|
|
Chiều dài bao bọc, L
|
Chiều rộng tối thiểu của
cao su giữa các lớp gia cường, wmin
|
Khoảng cách
tối thiểu giữa các
sợi,
S a
|
Đường kính
hay
đường
chéo lỗ thử,
h a
|
Loại
|
Đường kính
sợi,
d
|
Sử dụng tấm
thép gia cường
|
Sử dụng vải sợi thép
gia cường
|
A
|
0,5 đến 1,0
|
10,0
|
10,0
|
6,0 b
|
62,5% của
L
|
85% của L
|
B
|
1,0 đến 1,7
|
10,0
|
16,0
|
6,0 b
|
62,5% của L
|
85% của L
|
a Khoảng
cách tối thiểu giữa các sợi S và đường kính hay đường chéo lỗ thử h
được đọc chính xác đến
0,5 mm.
b Chiều rộng
lớn hơn được ưu tiên khi sử dụng vải mành thép gia cường.
|
Bảng 2 - Kích
thước của mẫu thử đối với phương pháp 2
Kích thước
tính bằng milimét
Đường kính
sợi,
d
Chiều dài
bao bọc, L
Chiều rộng
mẫu thử, W
Khoảng cách
tối thiểu giữa các sợi,
S
Đường kính
lỗ thử, h
0,5 đến 1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
12,5
7.3 Chuẩn bị
7.3.1 Quy định
chung
Chuẩn bị tất cả vật liệu trước khi bắt
đầu làm mẫu thử, sao cho khuôn có thể được lấp đầy nhanh trong thời gian thích hợp.
Người thực hiện phải đeo găng tay sạch trong lúc chuẩn bị mẫu thử. Các sợi, cao
su và mẫu thử đã đúc phải được nhận biết đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Sử dụng cao su dư khoảng 5%
để mẫu thử được hình thành dưới áp suất với dòng chảy cao su tạo thành khối cao
su đồng nhất.
7.3.2 Phương pháp
1
7.3.2.1 Đối với mẫu
thử nhiều sợi, chuẩn bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cắt hai bộ hỗn hợp cao su có kích
thước chính xác để vừa khít khuôn bên trên và bên dưới sợi: các kích thước
chính xác của bộ trên và dưới phụ thuộc vào khuôn được sử dụng. Mỗi bộ có thể
bao gồm một mảnh dày hoặc một vài mảnh mỏng hơn để tạo thành độ dày chính xác.
Lấy màng polyetylen bảo vệ được sử dụng trong lúc lưu giữ ra, nếu cần thiết,
làm sạch
bề
mặt bằng dung môi (xem 4.2). Nếu sử dụng dung môi, để thời gian đủ cho bề mặt
khô hoàn toàn.
c) Các sợi kim loại đủ để chiếm tất cả
các vị trí trong khuôn. Những sợi này có chiều dài ít nhất 300 mm. Chỉ được chạm
vào gần đoạn cuối của các sợi kim loại và không được chạm vào ở trong
vùng sẽ đúc cao su. Nếu cần, đoạn cuối của sợi có thể được bao phủ bằng một lớp
hợp kim hoặc xi măng để không bị cọ sờn: nếu vậy, phải phủ hợp kim trước khi cắt sợi
kim loại ra khỏi cuộn. Mặt khác, có thể sử dụng một sợi liên tục cùng với một
khung kéo thích hợp.
7.3.2.2 Nếu yêu cầu,
gia nhiệt khuôn trước, bao gồm tất cả các bộ phận, đến khoảng 100 °C.
7.3.3 Phương pháp 2
Quy trình chuẩn bị mẫu thử theo phương
pháp 1, ngoại trừ bỏ qua các thanh chặn khuôn và các dải gia cường, và việc tạo
mẫu thử trước khi lưu hóa được thực hiện trên một giá tạo hình đặc biệt giống
như khuôn (xem Hình 4).
Các mẫu thử được tạo thành chưa lưu hóa
phải được tháo dỡ cẩn thận ra khỏi giá tạo hình bằng cách ép đều phía sau, đặt
trong một bình hút ẩm và giữ ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn [xem TCVN
1592 (ISO 23529)] cho đến khi lưu hóa. Các mẫu thử phải được lưu hóa trong vòng
tối đa 12 h.
7.3.4 Cả hai
phương pháp
Đặt khuôn đã chuẩn bị sẵn vào trong
máy ép đã được gia nhiệt ở nhiệt độ lưu hóa. Để khuôn nóng lên sao cho nhiệt độ
cao su là khoảng 100 °C và cao su dễ dàng chảy. Ép khuôn một lực ít nhất 100 kN
và duy trì lực này trong quá trình lưu hóa.
CHÚ THÍCH: Để thiết lập các điều kiện sao cho đạt được nhiệt
độ cao su 100 °C, có thể cần phải thực hiện hiệu chỉnh trước bằng cách sử dụng
một cặp nhiệt điện kẹp vào trong cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu thử ở phương pháp 1, kiểm
tra mẫu thử để chắc chắn rằng cao su đã chảy điền đầy dọc theo mỗi lỗ sợi trong
các cặp thanh chặn bằng thép.
Nếu cần, tách các khối. Cắt tỉa bỏ sát
bề mặt của khối cao su các chiều dài ngắn hơn của sợi mành kim loại và phần thừa
ra bất kỳ hay bavia ở các mép ngoài của khối. Với các mẫu thử theo phương pháp
1, không cần phải cắt tỉa bavia gần các sợi mành vì nó không ảnh hưởng đến quy
trình hay kết quả thử; đối với phương pháp 2, dùng lưỡi dao cạo hay kéo xén
thích hợp để cắt tỉa bavia bất kỳ một cách cẩn thận không làm hại đến sợi hay thân mẫu thử.
Mẫu thử phải được lưu giữ ở nhiệt độ
phòng thử nghiệm tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)]
ít nhất 16 h trước khi thử nghiệm nếu không quy định thời gian.
8 Cách tiến hành
Các phép thử phải được thực
hiện ở nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)] trừ khi
có quy định khác.
Lắp mẫu thử vào trong máy thử kéo sử dụng
bộ gá thích hợp chỉ ra trong Hình 6. Điều chỉnh mẫu thử cẩn thận sao cho sợi kim
loại đầu tiên nằm ở tâm lỗ, như vậy đảm bảo rằng lực kéo được phân bố
đều quanh chu vi sợi dây (xem Hình 6 và 8). Việc định tâm này có thể được thực hiện thuận
lợi nhờ các chi tiết canh hàng đã đề cập trong 5.1 a) và 5.4. Kẹp sợi cần thử
trong má kẹp di động.
Đặt tải bằng cách dịch chuyển má kẹp khỏi
bộ gá với tốc độ không đổi, từ 50
mm/min đến 150 mm/min, cho đến khi mẫu bị phá hủy. Ghi lại lực lớn nhất.
Lặp lại quy trình đối với sợi còn lại
trong mẫu thử: phải thử ít nhất 10 sợi.
9 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn của mỗi điều kiện thử.
Kiểm tra mỗi mẫu thử bị hỏng và nếu
yêu cầu thể hiện sự phá hủy cao su bằng một hoặc các ký hiệu khác sau:
R - biểu thị sự phá hủy ở
trong nền cao su;
M - biểu thị sự phá hủy xảy ra ở mặt
tương tác cao su và sợi làm lộ ra bề mặt sợi kim loại trần.
Ký hiệu R và M được biểu thị bằng phần
trăm, các kết quả được biểu thị dưới dạng “phần trăm bao phủ” với bước nhảy 25%.
VÍ DỤ: 25 R/75 M có nghĩa là 75% bề mặt
sợi mành kim loại có thể nhìn thấy.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Mô tả và nhận biết mẫu được thử,
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) mô tả và nhận biết hỗn hợp cao su,
3) dung môi được sử dụng để lau bề mặt
cao su (xem 4.2),
4) thời gian, nhiệt độ và ngày lưu
hóa;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) phương pháp được sử dụng (1 hay 2);
d) chi tiết các điều kiện thử, bao gồm
nhiệt độ và độ ẩm sử dụng để ổn định mẫu và thử nghiệm;
e) kết quả và đơn vị được biểu thị,
bao gồm
1) số lượng các sợi được thử,
2) các kết quả thử riêng lẻ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chi tiết về bất kỳ thao tác nào
không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là bắt buộc;
g) ngày thử nghiệm.

CHÚ DẪN
1 Dụng cụ tháo lắp
2 Nắp tự lựa
3 Khớp trượt
4 Thanh chặn trên
5 Cặp thanh chặn bằng thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Sợi thép
Hình 1 - Sơ đồ sắp xếp
khuôn bán tự lựa (mở) và dụng cụ tháo lắp cho phương pháp 1
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN
1 Tấm kim loại gia cường (chiều dày t)
2 Tấm ngăn trên/thanh chặn
3 Nắp
4 Chốt định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Dụng cụ tháo lắp
7 Cạnh bên dưới
a Chi tiết mặt cắt ngang của
đường rãnh (kích
thước
a, xem Hình 3)
Hình 2 - Sơ đồ
sắp xếp khuôn bán tự lựa (đóng) và dụng cụ tháo lắp cho phương pháp 1
Kích thước tính bằng
milimét

a) Thanh chặn
cho khuôn trong Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
sợi
Chi tiết của thanh
d
a
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ≤ d < 0,7
0,7 ± 0,02
9,85 ± 0,2
9,15 ± 0,02
3,15 ± 0,02
a = b - c
là chiều rộng rãnh
0,7 ≤ d < 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 ± 0,2
9,0 ± 0,02
3,0 ± 0,02
b
là chiều sâu rãnh
1,0 ≤ d < 1,4
1,4 ± 0,02
10,2 ± 0,2
8,8 ± 0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2e + a
= w + 2t = W
1,4 ≤ d < 1,7
1,8 ± 0,02
10,4 ± 0,2
8,6 ± 0,02
2,6 ± 0,02
e
21 - (b + 8) = 13 - b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Máng định
hình/thanh chặn cho khuôn trong Hình 2
CHÚ DẪN
1 Đường rạch
2 Nắp
3 Máng/thanh chặn
4 Tấm kim loại gia cường (chiều dày t)
5 Sợi
6 Thân khuôn chính
7 Cao su
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 15 rãnh rộng (1,8 ± 0,1) mm
2 Số nhận dạng
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu - thép nhẹ. Có thể
được mạ crôm sáng
CHÚ THÍCH 2: Kích thước có dấu sao (*) có
thể sửa đổi để
thích hợp với những
chiếc kẹp thử
Dung sai (trừ khi có quy định khác)
kích thước ± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 -
Khuôn cho phương pháp 2
Kích thước tính
bằng milimét

CHÚ THÍCH 1: Vật liệu - thép nhẹ
CHÚ THÍCH 2: Số lượng yêu cầu: 2
CHÚ THÍCH 3: Kích thước có dấu sao (*)
có thể sửa đổi để
thích hợp với khuôn
Hình 5 -
Khuôn đối với phương pháp 2
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Bộ gá cho
thử nghiệm lỗ vuông, thể hiện cách bố trí thử nghiệm
CHÚ DẪN
1 Khớp với má kẹp thứ nhất của
máy thử kéo
2 Lỗ ngang không bắt buộc với dấu định
tâm
3 Lỗ trượt (đường kính h)
4 Phù hợp với kích thước L
5 Phù hợp với chiều rộng
mẫu W
6 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Bộ
gá điển hình

a) Phương pháp 1

b) Phương
pháp 2
CHÚ DẪN
1 Cao su
2 Sợi kim loại
3 Dải gia cường bằng tấm kim loại hoặc
kết cấu sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Mẫu thử
2 Đường tâm tùy chọn
3 Khớp với má kẹp thứ
nhất của máy thử kéo
4 Lỗ ngang tùy chọn
5 Sợi kim loại
6 Kẹp sợi để lắp chiếc kẹp
thứ hai
CHÚ THÍCH: Có thể bố trí
đảo ngược nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Kế hoạch hiệu chuẩn
A.1 Kiểm tra
Trước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn
nào, tình trạng của các vật phẩm cần hiệu chuẩn phải được xác minh bằng việc thẩm
định và ghi lại trong tất cả báo cáo hoặc chứng nhận hiệu chuẩn. Phải báo cáo
việc hiệu chuẩn được thực hiện trong trạng thái “như đã nhận" hoặc sau khi
sửa chữa bất kỳ sự bất thường hoặc hư hỏng nào.
Phải xác định chắc chắn rằng thiết bị
là phù hợp với mục đích đề ra, bao gồm tất cả các thông số được xác định là gần
đúng và do vậy thiết bị không cần phải hiệu chuẩn chính thức. Nếu
các thông số này có khả năng bị thay
đổi, khi đó sự yêu cầu
kiểm tra định kỳ phải được ghi rõ vào các quy trình hiệu chuẩn chi tiết.
A.2 Kế hoạch
Kiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn thiết bị
thử nghiệm là một phần bắt buộc của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu
chuẩn và các quy trình được sử dụng, trừ khi có quy định khác, là do phòng thử
nghiệm riêng rẽ tùy ý quyết định, theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu
chuẩn được biểu thị bằng cách viện dẫn đến TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013), đến
tài liệu khác hoặc đến quy trình cụ thể được chi tiết cho phương pháp thử nghiệm
(khi có quy trình hiệu chuẩn mang tính đặc thù hơn hoặc chi tiết hơn quy trình
trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013), thì phải ưu tiên sử dụng quy trình đó).
Tần suất kiểm tra xác nhận đối với từng
thông số được đưa ra bằng chữ cái. Các chữ cái được sử dụng trong kế hoạch hiệu
chuẩn là:
C yêu cầu được
xác nhận, nhưng không đo,
N chỉ kiểm tra
xác nhận ban đầu,
S quãng thời
gian tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
Bảng A.1 - Kế
hoạch hiệu chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Quy trình
trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Khuôn
Theo quy định trong 5.1
15.2
N
Máy ép lưu hóa
Theo quy định trong TCVN 11021 (ISO
2393)
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử kéo
Phù hợp với ISO 5893
21.1
S
Đo lực
Loại 2 như quy định trong ISO 5893
21.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tách các kẹp
Tốc độ không đổi trong dải từ 50
mm/min đến 150 mm/min
23.4
S
Xem ISO 5893 đối
với dung sai
Bộ gá để giữ mẫu thử
Theo quy định trong 5.4
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẹp
Theo quy định trong 5.5
C
N
Vật liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sợi kim loại
Theo quy định hoặc sợi thép mạ đồng
có kết cấu (1
x 3 x 0,15) mm +
(6 x 0,27) mm
hoặc kết cấu (7 x 4 x 0,22) mm
- hỗn hợp cao su chưa lưu hóa
Theo quy định, cao su phải luôn luôn
được cán mới
- dung môi, cần nếu cao su không được
cán mới (xem 4.2)
Heptan (ưu tiên hơn) hoặc dung môi dầu
mỏ (có dải chưng cất khoảng 65 °C đến 125 °C), cặn lắng lớn nhất sau khi bay
hơi là 3 mg/100 cm3 dung môi
- Vật liệu gia cường
Có thể là một tấm kim loại, dày ≥
0,5 mm, được xử lý với chất trợ dính hoặc mành kim loại tráng cao su theo quy
định trong 4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dụng cụ đo thời gian;
- nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ đúc và nhiệt độ
thử nghiệm;
- các dụng cụ để xác định kích thước của
mẫu thử.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Hiệu chuẩn
7 Mẫu thử
8 Cách tiến
hành
9 Biểu thị kết
quả
10 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn