Kích
thước
|
Ký
hiệu
|
Trị
số
|
Đơn
vị
|
Khoảng cách trục
|
a
|
91,5
|
mm
|
Chiều rộng vành
răng
|
b
|
20
|
mm
|
Đường kính vòng lăn
Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
dW1
|
73,2
|
mm
|
dW2
|
109,8
|
mm
|
Đường kính vòng
đỉnh răng Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
da1
|
88,77
|
mm
|
da2
|
112,5
|
mm
|
Mô đun
|
m
|
4,5
|
mm
|
Số răng Bánh
răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
z1
|
16
|
|
z2
|
24
|
|
Hệ số dịch chỉnh
Prôphin Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
x1
|
0,853
2
|
|
x2
|
-
0,50
|
|
Góc áp lực
|
α
|
20
|
Độ
|
Góc áp lực làm việc
|
αw
|
22,5
|
Độ
|
Vận tốc dài theo đường
kính vòng lăn
|
vw
|
8,3
|
m/s
|
Chiều cao ăn khớp
đầu răng Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
ea1
|
14,7
|
mm
|
ea2
|
3,3
|
mm
|
Tốc độ trượt tại
đỉnh răng Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
vga1
|
5,56
|
m/s
|
vga2
|
1,25
|
m/s
|
Hệ số trượt tại
đỉnh răng Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
zE1
|
0,86
|
|
zA2
|
0,34
|
|
Hệ số trượt tại chân
răng Bánh răng nhỏ
Bánh răng lớn
|
zA1
|
-
0,52
|
|
zE2
|
-
5,96
|
|
ứng suất tiếp xúc
Hertz
|
pc
|
14,7 a)
|
N/mm2
|
a) Fnt =
Tải trọng danh nghĩa tính bằng Newton (xem Bảng 3)
|
Bảng
2 - Đặc điểm chế tạo của các bánh răng loại A kiểm theo quy trình FZG
Vật liệu
Thép thấm cac bon
có độ thấm tôi đến 2/3 của dải khuyếch tán.
Thành phần vật
liệu:
C = 0,13 % đến 0,20
% Mo = 0,12 % (tối đa)
Si = 0,40 % (tối
đa) Ni = 0,30 % (tối đa)
Mn = 1,00 % đến 1,3
% Al = 0,02 % đến 0,05 %
P = 0,025 % (tối đa)
B = 0,001 % đến 0,003 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr = 0,80 % đến
1,30 %
Nhiệt luyện
Các bánh răng kiểm
được thấm cacbon và tôi bề mặt, làm cứng vỏ hộp. Chiều sâu của lớp thấm tôi
có độ cứng 550 HV10 phải từ 0,6 mm đến 0,9 mm. Độ cứng bề mặt sau khi tôi: 60
HRC đến 62 HRC, sức bền tại chân răng: từ 1 000 N/mm2 đến 1 250
N/mm2 (độ cứng Brinen xác định theo ISO 4964).
Auxtenit còn lại thường
là 20 %.
Cấp chính xác của
bánh răng
Q5 theo TCVN 7577-1
Độ nhám trung bình
số học của mặt răng Ra
Ra được xác định riêng
biệt cho mặt răng phải và trái, được đo tại 3 mặt răng đối với mỗi bánh răng
ở giữa chiều cao răng song song với đường sinh của mặt trụ chia (đường lăn);
các thông số đo theo ISO 4287:
Chiều dài đo được lt
= 4,8 mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vận tốc vt
= 0,5 mm/s;
sử dụng dụng cụ
chặn.
Độ nhám trung bình
(với loạt chế tạo có tối thiểu là 100 bánh răng)
Bánh răng nhỏ: Ra
= 0,35 µm ± 0, 1 µm
Bánh răng lớn: Ra
= 0,30 µm ± 0, 1 µm
Độ nhám tối đa
(trung bình của 3 phép đo theo phương pháp đã được mô tả và có giá trị đối
với 95 trong số 100 bánh răng được kiểm).
Bánh răng nhỏ và
bánh răng lớn: Ra = 0,5 µm
Mài
Mài chéo chữ chi
(phương pháp 15o), tốc độ của đầu mài 154 vòng/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
6. Thiết bị
6.1. Thiết bị kiểm
bánh răng trụ răng thẳng theo quy trình FZG
6.1.1. Máy kiểm bánh răng
trụ răng thẳng theo quy trình FZG vận dụng nguyên lý chu trình kín, còn được
gọi là dạng khối vuông, để tạo mô men xoắn (tải) cố định đối với cặp bánh răng
kiểm độ chính xác. Sơ đồ của thiết bị thử được nêu ở các Hình 2 và Hình 3. Hộp
số chủ động và hộp số thử nghiệm được nối với nhau thông qua hai trục xoắn.
Trục 1 gồm khớp nối chất tải được dùng để tạo ra mô men xoắn thông qua việc sử
dụng các tải trọng đã biết quy định trong Bảng 3 treo trên giá đặt tải.
6.1.2. Hộp số kiểm gồm các
chi tiết gia nhiệt để duy trì và kiểm soát nhiệt độ tối thiểu của dầu. Một bộ
cảm biến nhiệt độ đặt ở bên cạnh hộp số kiểm được sử dụng để kiểm soát hệ thống
gia nhiệt đúng theo yêu cầu của điều kiện tiến hành kiểm.
6.1.3. Máy kiểm được dẫn
động bởi động cơ điện có công suất tối thiểu là 5,5 kW với vận tốc khoảng 1 450
vòng/min.
6.1.4. Danh mục kiểm tra
việc bảo dưỡng thiết bị thử bánh răng theo quy trình FZG được nêu trong Phụ lục
B.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hình chiếu A 6
Động cơ truyền động
3 Bánh răng nhỏ 7
Khớp nói chất tải
4 Khớp đo mô men xoắn
8 Trục 1
9
Các bánh răng của hộp số chủ động
Hình
2 - Sơ đồ máy kiểm bánh răng theo quy trình FZG
CHÚ DẪN:
1 Bánh răng lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mặt răng làm việc
Hình
3 - Lắp đặt các bánh răng loại A thử theo quy trình FZG (hình chiếu A)
6.2. Thiết bị gia
nhiệt
Cần có một lò hoặc
thiết bị gia nhiệt thích hợp để sấy nóng các bánh răng kiểm đến nhiệt độ từ 60oC
đến 80oC khi lắp với các trục.
6.3. Bộ đếm số vòng
quay
Phải sử dụng một bộ
đếm số vòng quay thích hợp để kiểm soát số vòng quay trong từng mức tải của
phép kiểm. Bộ đếm này cần có khả năng tắt máy kiểm khi đạt số vòng quay thích
hợp.
7. Chuẩn bị thiết bị
7.1. Đổ cồn có nguồn gốc dầu
mỏ vào hộp số kiểm hai lần để đảm bảo rằng các ổ trượt được làm sạch dầu và sấy
khô bằng luồng không khí.
7.2. Làm sạch các bánh
răng kiểm trong cồn có nguồn gốc dầu mỏ và sấy khô, sử dụng bao tay hoặc găng
tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Sấy nóng các bánh
răng đến nhiệt độ từ 60oC đến tối đa 80oC bằng thiết bị
gia nhiệt thích hợp.
7.5. Lắp hộp số kiểm
(không có nắp đậy) với bánh răng nhỏ vào trục 1 (bên tay phải) và bánh răng lớn
vào trục 2 (bên tay trái) như trên Hình 2. Đảm bảo rằng bánh răng nhỏ và bánh
lớn ăn khớp với nhau, nghĩa là không bị xiên lệch.
7.6. Kiểm tra xem van xả
đã ở vị trí đóng chưa.
7.7. Đổ 1,25 lít dầu thử
vào hộp số kiểm.
7.8. Bật thiết bị gia
nhiệt.
7.9. Lắp và kẹp chặt nắp
hộp số kiểm.
7.10. Chất mức tải 12 bằng
cách sử dụng vị trí có bán kính 0,5 mét (xem Bảng 3) trong 2 min đến 3 min mà
không cho chạy động cơ để đưa các bánh răng kiểm và các khe hở của hệ thống vào
vị trí làm việc đúng.
8. Quy trình kiểm
8.1. Chất mức tải 1 (xem
Bảng 3). Vận dụng các điều kiện nêu trong Bảng 4, khởi động động cơ, bật thiết
bị gia nhiệt và cho động cơ chạy 21 700 vòng (khoảng 15 min) theo quy định tại
Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi động lại động cơ
và cho động cơ chạy 21 700 vòng theo quy định tại Bảng 4. Lặp lại như trên cho
các mức tải 3 và 4.
8.3. Khi kết thúc mức tải
4, kiểm tra bánh răng nhỏ xem có bị hư hỏng gì không mà không tháo bánh răng
kiểm. Ghi lại trạng thái của răng, tham khảo các ví dụ nêu ở Hình 1.
8.4. Khi kết thúc mức tải
5, đảm bảo rằng nhiệt độ dầu trong hộp số kiểm là (90 ± 3)oC như quy
định tại Bảng 4.
8.5. Trước khi bắt đầu mức
tải cao hơn tiếp sau, đảm bảo rằng nhiệt độ dầu trong hộp số kiểm là (90 ± 3)oC.
Điều này có thể thực hiện bằng cách sử dụng nước làm mát. Khi nhiệt độ hạ thấp
đến (90 ± 3)oC, ngừng việc làm mát bằng nước và tiếp tục phép kiểm.
Không được ngừng làm mát bằng nước trong suốt quá trình kiểm.
8.6. Tiếp tục phép kiểm
với các mức tải tiếp sau (Bảng 3), kiểm tra toàn bộ răng bánh răng nhỏ sau mỗi
mức tải và làm nguội đến (90 ± 3)oC như quy định tại 8.5 trước khi
chất tải với mức tải cao hơn tiếp sau.
8.7. Quy trình kiểm này được
tiếp tục cho đến mức tải gây hư hỏng theo quy định tại 3.3 nhưng nếu không xảy
ra sự hư hỏng đủ mức thì ngừng phép kiểm khi kết thúc mức tải 12.
8.8. Mức tải gây hư hỏng được
xác định thông qua các hư hỏng mặt răng tích tụ lại trên toàn bộ răng của bánh
răng nhỏ.
8.8.1. Nếu không đạt đến mức
tải gây hư hỏng thì tiếp tục phép kiểm.
8.8.2. Tại mức tải tiếp sau
đã nêu ở trên, nếu không có sự lan rộng khu vực bị hư hỏng thì tiếp tục phép
kiểm cho đến khi đạt được trạng thái nêu tại 3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chất mức tải 1, khởi
động động cơ, bật thiết bị gia nhiệt và chạy thiết bị này cho đến khi nhiệt độ
dầu đạt (90 ± 3)oC.
b) Dừng động cơ, tắt
thiết bị gia nhiệt và chất tải mức tải tiếp sau khi máy kiểm đã ngừng làm việc.
c) Tiếp tục phép kiểm
theo 8.5 và 8.6.
9. Báo cáo kết quả
kiểm
Báo cáo về mức tải và
mô men xoắn tương ứng gây hư hỏng tại bánh răng nhỏ như quy định tại 3.3. Nêu
rõ các điều kiện kiểm là A /8,3/90. Nếu phép kiểm hoàn thành mà không có hư hỏng
nào thì ghi rõ trong báo cáo “Mức tải gây hư hỏng lớn hơn 12”. Nếu phép kiểm bị
dừng lại do tróc rỗ trước khi đạt đến mức tải 5 thì ghi rõ trong báo cáo “Mức
tải gây hư hỏng nhỏ hơn 5”. Báo cáo kiểm mẫu được nêu tại Phụ lục A.
Bảng
3 - Các mức tải theo quy trình FZG
Mức
tải
No.
Mô
men xoắn bánh răng nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
danh nghĩa của răng, N
ứng
suất Hertz tại tâm ăn khớp
N/mm2
Tổng
công truyền từ bánh răng thử đến khi kết thúc mức tải
kW×h
Khớp
nối chất tải được đặt tải với:
1
3,3
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
H1
2
13,7
407
295
0,97
H2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
044
474
2,96
H2 + K
4
60,8
1
799
621
6,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
94,1
2
786
773
11,8
H2 + K + W1
+ W2
6
135,5
4
007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
H2 + K + W1
+ W2 + W3
7
183,4
5
435
1
080
29,9
H2 + K + W1
+ W2 + W3 + W4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
080
1
223
43,5
H2 + K + W1
+ W2 + W3 + W4 + W5
9
302,0
8
949
1
386
60,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
372,6
11
029
1
539
82,0
H2 + K + W1
+ W2 + W3 + W4 + W5
+ W6 + W7
11
450,1
13
342
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,0
H2 + K + W1
+ W2 + W3 + W4 + W5
+ W6 + W7 + W8
12
534,5
15
826
1
841
138,1
H2 + K + W1
+ W2 + W3 + W4 + W5
+ W6 + W7 + W8 + W9
Các móc treo tải
phải được đặt tại vị trí bán kính 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2 = tay
đòn tải H2 (nặng, mức 0,5 m)
K = thanh đỡ tải
W1 đến W9
= các tải để chất tải
Bảng
4 - Điều kiện kiểm
Thời gian chịu tải
cho mỗi mức tải:
21 700 vòng quay
của động cơ (khoảng 15 min)
Tốc độ động cơ:
1.455 vòng/min ± 3
% a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ ban đầu
của dầu khi bắt đầu mức tải 5 và mỗi mức tải tiếp sau:
(90 ± 3)oC
(phải được điều chỉnh trước trên bộ kiểm soát nhiệt độ)
a) Chiều quay của
bánh răng được nêu tại Hình 3.
Phụ lục A
(tham khảo)
Mẫu báo cáo kiểm theo
quy trình FZG
Tên công ty Lô
gô công ty
TCVN
7695 -1:2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh
răng - Quy trình thử FZG -
Phần
1: Phương pháp thử A/8,3/90 theo quy trình FZG để xác định khả năng chịu tải
tróc rỗ tương đối của dầu bôi trơn
BÁO
CÁO KIỂM
Dầu bôi
trơn:.................................................................................................................................
Nguồn
gốc:.......................................................................................................................
Số hiệu phép kiểm
theo quy trình
FZG:............................................................................
Số hiệu bánh răng
kiểm theo quy trình FZG:....................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ KIỂM:
Mức tải gây hư hỏng:.....................................................................................................
Mô men xoắn T1
của bánh răng nhỏ tại mức tải gây hư hỏng:........................... N.m
Ghi chú:
...........................................................................................................................................
Ngày tháng năm: Ký
tên:
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Xác nhận sự hư hỏng
B.1.1. Phân bố các
dấu hiệu tróc rỗ
Chỉ báo về bảo dưỡng
máy kiểm thường được thể hiện bởi sự phân bố các dấu hiệu tróc rỗ ngang qua
chiều rộng mặt răng của mỗi răng bánh răng và xung quanh chu vi sau mỗi phép
kiểm dầu bánh răng.
Sự phân bố không đồng
đều các dấu hiệu tróc rỗ ngang qua chiều rộng mặt răng biểu thị sự phân bố tải
trọng không đồng đều và do các biến dạng đàn hồi nên điều này thường xảy ra tại
các mức tải thấp chứ ít khi xảy ra tại các mức tải cao. Hình B.1 cho thấy sự
phân bố các dấu hiệu tróc rỗ ứng với trường hợp hoạt động hoàn hảo của bánh
răng cũng như trường hợp không thẳng hàng và trường hợp lỗi do lệch, đảo.
B.1.2. Dạng tiếp xúc
răng
Theo thời gian (ví
dụ: sau mỗi chu kỳ gồm 20 phép kiểm) hoặc sau khi có chỉ báo về phân bố tải
không đồng đều, cần kiểm tra dạng tiếp xúc răng bánh răng bằng cách sử dụng
muội than hoặc phẩm màu xanh phổ (xanh đậm). Trong điều kiện không tải, dạng
tiếp xúc răng bánh răng cần phân bố đều và cần phủ 70 % hoặc lớn hơn diện tích
mặt răng làm việc.
B.1.3. Kiểm bằng dầu
chuẩn
Theo thời gian (ví
dụ: sau phép kiểm thứ bốn mươi), nên thực hiện phép kiểm lặp lại về tróc rỗ
bằng ít nhất là một trong số hai loại dầu chuẩn. Các sai lệch so với mức tải
tróc rỗ điển hình của dầu chuẩn, sự phân tán cao giữa hai phép kiểm này và sự
gia tăng hoặc suy giảm thường xuyên của mức tải tróc rỗ khi so sánh với các
phép kiểm dầu chuẩn trước đây có thể chỉ báo sự không phù hợp chức năng của dầu
được sử dụng.
Các tổ chức như CEC
đã xác định các loại dầu chuẩn dùng để thử so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần kiểm tra các yếu
tố khác như: tiếng ồn, rung, nhiệt độ, độ “giơ” của ổ lăn, độ mòn,.v..v..
B.2. Các bộ phận cần
bảo dưỡng
B.2.1. Hộp số kiểm
B.2.1.1. Trục
Ổ lăn phải được lắp
ép máy nhẹ với trục. Ổ lăn không được trượt trên hoặc trượt ra ngoài trục tại
cùng một nhiệt độ (xung quanh) của ổ lăn và trục. Biểu hiện của việc lắp lỏng
là sự mòn theo chu vi hoặc các dấu vết xước đều trên trục và đường kính bên trong
của ổ khi vòng trong của ổ lăn bị trượt trên trục trong quá trình làm việc.
Các bánh răng phải được
lắp ép máy nhẹ với trục. Các bánh răng không được trượt dễ dàng trên hoặc ra
ngoài trục tại cùng một nhiệt độ của bánh răng và trục. Sự ăn mòn nhẹ trên các
trục không gây hư hỏng trục và có thể làm nhẵn trục, ví dụ, bằng cách mài bóng
lớp crôm. Không cho phép có các dấu hiệu mòn nhìn thấy được trên trục.
Các trục làm bằng
crôm cứng có khuynh hướng bị nứt vỡ tại vùng lân cận các then. Cho phép có vết
nứt dọc toàn bộ then với chiều rộng đến khoảng 5 mm.
Rãnh mòn nhìn thấy được
dưới vòng bít trục dẫn đến sự rò rỉ ngay cả khi các vòng bít đã được thay thế.
B.2.1.2. Ổ lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ lăn phải được lắp
ép nóng nhẹ với trục (xem thêm B.2.1.1) và lắp trượt với khe hở nhỏ trên lỗ
(xem B.2.1.5).
B.2.1.3. Then
Các then không được
mòn hoặc bị biến dạng dẻo. Chúng phải được lắp khớp vào trục với khe hở nhỏ,
không cho phép then bị nghiêng trên trục.
B.2.1.4. Vòng đệm
Vòng đệm giữa các ổ
lăn và bánh răng cần được tôi cứng và phải mài phẳng. Bề mặt của chúng không được
có dấu hiệu bị ăn mòn hoặc bị xước cũng như không được có vết rạch hoặc gờ sắc.
Do cấu tạo của ổ lăn,
ống lót hoặc vòng đệm quá rộng có thể gây ra lực nén trong các ổ lăn.
Kiểm tra sự quay dễ
dàng các trục của máy không chịu tải, kiểm tra lực hướng trục của các vòng
trong của ổ lăn. Kiểm tra nhiệt độ trong bình hứng dầu sau mỗi mức tải của phép
kiểm tiêu chuẩn A/8,3/90; thường nhiệt độ không được quá 90oC trong
sáu mức tải đầu.
B.2.1.5. Hộp số và
nắp trước
Vòng ngoài của ổ lăn
trong hộp số và nắp trước phải có độ trượt song không được có khe hở hướng tâm
nhìn thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ các đường ren
trong hộp số đều phải ở trạng thái vặn tốt.
B.2.1.6. Vòng bít
Trong trường hợp rò
rỉ, kiểm tra các vòng bít và vòng chặn vòng bít trên các trục (xem B.2.1.1).
Các vòng bít không được trượt trên trục với các rãnh then không được bảo vệ;
nếu không vành bít có thể bị phá hủy.
B.2.2. Trục nối và
bích nối
B.2.2.1. Khớp nối
chất tải
Hai nửa của khớp nối
chất tải phải dễ dàng vặn được vào nhau. Nếu không thể vặn được vào nhau thì
cần kiểm tra then định tâm của các trục, bề mặt của khớp nối chất tải và rãnh
dẫn hướng chữ T của các bu lông. Cạo gỉ và tra dầu các bộ phận nếu cần thiết.
Văn chặt các bu lông
bằng chìa vặn có đồng hồ chỉ thị mô men xoắn với lực T = 100N.m. Thay thế ngay
các bu lông bị hỏng. Không vận hành thiết bị trong tình trạng thiếu bu lông.
B.2.2.2. Thiết bị đo
mô men xoắn
Phải dễ quay với ma
sát thấp. Kiểm tra ổ lăn trong khớp nối đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.3. Ổ đỡ của
khớp nối chất tải
Kiểm soát để đảm bảo
sự chuyển động không ma sát và sự bôi trơn đúng quy định. Chỉ thay đổi trong trường
hợp thật cần thiết.
B.2.2.4. Trục xoắn
Chỉ thực hiện việc
thay thế khi có biến dạng dẻo.
Trong trường hợp gãy
răng bánh răng hoặc quá tải, kiểm tra trục xoắn về sự thẳng hàng của các rãnh
then.
Kiểm tra sự lắp chặt
của các vít của ống ở trên trục xoắn.
B.2.2.5. Mặt bích
Tất cả các mặt bích
cần được lắp ép nóng nhẹ trên trục. Cho phép sử dụng một số bích bị gỉ chút ít.
B.2.3. Hộp số chủ
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.1. Bánh răng
của hộp số chủ động
Kiểm tra về rỗ, tróc
rỗ hoặc mòn của các bánh răng hộp số chủ động. Thay thế hoặc xoay các bánh răng
này khi quan sát thấy các vết rỗ hoặc sự tróc rỗ hoặc khi xuất hiện các dấu
hiệu mòn đáng kể.
B.2.3.2. Dầu bôi trơn
Kiểm tra mức dầu và
đổ dầu đến khoảng tâm trục nếu cần.
Sử dụng dầu cho bánh
răng công nghiệp chất lượng với các thành phần áp suất cực trị (EP) loại CKC
hoặc CKD như quy định trong ISO 6743-6, đáp ứng các yêu cầu quy định trong ISO
12925-1. Nên sử dụng loại có cấp độ nhớt là 220 của ISO.
Cũng có thể sử dụng
dầu bôi trơn SAE J 306 mức 90 có chất lượng API GL 4.
Việc thay dầu tùy
thuộc vào số giờ vận hành, ít nhất là một lần trong một năm.
B.2.4. Các bộ phận
khác
B.2.4.1. Gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.2. Khớp nối đàn
hồi
Kiểm tra xem các khối
chất dẻo của khớp nối đàn hồi có ở trạng thái làm việc tốt hay không.
B.2.4.3. Động cơ
Kiểm tra khi có bất
kỳ sự gia tăng tiếng ồn nào của động cơ, tra dầu bôi trơn hoặc thay thế ổ lăn
nếu cần.
B.3. Khoảng thời gian
gần đúng
Với giả định thực
hiện 60 đến 80 lần kiểm trong năm, khoảng thời gian gần đúng sau đây được áp
dụng cho việc thay thế bộ phận, phụ tùng:
Trục:........................................................................................................
2 năm
ổ lăn: thực
hiện các phép kiểm dầu:.................................................... 1
đến 2 năm
thực
hiện các phép kiểm mỡ bôi trơn:........................................ 2 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp
số:................................................................................................
5 đến 10 năm
Các số liệu nêu trên
có thể có sai lệch nhiều hoặc ít tùy thuộc vào điều kiện vận hành và điều kiện
bôi trơn.
Vận hành tốt
Lỗi không đồng trục (không thẳng hàng)
Lỗi lệch, đảo
CHÚ GIẢI: 1
Răng bánh răng nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chân răng
Hình
B.1 - Các dấu hiệu tróc rỗ do lỗi của máy gây ra.
Thư
mục tài liệu tham khảo
(1) ISO 1122-1:1998
Vocabulary of gear terms - Part 1: Definitions related to geometry (Thuật ngữ
về bánh răng - Phần 1: Các định nghĩa liên quan đến hình học).
(2) ISO 6743-6:1990
Lubricants, industrial oils and related products (class L) - Classification -
Part 6: Family C (Gears) [Dầu bôi trơn, dầu công nghiệp và sản phẩm liên quan
(cấp L) - Phân loại - Phần 6: Họ C (Bánh răng)].
(3) ISO/TR
10064-4:1998 Cylindrical gears - Code of inspection practice - Part 4:
Recommendations relative to surface texture and tooth contact pattern checking.
(Bánh răng trụ - Quy phạm thực hành kiểm tra - Phần 4: Khuyến nghị liên quan
đến kết cấu bề mặt và kiểm tra kiểu tiếp xúc răng).
(4) ISO 10825:1995,
Gears - Wear and damage to gear teeth - Terminology. (Bánh răng - Mòn và hư hỏng
răng - Thuật ngữ).
(5) ISO 12925-1:2000,
Lubricants, industrial oils and related products (class L) - Family C (Gears) -
Part 1: Specifications for lubricants for enclosed gear systems. (Dầu bôi trơn,
dầu công nghiệp và sản phẩm liên quan (cấp L) - Họ C (Bánh răng) - Phần 1: Đặc
tính kỹ thuật đối với dầu bôi trơn dùng cho hệ bánh răng khép kín).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) ISO/TR
13989-2:2000, Gears - Calculation of scuffing load capacity of cylindrical,
bevel and hypoid gears - Part 1: Integral temperature method. (Bánh răng - Tính
toán khả năng tải tróc rỗ của bánh răng trụ, bánh răng côn và bánh răng hypoit
- Phần 1: Phương pháp xác định nhiệt độ tích hợp).
(8) ASTM D 5182,
Standard test method for evaluating the scuffing load capacity of oils (FZG
visual method). (Phương pháp thử tiêu chuẩn để đánh giá khả năng tải tróc rỗ
của dầu (Phương pháp quan trắc theo quy trình FZG).
(9) CEC L-07-A-95,
Load-carrying capacity test for transmission lubricants FZG gear machine. (Thử
khả năng mang tải của dầu truyền động bằng máy kiểm bánh răng FZG).
(10) DIN 4768:1990,
Determination of values of surface roughness parameters Ra, Rz,
Rmax using electrical contact (stylus) instruments; concepts and
measuring conditions. (Xác định giá trị thông số nhám bề mặt Ra, Rz,
Rmax bằng thiết bị tiếp xúc điện; khái niệm và điều kiện kiểm).
(11) DIN 50150:1976,
Testing of steel and cast steel; Conversion table of Vickers hardness, Brinell
hardness, Rockwell hardness and tensile strength. (Kiểm thép và thép đúc; Bảng
chuyển đổi độ cứng Vicke, Brinen, Roc-oen và độ bền kéo).
(12) DIN
51354-2:1990, Testing of lubricants; FZG gear test rig; method A/8,3/90 for
lubricating oils. (Kiểm dầu; Thiết bị thử bánh răng theo quy trình FZG; Phương
pháp A/8,3/90 cho dầu bôi trơn).
(13) IP 334/90,
Determination of load-carrying capacity of lubricants, FZG gear machine method.
(Xác định khả năng mang tải của dầu bôi trơn. Phương pháp sử dụng máy kiểm bánh
răng FZG).
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7695-1:2007 (ISO
14635-1:2000) Bánh răng - Quy trình kiểm FZG - Phần 1: Phương pháp thử A/8,3/90
cho dầu bôi trơn theo quy trình FZG để xác định khả năng chịu tải tróc rỗ tương
đối
TCVN 7695 - 2:2007
(ISO 14635-2:2004) Bánh răng - Quy trình kiểm FZG - Phần 2: Phương pháp kiểm
tải nhiều mức A10/16,6 R/120 cho dầu bôi trơn EP cao theo quy trình FZG để xác
định khả năng chịu tải tróc rỗ tương đối
TCVN 7695 - 3:2007
(ISO 14635-3:2005) Bánh răng - Quy trình kiểm FZG - Phần 3: Phương pháp kiểm
FZG A/2,8/50 về khả năng chịu tải gây tróc rỗ tương đối và đặc tính mài mòn của
dầu bôi trơn
1)
FZG = Trung tâm nghiên cứu bánh răng, Trường Đại học kỹ thuật Munich