Thuốc nhuộm
|
Nhóm
|
Cl Basic Orange 42
|
Azo-metin-azo
|
Cl Basic Yellow 29
|
Metin
|
Cl Basic Yellow 28
|
Monazo
|
Cl Basic Yellow 15
|
Monazo
|
Cl Basic Orange 48
|
Azo
|
Cl Basic Blue 69
|
Metin
|
Cl Basic Blue 45
|
Antraquino
|
Cl Basic Blue 47
|
Antraquino
|
Cl Basic Blue 22
|
Antraquino
|
Cl Basic Blue 77
|
Triarylmetan
|
4.6 Phải tuân thủ các quy định an toàn của quốc gia hoặc của địa phương.
5 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Trong khi thử, chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp phân
tích được công nhận và nước loại 3 theo quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
5.1 Thiết bị nhuộm, ở dung tỷ là 40:1 tại nhiệt độ không đổi yêu cầu.
5.2 Thuốc nhuộm đối chứng1)
Cấu tạo của các thang đo, và lượng thuốc nhuộm đối chứng
được khuyến nghị để sử dụng trong phép thử, được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các thuốc nhuộm đối
chứng
Thuốc nhuộm đối chứng
Lượng X của thuốc nhuộm đối
chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tương thích
Thang đo vàng
Cl
Basic Orange 42
0,45
1,0
Cl
Basic Yellow 29 [200 % (omf)]
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl
Basic Yellow 28 [200 % (omf)]
0,15
3,0
Cl
Basic Yellow 15
0,75
4,0
Cl
Basic Orange 48
0,65
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl
Basic Blue 69
0,55
1,0
Cl
Basic Blue 45
2,7
2,0
Cl
Basic Blue 47 [200 % (omf)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Cl
Basic Blue 77
0,6
4,0
Cl
Basic Blue 22 [200 % (omf)]
1,2
5,0
1) “omf” có nghĩa là “tính theo khối lượng mẫu thử” (cụ thể: tùy theo khối lượng của
vải)
Các tỷ lệ phần trăm quy định tạo ra các xấp xỉ 1/2 độ
đậm màu chuẩn 1/1 trên hầu hết các xơ acrylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Axit axetic, băng.
5.4 Tinh thể natri axetat (CH3COONa.3H2O).
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị từ 20 đến 30 mẫu thử (bốn đến sáu mẫu cho từng bể nhuộm), tất
cả các mẫu đều có khối lượng bằng nhau, mỗi mẫu thử bao gồm một nắm hoặc một
con sợi acrylic được sử dụng cho phép thử.
6.2 Xử lý
sơ bộ các mẫu thử trong 10 min ở nhiệt độ khoảng 95 oC trong dung dịch
chứa 1 % axit axetic băng (5.3) và 1 % natri axetat (5.4) tính theo khối lượng
mẫu thử (pH dung dịch đạt 4,5 ± 0,2), ở dung tỷ là 40:1. Sau đó ép nhẹ vật liệu
và giữ ướt để sẵn sàng sử dụng.
6.3 Cài đặt năm bể nhuộm, mỗi bể nhuộm cho một thuốc nhuộm đối chứng, ở 95 oC,
dung tỷ là 40:1 và giá trị pH 4,5 ± 0,2 với
X % (omf) thuốc nhuộm đối chứng phù hợp (xanh hoặc
vàng),
Y % (omf) thuốc nhuộm được thử,
1 % (omf) axit axetic băng (5.3),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Y tương ứng với lượng thuốc nhuộm được thử
yêu cầu để tạo ra việc nhuộm xấp xỉ 1/2 độ đậm màu chuẩn 1/1 trên xơ acrylic được chọn và X là giá trị được
cho trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH Các tỷ lệ phần trăm này và dung tỷ đề cập đến khối lượng của từng mẫu thử
như đã quy định, nghĩa là: đối với một
nắm hoặc một con sợi và không phải là khối lượng kết hợp của từ bốn đến sáu mẫu
thử được yêu cầu cho từng bể nhuộm.
6.4 Cần từ bốn đến sáu mẫu thử vật liệu cho từng bể nhuộm. Qui trình thực
hiện cho từng bể nhuộm được chuẩn bị như sau:
Cho mẫu thử đầu tiên vào trong bể nhuộm ở nhiệt độ
yêu cầu trong khoảng thời gian yêu cầu tại nhiệt độ này (xem chú thích 1). Lấy mẫu thử này ra và nhuộm mẫu thử thứ
hai theo cách tương tự như mẫu thử thứ nhất. Lặp lại cách tiến hành trên với
hai đến bốn mẫu thử còn lại, riêng mẫu thử cuối, nhuộm đến khi tận trích hoàn
toàn.
CHÚ THÍCH
1 Các tính chất nhuộm của các xơ acrylic có thể biến thiên rất nhiều. Phép thử được
thực hiện theo cách sao cho tất cả
các thuốc nhuộm có giá trị được tận trích theo các phần gần bằng nhau ở từng mẫu thử trong số năm mẫu được
sử dụng. Để hoàn thành qui trình này, cần điều chỉnh nhiệt độ nhuộm trong khoảng
từ 90 oC đến 100 oC và/hoặc thời gian nhuộm cho từng mẫu thử
trong khoảng từ 5 min đến 10 min.
2 Phép thử chỉ có giá trị trong các điều
kiện qui định. Các giá trị về độ
tương thích có thể bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các chất anion - ví dụ: chất hoạt động bề mặt
anion hoặc các thuốc nhuộm anion - trong bể nhuộm.
3 Các thuốc nhuộm đối chứng vàng và xanh có giá trị về độ tương thích 2,0
là không tương thích hoàn toàn khi được sử dụng kết hợp. Sự chênh lệch quan sát
sẽ tăng quá mức nếu sử dụng các xơ acrylic được sản xuất theo phương pháp kéo sợi
ướt.
4 Cần hiểu rõ rằng phép thử là để thử độ tương thích chứ không phải là
phép đo mức độ mà tại đó tính không tương thích có thể dẫn tới sự nhuộm không đều
màu khi kết hợp các thuốc nhuộm bazơ để nhuộm xơ acrylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đánh giá
7.1 Các giá trị độ tương thích được ấn định cho thuốc nhuộm thử là giá trị
độ tương thích của thuốc nhuộm đối chứng và giá trị đó tạo ra các qui trình nhuộm màu chuẩn
(on-tone) trong suốt loạt qui trình nhuộm nhận được từ bể nhuộm nhất định, khi đánh giá bằng
mắt.
Một ví dụ điển hình về kết quả thu được khi đánh giá
thuốc nhuộm màu xanh được thể hiện trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ví dụ về các kết quả
Giá trị độ tương thích của
thuốc nhuộm đối chứng màu vàng
Biểu hiện của loạt các qui trình nhuộm từ từng bể
1,0
Màu xanh đậm lên rất nhiều
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Màu chuẩn
4,0
Màu vàng đậm lên
5,0
Màu vàng đậm lên rất nhiều
Giá trị độ tương thích của thuốc nhuộm xanh là 3,0
7.2 Có thể giá trị độ tương thích của một thuốc nhuộm nằm giữa hai giá trị
đối chứng liền kề nhau, ví dụ: 1,5; 2,5; 3,5 hoặc 4,5. Trong các trường hợp này
sẽ không đạt được loạt qui trình nhuộm màu chuẩn với bất kỳ thuốc nhuộm nào
trong số các thuốc nhuộm đối chứng.
7.3 Nếu tìm thấy một thuốc nhuộm nằm ngoài thang đo theo qui định thì ấn định giá trị nhỏ hơn 1, hoặc lớn hơn 5, tùy theo
giá trị nào phù hợp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả đầy đủ thuốc nhuộm dùng để thử và xơ acrylic
được thử;
c) Kết quả thu được của giá trị độ tương thích thuốc
nhuộm, biểu thị theo Điều 7.
1) Thông tin về nguồn cung cấp bộ thuốc nhuộm bazơ (năm xanh và năm vàng)
và độ đậm màu chuẩn 1/1, áp dụng cho các tổ chức được liệt kê trong Điều 8 của
TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01:1994), Vật liệu dệt -
Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung