TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7835-B05:2013
ISO
105-B05:1993
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN
B05: PHÁT HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI MÀU THEO ÁNH SÁNG
Textiles -
Tests for colour fastness -
Part B05: Detection and assessment of photochromism
Lời nói đầu
TCVN 7835-B05:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 105-B05:1993.
TCVN 7835-B05:2013 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles -
Tests for colour fastness - Part B05: Detection and
assessment of photochromism
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phát hiện và đánh giá sự thay đổi màu của vật liệu dệt đã nhuộm, sau khi tiếp
xúc nhanh với ánh sáng, màu của vật liệu dệt sẽ trở lại gần giống
với màu sắc ban đầu sau khi để trong bóng tối.
CHÚ THÍCH 1: Hiện tượng
này được gọi là “tính quang biến",
nhưng thuật ngữ “tính quang biến"
sử dụng nhiều hơn trong ngành
sinh học với nghĩa hoàn toàn khác. Do nguồn gốc của thuật ngữ "tính quang biến" theo nghĩa
sinh học, nên thuật ngữ “sự thay đổi màu theo ánh sáng" được dùng nhiều hơn
để chỉ sự thay đổi
màu thuận nghịch do ánh sáng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh
giá sự thay đổi màu
ISO 105-A01:1989[1], Textiles -
Tests for colour fastness -- Part A01:
General principles of testing (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền
màu - Phần A01: Nguyên tắc chung của phép thử)
ISO 105-B01:1989[2], Textiles - Tests for
cobur fastness -
Part B01: Colour fastness to
light: Daylight (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần
B01: Độ bền màu với ánh sáng: Ánh sáng
ban ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Mẫu thử vật liệu dệt được tiếp xúc với ánh sáng
có cường độ cao trong một khoảng thời gian ngắn hơn so với thời gian cần thiết
để tạo ra sự thay đổi màu vĩnh cửu.
Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử ngay
sau khi phơi sáng bằng thang xám.
Sau đó để mẫu thử trong bóng tối và đánh giá lại.
4. Vật liệu chuẩn và
thiết bị, dụng cụ
4.1. Vật liệu chuẩn
Vật liệu chuẩn được sử dụng
trong phép thử độ bền màu là Bộ chuẩn 1 và Bộ chuẩn L2 như quy định trong điều
4.1.1 và 4.1.2 của
ISO 105-B01:1989.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
4.2.1. Nguồn sáng, đèn hồ quang
xenon có nhiệt độ màu tương quan từ 5 500 K đến 6 500 K.
4.2.2. Bộ lọc
Bộ lọc được đặt giữa nguồn sáng và mẫu
thử và vật liệu chuẩn sao cho phổ tia cực tím giảm dần. Độ truyền qua của kính
phải ít nhất là 90 % trong khoảng từ 380 nm đến 750 nm, giảm xuống 0 % trong
khoảng từ 310 nm đến 320 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Tấm bìa chắn sáng, hoặc vật liệu
mỏng chắn sáng khác, ví dụ tấm nhôm mỏng, hoặc tấm bìa có phủ nhôm lá, hoặc
trong trường hợp vải có nhung tuyết thì tấm chắn sáng phải để sao cho không làm
nén ép bề mặt.
4.2.4. Thang xám để đánh giá
sự thay đổi màu, phù hợp với TCVN 5466 (ISO 105-A02).
5. Mẫu thử
5.1. Một miếng vật liệu dệt
có diện tích không nhỏ hơn 10 mm x 45 mm. Mẫu thử có thể là một mảnh
vải, các sợi quấn khít với nhau vào một tấm bìa hoặc đặt các sợi song song và gắn
chặt vào tấm bìa, hoặc
một chùm xơ được chải và ép để tạo thành một bề mặt đồng đều và gắn chặt vào một
tấm bìa.
5.2. Để dễ thao tác, có thể gắn mẫu thử
và mảnh vải chuẩn tương tự vào các tấm bìa.
6. Cách tiến hành
6.1. Che khoảng một nửa mảnh
vải thuộc Bộ chuẩn 1 hoặc thuộc Bộ chuẩn L2 (xem 4.1) bằng tấm bìa chắn sáng
(4.2.3).
6.2. Phơi sáng liên tục mảnh
vải thuộc Bộ chuẩn 1 hoặc thuộc Bộ chuẩn L2 đã được che phủ một phần dưới đèn hồ quang
xenon mờ tại độ ẩm hiệu dụng (xem
TCVN 7835-B02 (ISO 105-B02)) cho đến khi sự tương phản giữa phần phơi sáng và phần
không phơi sáng của vải chuẩn tương đương
cấp 4 của thang xám. Xác định thời gian cần thiết để tạo ra sự thay đổi này. Chỉ cần lặp lại
thao tác này nếu các điều kiện phơi sáng thay đổi đáng kể.
6.3. Che khoảng một nửa mẫu
thử (xem 5.1) bằng tấm bìa chắn sáng (4.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Lấy mẫu thử ra khỏi
nguồn sáng. Tháo ngay tấm chắn sáng ra khỏi mẫu thử và đánh giá sự tương phản
giữa phần không phơi sáng và phần phơi sáng bằng thang xám.
6.6. Nếu sự tương phản
không lớn hơn cấp 4 của thang xám, mẫu thử không thay đổi màu theo ánh sáng và
không cần phải kiểm tra tiếp.
6.7. Nếu sự tương phản giữa
phần mẫu thử ban đầu và phần mẫu thử
đã phơi sáng lớn hơn cấp 4 của thang xám, để mẫu thử trong bóng tối trong thời
gian 1 h, ở nhiệt độ (20
± 2) °C và độ ẩm tương
đối (65 ± 2) %. Nếu sau khoảng thời gian đó, sự tương phản giữa phần phơi sáng
và phần không phơi sáng của mẫu thử vẫn có thể nhận thấy được, cho mẫu
thử tiếp xúc với hơi nước tại áp suất khí quyển để làm tăng nhanh sự hồi màu.
Thực hiện việc hấp hơi nước bằng cách
đặt mẫu thử có mặt không phơi sáng lên trên lưới bằng vật liệu không bị ăn mòn, đặt lưới
trên miệng của bình 1 L có chứa
500 ml nước sôi nhẹ trong khoảng thời gian 60 s.
6.8. Kiểm tra mẫu thử để
xác định liệu sự tương phản giữa phần không phơi sáng và phần phơi sáng có nhìn
thấy hay không, nếu có, đánh giá lại sự tương phản giữa phần không phơi sáng và phần phơi
sáng của mẫu thử bằng thang xám.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Nếu mẫu thử có sự
tương phản giữa phần không phơi sáng và phần phơi sáng ngay sau khi phơi sáng
(xem 6.6) không lớn hơn cấp 4 của thang
xám thì mẫu thử không thay đổi màu theo ánh sáng; ghi lại độ bền màu đối với
ánh sáng của mẫu thử theo cách thông thường được mô tả trong ISO 105-B01 hoặc
TCVN 7835-B02 (ISO 105-B02).
7.2. Nếu ngay sau khi phơi
sáng, mẫu thử có sự tương phản giữa phần không phơi sáng và phần phơi sáng lớn
hơn cấp 4 của thang xám nhưng sau khi điều
hòa theo 6.7, sự khác nhau không lớn hơn cấp 4-5 của thang xám thì mẫu thử thay đổi màu
theo ánh sáng.
Cấp bền màu với ánh sáng của mẫu thử (khi xác định theo ISO 105-B01 hoặc
TCVN 7835-B02 (ISO 105-B02)) phải ghi kèm với chữ cái P và cấp thang
xám ở trong ngoặc,
ví dụ 6(P3-4),
6-7(P2-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Sự thay đổi tạm thời
về màu sắc có thể do hàm lượng ẩm thấp hơn và/hoặc nhiệt độ cao hơn và có thể
xác định sự tồn tại của hiện tượng này bằng một phép thử ép nóng và không ghi
nhận đó là sự thay đổi màu theo ánh sáng.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết mẫu thử;
c) Kết quả của
phép thử, biểu thị theo hướng dẫn trong Điều 7.
[1] ISO 105-A01:1989 hiện nay đã hủy và thay thế bằng ISO 105-A01:2010 (được chấp
nhận thành TCVN 7835-A01:2011)
[2] ISO 105-B01:1989 hiện nay đã hủy và thay thế bằng ISO 105-B01:1994
[3] ISO 105-B02:1988 hiện nay đã
hủy và
thay thế bằng ISO 105-B02:1994 (được chấp
nhận thành TCVN 7835-B02:2007)