Nếu vải thứ nhất là
|
Vải thứ hai
|
Phép thử ở 40 OC và 50 OC
|
Phép thử ở 60 OC và 95 OC
|
Bông
|
Len
|
Visco
|
Len
|
Bông
|
----
|
Lụa tơ tằm
|
Bông
|
----
|
Visco
|
Len
|
Bông
|
Axetat
|
Visco
|
Visco
|
Polyamít
|
Len hoặc bông
|
Bông
|
Polyeste
|
Len hoặc bông
|
Bông
|
Acrylic
|
Len hoặc bông
|
Bông
|
5.6 Vải không bắt thuốc nhuộm, nếu có yêu cầu (ví dụ
polypropylen).
5.7 Thang màu xám, để đánh giá sự thay
đổi màu và sự dây màu (TCVN 5466: 2002 (ISO 105-A02); TCVN 5467 : 2002 (ISO
105-A03), hoặc máy đo quang phổ để đánh giá sự thay đổi màu và sự dây màu theo
ISO 105-J01, ISO 105-A04 và ISO 105-A05).
6. Mẫu thử
6.1 Nếu vật liệu dệt thử là vải
a) gắn một mẫu thử có kích thước 100 mm x 40
mm với một miếng vải thử kèm đa xơ (5.5.1) có cùng kích thước 100 mm x 40 mm
bằng cách khâu dọc theo một cạnh ngắn, vải thử kèm đa xơ kề sát bề mặt của mẫu
thử, hoặc
b) gắn một mẫu thử có kích thước 100 mm x 40
mm ở giữa hai vải thử kèm xơ đơn (5.5.2) có cùng kích thước 100 mm x 40 mm bằng
cách khâu dọc theo một cạnh ngắn.
6.2 Sợi có thể được đan thành vải và được thử ở
dạng này. Khi thử sợi hoặc xơ rời, lấy một khối lượng sợi hoặc xơ rời xấp xỉ
một nửa khối lượng kết hợp của vải thử kèm và
a) đặt chúng ở giữa một miếng vải thử kèm đa
xơ (5.5.1) kích thước 100 mm x 40 mm và một miếng vải không bắt thuốc nhuộm
(5.6) và khâu dọc theo cả bốn cạnh (xem TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01), hoặc
b) đặt chúng ở giữa hai miếng vải thử kèm xơ
đơn kích thước 100 mm x 40 mm (5.5.2) và khâu dọc theo cả bốn cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị dung dịch xà phòng (5.3) tùy theo
phép thử sử dụng.
7.2 Đặt mẫu ghép vào cốc chứa cùng với một số
lượng bi thép qui định (bảng 2). Thêm lượng dung dịch xà phòng cần thiết (5.3)
được đun nóng trước đến nhiệt độ thử ± 2 OC, theo bảng 2, để đạt
được tỉ lệ dung dịch là 50 : 1 ml/g. Đậy kín cốc chứa và bật máy ở nhiệt độ và
thời gian như qui định trong bảng 2. Bắt đầu tính thời gian ngay khi đậy kín
cốc.
Bảng 2 - Các điều
kiện thử
Số phép thử
Nhiệt độ
0C
Thời gian
Số lượng bi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A(1)
40
30 phút
0
-
B(2)
50
45 phút
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(3)
60
30 phút
0
+
D(4)
95
30 phút
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E(5)
95
4 giờ
10
+
Phải phân biệt rõ ràng giữa các thùng chứa
được sử dụng cho phép thử có và không có chất tăng trắng quang học.
CHÚ THÍCH Các cốc chứa (xem 4.1) có thể bị
nhiễm bẩn do các chất tăng trắng quang học có mặt trong các chất tẩy khác hoặc
trong chất tẩy thương mại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến cấp độ bền màu của
mẫu thử nếu các cốc chứa bị nhiễm bẩn này được dùng trong các phép thử sử dụng
các chất tẩy không có chất làm sáng huỳnh quang.
7.3 Đối với tất cả các phép thử, lấy mẫu thử
ghép ra sau khi giặt và cho vào một cốc dung tích 4l chứa một nửa nước loại 3
(5.4) ở nhiệt độ thường. Khuấy rửa nhẹ nhàng trong 1 phút, sau đó đặt cốc dưới
dòng nước lạnh trong 1 phút.
7.4 Đối với tất cả các phương pháp, chiết nước
dư ra khỏi mẫu thử ghép bằng cách vắt tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Làm khô mẫu thử bằng cách là ép phẳng chúng
giữa hai giấy lọc mới để loại bỏ nước dư. Sau đó làm khô bằng cách treo trong
không khí ở nhiệt độ không vượt quá 60 OC, với các phần của mẫu thử
ghép chỉ tiếp xúc nhau ở đường khâu.
7.6 Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử và sự
dây màu của vải thử kèm bằng cách so sánh với mẫu gốc, sử dụng thang màu xám
hoặc bằng máy. Xem TCVN 5467: 2002 (ISO 105- A02); TCVN 5467: 2002 (ISO
105-A03); ISO 105-A04; ISO 105-A05; ISO 105-J03.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng
hoàn toàn mẫu thử;
c) điều kiện thử/số hiệu phép thử sử dụng từ
bảng 2;
d) đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử theo
cấp của thang màu xám theo số và/hoặc bằng máy;
e) nếu sử dụng vải thử kèm xơ đơn, cấp độ dây
màu của từng loại vải thử kèm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) bất kỳ sai lệch nào so với qui trình đã
qui định do thỏa thuận hoặc vì lý do khác.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 105 - C08, Textiles - Tests for
colour fastness - Part C08: Colour fastness to domestic and commercial
laundering using a non-phosphate reference detergent incorporating a low
temperature bleach activator.