. Tuy nhiên, phần trăm khối lượng mẫu trong chất pha
loãng (cho các chuẩn hiệu chuẩn và các mẫu thử) là không đổi trong toàn bộ phép
thử này, và phần trăm khối lượng mẫu trong chất pha loãng phải trong khoảng từ
1 % đến 5 % khối lượng.
12.2.1. Trong phương pháp
này toàn bộ các vấn đề liên quan đến cách pha loãng và quy trình pha loãng do
người sử dụng phương pháp lựa chọn.
12.3. Màu trắng -
Chuẩn bị bằng cách pha loãng dầu gốc hay dầu trắng vào chất pha loãng.
12.4. Các chuẩn làm việc
- Cân khoảng 1 g đến 3 g chính xác đến 0,001 g của từng chất chuẩn đa nguyên tố
(Xem 7.4) vào từng chai riêng. Pha loãng theo khối lượng bằng chất pha loãng.
12.5. Chuẩn kiểm tra
- Chuẩn bị các chuẩn kiểm tra thiết bị giống như đối với các chuẩn làm việc sao
cho nồng độ các nguyên tố trong các chuẩn kiểm tra tương tự như nồng độ các
nguyên tố trong các dung dịch thử. Chuẩn bị chuẩn kiểm tra từ các nguồn chuẩn
hữu cơ kim loại được chứng nhận.
13. Hiệu chuẩn
13.1. Vùng tuyến tính của
tất cả các đường chuẩn cần phải được xác định cho máy sử dụng. Việc này tiến
hành cùng với việc đo các chuẩn trung gian giữa mẫu trắng và các chuẩn làm
việc, cũng như việc đo các chuẩn có nồng độ cao hơn các chuẩn làm việc. Việc
phân tích các dung dịch thử cần phải thực hiện trong vùng tuyến tính của đường
chuẩn.
13.2. Trước khi tiến hành
phân tích một dãy các dung dịch mẫu, dùng mẫu trắng và chuẩn làm việc để tiến
hành hiệu chuẩn hai điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Các đường chuẩn có thể
được xây dựng khác nhau tùy theo việc bổ sung chất chuẩn nội.
13.4.1. Khi các cường độ
chất phân tích tỷ lệ với các cường độ của chuẩn nội, thì từ tỷ lệ cường độ
I(Re) chấm trên đường chuẩn tìm được nồng độ chất phân tích và :
I(Re)
= (I(e) - I(Be)/I(is)
(1)
trong đó
I(Re) tỷ số cường độ của chất
phân tích e;
I(e) cường độ của chất phân
tích e;
I(Be) cường độ mẫu trắng của
chất phân tích e; và
I(is) cường độ của nguyên tố
chuẩn nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Phân tích
14.1. Phân tích các dung
dịch mẫu pha chế theo cách giống như đối với các chuẩn hiệu chuẩn (tức là thời
gian tích phân, các điểm hiệu chỉnh nền (tùy chọn), điều kiện của plasma v.v...
là như nhau). Giữa các mẫu pha chế phun mù dung môi pha loãng trong thời gian
tối thiểu là 60 s.
14.2. Khi nồng độ của bất kỳ
chất phân tích nào vượt quá phạm vi tuyến tính của đường hiệu chuẩn, chuẩn bị
mẫu thử khác bằng cách trộn mẫu pha chế với dầu gốc trước khi cho thêm chất pha
loãng (xem ví dụ tại 11.2.2.1). Sau đó tiến hành phân tích lại.
14.3. Phân tích chuẩn kiểm
tra sau dung dịch mẫu pha chế thứ năm. Nếu bất kỳ kết quả nào không nằm trong
5% nồng độ dự kiến, thì cần hiệu chuẩn lại thiết bị và tiến hành phân tích lại
các dung dịch mẫu thử đến các phép phân tích chuẩn kiểm tra trước đó đã được
chấp nhận.
15. Đảm bảo
chất lượng/Kiểm soát chất lượng (bắt buộc)
15.1. Xác nhận đặc tính kỹ
thuật của thiết bị hoặc của quy trình thử thông qua việc phân tích mẫu kiểm
soát chất lượng (QC).
15.1.1. Khi các văn bản về
đảm bảo chất lượng /kiểm soát chất lượng (QA/QC) về các điều kiện thử nghiệm đã
được thiết lập, thì có thể sử dụng các văn bản này để khẳng định độ tin cậy kết
quả của phép thử.
15.1.2. Khi các văn bản về
đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng (QA/QC) về các điều kiện thử nghiệm
chưa được thiết lập, thì có thể sử dụng Phụ lục A.1 như hệ thống QA/QC.
15.2. Khuyến khích người sử
dụng phương pháp thử này là: trong các bản hợp đồng, một hoặc nhiều bên tham
gia ký hợp đồng có thể lấy Phụ lục A.1 như một tài liệu bắt buộc áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Tính nồng độ của mẫu
theo công thức (1). Thông thường các thiết bị phần mềm của
ICP sẽ tự động thực hiện tính toán.
C
= S x
(2)
trong đó
C nồng độ chất phân tích có
trong mẫu thật, tính bằng % khối lượng;
S nồng độ chất phân tích có
trong mẫu pha chế, tính bằng % khối lượng (xem điều 14);
W1 khối lượng
mẫu, tính bằng gam;
W2 khối lượng
chất pha loãng; tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Báo cáo từng chất phân
tích theo % khối lượng, lấy đến ba số có nghĩa sau dấu phẩy.
17. Độ chụm và
độ lệch
17.1. Độ chụm của phương
pháp này được xác định bằng phương pháp phân tích thống kê các kết quả thử
nghiệm liên phòng. Mười bốn phòng thử nghiệm đã tham gia phân tích đúp mười hai
mẫu. Hầu hết các phòng thử nghiệm đã thực hiện các phép phân tích với ba mức pha
loãng khác nhau, có thể liệt kê là: 1 %, 2 % và 5 % khối lượng mẫu trong dung
môi. Trong đợt nghiên cứu này, các dung môi pha loãng được giới hạn để pha trộn
là các xylen, o-xylen và kerosin. Nguồn thông dụng nhất của các chuẩn hữu cơ
kim loại là sulfonat kim loại. Hầu hết các phòng thử nghiệm dùng bơm nhu động
và khoảng một nửa các phòng thử nghiệm sử dụng hiệu chỉnh nền. Mẫu gồm tám loại
dầu, năm loại trong số đó là dầu đa cấp và gồm bốn gói phụ gia.
17.1.1. Trong một nghiên cứu
riêng, với sự tham gia của mười một phòng thử nghiệm, đã xác định molybden qua
phép phân tích mười mẫu dầu và tám mẫu phụ gia. Tất cả các phòng thử nghiệm đã
dùng một chất chuẩn nội và một loại bơm nhu động.
17.1.2. Độ lặp lại -
Chênh lệch giữa hai kết quả thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên
cùng một thiết bị, cùng một mẫu thử trong một khoảng thời gian dài có điều kiện
thử không đổi, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ
một trong 20 trường hợp được vượt giá trị quy định trong Bảng 2.
17.1.3. Độ tái lập -
Chênh lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên
khác nhau tiến hành ở những phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp
thử, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt giá trị quy định trong Bảng 3 (Xem
thêm Bảng 4).
Bảng
4 - Độ chụm tính toán, % khối lượng, tại các nồng độ chọn lọc , % khối lượng (%
KL)
Nguyên
tố
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
chụm
0,01
%
KL
0,05
%
KL
0,1
%
KL
0,5
%
KL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
KL
Bo
Dầu
Phụ
gia
0,01-0,02
0,11-0,13
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Độ tái lập
0,0017
0,0035
0,0093
0,0160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
Phụ
gia
0,012-0,18
0,8-4,1
Độ lặp lại
Độ tái lập
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0043
0,0061
0,0050
0,0071
0,0058
0,0083
0,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
Dầu
0,01-0,02
Độ lặp lại
Độ tái lập
0,0008
0,0017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg
Dầu
Phụ
gia
0,05-0,14
0,35-0,82
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Độ tái lập
0,0020
0,0076
0,0032
0,0124
0,024
0,099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo
Dầu
Phụ
gia
0,005-0,05
0,043-0,50
Độ lặp lại
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
0,0002
0,0006
0,0005
0,0013
0,0008
0,0038
0,0096
0,0068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0275
P
Dầu
Phụ
gia
0,05-0,12
0,7-1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
Độ lặp lại
Độ tái lập
0,0013
0,0051
0,0026
0,0101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
S
Dầu
0,3-0,8
Độ lặp lại
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
Zn
Dầu
Phụ
gia
0,05-0,13
0,7-1,4
Độ lặp lại
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
0,0011
0,0037
0,0022
0,0072
0,035
0,115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
A.1. Quy định chung về kiểm soát
chất lượng đối với phương pháp thử sản phẩm dầu mỏ
A.1.1. Xác nhận đặc tính kỹ
thuật của thiết bị hoặc quy trình thử thông qua việc phân tích mẫu kiểm soát
chất lượng (QC), tức là phân tích các mẫu đại diện.
A.1.2. Trước khi thực hiện
giám sát quá trình phân tích, người sử dụng phương pháp này cần phải xác định
giá trị trung bình và các giới hạn kiểm soát của mẫu QC (xem ASTM D 6299).
A.1.3. Ghi các kết quả QC và
phân tích bằng biểu đồ kiểm soát hoặc bằng kỹ thuật thống kê tương đương để xác
định tình trạng kiểm soát thống kê của toàn bộ quá trình thử nghiệm (xem ASTM D
6299). Nghiên cứu, tìm hiểu các số liệu lạc ngoài vùng kiểm soát để tìm nguyên
nhân gốc. Các kết quả nghiên cứu này có thể, nhưng không nhất thiết dẫn đến
việc phải hiệu chuẩn lại thiết bị.
A.1.4. Tần suất thử nghiệm
QC tùy thuộc vào mức độ quan trọng của phép đo yêu cầu về độ ổn định của quá
trình thử nghiệm và phụ thuộc vào các yêu cầu của khách hàng. Thông thường cần
tiến hành phân tích mẫu QC hàng ngày. Cần tăng tần suất kiểm tra QC nếu số
lượng mẫu phân tích hàng ngày lớn. Tuy nhiên khi có đủ bằng chứng thống kê là việc
thử nghiệm đang được tiến hành một cách có kiểm soát thì tần suất thử nghiệm QC
có thể giảm đi. Phải thường xuyên kiểm tra độ chụm của phép thử mẫu QC theo
phương pháp xác định độ chụm của ASTM quy định để đảm bảo chất lượng các số
liệu.
A.1.5. Khuyến nghị: Loại mẫu
QC được thử nghiệm thường xuyên nên là loại đại diện cho mẫu được thử nghiệm
hàng ngày. Nguồn cung cấp mẫu QC phải luôn sẵn sàng để sử dụng cho kế hoạch đã
định và phải đảm bảo đồng đều, ổn định trong điều kiện bảo quản quy định.
A.1.6. Xem các tài liệu liên
quan (Xem ASTM D 6299) hướng dẫn về QC và kỹ thuật lập biểu đồ kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Kiểm tra bộ kiểm soát
nhiệt độ của thiết bị ICP và phải đảm bảo các điều kiện môi trường ổn định.
Điều này bao gồm cả việc kiểm soát nhiệt độ của khoang phun.
A.2.2. Áp dụng đúng quy
trình lấy mẫu và trộn mẫu. Nên dùng các thiết bị siêu âm làm đồng nhất mẫu và
các máy khuấy xoay chiều.
A.2.3. Sử dụng các bước sóng
phân tích và chọn hiệu chỉnh nền quy định trong phương pháp thử. Khi đã chọn
các bước sóng phân tích thì chọn các đường độ nhạy. Cần đảm bảo là các đường đã
chọn không ảnh hưởng tới phổ.
A.2.4. Khi không tránh được
ảnh hưởng của phổ, thì tiến hành xác định và áp dụng các hệ số hiệu chỉnh chính
xác sự ảnh hưởng.
A.2.5. Khi xác định lưu
huỳnh, cần biết rằng các chuẩn bán sẵn có chứa các mức lưu huỳnh chưa được
chứng nhận. Cần chú ý các chuẩn về lưu huỳnh.
A.2.6. Khi chuẩn bị các
chuẩn đa nguyên tố, đảm bảo các thuốc thử khác nhau có thể tan lẫn vào nhau.
A.2.7. Trước khi sử dụng,
cần kiểm tra độ chính xác của nồng độ các nguyên tố của các chuẩn mua sẵn. Cần
so sánh khi các nguồn cung cấp khác nhau hoặc phân tích theo các phương pháp
khác.
A.2.8. Đảm bảo các dụng cụ
thử nghiệm....tiếp xúc với mẫu và các chuẩn không bị nhiễm bẩn.
A.2.9. Chọn các dung môi và
các thuốc thử không chứa quá mức các chất phân tích. Việc quét bằng bước sóng
có thể chỉ ra các thuốc thử bị nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.11. Cần định kỳ xác định
độ tuyến tính của đường chuẩn. Chỉ thực hiện các phân tích định lượng bằng các
đường tuyến tính.
A.2.12. Kiểm tra các vết rạn
của đuốc và loại bỏ đuốc khi phát hiện các vết rạn.
A.2.13. Dùng các đuốc sạch
không tích tụ cacbon.
A.2.14. Sau khi bắt đầu đốt
plasma, để thiết bị được làm nóng ít nhất trong 30 min.
A.2.15. Hàng ngày kiểm tra
ống bơm nhu động, và thay các ống bị suy giảm chất lượng.Nên thay hàng ngày.
A.2.16. Chuẩn bị và phân
tích các mẫu trắng. Khi giá trị của mẫu trắng là đáng kể, hiệu chỉnh mẫu trắng
hoặc chọn các thuốc thử có các giá trị nhỏ.
A.2.17. Để giảm thiểu các
ảnh hưởng, cần dành đủ thời gian rửa dung môi (tối thiểu là 60 s) giữa các lần
xác định.
A.2.18. Báo cáo các kết quả,
sử dụng số các con số có nghĩa như xác định trong phương pháp thử.
A.2.19. Pha loãng các dầu
chuẩn và các dầu mẫu theo cùng hệ số. Hệ số này phải nằm trong dải quy định của
phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.21. Khi cacbon tăng dần
trong đuốc gây khó khăn, điều chỉnh các điều kiện thực nghiệm để loại bỏ các
khó khăn. Có thể bao gồm các điều chỉnh như. (1) giảm tốc độ hấp thu
mẫu, (2) tăng ngay dòng khí argon, (3) sử dụng khoang phun được
bọc và làm lạnh, (4) hạ thấp đuốc, tương ứng với cuộn tải RF.