1. Bình chứa kết hợp với bộ ổn định nhiệt
độ
|
12. Bình chứa kết hợp với bộ ổn định nhiệt
độ
|
2. Bơm
|
13. Bơm
|
3. Van ba ngả
|
14. Bộ lọc làm sạch
|
4. Áp kế
|
15. Bộ trao đổi nhiệt
|
5. Áp kế chênh áp
|
16. Bơm cấp hạt lọc
|
6. Bộ lọc thử
|
17. Lưu lượng kế
|
7. Van tiết lưu (để điều chỉnh áp suất)
|
18. Van lấy mẫu
|
8. Lưu lượng kế
|
19. Hệ thống pha loãng
|
9. Bộ lọc làm sạch
|
20. Cảm biến đo kích cỡ hạt thử
|
10. Bộ trao đổi nhiệt
|
21. Máy đếm hạt thử
|
11. Van lấy mẫu
|
22. Van điều chỉnh thể tích
|
A. Mạch cấp hạt thử
|
|
B. Mạch thử nghiệm bộ lọ
|
|
C. Hệ thống pha loãng và đếm hạt
|
|
Hình 1 - Sơ đồ bố trí hệ thống thử nghiệm
5.1.1. Mạch
thử nghiệm bộ lọc
Mạch
thử nghiệm bộ lọc phải bao gồm các thành phần sau
a) Bình
chứa (1) được thiết kế với đáy hình nón có góc không lớn hơn 90 0 và tại
đây dầu đi vào được khuyếch tán xuống phía dưới bề mặt dung dịch.
b) Bơm dầu
(2) không làm thay đổi sự phân bố kích cỡ các hạt thử và không gây ra xung dòng
quá mức
c) Các thiết
bị, chẳng hạn như đầu bộ lọc ly tâm, để nối bộ lọc thử nghiệm (6) có thể nối
tắt hoặc thay thế bằng đoạn ống nhẵn thẳng.
d) Bộ lọc
làm sạch (9) có khả năng cung cấp cấp độ hạt thử ban đầu cho hệ thống nhỏ hơn 15
hạt có kích cỡ lớn hơn 10 µm trong 1 ml dung dịch.
e) Van
lấy mẫu cho máy đếm hạt trực tuyến (18) và dùng để phân tích trọng lực (11) phù
hợp với ISO 4021, để lấy mẫu đối với dòng chảy rối ở đầu vào và đầu ra của bộ
lọc thử nghiệm.
f) Áp
suất rót dung dịch theo ISO 3968.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Mạch
cấp dung dịch chứa hạt thử
Mạch
cấp dung dịch chứa hạt thử phải bao gồm các thành phần sau:
a) Bình
chứa (12) được thiết kế dạng hình nón có góc không lớn hơn 90 0 tại đó
dầu đi vào và được khuyếch tán xuống phía dưới bề mặt dung dịch.
b) Bơm dầu
(13) là bơm ly tâm hoặc một loại bơm khác nhưng nó không được làm thay đổi phân
bố kích cỡ các hạt thử trong dung dịch.
c) Bộ
lọc làm sạch hệ thống (14) có khả năng cung cấp một trong các điều kiện sau:
1) Nồng
độ hat thử ban đầu của hệ thống nhỏ hơn 1 000 hạt có kích cỡ lớn hơn 10 µm
trong 1 ml dung dịch;
2) Trọng
lượng nhỏ hơn 2 % trọng lượng của dung dịch thử nghiệm, được đo theo phương
pháp sử dụng màng kép trọng lượng được mô tả trong ISO 4405.
d) Đường
ống có kích thước phải đảm bảo luôn tồn tại dòng chảy rối trong mạch cấp dung dịch
chứa hạt lọc thử nghiệm.
5.2. Hệ
thống pha loãng và đếm hạt trực tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích
thước đường lấy mẫu trực tuyến phải đảm bảo duy trì vận tốc dòng chất lỏng sao
cho ngăn cản được hiện tượng lắng cặn.
b) Hệ
thống pha loãng (19) bao gồm một bình chứa, bơm, bộ lọc làm sạch, các lưu lượng
kế và các van điều chỉnh lưu lượng.
c) Hai
cảm biến đo hạt kiểu quang học (20) kết nối với thiết bị đếm (21) có ít nhất 5
kênh.
5.3. Đồng
hồ, có khả năng đo theo phút và giây.
6. Vật
liệu
6.1. Hạt
thử
6.1.1. Cấp
độ hạt thử nghiệm
Các hạt
thử phải phù hợp với các đặc tính kỹ thuật được cho trong ISO 12103-A3, cấp độ
trung bình của hạt lọc thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 12103-1:1997.
6.1.2. Chuẩn
bị hạt thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Dung
dịch thử
Dung dịch
thử nghiệm có nguồn gốc cơ bản từ dầu mỏ và phù hợp với các đặc tính kỹ thuật được
cho trong Phụ lục A.
7. Độ
chính xác của dụng cụ đo và điều kiện thử
Các dụng
cụ đo phải có khả năng đo với độ chính xác được nêu trong Bảng 1. Cột cuối cùng
trong bảng đưa ra giới hạn đòi hỏi các điều kiện thử phải duy trì trong giới
hạn đó.
Bảng 1 - Độ chính xác của dụng cụ đo và các điều kiện thử
Điều kiện thử
Đơn
vị
Độ
chính xác của dụng cụ đo
Sai
số cho phép của điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/min
±
2 %
±
5 %
Áp suất
Pa
±
5 %
-
Nhiệt độ
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2 %
Thể tích
l
±
5 %
±
10 %
Nồng độ cơ sở ở
phía trước lọc
mg/l
-
±
1 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pS/m
±
10 %
Độ nhớt động họca
mm2/s
±
5 %
a Độ nhớt động học
của dung dịch thử nên được kiểm tra định kỳ để đảm bảo thử nghiệm được kiểm
soát ở nhiệt độ tương ứng với độ nhớt động học là 15 mm2/s ± 1 mm2/s.
8. Chuẩn
hóa hệ thống thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Chuẩn
hóa mạch thử nghiệm bộ lọc
8.1.1. Chuẩn
hóa mạch thử nghiệm bộ lọc được thực hiện tại lưu lượng nhỏ nhất và mạch sẽ
được duy trì hoạt động tại lưu lượng này. Lắp đặt một đoạn ống thẳng vào vị trí
của bộ lọc thử nghiệm trong suốt quá trình hiệu chuẩn.
8.1.2. Với lưu
lượng nhỏ hơn 60 l/min, điều chỉnh tổng thể tích của mạch bằng một
nửa giá trị của lưu lượng thể tích tối thiểu qua bộ lọc trong một phút, tối
thiểu là 6 l. Với lưu lượng lớn hơn 60 l/min, điều chỉnh tổng thể tích của mạch
bằng một phần bốn giá trị của lưu lượng thể tích tối thiểu qua bộ lọc trong 1
min.
8.1.3. Hạt thử
trong dung dịch được tính toán theo phương pháp trọng lực với nồng độ 5 mg/l,
sử dụng hạt lọc thử nghiệm ISO 12103-A3.
CHÚ
THÍCH: Cấp độ hạt thử phải nhỏ hơn giới hạn về khả năng làm việc của thiết bị
đếm hạt tự động.
8.1.4. Tuần hoàn
dung dịch trong hệ thống thử nghiệm trong thời gian 1 h trong khi các hạt có
kích cỡ từ 10 µm đến 20 µm ở phía sau lọc ngoài hệ thống pha loãng trực tuyến được
đếm trong chu kỳ 10 min lấy mẫu.
8.1.5. Tính
toán và ghi số hạt trực tuyến (C0) bằng số
hạt/ml, sử dụng công thức:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V Thể tích
dung dịch, tính bằng ml, qua thiết bị đếm hạt trong khoảng thời gian lấy mẫu.
8.1.6. Các
thử nghiệm được chấp nhận nếu:
- Số lượng
hạt cỡ 10 µm và 20 µm đếm được không được sai lệch nhiều hơn 10 % số lượng hạt
trung bình cho các cỡ hạt này trong dung dịch thử nghiệm.
- Số lượng
trung bình cho tất cả các hạt > 10 µm đếm được không được ít hơn 750 hoặc nhiều
hơn 1 000;
- Lượng
hạt đếm được trên một ml tại một kênh > 20 µm không ít hơn 70 hoặc nhiều hơn
120.
8.2. Chuẩn
hóa mạch cấp dung dịch chứa hạt thử
8.2.1. Chuẩn
hóa mạch cấp dung dịch chứa hạt thử được xác định tại thể tích lớn nhất và kích
cỡ hạt lớn nhất được sử dụng.
8.2.2. Thêm lượng
hạt thử được yêu cầu trong dạng dung dịch tới mạch cấp dung dịch hạt thử và
tuần hoàn trong hệ thống trong một khoảng thời gian để các hạt thử phân tán
đều.
CHÚ
THÍCH: Toàn bộ hệ thống có thể không phân tán hạt thử ở mức độ tương tự như trên.
Trong khoảng thời gian 10 min đến 20 min cần hoàn thành việc phân tán hạt thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Các mẫu này phải được lấy ở lưu lượng thử nghiệm như dự kiến từ trước.
8.2.4. Các thử
nghiệm được chấp nhận khi mức độ sai số trọng lượng hạt lọc của mỗi một mẫu nằm
trong ± 5 % mức bình quân của bốn mẫu và giá trị trung bình này nằm trong sai
số ± 5 % mức trọng lượng được chọn trong 8.2.1.
8.3. Chuẩn
hóa hệ thống pha loãng trực tuyến và hệ thống đếm hạt
Tiến
hành thực hiện như mô tả trong ISO 11943 để chuẩn hóa hệ thống pha loãng trực tuyến
và tiến hành thực hiện theo ISO 11171 để chuẩn hóa máy đếm hạt.
9. Chuẩn
bị sơ bộ
9.1. Bộ
lọc thử
9.1.1. Đảm bảo
rằng dung dịch thử nghiệm không thể đi tắt qua được phần tử lọc cần đánh giá.
Trừ khi có sự thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất, van nối tắt của phần tử
lọc phải giữ ở trạng thái hoạt động. Nếu như van nối tắt không hoạt động thì
phải được ghi rõ ràng trong báo cáo thử nghiệm.
9.1.2. Phần tử
lọc thử nghiệm được kiểm tra phù hợp với ISO 2942 sử dụng dung dịch MIL-H-5606
trước hoặc sau các thử nghiệm thông qua nếu như phần tử lọc không phù hợp với
kết cấu bộ lọc .
9.1.3. Nếu thử
về sự phù hợp đã được thực hiện trước thử nghiệm thông qua của bộ lọc và nếu nó
không đáp ứng được áp suất kiểm tra theo thỏa thuận của người mua và nhà sản xuất,
thì loại bỏ phần tử lọc từ các thử trước đó. Nếu thử sự phù hợp được tiến hành sau
thử thông qua của bộ lọc và nếu nó không thỏa mãn thì cần loại bỏ kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Sử dụng
nồng độ hạt thử cơ bản 10 mg/lít đối với dung dịch ở phía trước lọc, tính toán trước
thời gian thử nghiệm Te (tính bằng phút) bằng công
thức:
Trong đó
FC Khả năng lọc
ước tính của phần tử lọc, tính bằng mg;
G Nồng độ
hạt thử cơ bản ở phía trước lọc, tính bằng mg trên lít;
Q Lưu
lượng thử nghiệm, tính bằng lít trên phút.
CHÚ THÍCH
1: Khoảng thời gian cho 1 thử nghiệm nên lớn hơn 30 min.
CHÚ THÍCH
2: Nếu khả năng lọc ước lượng của phần tử lọc (Fc) không được
cung cấp bởi nhà sản suất, nếu cần thiết có thể xác định khả năng lọc bằng cách
thử với một phần tử lọc.
CHÚ THÍCH
3: Nồng độ hạt lọc cơ bản ở phía trước lọc (G) được sử dụng là 10 mg/lít trừ
khi có sự thỏa thuận khác giữa người mua và nhà sản xuất. Nồng độ hạt lọc cơ bản
ở phía trước lọc lên tới 25 mg/lít có thể được sử dụng trong các thử nghiệm có
thời gian ngắn nhưng các kết quả thử chỉ được so sánh khi sử dụng cùng một nồng
độ hạt lọc cơ bản ở phía trước lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vm = 1,2Te x Qi + Vo
Trong đó
Te Thời gian
thử nghiệm cho trước, tính bằng phút, sử dụng công thức trong 9.2.1;
Qi Lưu lượng
cung cấp dung dịch, tính bằng lít trên phút;
V0 Thể tích
tối thiểu của dung dịch, tính bằng lít, tránh tạo thành bọt khí trong mạch cung
cấp dung dịch.
CHÚ THÍCH
1: Việc tính toán thể tích tối thiểu phải đảm bảo có đủ lượng dung dịch chứa
hạt thử cung cấp cho phần tử lọc thử nghiệm, cộng thêm 20 % thể tích để thực hiện
quá trình tuần hoàn và tránh việc tạo thành bọt khí trong quá trình thử. Thể
tích bình cung cấp dung dịch chứa hạt lọc lớn nhất có thể được sử dụng.
CHÚ THÍCH
2: Lưu lượng bổ sung dung dịch được đề nghị sử dụng là 0,25 l/min. Lưu lượng
lớn hơn có thể được sử dụng nếu như nó vẫn nhỏ hơn 4 % tổng lưu lượng thử
nghiệm, với mục đích để tối thiểu tác động của việc ghép dòng tới khả năng lọc
của bộ lọc. Lưu lượng thấp hơn cũng có thể được sử dụng nếu như hệ thống được
phê chuẩn là phù hợp với ISO 1194. Trong tất cả các lựa chọn trên, lưu lượng
được ghép dòng để pha loãng và đếm ở phía trước và sau lọc phải bằng 50 % lưu lượng
cấp hạt lọc, hoặc có sự cân bằng khi sử dụng van điều chỉnh thể tích (22) thể
hiện trên Hình 1.
9.2.3. Tính
toán nồng độ hạt lọc (Gi), tính
bằng mg trên lít, của dung dịch cấp hạt thử, sử dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Nồng độ
hạt lọc của dung dịch ở phía trước lọc, tính bằng mg trên lít, được thành lập
trong 9.2.1;
Q Lưu
lượng thử nghiệm, tính bằng lít trên phút;
Qi Lưu lượng
cung cấp dung dịch chứa hạt lọc, tính bằng lít trên phút.
9.2.4. Tính
toán khối lượng hạt thử (W), tính
bằng gam cần thiết trong mạch cấp dung dịch chứa hạt thử sử dụng công thức sau:
Trong đó
Gi Nồng độ
hạt lọc, tính bằng mg trên lít, được thành lập trong 9.2.3;
Vi Thể tích
của dung dịch chứa trong mạch cấp dung dịch chứa hạt thử, tính bằng lít.
9.2.5. Điều
chỉnh lưu lượng bổ sung ở nhiệt độ ổn định với sai lệch trong khoảng ± 5 % giá
trị được lựa chọn trong 9.2.2 và duy trì nó trong suốt quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số
lượng hạt thử nhỏ hơn 1 000 hạt trên ml với các hạt có kích cỡ lớn hơn 10 µm;
b) Nồng
độ hạt lọc nhỏ hơn 2 % giá trị được xác định trong 9.2.3.
9.2.7. Nối tắt
hệ thống lọc làm sạch (14) sau khi đạt được yêu cầu về nồng độ hạt thử ban đầu.
9.2.8. Điều chỉnh
tổng thể tích của mạch bổ sung dung dịch chứa hạt lọc tới giá trị được xác định
trong 9.2.2.
9.2.9. Đảm bảo
rằng tính dẫn điện của dung dịch thử nghiệm và dung dịch bổ sung tối thiểu là 1000
pS/m bằng cách đo tính dẫn điện của dung dịch trước mỗi thử nghiệm.
CHÚ
THÍCH: Mức độ tính dẫn điện được đề nghị sử dụng là 1 500 pS/m ± 500 pS/m. Với
nồng độ 0,01 % của chất giảm tĩnh điện sẽ làm cho tính dẫn điện của dung dịch
nằm trong dải giá trị trên.
9.2.10. Bổ
sung một lượng hạt thử tới bình chứa dung dịch bổ sung (12), lượng hạt thử (W)
được xác định theo 9.2.4, và tuần hoàn dung dịch cho đến khi các hạt lọc phân tán
đều trong mạch.
CHÚ
THÍCH: Hoàn thành quá trình phân tán hạt thử trong khoảng 10 min đến 20 min.
9.3. Mạch
thử nghiệm bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Tuần hoàn
dung dịch trong mạch thử nghiệm bộ lọc qua bộ lọc làm sạch (9) cho đến khi đạt
được nồng độ các hạt thử có kích cỡ lớn hơn 10 µm là nhỏ hơn 15 hạt trên ml.
Ghi giá trị này như là độ sạch ban đầu của hệ thống.
CHÚ
THÍCH: Cấp độ hạt thử nên được kiểm tra với hệ thống đếm hạt trực tuyến ở cùng
thời điểm làm sạch đường lấy mẫu.
9.3.3. Điều
chỉnh thể tích dung dịch của mạch thử nghiệm bộ lọc tới giá trị được xác định
trong 8.1.2 và ghi lại giá trị này.
9.3.4. Đảm bảo
rằng tính dẫn điện của dung dịch thử tối thiểu là 1 000 pS/m bằng cách đo tính
dẫn điện của dung dịch trước mỗi thử nghiệm.
CHÚ
THÍCH: Mức độ tính dẫn điện được đề nghị sử dụng là 1 500 pS/m ± 500 pS/m. Với
nồng độ 0,01 % của chất giảm tĩnh điện sẽ làm cho tính dẫn điện của dung dịch
nằm trong dải giá trị trên.
9.3.5. Lắp
đặt vỏ bộ lọc mà không có phần tử lọc vào mạch thử nghiệm lọc. Với một kiểu vỏ
bộ lọc, lắp đặt vỏ bộ lọc này mà không có phần tử lọc bên trong.
9.3.6. Tuần hoàn
dung dịch trong mạch thử nghiệm bộ lọc ở lưu lượng và nhiệt độ thử nghiệm ổn
định ± 2 0C. Đo và ghi độ chênh áp qua bộ lọc rỗng (∆p3).
9.3.7. Điều
chỉnh các kênh của máy đếm hạt để đọc số lượng hạt với các kích cỡ như sau:
- 5 - (6)
kênh đếm: (5), 10, 15, 20, 30, 40;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Quy trình thử
10.1. Đo
các thông số ban đầu
10.1.1. Lắp
đặt phần tử lọc thử nghiệm (6) vào trong vỏ lọc và cài đặt lưu lượng theo yêu cầu
của người mua và nhiệt độ yêu cầu để duy trì độ nhớt của dầu là 15 mm2/s ± 1
mm2/s. Kiểm tra lại mức độ dung dịch.
10.1.2. Đo và
ghi lại độ chênh áp của bộ lọc sạch (∆p1).
10.1.3. Tính
toán và ghi lại độ chênh áp của phần tử lọc sạch (∆p2) bằng cách
sử dụng công thức:
∆p2 = ∆p1 - ∆p3
Trong đó
∆p1 Độ chênh
áp khi ghép nối bộ lọc sạch vào hệ thống thử nghiệm được đo như trong 10.1.2;
∆p3 Độ chênh
áp qua bộ lọc rỗng được đo như trong 9.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆p5 = ∆p4 - ∆p2
Trong đó
∆p4 Độ chênh
áp qua phần tử lọc ở cuối quá trình thử nghiệm;
∆p2 Độ chênh
áp qua phần tử lọc sạch thu được từ 10.1.3.
CHÚ THÍCH:
Cụ thể các giá trị ∆p1 đến ∆p6 được minh
họa trên Hình 2.
10.1.5. Lấy
một mẫu dung dịch từ mạch cấp hạt thử tại điểm lấy mẫu mà tại đó dung dịch được
đưa trở lại vào bình chứa (12)
10.1.6. Đo và
ghi lại lưu lượng cấp hạt thử.
10.1.7. Điều
chỉnh tỷ lệ pha loãng khi bắt đầu thử nghiệm tới tỷ lệ pha loãng lớn nhất theo yêu
cầu trong suốt quá trình thử nghiệm để tránh hiện tượng vượt dải đo của máy đếm
hạt.
10.2. Đặc
tính thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.
Cho phép dung dịch đi vào bình chứa mạch thử nghiệm bộ lọc.
10.2.3. Bắt
đầu bật đồng hồ đo thời gian.
10.2.4.
Bắt đầu lấy mẫu ở phía trước và sau bộ lọc .
10.2.5. Ghi
lại độ chênh áp và đếm số lượng hạt ở phía trước và sau bộ lọc trong khoảng 50
s trong một phút tại dòng chẩy danh nghĩa trong cảm biến.
10.2.6. Tính
toán và ghi lại lượng hạt đếm trực tuyến (C0) bằng cách sử dụng công
thức sau:
Trong đó
Nc Số lượng
đếm tích lũy trong một chu kỳ lấy mẫu, tính bằng số lượng hạt;
D Hệ số
pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.7.
Ghi lại thời gian thử nghiệm, tính bằng phút, khi độ chênh áp qua
bộ lọc (∆p) tăng bằng 80 % và 100 % độ chênh áp cuối cùng (∆p5).
10.2.8. Lấy
mẫu tại điểm trước bộ lọc qua van (11) và sử dụng phương pháp phân tích trọng
lực khi độ chênh áp qua bộ lọc tăng bằng 80 % độ chênh áp cuối cùng.
CHÚ
THÍCH: Lấy mẫu ở điểm 80 % bởi vì nó thường khớp lên điểm 100 %.
10.2.9. Dừng lưu
thông dòng chẩy tới bộ lọc và đo và ghi chính xác thể tích cuối cùng của dung dịch
thử nghiệm (Vf).
CHÚ
THÍCH: Nếu 100 % độ chênh áp cuối cùng đạt được trong quá trình thử nghiệm,
hoàn tất quá trình lấy mẫu trước khi dừng lưu thông dung dịch qua lọc thử
nghiệm.
10.2.10. Chấp nhận
thể tích thử nghiệm cuối cùng (Vf) nằm trong
giới hạn ± 10 % thể tích ban đầu.
CHÚ
DẪN:
∆p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
chênh áp
Độ
chênh áp của bộ lọc sạch
∆p2
Độ
chênh áp qua phần tử lọc sạch
∆p3
Độ
chênh áp qua vỏ lọc
∆p4
Độ
chênh áp qua phần tử lọc cuối quá trình thử nghiệm
∆p5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆p6
Chênh
lệch áp suất qua bộ lọc ở cuối quá trình thử nghiệm
Hình 2 - Đồ thị thể hiện độ chênh áp của bộ lọc
10.2.11.
Thu được mẫu dung dịch cuối cùng từ mạch cấp dung dịch chứa hạt
thử tại điểm lấy mẫu mà tại đó dung dịch chẩy vào mạch thử nghiệm.
10.2.12.
Đo và ghi lại lưu lượng cuối cùng này.
10.2.13. Tháo phần
tử lọc, kiểm tra bằng mắt xem có hư hỏng và xem đó như là kết quả của thử
nghiệm này.
11. Tính toán
11.1. Nồng
độ hạt lọc
11.1.1. Kiểm
soát quá trình phân tích trọng lượng theo ISO 4405 trong hai mẫu được lấy ra từ
mạch cấp hạt thử (xem 10.1.5 và 10.2.11) và mẫu lấy trước bộ lọc từ mạch thử nghiệm
bộ lọc ở điểm 80 % độ chênh áp cuối cùng (xem 10.2.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3. Tính
toán và ghi lại giá trị trung bình của nồng độ hạt lọc (Gia) cho hai
mẫu lấy từ mạch cấp chứa hạt thử trình bầy trong 10.1.5 và 10.2.11.
11.1.4. Thử
nghiệm chỉ được chấp thuận nếu nồng độ hạt lọc trong mỗi mẫu nằm trong giới hạn
sai số 10 % giá trị tính toán trung bình Gia trong
11.1.3.
11.1.5. Tính toán
và ghi lại lưu lượng bổ sung (Qia) bằng cách
đo trung bình cho trong 10.1.6 và 10.2.12.
11.1.6.
Thử nghiệm chỉ được chấp nhận nếu giá trị lưu lượng Qia sai
lệch so với giá trị lựa chọn khoảng ± 5 % (xem 9.2.2).
11.1.7. Tính
toán và ghi lại giá trị thực tế của cấp độ hạt lọc ở phía trước lọc (Ga), tính
bằng mg trên lít, sử dụng công thức:
Trong đó
Gia Nồng độ
hạt lọc trung trung bình, tính bằng mg trên lít, được tính toán theo 11.1.3;
Qia Lưu lượng
dung dịch cấp hạt lọc trung bình, tính bằng lít trên phút, được tính toán theo
11.1.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.8.
Thử nghiệm là đạt nếu nồng độ hạt lọc phía trước lọc (Ga) bằng 10
mg/lít ± 1 mg/lít.
11.2. Hiệu
quả lọc
11.2.1.
Hiệu quả trung bình
Kết quả từ
máy đếm hạt phía trước và phía sau lọc được ghi nhận từ mỗi kênh của máy đếm như
trong 10.2.6, tính toán hiệu quả trung bình ở mỗi cỡ hạt, như mô tả trong C.1
và C.2.
Xác định
hiệu quả lớn nhất và nhỏ nhất cho mỗi cỡ hạt và ghi lại chúng vào bảng hiệu quả
lọc tổng thể trong báo cáo thử nghiệm (Xem Phụ lục B).
11.2.2.
Hiệu quả lọc tổng thể
Tính toán
hiệu quả lọc tổng thể, tại mỗi kích cỡ hạt, như mô tả ở Phụ lục C.3.
Ghi lại
các giá trị hiệu quả lọc tổng thể theo tính toán ứng với mỗi kích cỡ hạt vào bảng
hiệu quả lọc tổng thể trong báo cáo thử nghiệm (xem Phụ lục B)
Xây dựng đồ
thị hiệu quả lọc tổng thể đối với các kích cỡ hạt, như thể hiện trong Hình B.4
và, nếu người mua yêu cầu thì cũng có thể cung cấp một đồ thị như trong Hình
B.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ
của hiệu quả lọc tổng thể đối với kích cỡ hạt có thể nêu rõ các kích cỡ hạt
tương ứng với hiệu quả lọc tổng thể 50 %, 75 % và 90 % như được chỉ ra trong
B.4. Các kích cỡ hạt này có thể cũng được ghi lại trong báo cáo thử.
Chỉ trong
trường hợp với các bộ lọc hiệu quả cao, xác định các kích cỡ hạt tương ứng với
hiệu quả lọc tổng thể 98,7 % và 99 %.
CHÚ
THÍCH: Kích thước hạt tương ứng với hiệu quả lọc tổng thể 98,7% và 99 % không xác
định được bằng đồ thị với độ chính xác cao. Do vậy các giá trị nên được tính
toán bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
11.4. Khối
lượng hạt thử được cấp
Tính toán
khối lượng hạt thử cung cấp vào phần tử lọc (Mi), tính
bằng gam, sử dụng công thức:
Trong đó
Qia Lưu lượng
cấp trung bình, tính bằng lít trên phút, được tính toán theo 11.1.5;
Gia Nồng độ
hạt lọc trung trung bình, tính bằng mg trên lít, được tính toán theo 11.1.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại
giá trị tính toán Mi trong báo
cáo thử.
11.5. Khối
lượng hạt thử không được giữ lại
Tính toán
khối lượng hạt không được giữ lại (Mnr), tính
bằng gam, sử dụng công thức:
Trong đó
Vf Thể tích
cuối cùng của dung dịch thử, tính bằng lít, được tính toán theo 10.2.9;
Gf Nồng độ hạt
lọc cuối cùng trong hệ thống, tính bằng mg trên lít, được tính toán theo 11.1.2.
Ghi và
tính toán giá trị Mnr trong báo
cáo thử.
11.6. Khối
lượng hạt thử được giữ lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr = Mi - Mnr
Trong đó
Mi Khối
lượng hạt thử cấp cho phần tử lọc, tính bằng gam, được tính toán theo 11.4;
Mnr Khối
lượng hạt thử không không được giữ lại, tính bằng gam, được tính toán theo
11.5.
Ghi giá
trị tính toán Cr trong báo
cáo thử.
CHÚ
THÍCH: Khối lượng giữ lại theo tính toán ở đây là giá trị gần đúng vì nó không tính
đến khối lượng hạt thử qua máy đếm phía trước và sau lọc.
11.7. Báo
cáo thử
Mẫu báo cáo
thử cho trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Đặc tính kỹ thuật của dung
dịch thử cho thử bộ lọc dầu3)
A.1. Thông
số cơ bản của dầu
Dầu sử
dụng trong quá trình thử phải có các đặc điểm sau:
- Điểm
tan chảy: - 59,4 0C (nhỏ
nhất)
- Điểm
bắt cháy: 93,3 0C (nhỏ
nhất)
- Chỉ số
axit hoặc bazơ: 0,1 mg KOH/g (lớn nhất)
- Chỉ số
kết tủa: 0
A.2. Các
chất phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cải
thiện hệ số độ nhớt - nhiệt độ: 10 % (lớn nhất)
- Chất hạn
chế ôxy hóa: 2 % (lớn nhất)
- Chất chống
ăn mòn tricresyl phosphate: 0,5 % ± 0,1 %
A.3. Các
tính chất
Dung dịch
thử phải có các tính chất sau.
- Độ nhớt
ở 40 0C: 13,2 mm2/s4) (nhỏ
nhất)
- Độ nhớt
ở - 40 0C: 500 mm2/s (nhỏ
nhất)
- Điểm
tan chảy: -59,4 0C (nhỏ
nhất)
- Điểm
bắt cháy: 93,3 0C (nhỏ
nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số
axit hoặc bazơ: 0,2 mg KOH/g (lớn nhất)
3) Dung
dịch thử phù hợp là dầu thủy lực sử dụng trên máy bay MIL-H-5606 và AIR 3520.
4) 1 mm2/s = 1
cSt.
A.3. Màu
sắc
Dung dịch
thử phải sạch và trong suốt. Để nhận dạng nó phải nhuộm đỏ với tỷ lệ phần thuốc
nhuộm không lớn hơn 1/10 000 phần dầu.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Báo cáo thử bộ lọc điển
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồ thị
của độ chênh áp với thời gian và khối lượng hạt lọc được thêm vào, như đồ thị
thể hiện trên Hình B.3;
- Đồ thị
về hiệu quả lọc tổng thể với kích cỡ hạt lọc, như đồ thị thể hiện trên Hình
B.4.
Nếu theo yêu
cầu của người mua, nhà sản xuất có thể bổ sung thêm đồ thị của hiệu quả lọc
tổng thể đối với kích cỡ hạt lọc (biểu diễn dưới dạng hàm logarit), như đồ thị
trên Hình B.5.
THÔNG TIN
THỬ NGHIỆM
NGÀY
THỬ:
ĐỊA
ĐIỂM THỬ:
CHỨNG
NHẬN THỬ:
THỜI
GIAN THỬ:
NGƯỜI
VẬN HÀNH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÔNG TIN
BẦU LỌC
CHỨNG
NHẬN BẦU LỌC:
VAN NỐI
TẮT
TÍNH
TOÀN VẸN CHẾ TẠO: (hPa)
KIỂU
VỎ:
TÌNH
TRẠNG HOẠT ĐỘNG: CÓ/KHÔNG
NGÀY
SẢN XUẤT:
ĐIỀU KIỆN
VẬN HÀNH
DUNG DỊCH THỬ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn điện: (Ps/m)
Độ nhớt: (mm2/s)
Nhiệt độ: (0C)
HẠT THỬ
Cấp:
Số lô:
MẠCH CẤP HẠT
Khối lượng W: (g)
Thể tích Vi: (l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ hạt ban đầu:
(mg/l)
Nồng độ hạt kết
thúc: (mg/l)
Nồng độ trung bình:
(mg/l)
HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM
Lưu lượng Q: (l)
Thể tích: (l)
Thể tích cuối cùng
Vf (l)
Độ sạch ban đầu: (#>10µm/ml)
Nồng độ cơ bản Ga: (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG PHA LOÃNG
Kiểu cảm biến:
Lưu lượng: (ml/min)
Tỷ lệ pha loãng
phía trước:
Tỷ lệ pha loãng
phía sau:
Thời gian lấy mẫu: (s)
Thời gian giữ:
(s)
Thời gian một mẫu: (min)
Số hạt đếm trung
bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC KẾT QUẢ THỬ
CHÊNH
ÁP QUA BỘ LỌC SẠCH ∆p1: (kPa)
CHÊNH
ÁP QUA VỎ BỘ LỌC ∆p3: (kPa)
CHÊNH ÁP QUA PHẦN
TỬ LỌC SẠCH Δp2:
ĐỘ CHÊNH ÁP QUA
PHẦN TỬ LỌC Δp5:
(kPa)
(kPa)
TỶ SỐ ĐỘ CHÊNH ÁP
QUA BẦU LỌC VỚI ĐỘ CHÊNH ÁP CUỐI CÙNG
(∆p
- ∆p1)/∆p5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
40
80
100
ĐỘ CHÊNH ÁP QUA BẦU
LỌC ∆p (kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỜI GIAN THỬ (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU
QUẢ LỌC TỔNG THỂ
Cấp độ hạt
>5 µm
>6µm
>7µm
>8 µm
>9 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>11 µm
>13 µm
Hiệu quả lớn nhất
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả nhỏ
nhất(%)
Hiệu quả lọc tổng
thể (%)
Cỡ hạt
>15 µm
>17 µm
>20 µm
>25 µm
>30 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>40 µm
>50 µm
Hiệu quả lớn nhất
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả nhỏ nhất (%)
Hiệu quả lọc tổng
thể (%)
Hiệu quả (%)
50
75
90
98,7a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải kích cỡ (µm)
a) Chỉ sử dụng trong
trường hợp các bộ lọc hiệu suất cao
Khối lượng cung cấp
M1: (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng được giữ
lại Cr: (g)
Hình
B.1 - Báo cáo thử
NGÀY THỬ:
ĐỊA ĐIỂM THỬ:
CHỨNG NHẬN THỬ:
THỜI GIAN THỬ:
NGƯỜI VẬN HÀNH:
DỰ ÁN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ LỌC - THEO
THỜI GIAN: (min) ĐỘ CHÊNH ÁP: (kPa)
Cỡ hạt
>5 µm
>6 µm
>7 µm
>8 µm
>9 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>11 µm
>13 µm
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>15 µm
>17 µm
>20 µm
>25 µm
>30 µm
>35 µm
>40 µm
>50 µm
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ LỌC - THEO
THỜI GIAN: (min) ĐỘ CHÊNH ÁP: (kPa)
Cỡ hạt
>5
µm
>6
µm
>7
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>9
µm
>10
µm
>11
µm
>13
µm
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt
>15
µm
>17
µm
>20
µm
>25
µm
>30
µm
>35
µm
>40
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ LỌC - THEO
THỜI GIAN: (min) ĐỘ CHÊNH ÁP: (kPa)
Cỡ hạt
>5
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>7
µm
>8
µm
>9
µm
>10
µm
>11
µm
>13
µm
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt
>15 µm
>17 µm
>20 µm
>25 µm
>30 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>40 µm
>50 µm
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ LỌC - THEO
THỜI GIAN: (min) ĐỘ CHÊNH ÁP (kPa)
Cỡ hạt
>5
µm
>6
µm
>7
µm
>8
µm
>9
µm
>10µm
>11
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt
>15 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>20 µm
>25 µm
>30 µm
>35 µm
>40 µm
>50 µm
TRƯỚC LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HIỆU QUẢ %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Bảng kết quả thử
Hình B.3 - Đồ thị thể hiện độ chênh áp theo thời gian
Hình B.4 - Đồ thị thể hiện hiệu quả lọc tổng thể với kích cỡ hạt
TCVN
7576-12:2013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Đồ thị hiệu quả lọc tổng thể với kích cỡ hạt (Cho bởi
dạng hàm logarit)
PHỤ LỤC C
(quy định)
Tính toán hiệu quả bộ lọc
C.1. Điều
kiện chung
Mục đích của
ví dụ này với giả thiết rằng các hạt được đếm trong khoảng thời gian một phút, trước
và sau lọc, trong 16 kênh, khoảng thời gian thử là 86 min. Các ví dụ tính toán liên
quan tới một kênh có kích cỡ hạt > 20 µm và đọc trong khoảng thời gian một
phút được trình bày trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Đếm hạt trong một kênh
Thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
Đếm
hạt
(min)
Trước
lọc
Sau
lọc
(min)
Trước
lọc
Sau
lọc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
16
209,6
77,0
2
171,4
35,3
17
217,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
191,7
53,8
18
193,3
68,9
4
163,7
47,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
204,2
84,3
5
190,9
51,5
20
224,4
85,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,9
-
-
-
7
165,2
41,8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
191,5
66,7
-
-
-
9
186,4
57,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
382,6
207,8
10
218,4
49,4
81
350,9
198,2
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,9
82
347,7
208,3
12
174,8
59,1
83
308,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
210,6
55,0
84
309,0
157,7
14
242,3
66,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297,5
162,0
15
188,0
82,8
86
295,7
147
CHÚ THÍCH: Thời
gian đọc trong khoảng thời gian từ 21 min đến 79 min được bỏ qua trong bảng khi
chúng không liên quan tới kết quả tính toán của ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả tại thời
điểm trung gian nào đó được tính toán từ việc đếm số hạt trung bình, trước và
sau lọc, tại một trong khoảng thời gian sau:
a) 5 min nếu khoảng
thời gian thử không vượt quá 1 h;
b) 10 min nếu khoảng
thời gian của thử vượt quá 1 h.
Trong ví dụ trên thời
gian thử nghiệm là 86 min. Vì vậy, tại thời điểm hiệu quả trung gian được tính
toán cho mỗi khoảng thời gian 10 min.
C.2.1. Khoảng thời
gian 10 min đầu tiên
Để khử sai số trước
khi hệ thống ổn định, ba phút đầu tiên của thử nghiệm được bỏ qua.
Hiệu quả tại thời
điểm trung gian của bộ lọc trong khoảng thời gian 10 min (E10) được tính toán theo
công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ví dụ
Trong đó:
Cd10 là lượng hạt trung
bình ở sau lọc từ phút 4 đến phút 10.
(ví dụ
Vì vậy
C.2.2 Khoảng thời gian
10 min tiếp theo
Hiệu quả tại thời
điểm trung gian của bộ lọc được tính toán cho mỗi khoảng thời gian 10 min phù
hợp với ví giá trị tiếp theo E20 tương ứng với khoảng
thời gian đến phút 20:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CU20 là lượng hạt trung
bình ở trước lọc từ phút 11 đến phút 20.
(ví dụ )
Trong đó:
Cd20 là lượng hạt trung
bình ở sau lọc từ phút 11 đến phút 20.
(ví dụ
Vì vậy:
C.2.3. Khoảng thời
gian cuối cùng
Hiệu quả tại thời điểm
trung gian của bộ lọc cho khoảng thời gian cuối cùng là 6 min (khoảng thời gian
từ phút 81 đến phút 86) được tính toán theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
CU86 là lượng hạt trung
bình ở trước lọc từ phút 81 đến phút 86.
(ví dụ
Trong đó:
Cd86 lượng hạt trung bình
ở sau lọc từ phút 81 đến phút 86.
(ví dụ
Do đó:
C.3. Tính toán quả
suất tổng thể của bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cuo20 là lượng hạt trung
bình trong các chu kỳ 1 min ở trước lọc từ phút 4 đến phút 86.
(ví dụ
Trong đó:
Cdo20 là lượng hạt trung bình
trong các chu kỳ 1 min ở sau lọc từ phút 4 đến phút 86.
(ví dụ
Vì vậy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ASTM D-4308-95, Standard
test method for electrical conductivity of liquid hydrocarbons by precision meter
(Phương pháp thử tiêu chuẩn đối với độ dẫn điện của các hydrocacbon lỏng bằng thiết
bị đo chính xác).
MỤC LỤC
Lời nói
đầu
Lời giới
thiệu
1. Phạm
vi áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ
và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết
bị
5.1. Hệ
thống thử nghiệm
5.2. Hệ
thống pha loãng và đếm hạt trực tuyến
5.3. Đồng
hồ.
6. Vật
liệu
6.1. Hạt
thử
6.2. Dung
dịch thử
7. Độ
chính xác của dụng cụ đo và điều kiện thử
8. Chuẩn
hóa hệ thống thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Chuẩn
hóa mạch cấp dung dịch chứa hạt thử
8.3. Chuẩn
hóa hệ thống pha loãng trực tuyến và hệ thống đếm hạt
9. Chuẩn
bị sơ bộ
9.1. Bộ
lọc thử
9.2. Mạch cấp dung
dịch chứa hạt thử
9.3. Mạch
thử nghiệm bộ lọc
10. Quy
trình thử
10.1. Đo
các thông số ban đầu
10.2. Đặc
tính thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Nồng
độ hạt lọc
11.2. Hiệu
quả lọc
11.3. Dải
kích cỡ
11.4. Khối
lượng hạt thử được cấp
11.5. Khối
lượng hạt thử không được giữ lại
11.6. Khối
lượng hạt thử được giữ lại
11.7. Báo
cáo thử
Phụ lục A
(quy định) Đặc tính kỹ thuật của dung dịch thử cho thử bộ lọc dầu
Phụ lục B
(tham khảo) Báo cáo thử bộ lọc điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục
tài liệu tham khảo
1) 1 micron = 1
micrometre.
3) Dung dịch thử phù
hợp là dầu thủy lực sử dụng trên máy bay MIL - H - 5606 và AIR 3520.
4) 1 mm2/s =
1 cSt.