TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7681-3:2013
ISO
13041-3:2009
ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY TIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ VÀ TRUNG TÂM TIỆN -
PHẦN 3: KIỂM HÌNH HỌC CHO CÁC MÁY CÓ TRỤC CHÍNH MANG PHÔI THẲNG ĐỨNG ĐẢO NGHỊCH
Test
conditions for numerically controlled turning machines and turning centres - Part 3:
Geometric test for machines with inverted vertical workholding
spindles
Lời nói đầu
TCVN 7681-3:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 13041-3:2009.
TCVN 7681-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7681 (ISO 13041) Điều kiện kiểm
máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện bao gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7681-2:2013 (ISO 13041-2:2008)
Phần 2: Kiểm hình
học cho các máy có một trục chính mang phôi
thẳng đứng;
- TCVN 7681-3:2013 (ISO 13041-3:2009) Phần 3:
Kiểm hình học cho các
máy có
trục
chính mang phôi thẳng đứng đảo
nghịch;
- TCVN 7681-4:2007 (ISO 13041-4:2004) Phần
4: Độ chính xác và khả
năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay;
- TCVN 7681-5:2013 (ISO 13041-5:2006) Phần 5:
Độ chính xác của lượng
chạy dao,
tốc
độ quay và phép nội suy;
- TCVN 7681-6:2013 (ISO 13041-6:2009) Phần 6:
Độ chính xác của mẫu
kiểm được gia công lần
cuối;
- TCVN 7681-7:2007 (ISO 13041-7:2004) Phần 7:
Đánh giá đặc tính tạo công tua trong các mặt phẳng tọa
độ;
- TCVN 7681-8:2007 (ISO 13041-8:2004) Phần
8: Đánh giá các biến dạng nhiệt.
ĐIỀU KIỆN KIỂM
MÁY TIỆN ĐIỀU KHIỂN SỐ VÀ TRUNG TÂM TIỆN - PHẦN 3: KIỂM
HÌNH HỌC CHO CÁC MÁY CÓ TRỤC CHÍNH MANG PHÔI THẲNG ĐỨNG ĐẢO NGHỊCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học cho các máy tiện điều khiển số
(NC) thông dụng và các trung tâm tiện có các trục chính mang phôi thẳng đứng đảo
nghịch, cũng như các dung sai tương ứng có thể áp dụng, có viện dẫn TCVN 7011-1
(ISO 230-1) và TCVN 7011-7 (ISO 230-7).
Tiêu chuẩn này giới thiệu các khái niệm
hoặc các dạng cấu hình khác nhau và đặc trưng chung của các máy tiện NC và các
trung tâm tiện với các trục chính thẳng đứng đảo nghịch. Tiêu chuẩn này cũng
đưa ra thuật ngữ và kí hiệu của các trục điều khiển (xem các Hình 1, 2, 3 và
4).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra
xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy
(ví dụ: rung động, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục của
các bộ phận) cũng như các đặc tính của máy (ví dụ: tốc độ quay, lượng chạy
dao), các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7011 -1:2007 (ISO 230-1:1996) Quy
tắc kiểm máy công cụ -
Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành
trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh;
TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006) Quy
tắc kiểm máy công cụ - Phần 7: Độ chính xác hình học của các trục của
chuyển động quay.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Máy
tiện (turning machine)
Máy
công cụ trong đó chuyển động chính là chuyển động quay của chi tiết gia công
còn (các) dụng cụ cắt đứng yên.
3.2. Điều
khiển bằng tay (manual control)
Chế độ vận hành trong
đó mỗi chuyển động của máy được thực hiện một cách riêng rẽ và được điều khiển
bởi người vận hành máy.
3.3. Điều
khiển số (NC) (numerical control)
Điều khiển số bằng
máy tính (CNC) (computerized numerical control)
Điều khiển tự động một
quá trình được thực hiện bởi
một thiết
bị sử dụng các dữ liệu dạng số được nạp vào trong quá trình làm việc.
[ISO 2806:1994].
3.4. Máy tiện điều khiển bằng
tay
(manually controlled turning machine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Máy tiện điều khiển số
(numerically
controlled turning machine)
Máy tiện NC (NC turning machine)
Máy tiện hoạt động dưới sự điều khiển
số (NC) hoặc điều khiển số bằng máy tính (CNC).
3.6. Trung tâm tiện (turning centre)
Máy tiện điều khiển số (NC) được trang
bị (các) dụng cụ cắt được dẫn động công suất và có khả năng định hướng trục
chính mang phôi xung quanh trục của nó.
CHÚ THÍCH: Trung tâm tiện có thể bao gồm
một số tính năng bổ sung như thay dao tự động từ ụ rơvonve và/hoặc
ổ chứa dụng cụ.
3.7. Máy tiện điều khiển số
có trục chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch (numerically
controlled turning machine with inverted vertical workholding spindle)
Máy tiện NC có trục chính mang phôi thẳng
đứng đảo nghịch (NC turning machine with inverted vertical workholding
spindle)
Máy tiện NC trong đó chi tiết gia công
được lắp trên trục chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch được trang bị bộ phận
kẹp phôi tại đầu phía dưới của trục chính mang phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Trung tâm tiện có trục
chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch (turning centre with inverted
vertical workholding
spindle)
Trung tâm tiện có trục chính mang phôi
thẳng đứng đảo nghịch được trang bị bộ phận kẹp phôi tại đầu phía dưới của trục
chính mang phôi.
CHÚ THÍCH 1: Trung tâm tiện kiểu này
có thể trang bị thêm một số tính năng như thay dao tự động từ ổ chứa dụng cụ hoặc
chuyển động theo phương trục Y.
CHÚ THÍCH 2: Với các kiểu trung tâm tiện
có trục chính mang phôi thẳng đứng khác, xem TCVN 7681-2 (ISO 13041-2).
4. Lưu ý ban đầu
4.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này, tất cả các kích
thước thẳng, các sai lệch và các dung sai tương ứng được tính bằng milimét,
các kích thước góc được tính bằng độ,
các sai lệch góc và các dung sai tương ứng được tính bằng các tỷ số, nhưng
trong một số trường hợp để cho rõ ràng và dễ hiểu có thể sử dụng đơn vị
micrô-radian (mrad) hoặc
giây. Cần lưu ý sự
tương đương của các biểu diễn sau:
0,010/1000 = 10x10-6 = 10 mrad » 2”
4.2. Viện dẫn TCVN 7011-1
(ISO 230-1) và TCVN 7011-7 (ISO 230-7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ô “Xem” của các phép
kiểm tra được mô tả trong Điều 5 và 6, các hướng dẫn được tham khảo tới các nội
dung tương ứng của TCVN 7011-1 (ISO 230-1) và/hoặc TCVN 7011-7 (ISO 230-7)
trong trường hợp phép kiểm tuân theo các quy định của các tiêu chuẩn đó. Các
dung sai được đưa ra đối với mỗi phép kiểm (xem G1 tới G20).
4.3. Cân bằng máy
Trước khi thực hiện các phép kiểm đối
với một máy nào đó, máy đó phải được cân bằng theo khuyến nghị của nhà cung cấp/nhà sản xuất (xem TCVN 7011-1
(ISO 230-1:1996, 3.1.1)).
4.4. Trình tự kiểm
Trình tự các phép kiểm được đưa ra
trong tiêu chuẩn này không quy định cho
kiểm thực tế. Để thực hiện việc lắp đặt các dụng cụ hoặc đồng hồ đo dễ dàng, có
thể thực hiện các phép kiểm theo trình tự
bất kỳ.
4.5. Thực hiện các phép kiểm
Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng
cần thiết hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này. Khi kiểm tra nghiệm thu, người sử dụng
lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ phận và/hoặc các đặc tính của
máy mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà cung cấp/nhà chế tạo. Các phép kiểm
này phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng mua máy. Viện dẫn tiêu chuẩn này cho việc
kiểm tra nghiệm thu mà không quy định
các phép kiểm được tiến hành hoặc không có sự thỏa thuận về chi phí
liên quan, không thể được xem là ràng buộc đối với bất kỳ bên nào tham gia hợp
đồng.
4.6. Dụng cụ đo
Các dụng cụ đo được chỉ dẫn dùng
trong các phép kiểm được dùng trong các Điều 5 và 6 chỉ là các ví dụ.
Có thể sử dụng các dụng cụ đo khác có
cùng đại lượng và tối thiểu có cùng độ không đảm bảo đo và có cùng độ phân giải.
Các cảm biến dịch chuyển thẳng phải có độ phân giải 0,001 mm hoặc chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, để đơn giản, các
hình vẽ trong các Điều 5 và 6 chỉ minh họa cho một kiểu máy.
4.8. Bù bằng sử dụng phần
mềm
Khi các tiện ích phần mềm được tích hợp
sẵn để dùng cho việc
bù hình học, định vị, tạo công tua và sai lệch do nhiệt, việc sử dụng chúng trong
các phép kiểm này phải trên cơ sở thỏa
thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất/nhà cung cấp. Khi sử dụng bù bằng phần mềm thì phải được
ghi trong báo cáo kiểm.
4.9. Dung sai nhỏ nhất
Khi thiết lập dung sai cho phép kiểm
hình học đối với một chiều dài đo khác so với giá trị trong tiêu chuẩn này (xem
2.3.1.1 của TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996)), thì phải lưu ý rằng
giá trị nhỏ nhất của dung sai là 0,005
mm.
4.10. Phân loại máy, các mô
tả, thuật ngữ và kí hiệu của các trục
Các máy được xem xét trong tiêu chuẩn
này được chia thành ba dạng cấu hình cơ bản, như thể hiện Hình 1.
Kiểu máy công cụ này cũng có thể được
xem xét như một đơn vị gia công trong một hệ FMS (hệ thống sản xuất linh hoạt).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấu hình
cơ bản
b) Ụ phôi có
chuyển động quanh trục B

c) Ụ rơvonve có
chuyển động theo trục Y
Hình 1 - Ba dạng
cấu hình máy có một ụ phôi và một ụ rơvonve

Tên các bộ phận được nêu trong Bảng 1.
Hình 2 - Ví dụ
về máy tiện đứng đảo nghịch

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ
về trung tâm tiện đứng đảo nghịch
(đầu ụ rơvonve
có chuyển động theo phương trục Y)

Tên các bộ phận được nêu trong Bảng 1.
Hình 4 - Ví dụ về trung
tâm tiện đứng đảo nghịch
(trục chính
có chuyển động theo phương trục Y)
Bảng 1 - Tên
gọi các bộ phận (xem các Hình 2, 3 và 4)
Số tham chiếu
Tiếng Việt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng Pháp
1
Đế
Base
Base
2
Trụ máy
Column
Montant
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà ngang
Cross-rail
Traverse porte-chariot
4
Xe dao, theo trục X
Carriage, X axis
Chariot, X axe
5
Xe dao, theo trục Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chariot, Y axe
6
Đường dẫn hướng của ụ đầu trục chính
mang phôi
Workholding spindle head stock slideway
Glissière de la poupée fixe de la
broche
7
Ụ đầu trục chính mang
phôi, trục Z
Workholding spindle head stock, Z axis
Poupée fixe de la broche, Z axe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục chính mang phôi
Workholding spindle
Broche porte-pièce
9
Đầu ụ rơvonve
Turret head
Chariot
10
Ụ rơvonve
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tourelle
11
Bàn trượt đầu ụ rơvonve,
theo trục Y
Turret head carriage, Y axis
Chariot du porte-tourelle, Y axe
12
Đường hướng đầu ụ rơvonve
Turret head slideway
Coulisseau du porte- tourelle
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm dao
Tool plate
Plateau à outils
4.11. Ụ rơvonve
Các trung tâm tiện đứng không chỉ có
các dụng cụ đứng yên mà còn có các dụng cụ xoay được dẫn động công suất được lắp
trên ụ rơvonve hoặc trên tấm dao (số 13 trên các Hình 2, 3 và 4). Khi số lượng
dụng cụ có thể được sử dụng vượt quá khả năng chứa của ụ rơvonve, máy có thể được
trang bị thêm cơ cấu thay dụng cụ
cắt tự động ngay trong ụ rơvonve hoặc thay cả ụ rơvonve. Một cơ cấu thay dụng
cụ tự động cũng có thể cần thiết cho các trục chính được dẫn động công suất
trong đó các dụng cụ có thể lắp một cách tự động. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này
không cung cấp các phương
pháp kiểm tra cho các hoạt động của cơ cấu thay dao tự động.
4.12. Loại cỡ kích thước
máy
Máy được phân thành ba loại cỡ kích
thước trên cơ sở các tiêu chí được quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dải
cỡ kích thước máy
Tiêu chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2
Loại 3
Đường kính
danh nghĩa của mâm cặp, d
d ≤ 250
250 < d ≤ 400
d > 400
Đường kính tiện lớn
nhất,
D
D ≤ 315
315 < D ≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các tiêu chí chọn theo
quy định của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: Đường kính danh nghĩa của
mâm cặp được xác định theo TCVN 4279-1 (ISO 3442-1) và TCVN
4279-2 (ISO 3442-2).
5. Kiểm hình học
5.1. (Các) Trục chính mang phôi
Đối tượng
G1
Kiểm đầu mút của trục chính mang
phôi:
a) độ đảo của
đường kính định tâm;
b) độ đảo mặt đầu của mặt
trục chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung sai
Sai lệch đo được
Loại 1
Loại 2
Loại 3
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,012
b)
0,008
0,010
0,015
Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem và viện dẫn TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996),
5.6.1.2.2 và 5.6.3.2
Các phép đo phải được thực hiện trên
tất cả các trục chính mang phôi
a) 5.6.1.2.2
Khi bề mặt là mặt côn, đầu đo của cảm
biến dịch chuyển thẳng phải đặt vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
b) 5.6.3.2
Các phép đo phải được thực hiện trên
đường kính lớn nhất.
Đối tượng
G2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tại đầu mút trục chính;
b) tại vị trí cách đầu mút trục chính
300 mm.
Xem phép kiểm R1.
Sơ đồ

Dung sai
Sai lệch đo được
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 3
a)
0,010
0,015
0,020
b)
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng và trục
kiểm chuyên dùng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1 (ISO 230-1) 5.6.1.2.3
Quay trục chính từ từ ít nhất hai
vòng tại mỗi vị trí đo khi đo độ đảo trục chính.
Các phép đo phải được lặp lại ít nhất
bốn lần, trục
kiểm được quay đi 90° so với trục chính. Ghi lại giá trị trung bình của các
chỉ số.
Cần thực hiện theo các bước để giảm
tối thiểu ảnh hưởng của lực cản tiếp
tuyến trên đầu đo của dụng cụ đo.
Phải thực hiện các phép đo trên tất cả các trục
chính mang phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
G3
Kiểm độ song song giữa chuyển động
theo phương trục Z và trục
quay của trục chính mang
phôi
a) trong mặt phẳng ZX;
b) trong mặt phẳng YZ.
Sơ đồ

Dung sai
Đối với chiều dài đo là 300
hoặc tổng các dịch chuyển tới 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 3
a)
0,010
0,015
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
0,015
0,020
0,025
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng và trục
kiểm chuyên dùng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.4.1.2.1, 5.4.2.2.3
Đối với mỗi mặt phẳng thực hiện đo,
quay trục chính mang phôi để tìm vị trí độ đảo trung bình, sau đó di
chuyển ụ trục chính theo phương Z và ghi lại hiệu số lớn nhất của
các chỉ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm này áp dụng cho tất cả các
trục chính mang phôi và các chuyển động theo phương trục Z.
Đối tượng
G4
Kiểm độ vuông góc giữa chuyển động
theo trục phương Z và chuyển
động theo phương trục X trong mặt phẳng ZX.
Sơ đồ

Dung sai
Đối với chiều dài đo là 300
hoặc tổng các dịch chuyển tới 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 3
0,010
0,015
0,020
Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.5.2.2.1 và 5.5.2.2.4
Đặt ke vuông lên một tấm phẳng
chuyên dùng được gắn cố định trên tấm dao hoặc ụ rơvonve, song song với chuyển
động theo phương trục X. Gắn cảm biến dịch chuyển thẳng lên đầu mút của
trục chính mang
phôi đã được khóa sao cho đầu đo của cảm biến tiếp xúc với bề mặt ke vuông
theo trục Z, di chuyển
ụ trục chính mang phôi theo phương Z. Tốt nhất là gắn cảm biến dịch chuyển
thẳng lên vỏ hộp trục
chính để tránh việc phải khóa trục chính.
Sai lệch độ vuông góc là hiệu số lớn nhất của các
chỉ số trên cảm biến dịch chuyển thẳng.
Đối tượng
G5
Kiểm độ vuông góc giữa chuyển động
theo phương
trục Z và chuyển
động theo phương trục Y trong mặt phẳng YZ.
Sơ đồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chiều dài đo là 300
hoặc tổng các dịch chuyển tới 300
Sai lệch đo được
Loại 1
Loại 2
Loại 3
0,015
0,020
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng, ke vuông
và tấm phẳng chuyên dùng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.5.2.2.1,
5.5.2.2.4
Đặt ke vuông lên một tấm phẳng
chuyên dùng được gắn cố định trên bàn giao hoặc ụ rơvonve, song song với
chuyển động theo phương trục Y. Gắn cảm biến dịch chuyển thẳng lên đầu mút của
trục chính mang phôi đã được khóa sao cho đầu đo của cảm biến tiếp xúc với bề
mặt ke vuông theo trục Z, di chuyển ụ trục
chính mang phôi theo phương Z. Tốt nhất là gắn cảm biến dịch chuyển
thẳng lên vỏ hộp trục
chính để tránh việc phải khóa trục chính.
Sai lệch độ vuông góc là hiệu số lớn nhất của các
giá trị đọc của cảm biến dịch chuyển thẳng.
5.3. Các sai lệch góc của
trục chuyển động tịnh
tiến
Đối tượng
G6
Kiểm sai lệch góc của chuyển động
theo phương trục Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trong mặt phẳng ZX, EBZ.
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này chỉ áp dụng
cho khu vực gia công và không áp dụng
cho khu vực vận hành
phụ.
Sơ đồ

Phương pháp sử dụng
nivô chính xác
Phương pháp sử dụng
giao thoa kế laze
CHÚ DẪN:
1 nivô đo 3 đầu laze 5 bộ nắn
chùm tia phản xạ
2 nivô chuẩn 4 giao thoa
kế
6
các gương phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với a) và b), với hành trình
theo trục Z tới 500
0,040/1000
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng và tấm phẳng
chuyên dùng, thiết bị đo laze hoặc ống tự chuẩn
trực
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.2.3.2.2.1, 5.2.3.2 2.2, 5.2.3.2.2.3
Đặt nivô chính xác lên tấm phẳng
chuyên dùng được gắn cố định trên
đầu mút trục chính theo phương ngang.
Phải thực hiện phép đo theo hai hướng
tại ít nhất ba vị trí cách đều nhau dọc theo cả hai hướng chuyển động.
Hiệu số giữa các giá trị đọc lớn nhất
và nhỏ nhất chính
là sai lệch góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
G7
Kiểm sai lệch góc của chuyển động theo
phương trục X
a) trong mặt phẳng ZX, EBX (lắc
dọc),
b) trong mặt phẳng YZ, EAX (lắc xoay),
c) trong mặt phẳng XY, ECX (lắc ngang).
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này chỉ áp dụng
cho khu vực gia công.
Sơ đồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 nivô đo 3 đầu laze 5 bộ nắn
chùm tia phản xạ
2 nivô chuẩn 4 giao thoa
kế
6
các gương phản xạ
Dung sai
Đối với a) và b) và c), với hành
trình theo trục X tới 500:
0,040/1000
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
a) Nivô chính xác hoặc ống tự chuẩn trực và gương phản xạ hoặc thiết bị đo
laze
b) Nivô chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.2.3.2.2.1,
5.2.3.2.2.2,
5.2.3.2.2.3
Các phép đo phải được thực hiện tại
ít nhất ba vị trí cách đều nhau dọc theo cả hai phương chuyển động theo trục
X.
Hiệu số giữa các giá trị đọc lớn nhất và các giá trị
đọc nhỏ nhất chính là sai lệch góc.
Đối tượng
G8
Kiểm sai lệch góc của chuyển động
theo phương trục Y
a) trong mặt phẳng YZ, EAY
(lắc dọc),
b) trong mặt phẳng ZX, EBY (lắc
xoay),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ

CHÚ DẪN:
1 nivô đo 3 đầu laze 5 bộ nắn
chùm tia phản xạ
2 nivô chuẩn 4 giao thoa
kế
6
các gương phản xạ
Dung sai
Đối với a) và b) và c), với hành
trình theo trục Y tới 500:
0,1/1000
Sai lệch đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nivô chính xác, ống tự chuẩn hoặc
thiết bị đo laze, tấm phẳng chuyên dùng
b) Nivô chính xác, tấm phẳng chuyên
dùng
c) Ống tự chuẩn trực hoặc
thiết bị đo laze, tấm phẳng chuyên dùng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.2.3.1.2.1,
5.2.3.2.2.2, 5.2.3.2.2.3
Đặt thiết bị đo (ni vô chính xác,
gương phản xạ) lên tấm phẳng chuyên dùng được gắn cố định trên tấm dao hoặc ụ
rơvonve, và gắn cố định tấm
thứ hai trên đầu
mút trục chính. Các phép đo phải được thực hiện ít nhất tại ba điểm cách đều
nhau dọc theo cả hai hướng chuyển động.
Hiệu số giữa các giá trị đọc
lớn nhất và nhỏ nhất chính là sai lệch
góc.
Đối tượng
G9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trong mặt phẳng thẳng đứng ZX, EZX,
b) trong mặt phẳng ngang XY, EYX.
Sơ đồ

Dung sai
a) và b)
0,02 trên chiều dài đo 300
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.2.1.2.1.1
và 5.2.3.2.1.1
Nếu ụ rơvonve có thể di chuyển được
theo phương trục Y, thì định vị
trí của ụ sao cho đường trục trung bình của
trục chính mang
phôi nằm trên một đường thẳng với lỗ gá dụng cụ trên ụ rơvonve. Khóa ụ trước
trục chính ở vị trí gần
ụ rơvonve. Đặt dụng cụ đo
thẳng chuẩn (thước kiểm độ thẳng, gương
phản xạ thẳng, kính viễn vọng ngắm thẳng) lên ụ rơvonve sao cho song song với
chuyển động theo phương trục
X.
CHÚ THÍCH: "Song song" ở đây có
nghĩa là các chỉ số của cảm biến tại cả hai đầu của khoảng dịch chuyển
là như nhau vả trong trường hợp này hiệu số lớn nhất giữa giá
trị đọc chính là sai lệch
độ thẳng.
Gắn cảm biến dịch chuyển thẳng, giao
thoa kế hoặc bia lên trục chính gần với vị trí của phôi gia công. Với các máy
sử dụng các khối dụng cụ lắp trên tấm dao, yêu cầu một hành trình rất dài theo trục X, một thước kiểm độ
thẳng ngắn hơn có thể được lắp lên trục chính mang phôi cùng với cảm
biến dịch chuyển thẳng được gắn lên ụ rơvonve và tấm dao. Trong cách gá đặt
này, việc đặt lại cảm biến dịch chuyển thẳng là cần thiết khi đầu của thước
kiểm độ thẳng chạm tới. Phương pháp này có thể được sử dụng
nhiều trong thực tế để đo được toàn bộ hành trình hơn là sử dụng một
thước kiểm độ thẳng rất dài
gá công xôn trên ụ rơvonve.
Đối tượng
G10
Kiểm độ thẳng của chuyển động theo
phương trục Z
a) trong mặt phẳng XZ, EXZ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ

Dung sai
a) và b)
0,02 trên chiều dài đo 300
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Trường hợp a) và b),
ke vuông chính xác, căn mẫu có thể điều chỉnh được và cảm biến dịch chuyển thẳng
hoặc các thiết bị đo quang học.
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.2.1.2.1.1, 5.2.3.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: "Song song" ở đây có
nghĩa là các giá trị đọc của cảm biến đọc tại cả hai đầu của khoảng
dịch chuyển là như nhau và trong trường hợp này hiệu số lớn nhất giữa các giá
trị đọc chính là sai lệch
độ thẳng.
Gắn cảm biến dịch chuyển thẳng, giao
thoa kế hoặc bia lên phần đầu của trục chính mang phôi, gần với vị trí của
chi tiết gia công. Đường thẳng đo phải gần với trục quay của trục chính mang
phôi.
Cách khác, có thể sử dụng phép kiểm
được thiết lập theo G3 (trục kiểm được gắn lên trục chính mang phôi và cảm biến dịch chuyển
thẳng được gắn lên ụ
rơvonve).
Đối tượng
G11
Kiểm độ thẳng của chuyển động theo
phương trục Y
a) trong mặt phẳng thẳng đứng
YZ, EZY,
b) trong mặt phẳng ngang
XY, EXY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung sai
a) và b)
0,02 trên chiều dài đo 300
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Đối với a) và b), thước kiểm độ thẳng,
căn mẫu điều
chỉnh được và
cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 5.2.1.2.1.1, 5.2.3.2.1.1
Dụng cụ đo thẳng chuẩn (gương phản xạ
thẳng, kính viễn vọng ngắm thẳng) phải được đặt lên ụ rơvonve sao cho
song song với chuyển động theo
phương trục Y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn cảm biến dịch chuyển
thẳng, giao thoa kế hoặc bia
lên phần đầu của trục chính mang phôi, gần với vị trí của chi tiết.
Đường thẳng đo phải
gần với trục quay
của trục chính mang
phôi.
5.4. Ụ dụng cụ và các dụng
cụ được dẫn động công suất
5.4.1. Mặt lắp dụng cụ của ụ
rơvonve
Đối tượng
G12
Kiểm độ vuông góc của các mặt lắp dụng
cụ của ụ rơvonve so với đường tâm
trục chính mang phôi.
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này áp dụng cho
các mặt lắp dụng cụ của ụ rơvonve vuông góc với đường tâm trục chính mang phôi.
Sơ đồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều
dài đo
Dung sai
0,02/100
L = 100
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.5.1.2.1, 5.5.1.2.4
Lặp lại phép kiểm này cho từng mặt lắp
dụng cụ trên ụ rơvonve.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
G13
Kiểm độ vuông góc của các mặt lắp dụng
cụ của ụ rơvonve với chuyển động theo phương trục X
a) trong mặt phẳng ZX,
b) trong mặt phẳng XY.
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này áp dụng cho
tất cả các mặt lắp dụng cụ của ụ
rơvonve song song với mặt phẳng YZ.
Sơ đồ

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
a) và b)
0,02 đối với L = 100
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.5.1.2.1,
5.5.1.2.4
Lặp lại phép kiểm này cho từng mặt lắp
dụng cụ trên ụ rơvonve.
5.4.2. Lỗ dụng cụ của ụ rơvonve
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G14
Kiểm độ song song giữa đường trục của
lỗ lắp dụng cụ của ụ rơvonve và chuyển động theo phương trục Z
a) trong mặt phẳng ZX,
b) trong mặt phẳng YZ.
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này áp dụng cho
các lỗ lắp dụng cụ của ụ rơvonve song song với chuyển động theo
phương trục Z.
Sơ đồ

CHÚ DẪN:
L chiều dài
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) và b):
0,02 đối với L = 100
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.4.2.2.3
Lặp lại phép kiểm cho mỗi lỗ lắp dụng
cụ trên ụ rơvonve.
Gắn trục kiểm vào lỗ lắp dụng cụ của
ụ rơvonve và gắn cảm biến dịch chuyển thẳng trên trục chính mang phôi sao cho
đầu dò của nó chạm vào trục kiểm trong
mặt phẳng ZX/YZ. Tốt hơn là gắn cảm biến dịch chuyển thẳng lên hộp trục
chính để tránh việc phải khóa trục chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G15
Kiểm độ song song giữa trục của lỗ lắp
dụng cụ của ụ
rơvonve và chuyển động theo phương trục X
a) trong mặt phẳng ZX,
b) trong mặt phẳng YZ.
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này áp dụng cho
các lỗ lắp dụng cụ của ụ rơvonve song song với chuyển động theo
phương X.
Sơ đồ

CHÚ DẪN:
L chiều dài
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) và b):
0,02 đối với L = 100
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.4.2.2.3
Lặp lại phép kiểm cho tất cả các lỗ
lắp dụng cụ trên ụ rơvonve.
Gắn trục kiểm vào lỗ lắp dụng
cụ của ụ rơvonve và gắn cảm biến dịch chuyển thẳng trên trục chính mang phôi
sao cho đầu dò của nó chạm vào trục kiểm
trong mặt phẳng ZX/XY. Tốt
hơn là gắn cảm biến dịch chuyển
thẳng lên hộp trục
chính để tránh việc phải khóa trục chính.
5.4.3. Ụ dụng cụ cho các dụng
cụ được dẫn động công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G16
Kiểm độ đảo và độ đảo hướng
kính (hoặc mặt đầu) của (các) trục chính mang dụng cụ, lỗ trục chính và mặt đầu.
1) Độ đảo của lỗ côn trong
a) tại đầu mút trục chính;
b) tại vị trí cách đầu mút trục chính
100 mm.
2) Lỗ trục chính hình trụ:
a) Độ đảo của đầu mút trục chính;
b) Độ đảo hướng kính (hoặc mặt
đầu) của bề mặt trục chính mang dụng
cụ.
Sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Sai lệch đo được
1) a):
0,010
b) 0,015
2) a) và b):
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo
1) Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng
2) Cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn TCVN
7011-1:2007
(ISO 230-1:1996), 5.6.1.2.3, 5.6.3.2
Các phép đo phải được thực hiện cho
tất cả các trục chính mang dụng
cụ.
Trường hợp 1) lặp lại các phép đo ít
nhất bốn lần, trục kiểm quay đi 90° so với trục chính. Ghi lại giá trị trung
bình của các
giá trị đọc.
Cần thực hiện theo các bước để giảm tối
thiểu ảnh hưởng của lực cản tiếp tuyến
trên đầu đo của dụng cụ đo.
Phép kiểm 2) b) thực
hiện tại vị trí bán kính lớn nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G17
Kiểm độ song song giữa đường tâm trục
chính mang dụng cụ và chuyển động theo phương trục Z
a) trong mặt phẳng ZX,
b) trong mặt phẳng YZ.
CHÚ THÍCH: Phép kiểm này áp dụng cho
tất cả các trục
chính của ụ rơvonve có khả năng quay, song song với trục Z
Sơ đồ

CHÚ DẪN:
L Chiều dài đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với a) và b):
0,02 đối với L = 100
Sai lệch đo được
Dụng cụ đo
Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.4.1.2.1, 5.4.2.2.3
Quay trục chính mang dụng cụ để tìm
vị trí độ đảo trung bình, sau đó
di chuyển trục chính mang phôi theo phương Z. Ghi lại hiệu số lớn
nhất của các giá trị đọc.
Cách khác, lấy các giá trị đọc dọc
theo trục kiểm tại một góc quay, sau đó quay trục chính đi 180° và tiếp tục
lấy các giá trị đo tại các vị trí tương ứng trước đó. Hiệu số lớn
nhất giữa hai giá trị đo trung bình chính là sai lệch độ song song. Tốt hơn
là gắn cảm biến dịch chuyển thẳng lên hộp trục chính để tránh việc
phải khóa trục chính.
Các phép kiểm tương ứng phải được áp
dụng cho các trục chính ụ rơvonve có khả năng quay, mà song song với trục Y hoặc
trục X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
G18
a) Kiểm khả năng lặp lại của ụ rơvonve
phân độ (mặt phẳng XY);
b) Kiểm khả năng lặp lại
của chuyển động ụ rơvonve theo phương hướng kính
(mặt phẳng
ZX).
Sơ đồ

CHÚ DẪN:
L Chiều dài đo
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 3
L = 50
L = 100
L = 100
a) và b):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
0,015
Dụng cụ đo
Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) 6.4.2
Đo tại khoảng cách L kể từ mặt
của ụ rơvonve hoặc mặt
lắp dụng cụ. Với ụ rơvonve ở giữa hành trình, đặt vị trí các cảm biến dịch
chuyển thẳng sao cho chúng tiếp xúc với trục kiểm tại các vị trí đo 0° và
90°. Ghi lại vị trí phân độ của ụ rơvonve, vị trí trục và các giá trị đọc của
cảm biến dịch chuyển thẳng.
Di chuyển các dụng
cụ đo ra xa trục kiểm với đường trục song song với đường trục của trục kiểm,
sau đó phân độ ụ rơvonve đi 360° và định lại vị trí các dụng cụ đo tới các vị
trí cần đo theo một chu trình tự động.
Ghi lại các giá trị đọc của cảm biến dịch
chuyển thẳng.
Lặp lại quy trình trên ba lần, với cảm
biến dịch chuyển thẳng phải được chỉnh về giá trị không tại thời điểm bắt
đầu của mỗi phép kiểm. Sai lệch là hiệu số lớn nhất giữa ba bộ số liệu
đo. Tốt hơn là gắn cảm biến dịch chuyển thẳng lên hộp trục chính để tránh việc
phải khóa trục chính. Phép kiểm phải được lặp lại tại ít nhất ba hướng khác
nhau của ụ rơvonve, và cảm biến dịch chuyển thẳng phải được chỉnh về không tại
mỗi vị trí.
CHÚ THÍCH: Khả năng lặp lại định vị
của các trục tịnh tiến (được sử dụng để đưa về không cảm biến dịch chuyển thẳng)
có thể ảnh hưởng đến
các kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
G19
Kiểm độ chính xác của ụ rơvonve phân độ
Sơ đồ

Dung sai
Sai lệch đo được
Loại 1
Loại 2 và 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-1 (ISO 230-1)
Định vị trí đầu dò của cảm biến dịch
chuyển thẳng tại các vị trí a), b) và c) sao cho chúng tiếp xúc với các lỗ hoặc
các rãnh chuẩn của ụ rơvonve. Ghi lại vị trí của trục của ụ rơvonve. Ghi lại
các giá trị đọc của cảm biến dịch chuyển thẳng. Nếu sử dụng mặt chuẩn của ụ
rơvonve, cảm biến dịch chuyển thẳng phải được đặt ở vị trí f)
thay cho đặt ở vị trí c).
Để phân độ ụ rơvonve, tách dụng cụ
đo khỏi các bề mặt đo của ụ rơvonve bằng một đoạn dịch chuyển thẳng thích hợp,
phân độ ụ rơvonve tới vị trí tiếp theo, đưa các dụng cụ đo trở lại vị trí
đo trước đó. Hiệu số lớn nhất của tất cả
các giá trị đọc của cảm biến dịch chuyển thẳng chính là độ
chính xác ụ rơvonve phân độ.
Lặp lại phép kiểm ba lần cho mỗi vị
trí của ụ rơvonve, lấy trung bình của các giá trị đọc trên cảm biến
ở mỗi vị trí
để giảm tối thiểu ảnh hưởng của khả
năng lặp lại của ụ rơvonve. Hiệu số lớn nhất của tất cả các giá trị đọc trung
bình của cảm
biến dịch chuyển thẳng là độ chính xác phân độ ụ rơvonve.
CHÚ THÍCH: Vị trí a) cũng bị ảnh
hưởng bởi dịch chuyển theo chiều trục của ụ rơvonve phân độ, trong khi vị trí b) cũng
bị ảnh hưởng của khả năng lặp lại của ụ rơvonve phân độ, vị trí c) cũng bị
ảnh hưởng của
chuyển động hướng kính của ụ
rơvonve phân độ và vị
trí f) chịu ảnh hưởng của dịch chuyển
hướng kính.
Nếu ụ rơvonve có một chức năng định
vị thì thực hiện phép đo ở vị trí b) trên mặt bên định vị, không phải tại khe hở kẹp của lỗ định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
G20
Kiểm độ song song giữa mặt phẳng
xoay của đường trục ụ trục chính mang phôi (trục B’) và mặt phẳng ZX.
Sơ đồ

Dung sai
Sai lệch đo được
Góc xoay:
± 30o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại bán kính 300
0,01
0,02
Dụng cụ đo
Cảm biến dịch chuyển thẳng và trục kiểm
Xem và viện dẫn TCVN
7011-1:2007 (ISO 230-1:1996), 5.4.3.2
Gá trục kiểm vào đầu ụ rơvonve.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân độ ụ trước trục chính mang phôi
tới các vị trí - 30° (và - 60°) và kiểm tra độ cao của trục kiểm tại cùng các
vị trí trên trục kiểm.
Lặp lại phép kiểm ít nhất ba lần. Hiệu số
lớn nhất của các
giá trị đọc là sai lệch độ song song.
6. Phép kiểm độ chính
xác của các trục quay
6.1. Độ chính xác quay của
trục chính mang phôi
Đối tượng
R1
Kiểm độ chính xác trục quay của trục
chính mang phôi:
a) chuyển động có sai số hướng kính của trục
chính, EXC;
b) chuyển động có sai số hướng trục của
trục chính, EZC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 mẫu giả chuẩn (bi kiểm)
2 cảm biến dịch chuyển
3 dụng cụ đo góc (hoặc cảm
biến trigơ)
Dung sai
Sai lệch đo được
Theo phần trăm
tốc độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
50 %
100 %
10 %
50 %
100 %
a) Giá trị chuyển động có
sai
số hướng kính tổng,
EXC
b) Giá trị chuyển động có
sai
số hướng trục tổng, EYC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà cung cấp/nhà sản
xuất quyết định
theo một thỏa thuận để đưa các phép kiểm này vào trong hợp đồng quy trình
nghiệm thu máy thì nhà cung cấp/nhà sản xuất cũng phải mô tả, bằng thỏa thuận,
các dung sai tương ứng.
CHÚ THÍCH: Dung sai
cho phép kiểm này có thể được cho trong phiên bản sau của tiêu chuẩn này, tùy thuộc vào kết quả có được từ
phép đo hiệu suất của trục chính trong điều kiện sản xuất công nghiệp.
a)
b)
Dụng cụ đo
Bi cầu chính xác, các cảm biến dịch
chuyển thẳng không tiếp
xúc và các dụng cụ
đo góc
Phương pháp khác, bi cầu chính xác được
đặt hơi lệch tâm
với đường trục trung bình của trục chính và các cảm
biến dịch chuyển thẳng không tiếp xúc
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-7 (ISO 230-7)
Phép kiểm này áp dụng cho trục chính
với hướng cảm biến cố định theo 5.5, TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động có sai số hướng kính tổng và
giá trị chuyển động có sai số hướng kính tổng được định nghĩa lần lượt trong
3.2.4 và 3.5.1 của TCVN 7011-7:2013
(ISO 230-7:2006).
a) Chuyển động có sai số hướng kính tổng
(EXC)
Thực hiện phép đo chuyển động có sai
số hướng kính theo
5.4.2 của TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006). Chuyển động có sai số hướng kính
phải được đo tại vị trí gần nhất
có thể so với đầu mút của trục chính.
Với chuyển động có sai số hướng
kính, EXC, phải đưa ra một đồ thị cực chuyển động có sai số tổng (xem 3.3.1,
TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)) với tâm đường tròn xác định theo phương
pháp bình phương
nhỏ nhất (3.4.3, TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)).
b) Chuyển động có sai số hướng trục tổng
(EZC)
Thực hiện phép đo chuyển động có sai số hướng
trục tổng theo 5.4.4 của TCVN
7011-7:2013 (ISO 230-7:2006).
Với chuyển động có sai số hướng trục
EZC, phải đưa ra một đồ thị cực của chuyển động có sai số tổng (3.3.1, TCVN
7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)) với một tâm biểu đồ cực (PC) (3.4.1, TCVN
7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)).
Đối với các phép kiểm này phải cung
cấp các thông
số sau:
- Các vị trí hướng kính, hướng trục hoặc
bề mặt tại đó thực hiện các phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí thiết lập đo;
- Vị trí của các bộ phận định vị trí
quay hoặc tịnh tiến kết nối với thiết bị khi kiểm;
- Góc chỉ phương của hướng cảm biến, ví dụ, các góc theo chiều
trục, góc hướng kính hoặc trung gian, thích hợp;
- Biểu diễn các kết quả đo, ví dụ: giá
trị chuyển động có sai số, đồ thị cực, đồ thị theo thời gian, đồ thị phổ tần
suất;
- Tốc độ quay của trục chính (bằng 0 đối
với chuyển động có sai số tĩnh);
- Khoảng thời gian tính bằng giây hoặc
số vòng quay của trục chính;
- Quy trình làm nóng máy hoặc dừng máy
phù hợp;
- Đáp ứng tần số của thiết bị đo, tính
bằng héc hoặc
số chu kỳ trên mỗi vòng quay, bao gồm các đặc tính đầu ra của các mạch lọc điện
tử. Trong trường hợp thiết bị đo kỹ thuật số, độ phân giải dịch chuyển và tốc
độ lấy mẫu;
- Vòng cấu trúc, bao gồm vị trí và hướng
của các cảm biến so với hộp trục chính mà từ đó chuyển động có sai số được
thông báo, các đối tượng cụ thể mà theo đó các đường trục của trục chính và các trục tọa độ chuẩn được định vị và các bộ phận kết
nối các đối tượng này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu và tính trạng hiệu
chuẩn của tất cả các thiết bị đo;
- Các điều kiện vận hành khác có thể ảnh hưởng đến phép đo như nhiệt độ môi trường.
Phép kiểm này có thể được
thực hiện với phương pháp đo
ba điểm được mô tả trong Phụ lục A.
6.2. Độ chính xác quay của trục chính mang dụng cụ
Đối tượng
R2
Kiểm độ chính xác trục
quay của trục chính mang dụng cụ:
a) chuyển động có sai số hướng kính của
trục chính mang dụng cụ, ERA;
b) chuyển động có sai số hướng
trục của trục chính mang dụng cụ, EXA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 mẫu giả chuẩn (bi kiểm)
2 cảm biến dịch chuyển
3 dụng cụ đo góc (hoặc cảm
biến trigơ)
Dung sai
Sai lệch đo được
Theo phần trăm
tốc độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
50 %
100 %
10 %
50 %
100 %
a) Giá trị chuyển động có sai số
hướng
kính tổng, ERA
b) Giá trị chuyển động có sai
số
hướng
trục tổng, EXA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà cung cấp/nhà sản xuất quyết định
theo một thỏa thuận để đưa các phép kiểm này vào trong hợp đồng quy trình nghiệm thu máy thì nhà cung cấp/nhà sản
xuất cũng phải mô tả, bằng thỏa thuận,
các dung sai tương ứng.
CHÚ THÍCH: Dung sai cho phép kiểm này
có thể được cho trong phiên bản sau của tiêu chuẩn
này, tùy thuộc vào kết quả
có được từ phép đo hiệu suất của trục
chính trong điều kiện sản xuất công nghiệp.
a)
b)
Dụng cụ đo
Bi cầu chính xác, các
cảm biến dịch chuyển thẳng không tiếp xúc và các dụng cụ đo góc
Phương pháp khác, bi cầu chính xác
được đặt hơi lệch tâm với đường trục trung bình của trục chính và các cảm biến dịch chuyển
thẳng không tiếp xúc
Xem và viện dẫn
TCVN 7011-7 (ISO 230-7)
Phép kiểm này là một phép
kiểm tra trục chính với hướng cảm biến quay theo 5.4 của TCVN 7011-7:2013
(ISO 230-7:2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động có sai số hướng kính tổng
và giá trị giá trị chuyển động có sai số hướng kính tổng được định nghĩa lần
lượt trong
3.2.4 và 3.5.1 của TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006).
a) Chuyển động có sai số hướng kính tổng
(ERA)
Thực hiện phép đo chuyển động có sai
số hướng kính theo 5.4.2 của TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006). Chuyển động
có sai số hướng kính phải được đo tại vị trí gần nhất có thể so với đầu mút
của trục chính.
Với chuyển động có sai số hướng
kính, ERA, phải đưa ra một đồ thị cực chuyển động có sai số tổng (3.3.1, TCVN
7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)) với tâm đường tròn xác định theo phương pháp
bình phương nhỏ nhất (3.4.3, TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)).
b) Chuyển động có sai số hướng trục tổng
(EXA)
Phép đo chuyển động có sai số hướng
trục tổng được mô tả trong 5.4.4 của TCVN 7011-7:2013
(ISO 230-7:2006)
Với chuyển động có sai số hướng trục
EXA, phải đưa ra một đồ thị cực của chuyển động có sai số tổng (3.3.1, TCVN
7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)) với một tâm biểu đồ cực (PC) (3.4.1, TCVN
7011-7:2013 (ISO 230-7:2006)).
Đối với các phép kiểm này phải cung
cấp các thông số sau:
- Các vị trí hướng kính, hướng
trục hoặc bề mặt tại đó thực hiện các phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí thiết lập đo;
- Vị trí của các bộ phận định vị trí
quay hoặc tịnh tiến kết nối với thiết bị khi kiểm;
- Góc chỉ phương của hướng cảm biến, ví
dụ, các góc theo chiều trục, góc hướng kính hoặc trung gian, thích hợp;
- Biểu diễn các kết quả đo, ví dụ: giá
trị chuyển động
có sai số, đồ thị cực, đồ thị theo thời gian, đồ thị phổ tần suất;
- Tốc độ quay của trục chính (bằng 0 đối
với chuyển động có sai số tĩnh);
- Khoảng thời gian tính bằng
giây hoặc số vòng quay của trục chính;
- Quy trình làm nóng máy hoặc dừng máy
phù hợp;
- Đáp ứng tần số của thiết bị đo, tính
bằng héc hoặc số chu kỳ trên mỗi vòng quay, bao gồm các đặc tính đầu ra của
các mạch lọc điện tử. Trong trường hợp thiết bị đo kỹ thuật số, độ phân giải
dịch chuyển và tốc độ lấy
mẫu;
- Vòng cấu trúc, bao gồm vị trí và
hướng của các cảm biến so với hộp trục chính mà từ đó chuyển động có sai
số được thông báo, các đối tượng cụ thể mà theo đó các đường trục của trục chính và các
trục tọa độ chuẩn được định vị và các bộ phận kết nối các đối tượng này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu và tính trạng hiệu
chuẩn của tất cả các thiết
bị đo;
- Các điều kiện vận hành khác có thể ảnh
hưởng đến phép đo như nhiệt độ môi trường.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phương pháp đo ba điểm
Sự biến đổi độ tròn của mẫu giả được sử
dụng trong phép đo trục của sai số quay ảnh hưởng
đến các kết quả đo. Phương pháp dưới đây sử dụng ba cảm biến dịch chuyển thẳng
bố trí hướng kinh quanh một mẫu giả “không lý tưởng” là một
phương pháp để loại bỏ ảnh hưởng của sự
biến đổi về độ tròn của mẫu giả tới các phép đo trục của chuyển động quay tròn.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
Góc đo từ trục Y
t
Góc giữa cảm biến 1 và cảm biến 3
f
Góc giữa cảm biến 1 và cảm biến 2
a Biên dạng tròn
Hình A.1 - Phương
pháp đo ba điểm
Trên Hình A.1, góc giữa hai cảm biến 1
và 2 là f, và góc giữa
hai cảm biến 1 và 3 và t.
Góc được đo từ trục Y là q. Biên dạng tròn của mẫu giả chuẩn (thanh kiểm) là r(q), x(q) và y(q) là chuyển động có
sai số hướng kính theo các phương X và Y. Tín hiệu ra của ba cảm biến này được đưa ra bởi hệ phương trình (A.1).

Sau khi nhân các tín hiệu ra của cảm
biến 1, 2 và 3 với các hệ số
“1, p, q”, rồi cộng
các phương trình với nhau ta được S(q).
S(q) = S1(q) + pS2(q) + qS3(q) (A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3)
Nếu p, q, f, t
được chọn thỏa mãn Biểu thức (A.3) thì Phương trình (A.2) sẽ
độc lập với chuyển động có sai số x(q)
và y(q).
Biên dạng tròn của mẫu giả chuẩn r(q)
được biểu diễn như sau:
(A.4)
Do đó, S(q)
được cho bởi
(A.5)
(A.6)
Thay ak,
bk từ
các phương trình (A.6), các hệ số Fourier
của S(q), là
Fk, Gk,
được tính bởi các công thức (A.7)
(A.7)
Khi đó,
các hệ số Fourier của biên dạng tròn của mẫu giả chuẩn,
Ak, Bk, thu
được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, chuyển động có sai số hướng kính theo
phương X và Y được tính theo công thức dưới đây. Trong đó
là biên dạng tròn ước lượng được của
mẫu giả chuẩn.
(A.9)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 841:2001, Industrial automation
systems and integration - Numerical control of machines - Coordinate system and
motion nomenclature (Hệ thống tự động công nghiệp và tích hợp - Máy điều khiển
số - Hệ thống tọa độ và danh mục các chuyển động)
[2] ISO 1708:1989, Acceptance
conditions for general purpose parallel lathes - Testing of the accuracy (Điều
kiện nghiệm thu máy tiện song song thông dụng - Kiểm độ chính xác)
[3] ISO 2806:1994, Industrial
automation systems - Numerical control of machines - Vocabulary (Hệ thống tự động
công nghiệp - Điều khiển số của máy - Từ vựng)
[4] TCVN 4279-1:2008 (ISO 3442-1:2005) Máy
công cụ - Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định tâm có chấu cặp - Phần
1: Mâm cặp vận hành bằng tay có chấu dạng rãnh và then
[5] TCVN 4279-2:2008 (ISO 3442-2:2005) Máy
công cụ - Kích thước và kiểm hình học cho mâm cặp tự định
tâm có chấu cặp
- Phần 2: Mâm cặp vận hành bằng máy có chấu dạng rãnh và then
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TCVN 7681-1:2013 (ISO 13041-1:2004), Điều
kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần
1: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính
mang phôi nằm ngang
[8] SHINO, H., MITSUI, K., TATSUE,
Y., TANAKA, N., OMINO, T., TABATA, T., NAKAYAMA, K.
A new method for evaluating error motion of ultra
precision spindle. Ann. CIRP, 1987, 36, pp.381-384
[9] MITSUI, K. Development of a new
measuring method for spindle rotation accuracy by three points method. In:
DAVIES, B.J., editor. Proceeding of the 23rd
International Machine Tool Design and Reseach Conference, Manchester
1982-09-14 to 15, pp.115-121. UMIST, Manchester
[10] DAVIES, B.J., editor. Proceedings
of
the
23rd
International Machine Toot Design and Reseach Conference, Manchester
1982-09-14 to 15, pp.115-121. UMIST, Manchester