TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7626:2019
ISO/IEC 15416:2016
KĨ
THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG IN MÃ VẠCH - MÃ VẠCH MỘT CHIỀU
Automatic
identification and data capture techniques - Bar code print
quality test specification - Linear symbols
Lời nói đầu
TCVN 7626:2019 thay thế TCVN
7626:2008.
TCVN 7626:2019 hoàn toàn tương đương ISO/IEC15416:2016.
TCVN 7626:2019 do Tiểu Ban kĩ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 "Thu nhận dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghệ mã vạch dựa trên cơ sở công nhận
các dấu hiệu được mã hóa dưới dạng vạch và khoảng trống xen kẽ có kích thước
xác định theo nguyên tắc chuyển các kí tự thành dạng dấu hiệu gọi là quy định
kĩ thuật của mã vạch.
Mã vạch phải được thiết lập sao cho có
thể được giải mã một cách tin cậy khi sử dụng, nếu nó đáp ứng mục đích cơ bản
là vật mang dữ liệu đọc được bằng máy.
Vì vậy các nhà sản xuất thiết bị mã vạch
và người thiết lập/sử dụng mã vạch đòi hỏi phải công bố và có sẵn tiêu chuẩn về
thử nghiệm chuẩn cho mục đích đánh giá khách quan chất lượng các mã vạch, làm bằng
chứng tham khảo khi triển khai thiết bị cũng như tiêu chuẩn áp dụng hoặc để xác
định chất lượng của mã vạch. Các
yêu cầu kĩ thuật thử nghiệm này là nền tảng cho việc sử dụng các thiết bị đo lường
nhằm mục đích kiểm soát quá trình và bảo đảm chất lượng trong khi thiết lập/chế
tạo/sản xuất mã vạch cũng như sử dụng sau này.
Đặc tính của thiết bị kiểm tra mã vạch
được quy định tại tiêu chuẩn ISO/IEC 15426-1.
Tiêu chuẩn này cần được sử dụng cùng với
quy định kĩ thuật về mã vạch sẽ thử, quy định này cung cấp chi tiết về mã vạch
cụ thể cần thiết để áp dụng chúng.
Phương pháp này cung cấp cho nhà sản xuất mã vạch và các
bên thương mại một biện pháp chuẩn chung để trao đổi thông tin về chất lượng mã
vạch sau in.
KĨ THUẬT PHÂN ĐỊNH
VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
IN MÃ VẠCH - MÃ VẠCH MỘT CHIỀU
Automatic identification
and data capture techniques - Bar code print
quality test specification - Linear symbols
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này:
- quy định phương pháp luận trong đánh
giá các thuộc tính riêng của mã vạch;
- quy định phương pháp định lượng các kết
quả đo để đưa ra đánh giá tổng thể về chất lượng của mã vạch;
- cung cấp thông tin về các nguyên nhân
sai lệch khỏi mức tối ưu có thể có, nhằm hỗ trợ người sử dụng trong việc áp dụng
các biện pháp hiệu chỉnh thích hợp.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại mã vạch
mà thuật toán giải mã tham chiếu của nó đã được quy định, và các loại mã vạch đọc
bằng phương pháp quét tuyến tính, tuy nhiên có thể áp dụng một phần hoặc toàn bộ
cho các loại mã vạch khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu
chuẩn này.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phản xạ của vạch (Bar
reflectance)
Giá trị hệ số phản xạ thấp nhất của phần
tử vạch trong đồ thị đặc tính phản xạ quét của phần tử đó.
3.2
Giải mã (Decode)
Xác định thông tin được mã hóa dưới dạng
mã vạch.
3.3
Độ tương phản của đường biên (Edge
contrast)
Mức độ khác biệt giữa hệ số phản xạ của
vạch (3.1) và hệ số phản xạ của khoảng trống (3.14) giữa hai phần tử
liền kề.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác biệt của hệ số phản xạ giữa đỉnh
cao nhất (3.9) và điểm thấp nhất (3.16) trong đồ thị đặc tính phản xạ
quét của từng phần tử hay vùng trống.
3.5
Ngưỡng tổng quát (Global
threshold)
Mức phản xạ ở giữa giá trị hệ số phản xạ
cực đại và cực tiểu trong đồ thị đặc tính phản xạ quét, sử dụng để nhận biết sơ
bộ phần tử.
3.6
Dải kiểm tra (Inspection band) dải
(thường từ ở 10 % đến 90 % chiều cao của mã vạch) mà phép đo thực hiện ngang
qua nó.
CHÚ THÍCH 1 Xem hình 2.
3.7
Lỗ đo (Measuring aperture)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Biến điệu (Modulation)
Tỷ lệ của độ tương phản của đường biên
thấp nhất (3.3) so với độ tương phản của mã (3.15).
3.9
Đỉnh (Peak)
Điểm có hệ số phản xạ cao hơn trong đồ
thị đặc tính phản xạ quét với các điểm có hệ số phản xạ thấp hơn ở cả hai phía.
3.10
Diện tích mẫu (Sample area)
Diện tích hiệu dụng của mã vạch trong
trường nhìn của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường quét (Scan path)
Đường thẳng mà dọc theo nó trung tâm diện
tích mẫu (3.10) đi ngang qua mã, kể cả các vùng trống.
3.12
Sự nhìn xuyên thấu (Show through)
Đặc tính của chất nền cho phép việc ghi
nhãn cơ bản hay vật liệu tác động đến hệ số phản xạ của chất nền đó.
3.13
Khoảng trống (Space)
Phần sáng tương ứng với vùng đồ thị đặc
tính phản xạ quét ở trên ngưỡng tổng quát.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hệ số phản xạ cao nhất của phần
tử khoảng trống hoặc vùng trống trong đồ thị đặc tính phản xạ quét của phần tử
khoảng trống hay vùng trống đó.
3.15
Độ tương phản của mã vạch (Symbol
contrast)
Mức độ khác biệt giữa các giá trị hệ số
phản xạ tối đa và tối thiểu trong đồ thị đặc tính phản xạ quét.
3.16
Vùng lõm (Valley)
Điểm có hệ số phản xạ thấp hơn trong đồ
thị đặc tính phản xạ quét so với các điểm có hệ số phản xạ cao hơn ở cả hai
phía.
4 Chữ và kí hiệu viết
tắt
4.1 Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECmin: Giá trị tối
thiểu của EC (Minimum
value of EC);
ERN: Sự không đồng đều của
hệ số phản xạ của phần tử (Element reflectance non-uniformity);
ERNmax: Giá trị cực đại
của ERN (Maximum value of ERN);
GT: Ngưỡng tổng quát
(Global threshold);
MOD: Biến điệu
(Modulation);
PCS: Độ tương phản của bản
in (Print contrast signal);
RT: Ngưỡng tham chiếu
(Reference threshold);
SC: Độ tương phản của mã vạch
(Symbol contrast).
4.2 Kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Hằng số hiệu chỉnh lỗi;
e: Độ rộng của vạch hẹp
có chiều rộng lớn nhất;
E: Độ rộng của vạch rộng
có chiều rộng nhỏ nhất;
ei: Kích thước từ
cạnh thứ i đến cạnh tương tự, tính từ cạnh chủ đạo của mã vạch;
F: Yếu tố được sử dụng để
làm yếu hiệu ứng về các cấp khuyết tật đạt được từ những thay đổi nhỏ; giữa đỉnh
và vùng lõm trong phạm vi một yếu tố;
K: Giá trị nhỏ nhất của
khác biệt tuyệt đối giữa giá trị đo và ngưỡng giá trị tham chiếu;
k: Số cặp yếu tố trong một
kí tự mã vạch loại (n, k);
M: Độ rộng của yếu tố có
độ sai lệch lớn nhất so với A;
m: Số modun trong một kí
tự mã vạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Số modun trong một kí
tự mã vạch loại (n, k);
Rb: Hệ số phản xạ của vạch;
RD: Hệ số phản xạ của vạch
tối;
RL: Hệ số phản xạ của vạch
sáng;
Rmax: Hệ số phản xạ cực
đại;
Rmin: Hệ Số phản xạ
cực tiểu;
Rs: Hệ số phản xạ của khoảng
trống
RTj: Ngưỡng tham chiếu giữa
độ rộng của modun j và (j+1);
S: Tổng độ rộng của một
kí tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VC: Giá trị độ giải mã của
một kí tự mã vạch;
Z: Kích thước trung bình
đạt được của vạch hẹp hoặc cỡ môđun, như đo được.
5 Phương pháp đo
5.1 Các yêu cầu
chung
Phương pháp đo quy định tại tiêu chuẩn
này được thiết lập nhằm đạt sự nhất quán tối đa của phép đo hệ số phản xạ và
các phép đo độ rộng của vạch và khoảng trống của mã vạch trên các loại nền khác
nhau. Phương pháp này cũng xem xét đến tính tương đồng với các điều kiện gặp phải
trong thiết bị quét mã vạch.
Các phép đo phải được thực hiện với nguồn
sáng (như bước sóng ánh sáng đơn) và đường kính lỗ đo thống nhất theo quy định
kĩ thuật về ứng dụng hoặc được xác định theo 5.2.1 và 5.2.2. Một lỗ đo tròn được
xác định bằng đường kính của nó theo Bảng 1. Các quy định kĩ thuật về ứng dụng
có thể xác định các đường kính hay hình dáng lỗ đo khác.
Khi có thể, phép đo mã vạch phải được thực
hiện trên bản cuối cùng, tức là bản in để quét. Nếu không thể thực hiện được,
xem Phụ lục C để biết phương pháp được sử dụng để đo hệ số phản xạ trên nền
không mờ.
Phương pháp lấy mẫu phải dựa trên số lượng
mẫu có giá trị thống kê trong lô thử. Mức chấp nhận tối thiểu phải được thiết lập
trước khi tiến hành kiểm tra chất lượng mã vạch. Nếu kế hoạch lấy mẫu chưa được
thiết lập sẵn trong quy trình bảo đảm chất lượng chính thức hay theo thỏa thuận
giữa hai bên, thì kế hoạch lấy mẫu thích hợp có thể lập dựa trên cơ sở quy định
của ISO 2859-1.
5.2 Đo hệ số
phản xạ chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đánh giá chất lượng mã vạch bao
gồm các biện pháp đo và phân tích sự biến đổi phản xạ khuếch tán của mã vạch
trên nền của nó theo một số đường quét đi qua toàn bộ chiều rộng của mã vạch kể
cả hai vùng trống. Cơ sở của phương pháp này là đo phản xạ khuếch tán từ kí hiệu.
Tất cả các phép đo trên mã vạch phải được
thực hiện trong phạm vi dải kiểm tra quy định tại 5.2.4.
Các giá trị hệ số phản xạ đo được phải
được thể hiện bằng phần trăm hoặc bằng phương pháp hiệu chuẩn và so sánh với
phòng thí nghiệm tiêu chuẩn được công nhận của quốc gia nơi 100% phải phù hợp
với hệ số phản xạ của mẫu tham chiếu bari sunphat (BaSO4) hoặc magiê ôxit
(MgO).
5.2.2 Bước sóng sử dụng để đo
Bước sóng ánh sáng sử dụng để đo được
quy định trong quy định kĩ thuật về ứng dụng cho phù hợp với môi trường quét dự
kiến. Nếu nguồn sáng không được quy định trong quy định kĩ thuật về ứng dụng,
các phép đo sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng nguồn sáng giống với nguồn sáng
mong muốn sẽ được sử dụng trong quá trình quét mã vạch. Các nguồn sáng có thể
có cường độ rọi sáng giải hẹp hoặc rộng. Xem phụ lục E để lựa chọn nguồn sáng.
5.2.3 Lỗ đo
Đường kính danh nghĩa của lỗ đo cần được
quy định theo quy định kĩ thuật về ứng dụng của người sử dụng để phù hợp với môi
trường quét dự kiến. Khi đường kính lỗ đo không được quy định trong quy định kĩ
thuật về ứng dụng cụ thể, sử dụng các hướng dẫn quy định tại bảng 1. Trong các ứng
dụng sử dụng dãy các kích thước X thì tất cả các phép đo phải được thực hiện với
lỗ đo tương ứng với kích thước X nhỏ nhất.
Nếu không có kích thước X đã được quy định
thì thay thế bằng kích thước Z.
Đường kính lỗ đo hiệu dụng có thể có
khác biệt nhỏ so với kích thước trên danh nghĩa do hiệu ứng quang học và các
sai số khi sản xuất. Lưu ý rằng độ rộng đo được của những phần tử hẹp có thể
nhỏ hơn đường kính lỗ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước X
mm
Đường kính lỗ
do
mm
Số tham chiếu
0,100 ≤ X < 0,180
0,075
03
0,180 ≤ X < 0,330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
0,330 ≤ X < 0,635
0,250
10
0,635 < X
0,500
20
CHÚ THÍCH Số tham chiếu
lỗ đo gần đúng với đường kính lỗ đo thể hiện bằng phần ngàn của inch. Không
được nhầm lỗ đo với số F của một thấu kính.
5.2.4 Quang hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nguồn sáng đồng nhất trên toàn bộ diện
tích mẫu ở góc 45° so với đường vuông góc với mặt phẳng đo, và mặt phẳng chứa
nguồn sáng phải vuông góc với mặt phẳng đo và song song với các vạch;
b) thiết bị thu ánh sáng có trục vuông
góc với mặt phẳng mã vạch.
Ánh sáng phản xạ từ diện tích bề mặt mẫu
đo hình tròn phải được thu nhận
trong phạm vi hình nón có góc ở đỉnh là 15°, đường tâm vuông góc với mặt phẳng
mẫu, qua lỗ đo hình tròn có đường kính với độ phóng đại 1:1 bằng đường kính của
diện tích mẫu đo.
CHÚ THÍCH Hình 1 minh họa nguyên
tắc bố trí quang học mà không phản ánh thiết bị đo trong thực tế.
Quang hình chuẩn này nhằm giảm thiểu hiệu
ứng phản xạ gương và để thu nhận tối đa hiệu ứng phản xạ phân tán từ mã vạch. Mục
đích là cung cấp cơ sở tham khảo bảo đảm cho sự nhất quán của phép đo. Quang
hình chuẩn này có thể không tương ứng với quang hình của các hệ thống quét
riêng biệt. Có thể sử dụng các hệ quang hình hay các bộ phận hợp thành khác miễn
là chứng minh được sự phù hợp của tính năng sử dụng với bố trí quang học chuẩn
quy định tại phần này.

CHÚ DẪN:
1 - Phần tử cảm nhận ánh sáng;
2 - Lỗ đo với độ phóng đại 1:1 (số đo A
= số đo B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Mẫu;
5 - Nguồn sáng.
Hình 1 - Bố trí
quang học chuẩn
5.2.5 Dải kiểm tra
Vùng mà tất cả các đường quét khi đo đều
nằm trong đó, được giới hạn bởi hai đường vuông góc với chiều cao vạch của mã
như minh họa tại Hình 2. Đường phía dưới nằm ở vị trí cách một khoảng phía
trên đường biên thấp hơn trung bình của dấu hiệu mã vạch và đường phía trên ở vị
trí phía dưới đường biên trên trung bình của vạch của dấu hiệu mã với cùng khoảng
cách. Khoảng cách này bằng 10% chiều cao trung bình của vạch hoặc đường kính lỗ
đo tùy theo giá trị nào lớn hơn. Dải kiểm tra được mở rộng đến toàn bộ chiều rộng
của mã kể cả các vùng trống.

CHÚ DẪN:
1 - Dải kiểm tra (thông thường bằng 80 %
chiều cao trung bình của vạch);
2 - 10 % chiều cao trung bình của vạch,
hoặc đường kính lỗ đo lấy giá trị nào lớn hơn, phía trên dải kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Vùng trống;
5 - Đường quét;
6 - Đường biên dưới của vạch trung bình.
Hình 2 - Dải kiểm
tra
5.2.6 Số lần quét
Để xem xét tác động của sự biến thiên đặc
tính của mã vạch ở các vị trí khác nhau theo chiều cao của vạch, phải thực hiện
một số lần quét nhất định ngang qua toàn bộ chiều rộng của mã kể cả các vùng trống
với lỗ đo thích hợp và nguồn sáng với bước sóng danh định theo quy định. Các đường
quét này cần được phân bố tương đối đều theo chiều cao của dải kiểm tra. Số lần
quét tối thiểu mỗi mã vạch thông thường
là 10, hoặc tương đương với giá trị chiều cao của dải kiểm tra chia cho đường
kính lỗ đo tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Xem Phụ lục F để được hướng dẫn về số
lần quét.
Mức chất lượng tổng thể của mã vạch được
xác định bằng giá trị trung bình của mức chất lượng từng lần quét phù hợp theo
quy định tại điều 6.
5.3 Đồ thị đặc
tính phản xạ quét
Việc đánh giá chất lượng mã vạch dựa
trên cơ sở phân tích đồ thị đặc tính phản xạ quét. Đồ thị thể hiện đặc tính phản
xạ quét là đồ thị sự phụ thuộc của hệ số phản xạ vào vị trí tuyến tính ngang
qua mã vạch. Nếu tốc độ quét không đều, thiết bị vẽ biểu đồ hệ số phản xạ theo
thời gian sẽ phải điều chỉnh để loại bỏ hiệu ứng của sự tăng hay giảm tốc độ
quét. Nếu đồ thị không thể hiện được đặc tính analog một cách liên tục thì các
khoảng đo phải đủ nhỏ để bảo đảm không bị mất các chi tiết quan trọng và đủ
chính xác về kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đồ thị
đặc tính phản xạ quét
5.4 Tham số
đánh giá đồ thị đặc tính phản xạ quét
5.4.1 Tổng quan
Các tham số đồ thị đặc tính phản xạ quét
được mô tả tại 5.4.2 đến 5.4.9 phải được đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Việc
phân cấp đồ thị đặc tính phản xạ quét được quy định trong Điều 6.2. Hình 4 là đồ
thị đặc tính phản xạ quét giống như hình 3 với các đặc điểm được chỉ rõ.

Hình 4 - Các đặc điểm của đồ thị đặc
tính phản xạ quét
5.4.2 Xác định phần tử của mã vạch
Để định vị các vạch và khoảng trống, ngưỡng
tổng quát phải được thiết lập. Ngưỡng tổng quát là giá trị ở giữa giá trị hệ số phản xạ cao nhất và thấp
nhất đo được khi quét theo đồ thị đặc tính phản xạ quét, hoặc:
GT = (Rmax + Rmin)/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rmax là giá trị hệ số phản xạ
cực đại;
Rmin là giá trị hệ số phản xạ
cực tiểu.
Mỗi vùng ở phía trên ngưỡng tổng quát được
coi là khoảng trống và giá trị hệ số phản xạ cực đại trong vùng đó được coi là
hệ số phản xạ của khoảng trống, Rs. Tương tự, vùng ở phía dưới ngưỡng
tổng quát là vạch và hệ số phản xạ cực tiểu trong vùng đó được coi là hệ số phản
xạ của vạch, Rb.
Đối với mỗi khoảng trống, Rs
- GT thể hiện số dư hệ số phản xạ phía trên ngưỡng tổng quát. Đối với mỗi vạch,
GT - Rb thể hiện số dư hệ số phản xạ phía dưới ngưỡng tổng quát. Phải
có cảnh báo khi số dư hệ số phản xạ tối thiểu đối với bất kì phần tử nào < 5%
SC của mã vạch. Cảnh báo này phải báo trước cho người sử dụng cân nhắc khả
năng mã vạch là gần với cấp F đối với xác định đường biên.
CHÚ THÍCH Cảnh báo này chỉ là
khuyến nghị không phải là yêu cầu.
5.4.3 Xác định đường
biên
Đường biên của phần tử được định nghĩa
là điểm ở vị trí đồ thị đặc tính phản xạ quét cắt qua trung điểm của Rs
và Rb trên hai vùng liền kề, tức là tại vị trí có giá trị hệ số phản
xạ là (Rs + Rb)/2. Nếu có nhiều hơn một điểm thỏa mãn điều kiện
này tồn tại ở giữa các phần tử kề nhau thì vị trí của đường biên và chiều rộng
của phần tử là không rõ ràng và đồ thị đặc tính phản xạ quét không thể giải mã
được. Các vùng trống và chỗ trống giữa các kí tự, nếu có, được coi là các khoảng
trống.
5.4.4 Giải mã
Thuật toán chuẩn để giải mã được sử dụng
để giải mã mã vạch sử dụng đường biên của phần tử theo 5.4.3. Thuật toán này có
thể trong quy định kĩ thuật về mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tương phản của mã vạch là độ chênh lệch
giá trị hệ số phản xạ cực đại và cực tiểu trong đồ thị đặc tính phản xạ quét.
SC = Rmax - Rmin
5.4.6 Độ tương phản của đường biên
(EC)
Độ tương phản của đường biên là sự chênh
lệch giữa Rs và Rb của các phần tử liền kề kể cả các
vùng trống. Giá trị thấp nhất của độ tương phản của đường biên theo đồ thị đặc
tính phản xạ quét là độ tương phản cực tiểu của đường biên, ECmin
EC = Rs - Rb
5.4.7 Biến điệu (MOD)
Biến điệu là tỷ lệ của độ tương phản của
đường biên nhỏ nhất so với độ tương phản của mã vạch.
MOD = ECmin/SC
5.4.8 Khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đồng đều của hệ số phản xạ của
phần tử riêng biệt hay vùng trống là chênh lệch giữa hệ số phản xạ của đỉnh
cao nhất và hệ số phản xạ của vùng lõm thấp nhất. Khi phần tử bao gồm một đỉnh
hoặc vùng lõm đơn lẻ, độ không đồng đều của hệ số phản xạ của nó bằng 0. Giá trị
cao nhất của độ không đồng đều của hệ số phản xạ của phần tử phát hiện trong đồ
thị đặc tính phản xạ quét là độ không đồng đều cực đại của đặc tính phản xạ
quét của phần tử. Số đo khuyết tật được biểu thị bằng tỷ lệ của độ không đồng đều
cực đại của phần tử (ERNmax) và độ tương phản của kí hiệu.
a) Xác định hằng số điều chỉnh khuyết tật
“c” bằng 0,075
CHÚ THÍCH 1 “c” tương ứng với
- một lượng nhỏ “tiếng ồn” sẽ được giảm
xuống để loại trừ tính không ổn định trong phép đo;
- một lượng khác biệt về độ tương phản đủ
nhỏ cho máy quét bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2 Nếu “c” được xác định bằng
0, phương pháp mô tả ở đây bằng với cấp khuyết tật quy định trong tiêu chuẩn
này phiên bản trước trong mọi
trường hợp (bởi hệ số F, được định nghĩa dưới đây, sẽ luôn bằng 1).
b) Đối với mỗi phần tử vạch
1) Đối với mỗi cực đại đỉnh dương trong
phần tử:
i) tìm chỗ lõm thấp nhất phía trái đỉnh
trong phạm vi phần tử, được gọi là RminLeft;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) tính ERNleft = Cực đại đỉnh
dương - RminLeft;
iv) tính ERNright = Cực đại đỉnh
dương - RminRight;
v) lấy phần ít hơn của ERNleft
và ERNright bằng ERN’ (ERN chính);
vi) chỉnh F đến giá trị 1 nếu ERN’ ≥ c.
Nếu ERN’ < c thì tính F = ERN’/c;
vii) tính ERN tạm thời cho đỉnh này (và
chỉ đỉnh này) bằng F x MAX (ERNleft, ERNright)
2) Lấy giá trị lớn nhất trong số các giá
trị ERN tạm thời từ tất cả các bước trước đó làm ERN của phần tử này.
c) Tương tự như b) đối với mỗi phần tử
khoảng trống, và như sau:
1) Đối với mỗi cực tiểu chỗ lõm âm (mức
tối thiểu nội vùng):
i) tìm đỉnh cao nhất phía trái trong phạm
vi phần tử, được gọi là RmaxLeft;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) tính ERNleft = Rmaxleft
- chỗ lõm nhỏ nhất;
iv) tính ERNright = Rmaxright
- chỗ lõm nhỏ nhất;
v) lấy phần ít hơn của ERNleft
và ERNright bằng ERN’ (ERN chính);
vi) chỉnh F đến giá trị 1 nếu ERN’ ≥ c.
Nếu ERN' < c thì tính F = ERN’/c;
vii) tính ERN tạm thời cho chỗ lõm này
(và chỉ chỗ lõm này) bằng F x MAX (ERNleft, ERNright).
2) Lấy giá trị lớn nhất trong số các giá
trị ERN tạm thời từ tất cả các bước trước
đó làm ERN của phần tử này.
d) Lấy giá trị lớn nhất trong số các giá
trị ERN từ b) 2) và c) 2) làm ERNmax cho quét tổng quát.
Khuyết tật = ERNmax/SC
CHÚ THÍCH 3 Phép tính ERNmax
nêu trên được thay đổi trong tiêu chuẩn phiên bản mới này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Ví dụ
làm rõ cách tính ERN
5.4.9 Độ giải mã
Độ giải mã của mã vạch là số đo độ chính
xác của việc sản xuất mã trong mối tương quan với thuật toán giải mã chuẩn
thích hợp. Các thiết bị quét mã vạch nhìn chung hoạt động tốt hơn với các loại
mã vạch có độ giải mã cao.
Nguyên tắc về kích thước danh định cho mỗi
mã vạch được nêu trong quy định kĩ thuật của mã vạch đó. Thuật toán giải mã
chuẩn cho phép sự khác biệt hợp lý đối với sai số của quá trình in và đọc bằng
cách quy định một hoặc nhiều hơn ngưỡng chuẩn và dựa vào đó để quyết định về bề
rộng của phần tử hay các số đo khác.
Độ giải mã của đồ thị đặc tính phản xạ
quét là một phần của mép đường biên dư không bị mất đi bởi quá trình in và vì vậy
vẫn còn lại để sử dụng cho quá trình quét. Khi tính toán giá trị độ giải mã V
cho đồ thị đặc tính phản xạ, phải chú ý đến các phép đo yêu cầu bởi thuật toán
giải mã chuẩn trong quy định kĩ thuật tương ứng của mã vạch. Trong các điều tiếp
theo, thuật ngữ “số đo” được dùng để chỉ độ rộng của phần tử riêng lẻ trong
các mã vạch sử dụng chúng trực tiếp trong thuật toán giải mã chuẩn (ví dụ “Mã
39”), hoặc chỉ độ rộng kết hợp bởi hai hay nhiều hơn các phần tử liền kề trong
các mã sử dụng việc đo đường biên hay đồng dạng đường biên để giải mã (ví dụ:
“Mã 128”).
Giá trị đo Độ giải mã được tính toán như
sau:
a) độ rộng trung bình (kí hiệu là A
trong công thức dưới đây) có được để đo kiểu dạng cụ thể (ví dụ: các phần tử hẹp,
hoặc tổ hợp vạch + khoảng trống danh nghĩa có tổng là 2 (hoặc 3, hoặc 4...)
modun) trong đồ thị đặc tính phản xạ quét;
b) ngưỡng tham chiếu áp dụng cho các số
đo cùng kiểu A (kí hiệu là RT trong công thức dưới đây);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng công thức tổng quát để tính V như
sau:
V = giá trị tuyệt đối của [ (RT - M) / (RT - A) ].
trong đó:
(RT - M) thể hiện phần đường biên
còn lại không bị mất đi do sự biến đổi khi in;
(RT - A) thể hiện đường biên tổng cộng
theo lý thuyết dựa trên số đo lý tưởng của (các) phần tử.
Hình 6 minh họa nguyên lý này. Vùng gạch
chéo thể hiện các phép đo cùng kiểu A (ví dụ phần tử có độ rộng hẹp). Tất cả các phép đo đều được
thực hiện từ giá trị 0.

Hình 6 - Nguyên
lý số đo độ giải mã
Có nhiều công thức có thể áp dụng cho
mã vạch loại cặp độ rộng hoặc mã vạch loại (n, k) được quy định trong Phụ lục
A. Nên tham khảo quy định kĩ thuật của mã vạch khi tính toán độ giải mã riêng
cho mỗi mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng trung bình của phần tử có độ rộng
hẹp, Z, được tính toán và vùng trống được xem xét lại và xác định trên cơ sở
kích thước này. Rmax, ERN của vùng trống, và Rs của vùng
trống, được sử dụng khi phân tích sơ bộ đồ thị đặc tính phản xạ quét, sẽ được
so sánh với các giá trị mới có được khi xem xét lại vùng trống. Nếu (các) giá
trị này khác biệt thì phần bị ảnh hưởng của phân tích đồ thị đặc tính phản xạ
quét sẽ được thực hiện lại.
6 Phân cấp mã vạch
6.1 Tổng quan
Như một hệ quả của việc sử dụng nhiều loại
thiết bị đọc mã vạch ở các điều kiện khác nhau trong thực tế ứng dụng, nên mức
chất lượng yêu cầu đối với mã vạch đảm bảo khả năng làm việc ở mức chấp nhận được
cũng khác nhau. Do đó, quy định kĩ thuật áp dụng cần nêu ra những yêu cầu về khả
năng thực hiện bằng cách phân cấp mã vạch theo tiêu chuẩn này theo hướng dẫn
trong D.3.
Việc phân cấp mã vạch được sử dụng để
xác định số đo liên quan chất lượng mã vạch trong điều kiện đo được sử dụng. Mỗi
đồ thị đặc tính phản xạ quét phải được phân tích và việc phân cấp theo thang có
cấp nhỏ dần từ 4 đến 0 sẽ được thực hiện. Cấp 4 thể hiện mức chất lượng
cao nhất, cấp 0 thể hiện sự hư hỏng của mã vạch. Việc phân cấp đồ thị đặc tính
phản xạ quét cho mỗi đồ thị đặc tính phản xạ quét phải theo cấp thấp nhất của
thông số bất kì trong đồ thị đặc tính phản xạ quét. Phân cấp tổng thể của mã vạch
là trung bình cộng của phân cấp cho các lần quét. Nếu hai lần quét cùng một mã
vạch cho các dữ liệu giải mã khác nhau, thì cấp tổng thể của mã vạch sẽ là 0 bất
kể sự phân cấp của các lần quét khác.
Để xác định nguyên nhân của các cấp chất
lượng kém, cần phải kiểm tra phân cấp mỗi thông số trong đồ thị đặc tính phản
xạ quét theo các câu hỏi nêu tại D.2. Với mục đích kiểm soát quá trình, giá trị
trung bình của các phân cấp mỗi thông số thu được từ tất cả các đồ thị đặc tính
phản xạ quét có thể cung cấp hướng dẫn có giá trị (xem I.4). Nếu sự phân cấp mã
vạch không đủ cung cấp lời giải thích thì có thể cần phải kiểm tra (các) đồ thị
đặc tính phản xạ quét.
6.2 Phân cấp đồ
thị đặc tính phản xạ quét
Cấp của đồ thị đặc tính phản xạ quét là
cấp thấp nhất của một trong các thông số sau:
a) giải mã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hệ số phản xạ cực tiểu (Rmin);
d) hệ số phản xạ cực tiểu của đường
biên (ECmin);
e) biến điệu (MOD);
f) khuyết tật;
g) độ giải mã (V);
h) các yêu cầu bổ sung khác nêu trong
quy định kĩ thuật về mã vạch hoặc trong các ứng dụng cụ thể.
Nên thực hiện đo các thông số theo thứ tự
nêu trên.
6.2.1 Giải mã
Các mã vạch có thể giải mã được phải phù
hợp với quy định kĩ thuật về mã vạch, nhất là đối với mã hóa kí tự, các dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc khi quét, (các) kí tự để kiểm tra mã vạch, vùng trống và
khoảng trống giữa các kí tự (nếu có thể áp dụng). Nếu đồ thị đặc tính phản xạ
quét không thể giải mã được khi sử dụng thuật toán giải mã chuẩn cho mã vạch,
thì sẽ được phân cấp ở cấp 0. Trường hợp khác sẽ được phân cấp ở cấp 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào các giá trị đo được, độ
tương phản của mã, biến điệu và khuyết tật có thể được phân cấp từ 4,0 đến 0
sau khi làm tròn đến 0,1. Cấp của hệ số phản xạ cực tiểu và của độ tương phản
cực tiểu của đường biên có thể được phân cấp vào cấp 4 hoặc 0. Các thông số
này phụ thuộc lẫn nhau và cần được xem xét cùng nhau.
Bảng 2 quy định các giá trị của các
thông số tương ứng với các cấp khác nhau.
Bảng 2 - Phân cấp
thông số phản xạ
Cấp
Rmin
SC
ECmin
MOD
Khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,5Rmax
≥ 70 %
≥ 15 %
≥ 0,70
≤ 0,15
3,0
≥ 55 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,20
2,0
≥ 40 %
≥ 0,50
≤ 0,25
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,40
≤ 0,30
0
> 0,5Rmax
< 20 %
< 15 %
< 0,40
> 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nội suy tuyến tính nêu
trên là cách để giảm sự giao động mức phân cấp vô nghĩa khi những thay đổi nhỏ
về phép đo gây ra phân cấp đến xác suất truyền giữa các mức phân cấp.
6.2.3 Độ giải mã
Giá trị độ giải mã, V, cho mỗi đồ thị đặc
tính phản xạ quét được tính toán theo công thức cho loại mã vạch quy định tại
Phụ lục A, nếu cần sẽ tính toán bổ sung theo công thức riêng, quy định riêng trong
quy định kĩ thuật cho loại mã vạch đó. Phân cấp độ giải mã từ 4 đến 0 được làm
tròn đến 0,1 gần nhất theo Bảng 3. Ví dụ, đối với V là 0,56 sẽ có kết quả trong
phân cấp là 0,3 và V là 0,20 sẽ có kết quả trong phân cấp là 0,8.
Bảng 3 - Phân cấp
độ giải mã
V
Phân cấp
≥ 0,62
4
≥ 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,37
2
≥ 0,25
1
< 0,25a
0
a đối với các
giá trị nhỏ hơn 0,25, nội suy tuyến tính từ 1 xuống 0.
CHÚ THÍCH Nội suy tuyến tính nêu
trên là cách để giảm sự giao động mức phân cấp vô nghĩa khi những thay đổi nhỏ
về phép đo gây ra phân cấp đến xác suất truyền giữa các mức phân cấp.
6.3 Thể hiện
phân cấp mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, 2,7/05/660 cho biết cấp trung
bình của các đồ thị đặc tính phản xạ quét là 2,7 khi quét với lỗ đo có kích thước
0,125 mm (số tham chiếu 05) và với nguồn ánh sáng có bước sóng 660 nm.
7 Các đặc tính của chất
liệu in
Các đặc tính nhất định của chất liệu in
mã vạch, độ bóng, độ phản quang thấp và sự có mặt của lớp phủ có thể ảnh hưởng
đến các phép đo độ phản xạ. Các khuyến cáo nêu tại Phụ lục C cần được xem xét
thực hiện khi có một trong những yếu tố trên.
Phụ
lục A
(quy
định)
Độ giải mã
A.1 Tổng quan
Phụ lục này quy định các công thức chung
để tính giá trị độ giải mã, V, cho các mã vạch được thuật toán giải mã chuẩn
quy định ngưỡng cụ thể. Các công thức này có thể được bổ sung bằng các công thức
riêng cho từng loại mã vạch được quy định trong quy định kĩ thuật của mã vạch
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi đồ thị đặc tính phản xạ quét,
tính Z và N cho toàn bộ mã.
Đối với mỗi kí tự của mã vạch hoặc dấu
hiệu phụ, tính RT phù hợp với thuật toán giải mã chuẩn.
Khi đó:
V1 = (RT - e) / (RT - Z);
V2 = (E - RT) / ((N x Z) - RT);
Vc = kết quả có giá trị nhỏ
hơn của V1 hoặc V2.
Giá trị độ giải mã, V, của đồ thị đặc
tính phản xạ quét phải là giá trị nhỏ nhất của Vc của bất kì kí tự
nào của mã vạch hoặc dấu hiệu phụ.
A.3 Mã vạch có thể giải mã được từ đường
biên đến đường biên (loại mã vạch (n, k))
Nếu cần thiết, tại mỗi đồ thị đặc tính
phản xạ quét, tính Z cho toàn bộ mã vạch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó S và n được định nghĩa theo 4.2.
Xác định một tập hợp các ngưỡng tham chiếu
RTj đối với mỗi kí tự của mã vạch:
Với j = 1 tới n - 2(k - 1)
RTj = [(j + 0,5) x S] / n
trong đó S, n và k được định nghĩa theo 4.2.
Với i = 1 tới 2(k - 1) và j = 1 tới n - 2(k - 1)
K = giá trị nhỏ hơn của giá trị tuyệt đối
của (ei - RTj) hoặc K đã có từ trước
trong đó ei = số đo từ đường
biên dẫn hướng của phần tử i đến đường biên dẫn hướng của phần tử (i + 2).
Khi đó Vc = K / (S / 2n).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Ví dụ phân cấp chất lượng mã vạch
B.1 Phân cấp đồ thị đặc tính phản xạ
quét đơn lẻ
Phụ lục này minh họa cách xác định cấp của
đồ thị đặc tính phản xạ quét thể hiện trong hình 3, với giả thiết sử dụng nguồn
sáng có bước sóng 900 nm (hồng ngoại) và lỗ đo có đường kính 0,125 mm:
Theo hình 3, giá trị hệ số phản xạ thực
tế có thể xác định bằng đồ thị để phân cấp đồ thị đặc tính phản xạ quét.
Hệ số phản xạ tối thiểu (Rmin)
là 10 % và hệ số phản xạ tối đa (Rmax) là 82 %. Vì vậy ngưỡng tổng
quát là 46%. Rmin thỏa mãn điều kiện thử nghiệm (0,5 x Rmax)
vì nhỏ hơn (0,5 x 82 %) = 41 %.
Độ tương phản (SC) của mã vạch là 82 -
10 = 72.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy mức biến điệu (MOD) là 42 / 72 =
0,58
Tính không đều của hệ số phản xạ cực đại
của phần tử (ERNmax), mức không đều lớn nhất hay khuyết tật trong đồ
thị đặc tính phản xạ quét, có thể phát hiện thấy là do khoảng trống ở phần tử
số 7, tương đương một vạch. ERNmax bằng 36 - 24 = 12. Lưu ý rằng ERNmax
có thể là vạch, khoảng trống hay vùng trống bất kì. Vì vậy giá trị khuyết
tật là
12/72 = 0,17.
Giả thiết rằng mã vạch được giải mã đúng
(các ký tự "Start $ M Stop” trong “Mã 39”) và giá trị độ giải mã V được
tính là 0,58, các giá trị phân cấp từng thông số và phân cấp đặc tính phản xạ
quét có thể được xác định cho đồ thị đặc tính phản xạ quét trong hình 3 (xem Bảng
B.1).
Bảng B.1 - Phân
cấp đồ thị đặc tính phản xạ quét theo minh họa tại hình 3
Thông số
Giá trị
Phân cấp
Giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Rmax
82 %
Rmin
10 %
4,0
SC
82 - 10 = 72
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECmin
76 - 34 = 42
%
4,0
MOD
42 / 72 = 0,58
2,8
Khuyết tật
12 / 72 = 0,17
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
3,7
Do phân cấp thấp nhất của thông số
riêng lẻ, trong trường hợp này phân cấp của MOD là 0,58, nên cấp của đồ thị đặc
tính phản xạ quét cũng là 2,8.
Xem thêm phụ lục G.
B.2 Phân cấp tổng thể của mã vạch
Giả thiết rằng loạt gồm 10 lần quét mã vạch
sử dụng tại hình 3 cho các cấp phân cấp của đồ thị đặc tính phản xạ quét như sau:
2, 2, 3, 3, 4, 2, 2, 2, 3, 3
Giá trị trung bình cộng của các cấp phân
cấp này và theo đó phân cấp tổng thể của mã vạch là 2,6. Kết quả được ghi theo
cách sau
2,6/05/900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/05/900
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Các đặc tính của nền
C.1 Tổng quan
Trong nhiều trường hợp nhất định (ví dụ
như thiết kế và sản xuất vật liệu bao gói có in sẵn mã vạch), cần hay muốn phải
đánh giá khả năng chấp nhận được của nền vật liệu và/hoặc màu mực in đối với ứng
dụng của mã vạch, trước khi đưa vào sử dụng mã vạch, việc đánh giá đó có thể
được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.
C.2 Độ phản quang của nền
Mã vạch phải được phân cấp theo Điều
6.1.2 trên cơ sở các thông số phản xạ được đo trong điều kiện sử dụng cuối
cùng, ví dụ như bao bì đã chứa đầy theo thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phản quang của nền phải được tính như
sau:
Độ phản quang = R2 / R1
trong đó:
R1 = Hệ số phản xạ của tấm mẫu có nền được
lót bởi bề mặt màu trắng với hệ số phản xạ 89% hoặc lớn hơn,
R2 = Hệ số phản xạ của tấm mẫu được lót
bởi bề mặt màu đen với hệ số phản xạ không lớn hơn 5%.
C.3 Độ bóng
Điều kiện chiếu sáng chuẩn quy định đối
với phép đo hệ số phản xạ phải giúp loại bỏ tối đa phản xạ quang học khi đánh
giá các đặc tính phản xạ quét phân tán quang học của mã và nền. Các vật liệu có
độ bóng cao và các loại có đặc tính phản xạ quét phân tán quang học thay đổi
theo góc tới và/hoặc góc thu nhận ánh sáng có thể cho kết quả phân cấp khác so
với kết quả ở điều kiện sắp đặt chuẩn về quang học.
C.4 Lớp phủ
Mã vạch dự định được phủ bởi lớp bảo vệ
được phân cấp theo 6.2.2 dựa trên các thông số phản xạ được tiến hành đo cùng với
lớp phủ. Độ dày của lớp phủ kể cả phần keo dán phải nhỏ nhất có thể để tối thiểu
hóa tác động của nó đến hiệu suất đọc được của mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp cần phải tiến
hành đo hệ số phản xạ tĩnh của mẫu vật liệu nền dự định dùng để in mã vạch và của
mẫu màu hay mực in dự định dùng để in mã vạch. Các hướng dẫn sau đây cung cấp
cách thức, nếu được làm theo, sẽ dự đoán xác thực nhất một cách tổng quát có thể
được các kết quả khi kí hiệu được quét nhiều khi sử dụng.
Có thể tiến hành đo phản xạ tĩnh với bước
sóng ánh sáng, kích thước lỗ đo và bố trí quang học theo ứng dụng thực tế phù hợp
với quy định tại các mục 5.2.1, 5.2.2 and 5.2.3 của tiêu chuẩn này.
Khi không có phương tiện đo phù hợp yêu
cầu của phụ lục này, có thể đo mật độ quang sử dụng máy đo mật độ quang
(densitometer) với nguồn sáng thích hợp và chuyển đổi sang các giá trị hệ số phản
xạ; mật độ quang (D) và hệ số phản xạ (R) liên hệ với nhau theo công thức sau:
R = 100 /10D
CHÚ THÍCH Không thể dự đoán độ
tương phản của kí hiệu (SC) và độ tương phản của đường biên (EC) ở kí hiệu đã
in với độ chính xác cao. Vì vậy cần đặt ra một khoảng an toàn ở trên giá trị tối
thiểu cho các mức phân cấp quy định.
C.5.1 Dự đoán độ tương phản của mã vạch
(SC)
Để dự đoán độ tương phản của mã vạch cần
phải đo hệ số phản xạ trên mẫu mô phỏng vùng có hệ số phản xạ cực đại (Rmax)
và hệ số phản xạ cực tiểu (Rmin) sẽ xuất hiện tại mã đã hoàn chỉnh.
Có thể đối với đa số các mã vạch, Rmax
sẽ ở vùng trống của mã. Vì vậy, để mô phỏng điều kiện tại vùng trống, Rmax
cần được đo ở trung tâm của diện tích mẫu, có đường kính ít nhất bằng 10 lần
kích thước mã, của vật liệu dùng để in mã.
Có thể đối với đa số các mã vạch, Rmin
sẽ ở vạch rộng nhất của mã. Vì vậy, để mô phỏng điều kiện để có giá trị Rmin
tương đương với thực tế, cần đo hệ số phản xạ ở trung tâm của dải vật liệu có
chiều rộng bằng 2 đến 3 lần kích thước mã và với màu in như màu dùng để in các
vạch của mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SC' = Rmax - Rmin
C.5.2 Dự đoán độ tương phản tối thiểu của
đường biên (ECmin) và độ biến điệu (MOD)
Để đánh giá phân cấp độ biến điệu (MOD)
cần phải dự đoán giá trị tối thiểu của độ tương phản của đường biên (EC) trong
thực tế áp dụng. Tốt nhất là đo độ tương phản của đường biên trên mã đã in. Nếu
không thực hiện được, để dự đoán ECmin cần phải thực hiện đo hệ số
phản xạ trên mẫu mô phỏng sự khác biệt nhỏ nhất giữa các phần tử liền kề. Có thể
đối với đa số các mã vạch, điều kiện này xuất hiện khi phần tử có màu sáng và
có màu tối có chiều rộng 1X nằm liền kề với nhau và khi phần tử phía bên kia của
phần tử có màu sáng là phần tử rộng và có màu tối.
Để mô phỏng điều kiện này, mẫu vật liệu
có màu như vật liệu in mã vạch, được cắt ra và tạo thành tấm che có dạng như ở
hình C.1.

Hình C.1 - Tấm che để đo
hệ số phản xạ tĩnh
Tấm che tại hình C.1 được làm từ vật liệu
mỏng nhất có thể được theo thực tế. Tuy nhiên nó vẫn có độ dày nhất định và có
thể tạo bóng. Để bảo đảm giảm thiểu hiệu ứng này, cần thiết phải bố trí hướng
(các) nguồn sáng của thiết bị đo song song với trục dài của phần tử được đo. Phần
tử mảnh tối màu AA và phần tử mảnh sáng màu BB phải có chiều rộng như nhau và bằng
với kích thước X của mã vạch khi in ra và chiều cao của BB phải ít nhất là 20
X hoặc 10 mm, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Phép đo giá trị hệ số phản xạ Rs
phải được thực hiện trên phần tử mảnh màu sáng tạo thành khi tấm che trong hình
C.1 được đặt trên nền vật liệu và màu dùng để in mã vạch.
Việc đo giá trị hệ số phản xạ Rb phải được
thực hiện trên phần tử mảnh sẫm màu tạo thành khi đặt tấm che theo hình C.1
trên nền vật liệu và màu dùng để in mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECmin' = Rs - Rb
Đối với các vật liệu không thỏa mãn phép
thử độ phản quang được quy định chi tiết tại C.1, việc đo cho mục đích dự đoán
giá trị SC và ECmin phải được thực hiện với mẫu thử trên nền là bề mặt
có màu sẫm đều, với hệ số phản xạ không lớn hơn 5%. Các phép đo tương tự phải
được thực hiện với mẫu thử trên nền là bề mặt có màu sẫm đều, với hệ số phản xạ
không nhỏ hơn 89 %. Các giá trị tính toán được của SC và ECmin sẽ lớn
hơn hoặc bằng các giá trị tối thiểu của cấp phân cấp được lựa chọn sử dụng, đối
với các thử nghiệm trên cả nền có màu tối và màu sáng.
Giá trị dự đoán của MOD có thể tính theo
công thức:
MOD' = ECmin' / SC'
C.5.3 Khả năng chấp nhận đối với các
giá trị đo và dẫn xuất
Cấp phân cấp tương ứng với các giá trị tĩnh
của SC và ECmin và với giá trị dẫn xuất cho độ biến điệu (MOD) phải
lớn hơn hoặc bằng cấp phân cấp tổng thể tối thiểu của mã vạch quy định cho ứng
dụng cụ thể.
Đối với các ứng dụng khi độ tương phản của
bản in (Print Contrast Signal - PCS) là phương pháp ưu tiên để xác định các đặc
tính phản xạ quét của mã vạch, giá trị gần đúng của PCS có thể được xác định từ
các giá trị đo được cho mục đích dự đoán SC. Tham khảo Phụ lục H.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải đồ thị đặc tính phản xạ quét và cấp
phân cấp đồ thị
D.1 Tầm quan trọng của đồ thị đặc tính
phản xạ quét
Đồ thị đặc tính phản xạ quét thể hiện
tín hiệu từ thiết bị quét mã vạch đặc thù. Trong thiết bị đọc mã vạch, tín hiệu
này được xử lý bằng mạch tìm đường biên trước khi đi đến bộ giải mã.
Để cho phép các loại mạch tìm đường biên
khác nhau có thể tìm thấy phần tử theo yêu cầu, cần xem xét các thông số phản xạ
sau:
- mỗi đường biên của mã phải đi ngang
qua ngưỡng tổng quát;
- độ tương phản của mã vạch, độ biến điệu
và độ tương phản tối thiểu của đường biên không được quá thấp;
- khuyết tật và hệ số phản xạ tối thiểu
không được quá cao.
Thêm nữa, để bộ giải mã hoạt động, các
thông số sau cần được xem xét:
- giải mã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Diễn giải kết
quả
Khi kiểm tra mã vạch với mục đích đưa ra
các kết luận về nguyên nhân có thể của cấp phân cấp thấp, thì cấp phân cấp của
từng thông số cần được kiểm tra cũng như cấp phân cấp tổng thể. Có mức độ phụ
thuộc lẫn nhau nhất định giữa các thông số, nhưng các nguyên nhân và hiệu ứng
tiêu biểu được liệt kê dưới đây. Đối với mục đích kiểm soát quá trình, có thể
có thông tin bổ sung quan trọng bằng việc tính trung bình các phân cấp đã đạt
được đối với mỗi thông số cho tất cả các đồ thị đặc tính phản xạ quét. Cụ thể, việc đo mức
độ tăng và giảm độ rộng trung bình của vạch có thể sử dụng để theo dõi hiệu suất
của máy in hay
thiết bị in khi in.
Độ nở chiều rộng vạch:
- có thể ghi nhận trực tiếp (giá trị
trung bình);
- giảm EC;
- giảm MOD;
- giảm độ giải mã:
+ nếu không có tính hệ thống, độ giải mã
sẽ suy giảm mặc dù độ tăng trung bình của chiều rộng vạch không quá mức;
+ nếu có tính hệ thống, độ giải mã sẽ thấp
và độ tăng trung bình của chiều rộng vạch sẽ cao hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ co của chiều rộng vạch:
- có thể ghi nhận trực tiếp (giá trị
trung bình);
- ban đầu tăng EC; khi quá mức sẽ giảm
EC;
- ban đầu tăng MOD; khi quá mức sẽ giảm
MOD;
- có thể tăng Rmin;
- giảm độ giải mã:
+ nếu không có tính hệ thống, độ giải mã
sẽ suy giảm mặc dù mức độ co trung bình chiều rộng vạch không quá mức;
+ nếu có tính hệ thống, độ giải mã sẽ thấp
và mức độ co trung bình chiều rộng vạch sẽ cao hơn;
- có thể gây lỗi giải mã nếu quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thể gây thay đổi độ giải mã giữa
các đồ thị đặc tính phản xạ quét;
- có thể gây lỗi giải mã nếu quá mức.
Mực in không đều:
- giảm EC;
- giảm MOD;
- có thể làm tăng ERNmax;
- có thể tạo ra phần tử giả được nhận biết
(giải mã không đạt yêu cầu).
Vết trống và/hoặc vết đốm:
- tăng ERN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thể làm hỏng việc xác định đường
biên.
D.3 Sắp xếp phân cấp theo ứng dụng
Do các đặc tính thay đổi của mã vạch, đặc
biệt:
- dư thừa theo chiều dọc;
- dung sai trong các thuật toán giải mã;
- khả năng phải thực hiện quét lại do lỗi
khi đọc;
- có sẵn thiết bị quét với nhiều cách
quét.
Mã vạch với các cấp phân cấp khác nhau
có thể thực hiện chức năng tốt trong ứng dụng thực tế. Các quy định kĩ thuật ứng
dụng cần quy định cấp phân cấp thấp nhất có thể chấp nhận (cùng với kích thước
lỗ đo, bề mặt và bước sóng ánh sáng hoặc nguồn sáng) sao cho phù hợp với đặc
trưng của môi trường quét.
Mã vạch với cấp phân cấp tổng thể là 3,5
hoặc lớn hơn là mức chất lượng tốt nhất và về cơ bản là đáng tin cậy. Cấp phân
cấp này phải được quy định là tối thiểu khi mà bộ đọc chỉ quét mã một lần (ít
khả năng phải quét lại khi gặp lỗi đọc) hoặc khi bị giới hạn bởi một quỹ đạo
quét duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch được phân cấp giữa 1,5 và 2,5 dễ
phải quét lại hơn các mã với cấp phân cấp cao hơn. Để thực hiện chức năng đọc tốt
nhất, phải sử dụng các thiết bị cho phép theo nhiều quỹ đạo quét ngang qua mã,
hoặc hệ thống phải được chuẩn bị cho phép thường xuyên thực hiện quét lại.
Mã vạch được phân cấp giữa 0,5 và 1,5 phải
được đọc bởi thiết bị cho phép quét nhiều lần với các quỹ đạo đơn nhất ngang
qua mã. Một số thiết bị đọc không thể quét thành công các mã loại này. Vì vậy
các nhà thiết kế hệ thống có thể mong muốn cung cấp các cách nhập dữ liệu khác
trong tình huống này. Trước khi chấp nhận các mã thuộc phân cấp này cho ứng dụng
cụ thể, khuyến nghị kiểm tra mã vạch với loại thiết bị đọc mã vạch sử dụng để
xác nhận kết quả trong phạm vi chấp nhận được.
Mã vạch được phân cấp dưới 0,5 có tỷ lệ
đồ thị đặc tính phản xạ quét "không đạt yêu cầu" cao và thường không thu
được kết quả tin cậy với bất cứ loại thiết bị đọc nào.
D.4 Phân cấp theo bảng
chữ cái
Trong một số quy định kĩ thuật ứng dụng,
phân cấp được nhận biết bằng cách sử dụng các chữ cái A, B, C, D và F tương
đương với cấp phân cấp theo số 4, 3, 2, 1 và 0 được sử dụng tại tiêu chuẩn này.
Phân cấp tổng thể mã vạch sử dụng hệ thống
này theo bảng D.1.
Bảng D.1 - Phân
cấp tổng thể mã vạch
Tính tương
đương của hệ thống phân cấp theo số và theo bảng chữ cái Alphabet
Khoảng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 đến 4,0
A
2,5 đến <
3,5
B
1,5 đến <
2,5
C
0,5 đến <
1,5
D
dưới 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Hướng dẫn lựa chọn bước sóng
E.1 Tổng quan
Điều 5.1 và 5.2.1 yêu cầu phép đo phải
được thực hiện với bước sóng ánh sáng sử dụng trong môi trường quét. Nếu vì lý
do có thể xảy ra, quy định kĩ thuật áp dụng không quy định về nguồn sáng, thì
phải suy xét để xác định bước sóng phù hợp nhất có thể sử dụng để các phép đo
có tính hợp lệ và bảo đảm rằng các kết quả sẽ thể hiện đúng khả năng thực hiện
quét trong thực tế áp dụng.
E.2 Nguồn sáng
Các nguồn sáng cho ứng dụng quét mã vạch
thường nằm ở hai vùng rộng, vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng hồng ngoại, mặc dù
trong một số ít trường hợp đặc biệt có thể sử dụng nguồn sáng có đặc tính bất
thường như tia cực tím cho các mã vạch phát quang.
Việc quét bằng ánh sáng nhìn thấy thường
sử dụng các nguồn sáng có bước sóng đỉnh ở vùng màu đỏ với bước sóng từ 620 nm
đến 700 nm. Nguồn tia hồng ngoại để quét sử dụng các nguồn sáng có bước sóng đỉnh
từ 720 nm đến 940 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Laser Helium-neon (Helium - neon
laser) (bước sóng 633 nm);
b) Điốt phát quang (nhiều bước sóng, cả
ánh sáng nhìn thấy và hồng ngoại);
c) Điốt laser bán dẫn (nhiều bước sóng,
cả ánh sáng nhìn thấy và hồng ngoại);
d) Đèn dây đốt nóng (thường là ánh sáng
trắng);
e) LED (sáng trắng).
Các đặc trưng cơ bản của các nguồn sáng
này như sau:
Helium-neon laser là ống phát
tia laser chứa khí phát ánh sáng đơn sắc ở bước sóng đỉnh 632,8 nm (thường được
làm tròn đến 633 nm), trong vùng phổ ánh sáng nhìn thấy màu đỏ.
Di-ốt phát quang là loại linh
kiện bán dẫn công suất thấp thường dùng như nguồn sáng trong bút chiếu sáng hay
máy quét CCD. Bước sóng làm việc trong vùng phổ ánh sáng nhìn thấy có thể từ
620 nm đến 680 nm; thường dùng nhất là ở khoảng 633/640 hoặc khoảng 660 nm.
Trong vùng phổ hồng ngoại, bước sóng trong khoảng 880 nm đến 940 nm thường là dải
sóng được sử dụng phổ biến nhất.
Bước sóng đặc thù được sử dụng bởi các
đi-ốt laser bán dẫn tại thời điểm hiện nay là 780 nm (hồng ngoại) và trong
vùng phổ ánh sáng nhìn thấy là 660 nm và 680 nm. Các loại này thường thấy trong
các thiết bị quét cầm tay (laser) và một số loại máy quét cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LED trắng phát ra tổ hợp các bước sóng nổi
bật trong vùng màu xanh và vàng. Phổ màu của LED trắng phải được xác định trong
phạm vi một ứng dụng nào đó.
CHÚ THÍCH Các giá trị bước sóng
nêu trên có thể thay đổi theo sự phát triển của công nghệ.
E.3 Hiệu ứng do sự thay đổi của bước
sóng
Hệ số phản xạ của nền hoặc phần tử của
mã vạch thay đổi theo bước sóng của ánh sáng tới. Một vùng in bao gồm màu đen,
xanh dương hoặc xanh lá cây có khuynh hướng hấp thu mạnh ánh sáng nhìn thấy màu
đỏ (và do đó có hệ
số phản xạ thấp), trong khi vùng ánh sáng màu trắng, đỏ hay da cam phản xạ phần
lớn ánh sáng đến. Trong phổ hồng ngoại, màu thấy được của phần tử không tương ứng
với hệ số phản xạ. Đó là bản chất của sắc tố sử dụng (ví dụ bột than đen) ảnh
hưởng đến hệ số phản xạ ánh sáng. Lấy hệ số phản xạ đo được tại bước sóng 633
nm làm chuẩn, khi đo tại bước sóng 660 nm hay 680 nm các kết quả đo có thể
khác biệt đáng kể và đủ để làm thay đổi cấp phân cấp của mã vạch đến 1 hoặc 2 đơn
vị mức và thậm chí còn cao hơn trong các trường hợp các vạch được in trên một số
loại giấy in nhiệt.
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Hướng dẫn về số lần quét cho mỗi mã vạch
Các mã vạch được thiết kế để đáp ứng sự
dư thừa thông tin chứa trong nó theo trục thẳng đứng. Các khuyết tật rải rác hoặc
sự thay đổi đặc tính mã vạch có thể xuất hiện theo chiều cao của mã vạch làm
thay đổi đáng kể đồ thị đặc tính phản xạ quét theo nhiều quỹ đạo quét ngang qua
mã vạch. Vì vậy cần thiết phải đánh giá chất lượng tổng thể của mã vạch bằng
cách lấy giá trị trung bình của các cấp phân cấp đồ thị đặc tính phản xạ quét từ
nhiều quỹ đạo quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quá trình sản xuất (đặc biệt trong
các trường hợp nêu tại phụ lục I.1) cho thấy để ít bị khuyết tật hay thay đổi theo như nêu
trên thì có thể giảm số lần quét mã theo các quy trình bảo đảm chất lượng đã
được lập thành hồ sơ theo TCVN ISO 9000 và các tiêu chuẩn liên quan, với mục
đích để đơn giản hóa
quá trình đánh giá một số lượng lớn mã vạch được sản xuất. Xem chi tiết về việc
giảm số lần quét tại phụ lục I.2.
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Ví dụ về báo cáo kiểm tra xác nhận
Có nhiều loại thiết bị kiểm tra được thiết
kế để xác định chất lượng
mã vạch. Bảng G.1 minh họa Báo cáo ví dụ được lập bởi một trong số các thiết bị
đó (với giả thiết rằng báo cáo dưới đây được thực hiện khi sử dụng lỗ đo có đường
kính 0,250 mm (tham khảo số 10) và nguồn sáng có bước sóng 660 nm. Vì vậy, kết
quả đánh giá phân cấp của mã được xác định là 3,3/10/660.
Bảng G.1 - Ví dụ
về Báo cáo kiểm tra
xác nhận
BÁO CÁO KIỂM
TRA XÁC NHẬN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.12.14
Thời gian
16:12:36
Lỗ đo:
0,25 mm
Bước sóng:
660 nm
Loại mã:
Mã 39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$M
Cấp phân cấp tổng thể
của mã vạch:
3,3 (B)
Số lần quét trung bình:
1
Phân tích đồ thị đặc
tính phản xạ quét
Thông số
Giá trị
Cấp phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải mã
đạt
4
Rmax
79%
N/A
Rmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ngưỡng tổng quát
41%
N/A
Độ tương phản của mã vạch
77%
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tương phản tối thiểu của đường
biên
48%
4
Độ biếu điệu
63%
3,3a
Khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
Độ giải mã
75%
4,0
PCS
97%
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nở trung bình của vạch
+ 3,0%
N/A
a (các) phân cấp
của thông số để xác định cấp phân cấp của đồ thị đặc tính phản xạ quét
Phụ
lục H
(tham
khảo)
So sánh với các phương pháp truyền thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo truyền thống, hai phương pháp được dùng để đánh giá chất
lượng in trong các tiêu chuẩn ứng dụng nhất định. Các lời khuyên đưa ra trong
tiêu chuẩn này giúp người sử dụng, đặc biệt là các nhà sản xuất mã vạch, so
sánh kết quả đạt được với các thông số truyền thống như:
a) đo các độ rộng của phần tử, và đặc
biệt độ lợi hay mất mát so với kích thước chuẩn của phần tử danh định;
b) tính toán giá trị độ tương phản của bản
in (Print Contrast Signal-PCS) từ các giá trị hệ số phản xạ RL and RD.
Trong thực tế sử dụng mã vạch nếu không
quy định chất lượng in phù hợp với tiêu chuẩn này, hai thông số trên có thể được
đo như một phần của quy trình đánh giá chất lượng mã, và đặc biệt cần được đo
cho các mục đích kiểm soát quá trình trong thực tế sản xuất mã vạch (xem phụ lục
I). Tuy nhiên, chúng bị bỏ qua trong hệ thống phân cấp theo tiêu chuẩn này do
các tiêu chí chấp nhận hay loại bỏ mà các thông số này sử dụng không phản ánh
tính chất của các hệ thống quét. Việc đưa các thông số đó vào tiêu chuẩn này
như là các thông số đo tùy chọn, nhưng không phân cấp, các thông số là để tạo
sự tương quan giữa các thông tin chất lượng có tính lịch sử với phương pháp quy
định ở đây.
H.2 Tương quan giữa độ tương phản của bản
in với các phép đo độ tương phản của mã vạch
Quy định kĩ thuật của nhiều ứng dụng mã
vạch yêu cầu độ tương phản giữa các vạch với khoảng trống hoặc nền để được đánh
giá theo thuật ngữ độ tương phản của bản in (PCS); Các yêu cầu kĩ thuật này quy
định giá trị tối thiểu chấp nhận được của PCS. Trong một số trường hợp, là giá
trị cố định (ví dụ PCSmin= 0,75 là giá trị thường được quy định); các
trường hợp khác, chính PCSmin có vai trò là hệ số phản xạ của nền.
Độ tương phản của bản in được tính theo
công thức:
PCS = (RL - RD)/RL
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RD là hệ số phản xạ của vạch.
Nhiều quy định kĩ thuật được nêu ở trên
không quy định vị trí phải đo RL và RD. Vì vậy tiềm ẩn
nguy cơ không thống nhất về giá trị xác định cho PCS. Hơn nữa, kĩ thuật đánh
giá đồ thị đặc tính phản xạ quét quy định tại tiêu chuẩn này giới thiệu sát với
bản chất của việc quét mã vạch hơn so với các phương pháp dựa trên PCS. Do vậy,
khi PCS được sử dụng để đánh giá chất lượng in, mã có chức năng hoạt động tốt,
đáng tin cậy có thể không đạt yêu cầu về PCS tối thiểu và vì vậy các mã này có
thể không tin cậy khi quét.
Tuy nhiên, có thể thiết lập mối quan hệ
gần đúng giữa các phép đo PCS với các phép đo độ tương phản của mã bằng cách lấy
RL bằng Rmax và RD bằng Rmin. (Cách
giả định này có thể không đại diện cho giá trị đo thực tế của PCS bằng thiết bị).
PCS và SC do đó có thể tính chuyển đổi như sau:
PCS = SC / Rmax
SC = PCS x RL
CHÚ THÍCH Đồ thị đặc tính phản xạ
quét trong trường hợp PCS < 0,50 sẽ gây lỗi quá trình kiểm tra Rmin
theo tiêu chuẩn này (xem 6.2.2), do đó cấp phân cấp sẽ bằng 0.
Bảng H.1 chỉ ra các giá trị về độ tương
phản của mã vạch và PCS cho các kết hợp đại diện về các giá trị của Rmax
và Rmin. Bảng H.2 chỉ ra các giá trị PCS cho các giá trị và các phân
cấp khác nhau về độ tương phản của mã vạch, cho phạm vi các giá trị Rmax.
Bảng H.1 - SC
và PCS cho các kết hợp khác nhau về phản xạ quét
Rmax
(RL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
70
60
50
40
30
20
Rmin
(RD)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
75
65
55
45
35
25
15
PCS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,93
0,92
0,90
0,88
0,83
0,75
10
SC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
60
50
40
30
20
10
PCS
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,83
0,80
0,75
0,67
0,50
15
SC
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
45
35
25
15
5
PCS
0,83
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,70
0,63
0,50
0,25
20
SC
70
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
20
10
0
PCS
0,78
0,75
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,50
0,33
0
25
SC
65
55
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
5
0
PCS
0,72
0,69
0,64
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,17
0
30
SC
60
50
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0
0
PCS
0,67
0,63
0,57
0,50
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
CHÚ THÍCH Các ô bên phải
vạch đậm thể hiện các kết hợp giá trị có cấp 0 trong đồ thị đặc tính phản xạ
quét theo tiêu chuẩn này, vì SC < 20, vì Rmin > (0,5 x Rmax),
hoặc cả hai.
Bảng H.2 - Giá
trị của PCS đối với các giá trị khác nhau của SC và Rmax (RL)
SC (cấp)
80
(4)
70
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
55
(3)
50
(2)
40
(2)
30
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
20
(1)
Rmax
80
1,0
0,88
0,75
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,38
0,31
0,25
70
1,0
0,86
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
0,43
0,36
0,29
60
1,0
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,50
0,42
0,33
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,60
0,50
0,40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,75
0,63
0,50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,83
0,67
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
CHÚ THÍCH Các ô bên phải
vạch đậm thể hiện các kết hợp giá trị có cấp 0 trong đồ thị đặc tính phản xạ
quét theo tiêu chuẩn này, vì Rmin > (0,5 x Rmax).
H.3 Hướng dẫn phân cấp cho các ứng dụng
có quy định PCS
Trong các ứng dụng có các yêu cầu về độ
tương phản trên cơ sở PCS và cần để quy định các yêu cầu về phân cấp chất lượng
theo tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các lựa chọn sau:
a) đối với các mã vạch có hệ số phản xạ
nền cao, quy định cấp phân cấp tổng quát tối thiểu đối với mã bao gồm tất cả
các thông số, theo Bảng H.2, giá trị của PCSmin quy định bởi ứng dụng
và phạm vi các hệ số phản xạ của nền có thể khi sử dụng trong thực tế;
b) đối với các ứng dụng khi một số đáng
kể mã vạch có hệ số phản xạ của nền thấp có thể được sử dụng (ví dụ khi Rmax
thường nhỏ hơn 45 %), quy định cấp phân cấp thấp nhất cho tất cả các thông số
ngoại trừ độ tương phản của mã vạch và cấp phân cấp riêng (thấp hơn) cho độ
tương phản của mã vạch trên cơ sở tương đương như a). Cấp phân cấp thấp nhất
này có thể cần cao hơn trong a) với mục đích bù cho hệ quả do độ tương phản thấp
của mã gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quy định kĩ thuật cho ứng dụng quy định
mức chấp nhận tối thiểu đối với, và
- có các vấn đề khi quét ở mức thấp chấp
nhận được đối với các mã trên nền có hệ số phản xạ thấp nhưng lại phù hợp với
yêu cầu đối với PCS tối thiểu theo quy định kĩ thuật áp dụng.
Phụ
lục I
(tham
khảo)
Các yêu cầu về kiểm soát quá trình
I.1 Tổng quan
Phụ lục này mô tả việc áp dụng phương
pháp phân tích đồ thị đặc tính phản xạ quét làm cơ sở cho thông tin phản hồi hữu
ích cho việc kiểm soát các thay đổi chủ yếu trong quá trình sản xuất mã. Quan
trọng nhất là độ lợi hay mất mát chiều rộng của phần tử, và thứ hai là độ
tương phản của mã vạch. Phương pháp áp dụng để điều chỉnh là chức năng của
phương pháp sản xuất mã vạch và không được quy định tại đây.
Đối với các mục đích kiểm soát quá
trình, giá trị trung bình của cấp phân cấp hoặc các giá trị của các thông số nhất
định có được từ tất cả các đồ thị đặc tính phản xạ quét có thể cho nhiều thông
tin. Các thông số thường hay sử dụng nhất là độ tương phản của mã, độ giải mã
và sự biến điệu (cấp phân cấp hay giá trị đo) và độ nở hay co của chiều rộng vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho các mục đích kiểm soát quá trình sản
xuất mã vạch bao gồm:
- in lặp lại cùng loại mã với cùng bản
in hay vật liệu in tương tự, và
- các quy trình bảo đảm chất lượng chính
thức được thiết kế để bảo đảm
tính nhất quán của chất lượng in trong suốt quá trình sản xuất, ví dụ như sản
xuất vật liệu bao gói có in.
Có thể áp dụng các khuyến cáo sau:
- tần số lấy mẫu và cỡ mẫu cần được quy
định như một phần của quy trình chính thức bảo đảm chất lượng mã của nhà sản xuất
và đủ để giúp phát hiện các vấn đề về chất lượng mã vạch;
- quy định cấp phân cấp tối thiểu chấp
nhận được của mã vạch;
- xác định số lần quét tối thiểu qua mã theo quy định
tại phụ lục I.2, phụ thuộc vào khả năng thay đổi của quá trình sản xuất mã và
vào lượng mà theo đó phân cấp mã vạch tổng thể đạt trên cấp phân cấp tối thiểu
chấp nhận được quy định tại điều 6.
Trong các trường hợp quy định tại phần
này, thiết bị được thiết kế để đánh giá chất lượng mã trực tuyến ở tốc độ của
dây chuyền sản xuất có thể thực hiện số lần quét quy định bằng cách quét ở nhiều
vị trí qua nhiều mã được sản xuất trong khoảng thời gian ngắn và phân tích các
đồ thị đặc tính phản xạ quét mặc dù chúng tham chiếu đến việc quét nhiều lần
cho cùng một mã vạch. Tuy nhiên, cách tiếp cận này không thay thế một cách
chính xác cho cách lấy mẫu theo 5.2.4 vì mẫu có thể không được quét toàn bộ chiều
cao của dải kiểm tra.
I.3 Số lần quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần quét đối với 3 mã vạch đầu tiên
trong bất kì mẻ sản xuất nào phải dựa trên cơ sở của sự khác biệt của cấp
phân cấp dự kiến xác định được theo kinh nghiệm quá khứ, sau đó phải dựa trên
việc loại bỏ giá trị trung bình của các khác biệt về cấp phân cấp mã xác định
được để áp dụng cho 3 mã cuối .
Bảng I.1 - Số lần
quét
Cấp phân cấp
tối thiểu chấp nhận được
≥ 3,5
≥ 2,5
≥ 1,5
≥ 0,5
Cấp vượt trội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp vượt trội
Số lần quét
≥ 0,2
2
≥ 0,4
2
3
3
≥ 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,3
3
4
4
< 0,1
5
≥ 0,15
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,15
5
8
10
I.4 Sai lệch chiều rộng của vạch
I.4.1 Tổng quan
Việc đo giá trị trung bình độ lợi hay mất
mát của chiều rộng vạch thường được sử dụng là một phần của quy trình kiểm
soát chất lượng quá trình để xác định chất lượng in. Giá trị trung bình độ lợi
hay mất mát của chiều rộng vạch được tính toán và thể hiện trực tiếp bằng kích
thước hoặc dưới dạng phần trăm của kích thước X (hoặc sử dụng kích thước Z, nếu
không quy định kích thước X) để có thông tin phản hồi giúp hiệu chỉnh quá trình
in liên quan trực tiếp đến việc cải tiến độ giải mã và các cấp phân cấp khác. Hệ
số này không được phân cấp do cần phải tính đến độ lệch của từng phần tử trong
khi đánh giá độ giải mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp kí hiệu dạng hai độ rộng,
kích thước Z đạt được và tỷ lệ rộng/ hẹp N đạt được sẽ được tính như sau:
N = (độ rộng trung bình của vạch + độ rộng
trung bình của khoảng trống)/ 2Z
Kích thước Z được tính như sau:
Z = (độ hẹp trung bình của vạch + độ hẹp
trung bình của khoảng trống)/ 2
Các khoảng trống giữa kí tự không được
đưa vào trong các tính toán này.
I.4.3 Các mã vạch loại (n, k)
Trường hợp các mã vạch loại (n, k), kích
thước Z đạt được sẽ được tính như sau:
Z = S trung bình / n
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.4.4 Giá trị trung bình của độ lợi/mất
mát chiều rộng của vạch
Đối với bất cứ loại mã nào, giá trị
trung bình độ lợi hay mất mát chiều rộng của vạch được tính theo công thức dưới
đây (tính bằng phần trăm của X hay Z):
G = 100 x (Ʃb - Ʃi)
/ (X x b)
khi: X (và Z nếu cần thiết) được định
nghĩa tại 4.2 (xem chú thích dưới
đây)
G là độ lợi chiều rộng của vạch (nếu có
giá trị âm, G thể hiện mức mất
mát chiều rộng);
Ʃb là tổng các chiều rộng vạch
đạt được;
Ʃi là tổng các chiều rộng vạch
danh định (xem chú thích dưới đây);
b là số vạch.
CHÚ THÍCH Trong công thức trên,
kích thước X được thay thế bởi Z nếu X không được quy định; chiều rộng danh định
của vạch được tính trên cơ sở kích thước X (hoặc Z) nhân với 1 hoặc N tương ứng
đối với vạch hẹp và các vạch rộng trong mã vạch loại hai độ rộng, hoặc số modun
trong vạch ở mã vạch loại (n, k).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đã quy định ở Điều 6, có thể đạt được
thông tin bổ sung quan trọng cho mục đích kiểm soát quá trình bằng cách dùng
phương tiện của các cấp thông số riêng đạt được qua tất cả các đồ thị đặc tính
phản xạ quét đối với một mã vạch, nhằm xác định đặc tính của mã vạch nói chung
trong khi làm trơn các hiệu ứng biến thể bản địa hóa.
Bảng I.2 chỉ ra ảnh hưởng của một thủ tục
tính số trung bình. Các con số chỉ ra là các cấp đối với các thông số khác
nhau (ngoại trừ đối với độ lợi chiều rộng vạch).
Bảng I.2 - Ví dụ
về việc phân cấp đồ thị đặc tính phản xạ quét, việc tính số trung bình thông số
đối với 10 lần quét một mã vạch
Số lần quét
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
Thông số
trung bình
Giải mã
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
Rmin
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
3
3
4
4
3
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
ECmin
4
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
MOD
2
4
4
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
4
3,4
Khuyết tật
3
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
3
3
3
3
2,9
Độ giải mã
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
4
3
3
2
3
3
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
3
3
4
2
2
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
Độ lợi chiều rộng vạch (%)
23
10
7
18
15
23
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
22
18,3
CHÚ THÍCH Vì mỗi cấp
trong đồ thị đặc tính phản xạ quét khi quét căn cứ vào cấp thông số riêng thấp
nhất cho lần quét đó, nên giá trị trung bình các cấp trong đồ thị đặc tính phản
xạ quét khi quét không bằng giá trị thấp nhất của các cấp trung bình cho mỗi
thông số nêu ở cột bên phải bảng.
Việc phân tích các đồ thị đặc tính phản
xạ quét nêu trên cho thấy, đầu tiên, có một số đáng kể độ lợi chiều rộng vạch cần
phải xử lý bằng cách điều chỉnh máy in (ví dụ làm giảm nhiệt độ đầu in trên máy
in nhiệt; hoặc làm giảm áp suất in trên máy in thông thường. Điều này đã có một
vài ảnh hưởng đến độ giải mã; mặc dù tất cả các máy quét đã giải mã chính xác,
mã vạch có thể không phù hợp đối với phần lớn các môi trường quét giới hạn và
có thể
cần
quét lại. Cấp khuyết tật thấp cho thấy sự hiện diện có thể của một số chấm nhỏ,
hoặc trong trường hợp của quá trình in giảm áp, khả năng của tác động "nén"
lên sự phân bố mực qua các vạch có khuynh hướng làm tăng độ rộng vạch; những dấu
hiệu này có thể nhìn thấy bằng mắt.
Việc kiểm tra các cấp của đồ thị đặc
tính phản xạ quét cho thấy một vài biến động, đưa ra giả thiết về khả năng
không đều khi in mã vạch hoặc có một số bất thường trong các vùng đường biên của
phần tử mã vạch.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 8656 (ISO/IEC 19762), Công nghệ
thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Từ vựng được hài
hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 2859-1:1989, Sampling procedures
for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance
quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection (Quy trình lấy mẫu kiểm tra theo
thuộc tính. Phần 1: Giản đồ lấy mẫu theo giới hạn chất lượng chấp nhận được
(AQL) phục vụ quá trình kiểm tra theo lô).
[4] ISO/IEC 15426-1, Công nghệ thông tin
- Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kĩ thuật về sự phù
hợp của máy kiểm tra chất lượng mã vạch - Phần 1: Mã vạch một chiều.