TCVN
7618:2007
ISO
15538:2001
QUẦN ÁO BẢO VỆ CHO NHÂN VIÊN CHỮA CHÁY PHƯƠNG
PHÁP THỬ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ YÊU CẦU TÍNH NĂNG CHO QUẦN ÁO BẢO VỆ CÓ BỀ
MẶT NGOÀI PHẢN XẠ
Protective
clothing for firefighters - Laboratory test methods and performance requirements
for protective clothing with a reflective outer surface
Lời nói đầu
TCVN 7618:2007 hoàn
toàn tương đương ISO 15538:2001.
TCVN 7618: 2007 do Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của tiêu
chuẩn này là đưa ra những yêu cầu tính năng tối thiểu đối với quần áo bảo vệ sử
dụng trong một số kỹ thuật chữa cháy.
Quần áo bảo vệ phải
rộng rãi thoải mái và càng nhẹ càng tốt thích hợp với các rủi ro mà người sử
dụng có thể gặp phải.
Việc đánh giá rủi ro
cần được thực hiện để xác định loại quần áo bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn này
có thích hợp với mục đích sử dụng trong các tình huống đề ra hay không. Việc
đánh giá rủi ro cần tính đến cả việc bảo vệ cơ quan hô hấp.
Nhân viên chữa cháy
phải được đào tạo về cách sử dụng, giữ gìn và bảo quản loại quần áo bảo vệ phù
hợp với tiêu chuẩn này, trong đó bao gồm những hiểu biết về giới hạn của quần
áo bảo vệ và tình huống cần thiết phải tháo bỏ các phương tiện bảo vệ cá nhân
(PTBVCN) càng nhanh càng tốt khi tai nạn xảy ra.
Tùy thuộc vào việc
đánh giá rủi ro, loại quần áo bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn này có thể thích
hợp cho các mục đích sử dụng khác ngoài mục đích được đưa ra trong tiêu chuẩn
này. Không có một điều khoản nào trong tiêu chuẩn này nhằm hạn chế bất cứ sự
ứng dụng, mua sắm hay sản xuất các sản phẩm có tính năng vượt trội hơn những
yêu cầu tối thiểu trong tiêu chuẩn.
Danh mục các tiêu chuẩn
liên quan tới tiêu chuẩn này được nêu trong thư mục tài liệu tham khảo.
QUẦN
ÁO BẢO VỆ CHO NHÂN VIÊN CHỮA CHÁY - PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ
YÊU CẦU TÍNH NĂNG CHO QUẦN ÁO BẢO VỆ CÓ BỀ MẶT NGOÀI PHẢN XẠ
Protective
clothing for fighters - Laboratory test methods and performance requirements
for protective clothing with a reflective outer surface
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại quần áo bảo vệ
phù hợp với tiêu chuẩn này được dùng để bảo vệ chống ngọn lửa táp và bức xạ
nhiệt cao, nó chỉ được mặc trong một khoảng thời gian ngắn.
Tùy thuộc vào việc
đánh giá rủi ro, mà loại quần áo này có thể được sử dụng trong một số ngành công
nghiệp nhất định và các ứng dụng khác.
Tùy thuộc vào việc
đánh giá rủi ro, các loại quần áo bảo vệ khác có thể được sử dụng cùng với sự
bảo vệ thích hợp đầu, mặt, bàn tay và bàn chân cũng như cơ quan hô hấp vào
những hoạt động chữa cháy và ứng dụng công nghiệp được định ra trong tiêu chuẩn
này, ví dụ như loại quần áo phù hợp với yêu cầu của ISO 11613.
Tiêu chuẩn này không
xem xét tới những yêu cầu liên quan đến việc bảo vệ đầu (kể cả mặt), bàn tay và
bàn chân ngoài các yêu cầu được nêu ra trong điều 4.2 và 4.3. Bất kì các yêu
cầu nào khác đối với việc bảo vệ đầu (kể cả mặt), bàn tay và bàn chân do yêu
cầu của người sử dụng phải được xác định bởi việc đánh giá rủi ro và được quy
định rõ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6689:2000 (ISO
13688), Quần áo bảo vệ - Yêu cầu chung.
TCVN 6877:2001 (ISO
9151), Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa - Xác định độ truyền nhiệt khi tiếp
xúc với lửa.
TCVN 6878:2001 (ISO
6942), Quần áo bảo vệ chống nóng và cháy - Phương pháp thử: Đánh giá đặc tính
nhiệt của vật liệu và cụm vật liệu khi tiếp xúc với nguồn bức xạ nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7204-5 (ISO
8782-5), Giày ủng an toàn, bảo vệ và chuyên dụng - Phần 5: Yêu cầu và phương
pháp thử bổ sung.
TCVN 7205:2002 (ISO 15025:2000),
Quần áo bảo vệ - Quần áo chống nóng và chống cháy - Phương pháp thử lan truyền
cháy có giới hạn.
TCVN 7206:2002 (ISO
17493), Quần áo và thiết bị bảo vệ chống nóng - Phương pháp thử độ bền nhiệt
đối lưu sử dụng lò tuần hoàn dòng khí nóng.
TCVN 7616:2007 (ISO
15383:2001), Găng tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy - Phương pháp thử trong
phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng.
ISO 811, Textile
fabrics - Determination of resistance to water penetration - Hydrostatic
pressure test (Vải dệt - Xác định độ bền chống thấm nước - Phép thử áp suất
thủy tĩnh).
ISO 1421, Rubber -
or plastics-coated fabrics - Determination of tensile strength and elongation
at break (Vải tráng phủ cao su hoặc nhựa - Xác định độ bền kéo đứt và độ
dãn dài khi đứt).
ISO 3175-1, Textiles
- Dry cleaning and finishing - Part 1: Method for assessing the cleanability of
textiles and garments (Vật liệu dệt - Giặt khô và hoàn tất - Phần 1: Phương
pháp đánh giá độ sạch của vật liệu dệt và trang phục).
ISO 4674:1977, Fabrics
coated with rubber or plastics - Determination of tear resistance (Vải
tráng phủ cao su hoặc nhựa - Xác định độ bền xé).
ISO 4920, Textiles
- Determination of resistance to surface wetting (spray test) of fabrics
(Vật liệu dệt - Xác định độ bền với thấm ướt bề mặt vải (phép thử phun tia).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6330:2000, Textiles
- Domestic washing and drying procedures for textile testing (Vật liệu dệt -
Quy trình giặt và sấy khô cho phép thử vật liệu dệt).
ISO 12127, Clothing
for protection against heat and flame - Determination of contact heat
transmission through protective clothing or constituent materials (Quần áo
bảo vệ chống nhiệt và chống cháy – Xác định sự truyền nhiệt tiếp xúc qua quần
áo bảo vệ hoặc vật liệu).
ISO 13934-1,
Textiles - Tensile properties of fabrics - Part 1: Determination of maximum
force and elongation at maximum force using the strip method (Vật liệu dệt -
Đặc tính căng của vải - Phần 1: Xác định lực tối đa và độ dãn dài tại lực tối đa
sử dụng phương pháp băng vải).
ISO 13935-2, Textiles
- Seam tensile properties of fabrics and made-up textile articles - Part 2:
Determination of maximum force to seam rupture using the grab method (Vật
liệu dệt - Đặc tính căng của ghép nối của vải và hàng làm từ vật liệu dệt - Phần
2: Xác định lực tối đa để làm đứt ghép nối bằng cách sử dụng phương pháp grab).
ISO 13938-2, Textiles
- Bursting properties of fabrics - Part 2: Pneumatic method for determination
of bursting strength and bursting distension (Vật liệu dệt - Đặc tính nổ
của vải - Phần 2: Phương pháp khi động học xác định độ bền nổ và sự phồng nổ).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Quần áo (garment)
đối tượng đơn lẻ của quần
áo có thể gồm một hay nhiều lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổ hợp của hai hay
nhiều loại quần áo được lựa chọn để bảo vệ tổng hợp cơ thể.
3.3. Tổ hợp quần áo (clothing assembly)
các loại quần áo
trong và quần áo ngoài được mặc đồng thời với nhau.
3.4. Tổ hợp thành
phần
(component assembly)
sự kết hợp tất cả các
loại vật liệu của một bộ quần áo nhiều lớp giống như kết cấu của một bộ quần áo
hoàn chỉnh.
3.5. Hệ thống khóa (closure system)
phương pháp làm kín
những chỗ hở trên quần áo bằng cách kết hợp nhiều phương pháp để đạt được độ
kín an toàn, ví dụ như hệ thống khóa kéo được phủ ngoài bởi khóa đóng mở nhanh.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
này không đề cập tới phương pháp nối.
3.6. Sự ghép nối (seam)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Sự ghép nối
chính
(main seam)
sự ghép nối cần thiết
để đảm bảo tính nguyên vẹn của quần áo.
3.8. Phụ kiện cứng (hardware)
những chi tiết không phải
bằng vải được sử dụng trong quần áo bảo vệ, được làm bằng kim loại hoặc nhựa, ví
dụ khóa, nhãn phân loại, khuy áo.
4. Quy định chung về
thiết kế quần áo
4.1. Quần áo
4.1.1. Quy định chung
Quần áo bảo vệ cho
nhân viên chữa cháy phù hợp với tiêu chuẩn này có thể bảo vệ toàn thân gồm đầu,
tay và chân, tùy theo việc đánh giá rủi ro. Loại quần áo này gồm:
a) quần áo đơn, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tổ hợp quần áo.
Khi các tổ hợp quần
áo được sử dụng để đáp ứng các mức yêu cầu kỹ thuật nhất định của tiêu chuẩn
này thì các quần áo khác nhau phải được ghi nhãn rõ ràng để đảm bảo rằng chúng luôn
được sử dụng kết hợp (xem điều 9).
Không được che phủ bề
mặt phản xạ của lớp quần áo ngoài một cách tùy tiện ngoại trừ vị trí lắp tấm
chắn, nếu vừa vặn.
4.1.2. Phụ kiện cứng
Phụ kiện cứng xuyên
qua lớp vật liệu bề mặt ngoài không được lộ ra phía bề mặt trong cùng của tổ
hợp thành phần.
4.1.3. Túi
Nếu cần thiết phải có
túi ngoài, thì chúng phải được làm hoàn toàn bằng vật liệu bề mặt và được che kín
bằng nắp túi có kích thước lớn hơn miệng túi 2,5 cm về mỗi phía. Túi ngoài phải
có chỗ thoát nước ra phía ngoài của quần áo.
4.1.4. Kích cỡ
Kích cỡ của quần áo
được thiết kế phù hợp với TCVN 6689 (ISO 13688).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ của găng tay
phù hợp với TCVN 7616:2007 (ISO 15383:2001).
4.3. Phương tiện bảo
vệ bàn chân
Phương tiện bảo vệ
chân được đi phía ngoài của ủng như quy định trong TCVN 7204-5 (ISO 8782-5).
Nếu quần áo này kết hợp với ủng bảo vệ thì tổ hợp này phải phù hợp với yêu cầu
của TCVN 7204-1 (ISO 8782-1).
5. Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ
5.1. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy từ
các vật liệu được sử dụng trong tổ hợp thành phần. Chúng có thể được cắt từ
chính quần áo và không bao gồm các phụ kiện khác như đường may, khóa hay phụ
kiện cứng.
5.2. Xử lý sơ bộ
Trước khi tiến hành
thử các yêu cầu về nhiệt của vật liệu được kim loại hóa và các tổ hợp thành
phần có lớp kim loại không thể tách riêng, chúng cần được làm sạch năm lần theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trước khi tiến hành
phép thử bức xạ nhiệt, những vật liệu được kim loại hóa cũng cần phải được xử
lý sơ bộ theo phương pháp nêu ra trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu về nhiệt
6.1. Lan truyền ngọn
lửa có giới hạn
Mỗi một lớp trong tổ
hợp thành phần khi thử nghiệm theo quy trình A của TCVN 7205 (ISO 15025) phải thỏa
mãn những yêu cầu sau:
- không có mẫu thử
nào có ngọn lửa cháy tới đỉnh hay ra mép ngoài;
- không có mẫu thử
nào bị thủng lỗ;
- không có mẫu nào bị
nóng chảy hay tạo thành mảnh vụn cháy;
- giá trị trung bình
của thời gian cháy ≤ 2 s;
- giá trị trung bình
của thời gian tàn cháy ≤ 2 s;
6.2. Truyền nhiệt
(bức xạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Truyền nhiệt (bức xạ)
Cấp
độ
T2
s
1
≥
60
2
≥
120
6.3. Truyền nhiệt
(đối lưu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Truyền nhiệt (đối lưu)
Cấp
độ
HTI
(24oC)a
s
1
≥
13
2
≥
21
a HTI = chỉ số truyền
nhiệt (xem TCVN 6877 (ISO 9151)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp các thành phần
khi tiến hành thử nghiệm theo ISO 12127 tại nhiệt độ tiếp xúc là 300oC phải đạt được các
mức đưa ra trong Bảng 3.
Bảng
3 - Nhiệt tiếp xúc
Cấp
độ
Thời
gian tới hạn
giây
1
≥
10
2
≥
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các vật liệu
được sử dụng trong tổ hợp thành phần và các phụ kiện của hệ thống khóa có tiếp
xúc với cơ thể người ngoại trừ tấm chắn, không được nóng chảy, chảy nhỏ giọt
hoặc bắt cháy, và không co rút quá 5 % khi tiến hành thử nghiệm tại nhiệt độ (255
± 10)oC theo phương pháp
đưa ra trong TCVN 7206 (ISO 17493).
7. Những yêu cầu cơ
học
7.1. Thay đổi kích
thước
Các vật liệu trong tổ
hợp thành phần khi thử theo ISO 5077 với quy trình làm sạch đưa ra trong điều
5.2 phải có sự thay đổi kích thước ≤ 3 % theo cả chiều dọc và chiều ngang. Khi
không phân biệt được chiều dọc và chiều ngang của vật liệu, mẫu có thể được đo
và lấy tùy ý theo hai trục vuông góc.
7.2. Độ bền kéo
Vật liệu ngoài được
sử dụng trong kết cấu của tổ hợp thành phần phải có độ bền kéo ít nhất là 650 N
khi thử cả theo chiều dọc và chiều ngang theo ISO 13934-1, hoặc theo ISO 1421 đối
với vật liệu được kim loại hóa.
Khi thử cả theo chiều
dọc và chiều ngang, lớp lót trong cùng phải có độ bền kéo ít nhất là 350 N. Khi
không phân biệt được chiều dọc và chiều ngang của vật liệu, mẫu có thể được đo
và lấy tùy ý theo hai trục vuông góc.
Nếu lớp lót trong cùng
là vật liệu dệt kim thì mẫu sẽ được thử theo phương pháp trong ISO 13938-2 và phải
có độ chịu bục tối thiểu là 25 kPa.
7.3. Độ bền xé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Độ bền ghép nối
Tất cả các ghép nối
phải được thử theo ISO 13935-2 với tốc độ xé là 300 mm/phút và phải đạt được
các kết quả sau:
- Độ bền ghép nối ≥
650 N đối với ghép nối của vật liệu ngoài khi rách làm lộ lớp lót bên trong,
quần áo lót hay da;
- Độ bền ghép nối ≥
350 N đối với ghép nối của các lớp vật liệu bên trong khi rách làm lộ lớp lót
bên trong tiếp theo, quần áo lót hay da;
- Độ bền ghép nối ≥
180 N đối với tất cả các ghép nối khác.
Ghép nối chính của vật
liệu dệt kim phải được thử theo ISO 13938-2 và phải có độ chịu bục ≥ 180 kPa.
8. Yêu cầu khác
8.1. Độ chống thấm
nước
Tổ hợp thành phần
phải được thử độ chống thấm nước theo ISO 811 với tốc độ tăng áp suất của nước
là 10 mbar/min và phải có độ chống thấm nước tối thiểu là 200 cm. Nếu xuất hiện
giọt nước là không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu ngoài khi
thử theo ISO 4920 phải có độ thấm ướt bề mặt ≥ 4.
9. Ghi nhãn
9.1. Nếu các yêu cầu của tiêu
chuẩn này chỉ thỏa mãn khi sử dụng quần áo tổ hợp hoặc tổ hợp quần áo thì phải
ghi rõ trên nhãn của tất cả các quần áo hay các lớp tổ hợp. Tất cả các yêu cầu
về ghi nhãn khác phải phù hợp với ISO 13688.
9.2. Quần áo bảo vệ có tính
phản xạ đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với biểu
tượng (xem hình 1) cùng với số hiệu của tiêu chuẩn này bao gồm mức của yêu cầu
về nhiệt. Nếu như một quần áo không đạt mức 2 như đã đưa ra (6.2, 6.3 và 6.4) thì
các quần áo được ghi nhãn là mức 1.

TCVN
7618:2007 (ISO 15538:2001) - Mức 1 hoặc 2
Hình
1 - Biểu tượng ISO 7000-2418
10.
Thông tin của nhà sản xuất
Nhà sản xuất phải đưa
ra những thông tin về quần áo theo quy định trong TCVN 6689 (ISO 13688).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Xử lý sơ bộ bằng
phương pháp cơ học đối với vật liệu được kim loại hóa
A.1. Nguyên tắc
Hiệu quả của lớp vật
liệu bao phủ được kim loại hóa phản xạ bức xạ nhiệt có thể bị giảm mạnh do sử
dụng. Phương pháp này được dùng để mô phỏng ảnh hưởng của quá trình sử dụng lặp
đi lặp lại. Mẫu thử được xử lý sơ bộ theo phương pháp cơ học bằng một thiết bị
đồng thời xoắn và nén mẫu.
A.2. Lấy mẫu
Lấy mẫu thử có kích
thước 280 mm x 280 mm từ vật liệu hoặc quần áo. Mẫu có thể bao gồm cả ghép nối
nếu như không thể lấy được mẫu có kích thước tương ứng mà không có ghép nối.
Kích thước của mẫu
phải vừa đủ để bao phủ quanh chu vi của các đĩa, nhưng chồng lên nhau tại mỗi đầu.
Chỉ riêng phần giữa của mẫu được sử dụng để thử. Như vậy hai mẫu (kích thước
230 mm x 70 mm) thử nghiệm có thể được lấy từ các mẫu thử uốn theo TCVN 6878
(ISO 6942).
A.3. Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) di chuyển thẳng
(90 ± 5) mm cùng với chuyển
động quay (450 ±
10)o; sau đó
b) di chuyển thẳng
không quay.
Nếu khoảng cách ban đầu
của hai đĩa là (190 ±
1) mm
thì khoảng cách ở vị trí hoàn thành chuyển động thẳng phải là (35 ± 2) mm.
Sự chuyển động của đĩa
quay phải đều, trừ thời gian chuyển đổi từ chuyển động quay sang chuyển động
thẳng và ngược lại. Một chu kỳ sẽ bao gồm một chuyển động tiến và một chuyển
động lùi. Thiết bị phải thực hiện (40 ± 4) chu kỳ/min.
A.4. Cách tiến hành
Điều chỉnh khoảng
cách giữa hai đĩa đến (190 ± 1)
mm. Lắp mẫu thử vào đĩa với mặt ngoài mẫu hướng ra phía ngoài và không kéo căng
mẫu, đồng thời không để mẫu lòi ra phía viền ngoài của cả hai đĩa.
Mẫu được thử 2 500
chu kỳ. Tháo mẫu ra sau mỗi lần đạt được 500 chu kỳ (xấp xỉ 12,5 min) xoay mẫu 90o sau đó lắp mẫu trở
lại.
Kích
thước tính theo milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b)
Vị trí ban đầu của mẫu

c)
Vị trí mẫu bị nén hoàn toàn
Chú giải:
1 Đĩa cố định
2 Quay 450o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chốt
5 Trục khía rãnh
6 Mẫu thử
7 Kẹp để cố định mẫu
với đĩa
Hình
A1 - Thiết bị xử lý sơ bộ bằng phương pháp cơ học
Phụ lục B
(Tham khảo)
Cảnh báo đối với tình
huống bị bao trùm trong lửa
Mặc dù những lưu ý
dưới đây không phải là một khuyến cáo hay là một phần của tiêu chuẩn cho quần áo
hay quy trình thực hiện, nhưng là những cảnh báo cho người sử dụng quần áo khi
tiếp xúc với các điều kiện như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù những quần áo
này không được khuyến cáo để bảo vệ chống lại sự bao phủ của ngọn lửa, tuy
nhiên lưu ý là ở những điều kiện nhất định tình huống này vẫn có thể xảy ra một
cách bất ngờ. Do vậy khuyến cáo những người được trang bị những quần áo theo cấp
độ 2 của tiêu chuẩn này bị bao phủ bởi ngọn lửa trong một khoảng thời gian nhất
định phải nhanh chóng thoát ra khỏi đám cháy, và cẩn thận cởi bỏ quần áo ở
khoảng cách an toàn so với đám cháy. Nếu xét thấy cần thiết thì phải được kiểm
tra y tế, và đối với những quần áo đã bị bao trùm trong đám cháy một thời gian nhất
định, cần phải được kiểm tra kỹ lưỡng. Nếu sau khi kiểm tra những quần áo trên
không đáp ứng được yêu cầu cấp độ 2 của tiêu chuẩn này thì phải loại bỏ, không
sử dụng tiếp nữa.
Nếu sau khi đánh giá
rủi ro, thấy hoàn toàn không có sự lựa chọn để làm việc trong điều kiện thời
gian ngắn hay kéo dài trong ngọn lửa thì phải áp dụng quy trình đảm bảo an toàn
cao nhất. Các quy trình này phải có các nhân viên cứu nạn và nhân viên y tế
cùng với các thiết bị sẵn có trong trường hợp hệ thống an toàn và/hoặc quy
trình an toàn bị phá hủy.
Sự nguy hiểm của ngọn
lửa hay nguồn nhiệt khi bị ngọn lửa bao phủ liên tục là do nhiệt đối lưu hơn là
nhiệt bức xạ. Do đó không nên sử dụng quần áo bảo vệ có bề mặt phản xạ vì phần
lớn các loại vật liệu có nhiệt dung lớn và như vậy sẽ có nguy cơ rủi ro cao do
sự truyền nhiệt vào lớp bên trong của quần áo.
Vì thế quần áo được
sản xuất theo cấp độ 1 hoặc cấp độ 2 của tiêu chuẩn này và quần áo được sản
xuất theo các tiêu chuẩn khác cho quần áo bảo vệ nhân viên chữa cháy được đưa
ra trong phần tham khảo không được cho là phù hợp với ứng dụng này. Do vậy các
quần áo này không được sử dụng để bảo vệ bước đầu khi tiếp xúc với điều kiện đã
nêu.
Phụ lục C
(tham khảo)
Hướng dẫn thiết kế
quần áo
Một số các đặc điểm
nổi bật của quần áo rất quan trọng đối với việc bảo vệ người mặc trong các hoạt
động chữa cháy. Các hướng dẫn sau phục vụ cho việc thiết kế quần áo phù hợp với
tiêu chuẩn này.
Nếu sử dụng quần áo
tổ hợp để đạt được mức độ yêu cầu đã quy định trong tiêu chuẩn này thì các quần
áo khác nhau phải phủ lên nhau ở tất cả các lớp trong mọi tình huống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ quần áo phải được
thiết kế để giảm thiểu các hạn chế đến sự di chuyển. Quần áo phải đồng bộ với
các thiết bị bảo vệ cá nhân khác nếu cần thiết.
Cấu tạo của thiết bị
bảo vệ tay phải đồng bộ với bộ quần áo và phải ngăn cản được sự xâm nhập của
bụi cháy qua cổ tay.
Cấu tạo của thiết bị
bảo vệ đầu phải đồng bộ với bộ quần áo và phải ngăn cản được sự xâm nhập của
bụi cháy qua cổ áo.
Cấu tạo của thiết bị
bảo vệ chân phải đồng bộ với bộ quần áo và phải ngăn cản được sự xâm nhập của
bụi cháy qua ống chân.
Bộ quần áo phải đồng
bộ với các thiết bị bảo vệ cơ quan hô hấp tương ứng.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 11612, Clothing
for protection against heat and flame - Test methods and performance
requirements for heat-protective clothing (Quần áo bảo vệ chống nhiệt và
chống cháy - Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật cho quần áo chống nhiệt).
[2] ISO 11613, Protective
clothing for firefighters - Laboratory test methods and performance
requirements (Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy - Phương pháp thử
trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66