Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2016 về Cao su lưu hóa - Xác định độ bám dính

Số hiệu: TCVN7647:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
ICS:83.060 Tình trạng: Đã biết

 

 

Chiều dài bao bọc, L

Chiều rộng tối thiểu của cao su giữa các lớp gia cường, wmin

Khoảng cách tối thiu giữa các sợi,

S a

Đường kính hay đường chéo lỗ thử,

h a

Loại

Đường kính si,

d

Sử dụng tấm thép gia cường

Sử dụng vải sợi thép gia cường

A

0,5 đến 1,0

10,0

10,0

6,0 b

62,5% của L

85% của L

B

1,0 đến 1,7

10,0

16,0

6,0 b

62,5% của L

85% của L

a Khoảng cách tối thiểu giữa các sợi S và đường kính hay đường chéo lỗ thử h được đọc chính xác đến 0,5 mm.

b Chiều rộng lớn hơn được ưu tiên khi sử dụng vải mành thép gia cường.

Bảng 2 - Kích thước của mẫu thử đối với phương pháp 2

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính sợi, d

Chiều dài bao bọc, L

Chiều rộng mẫu th, W

Khoảng cách tối thiểu giữa các sợi,

S

Đường kính lỗ thử, h

0,5 đến 1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

12,5

12,5

7.3  Chuẩn bị

7.3.1  Quy định chung

Chuẩn bị tất cả vật liệu trước khi bắt đầu làm mẫu thử, sao cho khuôn có thể được lấp đầy nhanh trong thời gian thích hợp. Người thực hiện phải đeo găng tay sạch trong lúc chuẩn bị mẫu thử. Các sợi, cao su và mẫu thử đã đúc phải được nhận biết đầy đủ.

CHÚ THÍCH: Sử dụng cao su dư khoảng 5% để mẫu thử được hình thành dưới áp suất với dòng chảy cao su tạo thành khối cao su đồng nhất.

7.3.2  Phương pháp 1

7.3.2.1  Đối với mẫu thử nhiều sợi, chuẩn bị như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cắt hai bộ hỗn hợp cao su có kích thước chính xác để vừa khít khuôn bên trên và bên dưới sợi: các kích thước chính xác của bộ trên và dưới phụ thuộc vào khuôn được sử dụng. Mỗi bộ có thể bao gồm một mảnh dày hoặc một vài mảnh mỏng hơn để tạo thành độ dày chính xác. Lấy màng polyetylen bảo vệ được sử dụng trong lúc lưu giữ ra, nếu cần thiết, làm sạch bề mặt bằng dung môi (xem 4.2). Nếu sử dụng dung môi, để thời gian đủ cho bề mặt khô hoàn toàn.

c) Các sợi kim loại đủ để chiếm tất cả các vị trí trong khuôn. Những sợi này có chiều dài ít nhất 300 mm. Chỉ được chạm vào gần đoạn cuối của các sợi kim loại và không được chạm vào ở trong vùng sẽ đúc cao su. Nếu cần, đoạn cuối của sợi có thể được bao phủ bằng một lớp hợp kim hoặc xi măng để không bị cọ sn: nếu vậy, phải phủ hợp kim trước khi cắt sợi kim loại ra khỏi cuộn. Mặt khác, có thể sử dụng một sợi liên tục cùng với một khung kéo thích hợp.

7.3.2.2  Nếu yêu cầu, gia nhiệt khuôn trước, bao gồm tất cả các bộ phận, đến khoảng 100 °C.

7.3.3  Phương pháp 2

Quy trình chuẩn bị mẫu thử theo phương pháp 1, ngoại trừ bỏ qua các thanh chặn khuôn và các dải gia cường, và việc tạo mẫu thử trước khi lưu hóa được thực hiện trên một giá tạo hình đặc biệt giống như khuôn (xem Hình 4).

Các mẫu thử được tạo thành chưa lưu hóa phải được tháo dỡ cẩn thận ra khỏi giá tạo hình bằng cách ép đều phía sau, đặt trong một bình hút ẩm và giữ ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)] cho đến khi lưu hóa. Các mẫu thử phải được lưu hóa trong vòng tối đa 12 h.

7.3.4  Cả hai phương pháp

Đặt khuôn đã chuẩn bị sẵn vào trong máy ép đã được gia nhiệt ở nhiệt độ lưu hóa. Để khuôn nóng lên sao cho nhiệt độ cao su là khoảng 100 °C và cao su dễ dàng chảy. Ép khuôn một lực ít nhất 100 kN và duy trì lực này trong quá trình lưu hóa.

CHÚ THÍCH: Đ thiết lập các điều kiện sao cho đạt được nhiệt độ cao su 100 °C, có thể cần phải thực hiện hiệu chỉnh trước bằng cách sử dụng một cặp nhiệt điện kẹp vào trong cao su.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mẫu thử ở phương pháp 1, kiểm tra mẫu thử để chắc chắn rằng cao su đã chảy điền đầy dọc theo mỗi lỗ sợi trong các cặp thanh chặn bằng thép.

Nếu cần, tách các khối. Cắt tỉa bỏ sát bề mặt của khối cao su các chiều dài ngắn hơn của sợi mành kim loại và phần thừa ra bất kỳ hay bavia ở các mép ngoài của khối. Với các mẫu thử theo phương pháp 1, không cần phải cắt tỉa bavia gần các sợi mành vì nó không ảnh hưởng đến quy trình hay kết quả thử; đối với phương pháp 2, dùng lưỡi dao cạo hay kéo xén thích hợp để cắt tỉa bavia bất kỳ một cách cn thận không làm hại đến sợi hay thân mẫu thử.

Mẫu thử phải được lưu giữ ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)] ít nhất 16 h trước khi thử nghiệm nếu không quy định thời gian.

8  Cách tiến hành

Các phép th phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)] trừ khi có quy định khác.

Lắp mẫu thử vào trong máy thử kéo sử dụng bộ gá thích hợp chỉ ra trong Hình 6. Điều chỉnh mẫu thử cẩn thận sao cho sợi kim loại đầu tiên nằm ở tâm lỗ, như vậy đảm bảo rằng lực kéo được phân bố đều quanh chu vi sợi dây (xem Hình 6 và 8). Việc định tâm này có thể được thực hiện thuận lợi nhờ các chi tiết canh hàng đã đề cập trong 5.1 a) và 5.4. Kẹp sợi cần thử trong má kẹp di động.

Đặt tải bằng cách dịch chuyn má kẹp khỏi bộ gá với tốc độ không đi, từ 50 mm/min đến 150 mm/min, cho đến khi mẫu bị phá hủy. Ghi lại lực lớn nhất.

Lặp lại quy trình đối với sợi còn lại trong mẫu thử: phải thử ít nhất 10 sợi.

9  Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của mỗi điều kiện thử.

Kiểm tra mỗi mẫu thử bị hỏng và nếu yêu cầu thể hiện sự phá hủy cao su bằng một hoặc các ký hiệu khác sau:

R - biểu th sự phá hủy ở trong nền cao su;

M - biểu thị sự phá hủy xảy ra ở mặt tương tác cao su và sợi làm lộ ra bề mặt sợi kim loại trần.

Ký hiệu R và M được biểu thị bằng phần trăm, các kết quả được biểu thị dưới dạng “phần trăm bao phủ” với bước nhảy 25%.

VÍ DỤ: 25 R/75 M có nghĩa là 75% bề mặt sợi mành kim loại có thể nhìn thấy.

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Mô tả và nhận biết mẫu được thử, bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) mô tả và nhận biết hỗn hợp cao su,

3) dung môi được sử dụng để lau bề mặt cao su (xem 4.2),

4) thời gian, nhiệt độ và ngày lưu hóa;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) phương pháp được sử dụng (1 hay 2);

d) chi tiết các điều kiện thử, bao gồm nhiệt độ và độ ẩm sử dụng để ổn định mẫu và thử nghiệm;

e) kết quả và đơn vị được biểu thị, bao gồm

1) số lượng các sợi được thử,

2) các kết quả thử riêng lẻ,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) chi tiết về bất kỳ thao tác nào không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là bắt buộc;

g) ngày thử nghiệm.

CHÚ DN

1 Dụng cụ tháo lắp

2 Nắp tự lựa

3 Khớp trượt

4 Thanh chặn trên

5 Cặp thanh chặn bằng thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 Sợi thép

Hình 1 - Sơ đ sắp xếp khuôn bán tự lựa (m) và dụng cụ tháo lắp cho phương pháp 1

Kích thước nh bằng milimét

CHÚ DN

1 Tấm kim loại gia cường (chiều dày t)

2 Tấm ngăn trên/thanh chặn

3 Nắp

4 Chốt định vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 Dụng cụ tháo lắp

7 Cạnh bên dưới

 

a Chi tiết mặt cắt ngang của đường rãnh (kích thước a, xem Hình 3)

Hình 2 - Sơ đồ sắp xếp khuôn bán tự lựa (đóng) và dụng cụ tháo lắp cho phương pháp 1

Kích thước tính bằng milimét

a) Thanh chặn cho khuôn trong Hình 1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Đường kính sợi

Chi tiết ca thanh

 

d

a

b

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0,5 ≤ d < 0,7

0,7 ± 0,02

9,85 ± 0,2

9,15 ± 0,02

3,15 ± 0,02

a = b - c

là chiều rộng rãnh

0,7 ≤ d < 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 ± 0,2

9,0 ± 0,02

3,0 ± 0,02

b

là chiều sâu rãnh

1,0 d < 1,4

1,4 ± 0,02

10,2 ± 0,2

8,8 ± 0,02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2e + a

= w + 2t = W

1,4 ≤ d < 1,7

1,8 ± 0,02

10,4 ± 0,2

8,6 ± 0,02

2,6 ± 0,02

e

21 - (b + 8) = 13 - b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Máng định hình/thanh chặn cho khuôn trong Hình 2

CHÚ DN

1 Đường rạch

2 Nắp

3 Máng/thanh chặn

4 Tấm kim loại gia cường (chiều dày t)

5 Sợi

6 Thân khuôn chính

7 Cao su

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN

1 15 rãnh rộng (1,8 ± 0,1) mm

2 Số nhận dạng

CHÚ THÍCH 1: Vật liệu - thép nhẹ. Có thể được mạ crôm sáng

CHÚ THÍCH 2: Kích thước có du sao (*) có th sửa đổi để thích hợp với những chiếc kẹp thử

Dung sai (trừ khi có quy định khác)

kích thước ± 0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Khuôn cho phương pháp 2

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ THÍCH 1: Vật liệu - thép nhẹ

CHÚ THÍCH 2: Số lượng yêu cầu: 2

CHÚ THÍCH 3: Kích thước có dấu sao (*) có th sửa đổi để thích hợp với khuôn

Hình 5 - Khuôn đối với phương pháp 2

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Bộ gá cho thử nghiệm lỗ vuông, thể hiện cách bố trí thử nghiệm

CHÚ DN

1 Khớp với má kẹp th nhất của máy thử kéo

2 Lỗ ngang không bắt buộc với dấu định tâm

3 Lỗ trượt (đường kính h)

4 Phù hợp với kích thước L

5 Phù hợp vi chiều rộng mẫu W

6 Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Bộ gá điển hình

a) Phương pháp 1

b) Phương pháp 2

CHÚ DN

1 Cao su

2 Sợi kim loại

3 Dải gia cường bằng tấm kim loại hoặc kết cấu sợi thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1 Mẫu thử

2 Đường tâm tùy chọn

3 Khớp vi má kẹp thứ nhất của máy thử kéo

4 Lỗ ngang tùy chọn

5 Sợi kim loại

6 Kẹp sợi để lp chiếc kẹp thứ hai

CHÚ THÍCH: Có thể bố trí đảo ngược nếu cần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(quy định)

Kế hoạch hiệu chuẩn

A.1  Kiểm tra

Trước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn nào, tình trạng của các vật phẩm cần hiệu chuẩn phải được xác minh bằng việc thẩm định và ghi lại trong tất cả báo cáo hoặc chứng nhận hiệu chuẩn. Phải báo cáo việc hiệu chuẩn được thực hiện trong trạng thái “như đã nhận" hoặc sau khi sửa chữa bất kỳ sự bất thường hoặc hư hng nào.

Phải xác định chắc chắn rằng thiết bị là phù hợp với mục đích đề ra, bao gồm tất cả các thông số được xác định là gần đúng và do vậy thiết bị không cần phải hiệu chuẩn chính thức. Nếu các thông số này có kh năng bị thay đổi, khi đó sự yêu cầu kiểm tra định kỳ phải được ghi rõ vào các quy trình hiệu chuẩn chi tiết.

A.2  Kế hoạch

Kiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm là một phần bắt buộc của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu chuẩn và các quy trình được sử dụng, trừ khi có quy định khác, là do phòng thử nghiệm riêng rẽ tùy ý quyết định, theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu chuẩn được biểu thị bằng cách viện dẫn đến TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013), đến tài liệu khác hoặc đến quy trình cụ thể được chi tiết cho phương pháp thử nghiệm (khi có quy trình hiệu chuẩn mang tính đặc thù hơn hoặc chi tiết hơn quy trình trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013), thì phải ưu tiên sử dụng quy trình đó).

Tần suất kiểm tra xác nhận đối với từng thông số được đưa ra bằng chữ cái. Các chữ cái được sử dụng trong kế hoạch hiệu chuẩn là:

C  yêu cầu được xác nhận, nhưng không đo,

N  chỉ kiểm tra xác nhận ban đầu,

S  quãng thời gian tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)

Bảng A.1 - Kế hoạch hiệu chuẩn

Thông số

Yêu cầu

Quy trình trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú

Khuôn

Theo quy định trong 5.1

15.2

N

 

Máy ép lưu hóa

Theo quy định trong TCVN 11021 (ISO 2393)

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Máy thử kéo

Phù hợp với ISO 5893

21.1

S

 

Đo lực

Loại 2 như quy định trong ISO 5893

21.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Tốc độ tách các kẹp

Tốc độ không đổi trong dải từ 50 mm/min đến 150 mm/min

23.4

S

Xem ISO 5893 đối với dung sai

Bộ gá để giữ mẫu thử

Theo quy định trong 5.4

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Kẹp

Theo quy định trong 5.5

C

N

 

Vật liệu:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- sợi kim loại

Theo quy định hoặc sợi thép mạ đồng có kết cấu (1 x 3 x 0,15) mm + (6 x 0,27) mm hoặc kết cấu (7 x 4 x 0,22) mm

- hỗn hợp cao su chưa lưu hóa

Theo quy định, cao su phải luôn luôn được cán mới

- dung môi, cần nếu cao su không được cán mới (xem 4.2)

Heptan (ưu tiên hơn) hoặc dung môi dầu mỏ (có dải chưng cất khoảng 65 °C đến 125 °C), cặn lắng lớn nhất sau khi bay hơi là 3 mg/100 cm3 dung môi

- Vật liệu gia cường

Có thể là một tấm kim loại, dày ≥ 0,5 mm, được xử lý với chất trợ dính hoặc mành kim loại tráng cao su theo quy định trong 4.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dụng cụ đo thời gian;

- nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ đúc và nhiệt độ thử nghim;

- các dụng cụ để xác định kích thước của mẫu thử.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Thiết bị, dụng cụ

6  Hiệu chuẩn

7  Mu thử

8  Cách tiến hành

9  Biểu thị kết qu

10  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7647:2016 (ISO 5603:2011) về Cao su lưu hóa - Xác định độ bám dính với sợi mảnh kim loại

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.147

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.0.25
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!