ÂM HỌC – MÁY
KÉO BÁNH HƠI VÀ MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP TỰ HÀNH - ĐO TIẾNG ỒN PHÁT SINH KHI CHUYỂN
ĐỘNG
Acoustics –
Agricultural and forestry wheeled tractors and self-propelled machines – Measurement
of noi emitted when in motion
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo
mức áp suất âm thanh chất tải A của tiếng ồn phát sinh bởi máy kéo bánh và máy
tự hành nông lâm nghiệp, được lắp lốp đàn hồi, tiếng ồn được đo trong khi máy
chuyển động.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với
những máy lâm nghiệp chuyên dùng, như thiết bị kéo chuyển gỗ, thiết bị chuyển
gỗ kiểu trượt, v.v... như được định nghĩa trong ISO 6814.
CHÚ THÍCH Phương pháp thử môi trường âm
thanh chỉ có thể được thực hiện trong một khoảng không gian mở rộng.
2. Tài liệu
viện dẫn
ISO 6814 :1983, Machinery for forestry
– Moble and self-propelled machinery – Identification vocabulary (Máy lâm
nghiệp – Máy di động và máy tự hành – Thuật ngữ và định nghĩa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 942 : 1988, Sound calibrators
(Thiết bị hiệu chuẩn âm thanh).
3. Thuật ngữ
và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Máy kéo nông
nghiệp
(agricultural tractor)
Máy tự hành trên bánh xe hoặc xích có ít
nhất hai cầu, được thiết kế chuyên dùng để kéo, đẩy, vận chuyển và vận hành các
công cụ dùng trong nông nghiệp (kể cả lâm nghiệp). Nó có thể được trang bị sàn
chất tải có khả năng tháo dời.
3.2. Máy nông
nghiệp tự hành (agricultural self-propelled)
Khác với máy kéo, máy có các truyền động
để thực hiện các chức năng riêng của nó, thường được dùng trong nông lâm
nghiệp.
4. Thiết bị
và dụng cụ
4.1. Dụng cụ đo
thích hợp là một thiết bị đo mức âm thanh đáp ứng được ít nhất những yêu cầu của
thiết bị loại 1 theo như IEC 651.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Việc hiệu
chuẩn thiết bị đo trong thời gian đo phải được thực hiện theo quy định trong
IEC 651 đối với thiết bị loại 1. Tiến hành kiểm tra công việc hiệu chuẩn vào
những gian cách thích hợp, trước và sau mỗi kỳ đo bằng cách dùng thiết bị hiệu
chuẩn âm thanh theo những quy định của IEC 942 đối với thiết bị cấp 1.
Thiết bị hiệu chuẩn phải được kiểm tra
hàng năm để kiểm nghiệm số liệu ra. Việc hiệu chuẩn của nó có thể thực hiện lại
phòng thẩm định quốc gia.
4.4. Tốc độ quay
của động cơ và tốc độ chạy trên đường của máy được đo bằng các trang thiết bị
có độ chính xác ± 0,5 % đối với tốc độ động cơ và ± 1,5 % đối với tốc độ chạy
trên đường của máy.
5. Các điều
kiện khí tượng
Không được tiến hành thử trong những
điều kiện thời tiết bất lợi có khả năng ảnh hưởng đến kết quả đo. Tốc độ gió đo
ở vị trí cách mặt đất khoảng 1,2 m không được vượt quá trị số trung bình 5 m/s,
tính trung bình cứ qua một kỳ 30 s, hoặc một trị số lớn nhất là 8 m/s trong kỳ
thử nghiệm. Nếu tốc độ gió vượt quá 1 m/s, cần sử dụng một màn chắn gió cho
micrô; cho phép tính toán bù thích hợp đối với ảnh hưởng của việc sử dụng nó
trong việc hiệu chuẩn.
6. Tiếng ồn
nền
Mức áp suất âm thanh chất tải A của
tiếng ồn nền, kể cả tiếng ồn của gió, phải thấp hơn tiếng ồn phát sinh khi máy
được thử ít nhất là 10 dB.
7. Môi trường
âm thanh
7.1. Hiện trường
thử bao gồm một đường chạy thử nghiệm bằng phẳng trong không gian mở. Cần phải
như vậy để độ phân tán theo hình bán cầu tồn tại giữa nguồn ồn và micrô chỉ trong
khoảng ± 1 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Bề mặt của
khu vực có bán kính không dưới 10 m tính từ tâm của hiện trường (khu vực thử)
phải là mặt bê tông mịn, giải nhựa đường hoặc vật liệu có độ cứng tương tự, không
có vật liệu hấp thụ âm thanh, như tuyết bột, cỏ và tro.
7.3. Trong khu
vực xung quanh micrô, không được có chứng ngại vật có thể gây ảnh hưởng đến trường
âm thanh và không có người ở giữa micrô và nguồn ồn. Bộ phận đọc dụng cụ đo
phải được định vị để không làm ảnh hưởng đến chỉ số dụng cụ đo.
8. Sơ đồ bố
trí khu vực thử
8.1. Một đường tâm
(PP) vuông góc với tâm (CC) của đường chạy thử nghiệm, và đi qua hai tâm khu
vực vào và ra hai đường thẳng (AA và BB) song song với đường PP và cách nó 10 m
được đánh dấu trên đường chạy thử nghiệm (xem Hình 1).
8.2. Vị trí của
micrô phải nằm trên đường thẳng PP ở mỗi bên của đường tâm và cách nó khoảng
7,5 m như chỉ trên Hình 1.
Micrô phải ở cách mặt đất 1,2 m.
Micrô phải đặt thẳng góc với đường tâm
của đường chuyển động trên đường chạy thử nghiệm.
9. Điều kiện
máy thử
9.1. Máy dùng để
thử phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo và phải vận hành theo
đúng những chỉ dẫn đã ban hành. Máy không được có tải trọng và các tăng trọng, trừ
trường hợp chúng không thể tháo ra được, không có rơmooc hoặc sơmi rơmooc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
1) Có thể loại bỏ vị trí một micro
trong trường hợp yêu cầu thử bổ sung từ BB đến AA.
Hình 1 - Sơ
đồ bố trí khu vực thử – Các vị trí của micrô
9.3. Nếu máy có
hơn hai bánh chủ động, thì nó phải được thử ở cả các bánh chủ động có ý định sử
dụng trên đường bình thường.
9.4. Máy phải lắp
lốp bánh theo đúng quy cách của nhà chế tạo. Lốp không được mòn quá 50 %.
9.5. Trong khi
thử, chỉ có những bộ phận máy cần thiết cho vận hành trên đường chạy thử nghiệm
mới được vận hành.
10. Phương
pháp thử
10.1. Máy, với đường
tâm của nó nằm trên đường tâm của đường chạy thử nghiệm, sẽ tiếp cận với đường
thẳng AA ở một tốc độ ổn định tương ứng bằng khoảng ba phần tư tốc độ cực đại ở
số truyền cho tốc độ di chuyển cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Ghi chép các
mức âm thanh chất tải A lớn nhất, đo được bằng đặc tính chất tải – thời gian F
trong giai đoạn máy di chuyển giữa đường thẳng AA và BB. Nếu quan sát thấy giá
trị đỉnh âm thanh vượt hẳn ra ngoài đường đặc tính mức áp suất âm thanh chung,
thì phải loại bỏ việc đo.
11. Biểu thị
kết quả
11.1. Kết quả được
chấp nhận nếu sự sai lệch giữa hai lần đo liên tiếp ở một bên của máy cho áp
suất âm thanh chất tải A cao hơn, không vượt quá 2 dB.
11.2. Trị số trung
bình của hai giá trị liên tiếp cao nhất trong 10.3, có giá trị như trong 11.1,
sẽ là kết quả thử toàn bộ.
11.3. Báo cáo kết
quả thử
Báo cáo kết quả thử bao gồm các phần
sau đây:
a) tài liệu viện dẫn cho tiêu chuẩn
này;
b) tên và địa chỉ của nhà chế tạo;
c) loại máy, kiểu, số loạt sản xuất và
loại truyền lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mô tả ngắn gọn về hệ thống giảm âm,
nếu có;
f) máy là loại hai hoặc bốn bánh chủ
động;
g) chi tiết về hiện trường thử, điều
kiện đất và điều kiện khí tượng khi thử;
h) các dụng cụ đo (kể cả tấm chắn gió,
nếu có sử dụng);
i) mức áp suất âm thanh chất tải A của
tiếng ồn nền;
j) số lần đo và các mức áp suất âm
thanh ghi được;
k) kết quả thử toàn bộ (xem 11.2);
l) ngày và nơi thử, chữ ký của người
thử.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7657:2007 (ISO 7216 : 1992) về Âm học - Máy kéo bánh hơi và máy nông lâm nghiệp tự hành - Đo tiếng ồn phát sinh khi chuyển động
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7657:2007 (ISO 7216 : 1992) về Âm học - Máy kéo bánh hơi và máy nông lâm nghiệp tự hành - Đo tiếng ồn phát sinh khi chuyển động
4.809