Đường kính
µm
|
Khối lượng
%
|
< 20
|
5 ± 3
|
≥ 20 đến < 40
|
10 ± 3
|
≥ 40 đến < 60
|
20 ± 3
|
≥ 60 đến < 100
|
30 ± 5
|
≥ 100 đến < 200
|
35 ± 5
|
5.2.3. Dụng
cụ đo
Các
dụng cụ đo phải có độ chính xác được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ chính xác của dụng cụ đo
Dụng cụ đo
Độ chính xác
%
Kiểm
tra lưu lượng
± 5
Áp
suất tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh
áp
± 4
Nhiệt
độ
± 1
5.2.4. Hệ
thống thử nghiệm
Hệ
thống thử nghiệm được thể hiện trong Hình 1. Hệ thống bao gồm các thành phần được
mô tả ở 5.2.4.1 đến 5.2.4.3.
5.2.4.1.
Bộ điều chỉnh áp suất không khí 1: có khả năng điều chỉnh áp suất
trong bình 6 không đổi nhằm đảm bảo lưu lượng dòng chảy của môi chất qua bộ lọc
thử nghiệm 10 đạt lưu lượng danh nghĩa. Các thử nghiệm được tiến hành để xác
định quan hệ lưu lượng dầu / áp suất không khí.
5.2.4.2.
Bơm ly tâm 13: Có khả năng cung cấp một dòng chảy rối với Re >
3 000 trong các đường ống.
5.2.4.3.
Lọc tinh 15: Có khả năng giữ được tổng khối lượng các hạt thử nhỏ
hơn hoặc bằng 2 mg/l, phù hợp với ISO 4405.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
1. Bộ
điều chỉnh áp suất không khí
10.
Bộ lọc thử nghiệm
2. Bộ
lọc (< 0,8 µm)
11.
Van cách ly
3. Áp
kế đầu vào
12.
Bình lấy mẫu
4.
Máy khuấy (1 500 r/min đến 2 000 r/min)
13.
Bơm ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Van cách ly
6.
Bình trộn (thể tích 5 l)
15.
Bộ lọc tinh
7 Vòi
phun cấp hạt lọc
16.
Lưu lượng kế
8 Van
cách ly
17.
Đường ống mềm mới và sạch
9 Van
ba ngả
18.
Van lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Quy
trình thử
5.3.1. Chuẩn
bị hệ thống thử nghiệm
5.3.1.1. Đổ 4 l
dung dịch thử vào bình trộn 6 và mở các van cách ly (8, 11 và 14).
5.3.1.2. Đặt
van ba ngả 9 để cho dầu chảy qua mạch tái sinh.
5.3.1.3. Mở bơm
13 và từ từ đóng van 14 để chất lỏng chảy qua bộ lọc tinh khoảng
30 min.
5.3.1.4.
Lấy mẫu dung dịch tại van 18 và kiểm tra hàm lượng các
hạt thử đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 2 mg/l theo ISO 4405.
5.3.1.5. Nếu tổng
khối lượng các hạt thử không thỏa mãn yêu cầu trên thì tiếp tục lọc sạch hoặc lắp
đặt bộ lọc có khả năng lọc tốt hơn bộ lọc tinh 15.
5.3.1.6. Nếu tổng
khối lượng các hạt thử đạt yêu cầu, dừng bơm 13, đóng các van cách ly (8,
11 và 14) và mở van ba ngả 9 cho dầu chảy vào đường thử
nghiệm.
5.3.2. Kiểm
tra tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Thử
nghiệm lọc
CHÚ THÍCH:
Lưu lượng trong quá trình thử nghiệm không được lớn hơn 20 l/min. Nếu các phần tử
lọc thử nghiệm có lưu lượng được chỉ định nhỏ hơn 20 l/min thì lưu lượng trong quá
trình thử nghiệm sẽ được chọn là lưu lượng chỉ định đó. Nếu lưu lượng được chỉ
định lớn hơn 20 l/min, thử nghiệm cần được thực hiện bằng cách sử dụng một phần
tử có công nghệ và cấu trúc tương tự, nhưng có chiều dài ngắn hơn do đó tốc độ
dòng chảy của chất lỏng thông qua các phần tử trong quá trình thử nghiệm sẽ
giảm vì vậy nó sẽ giống với điều kiện thử nghiệm của phần tử theo tiêu chuẩn.
5.3.3.1. Lắp các
phần tử lọc vào thân lọc, hoặc vỏ lọc của bộ lọc 10 và lắp nó vào hệ thống
thử nghiệm.
5.3.3.2. Bật
máy khuấy 4
5.3.3.3.
Thông qua van cấp 7, sử dụng một chiếc phễu theo tiêu
chuẩn ISO 3722, đưa vào 0,025 g hạt thử được trộn lẫn trong 5 cm3 dung dịch
thử.
5.3.3.4. Nhấc phễu,
đóng van cấp 7, trộn hỗn hợp trong 3 min.
5.3.3.5. Xuôi
theo chiều bộ lọc thử, nối bộ lọc với một đường ống linh hoạt sao cho chúng không
tiếp xúc với các hạt thủy tinh hình cầu.
5.3.3.6. Sử dụng
bộ điều chỉnh áp suất không khí 1, tạo áp lực cho bình trộn nhằm tạo được lưu
lượng xác định qua các phần tử lọc.
5.3.3.7. Đặt
bình mẫu sạch 12 bên dưới ống mềm 17 để thu hồi các hạt lọc tự do
hình cầu bằng thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.9. Đóng
nhanh van 8 khi xuất hiện bọt khí sau đó đóng bộ điều chỉnh áp suất không
khí 1.
5.3.3.10. Phân
tích toàn bộ dung dịch thu được:
a) Sử
dụng một màng lọc có đường kính 47 mm, có lỗ lọc 5 µm bằng phương pháp hút chân
không ;
b) Ngâm
màng bằng dung dịch có khả năng hòa tan các hạt lọc < 1 µm;
c) Sấy màng
trong thời gian 20 min ở nhiệt độ 80 0C;
d) Sử dụng
kính hiển vi, kiểm tra tiết diện hiệu quả của màng và đo đường kính lớn nhất của
các hình cầu quan sát được.
5.4. Kết
quả thử
Kích cỡ
lớn nhất của hạt đi qua phần tử lọc được tính bằng micromet và giá trị đó là
đường kính của hình cầu thủy tinh lớn nhất quan sát thấy trên màng.
6. Phương
pháp thử độ chênh áp/đặc tính dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng môi chất qua bộ lọc được thay đổi để xác định sự thay đổi của độ chênh áp
suất qua bộ lọc theo lưu lượng.
Nếu
nhiệt độ của môi chất qua bộ lọc thay đổi sẽ làm cho độ nhớt động học của nó
cũng thay đổi theo. Độ chênh áp trong quá trình thử nghiệm được thực hiện với
môi chất có độ nhớt động học cao nhằm mô phỏng độ chênh áp mà thực tế có thể
đạt tới, ví dụ như khi động cơ khởi động lạnh.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm được thực hiện với lọc hoàn chỉnh.
6.2. Thiết
bị và vật liệu thử
6.2.1. Dung
dịch thử
Trong
trường hợp không có thỏa thuận nào khác giữa khách hàng và nhà cung cấp, dầu
được sử dụng trong quá trình thử nghiệm là loại dầu khoáng tinh khiết có độ
nhớt động học như ISO VG 150.
6.2.2. Dụng
cụ đo
Xem
5.2.3.
6.2.3. Hệ
thống thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch được đẩy qua để đo sự chênh áp qua bộ lọc hoàn chỉnh và được thực hiện lần
lượt với năm đường ống đi vào và 10 đường ống đi ra khỏi bộ lọc có đường kính khác
nhau. Các ống này phải thẳng để không gây cản trở tới tám đường ống nối với cửa
vào và 13 đường ống nối với cửa ra của bộ lọc. Mô tả hoàn chỉnh việc lắp đặt
này được thể hiện trong Điều 7 TCVN 7576-1 (ISO 4548-1).
6.3. Quy
trình thử
6.3.1. Chuẩn
bị hệ thống thử nghiệm
Bộ lọc
thử nghiệm chưa lắp vào hệ thống thử nghiệm:
a) Thiết
lập trạng thái van cách ly 13 và đưa bộ lọc tinh 12 vào sơ đồ
mạch;
b) Khởi
động máy bơm 2 và điều chỉnh lưu lượng dòng chảy bằng 1,2 lần lưu lượng
danh nghĩa của nhà cung cấp;
c) Cho dung
dịch chảy trong một thời gian để ổn định nhiệt độ ở giá trị thử nghiệm theo quy
định, cung cấp đều đặn hạt lọc có lưu lượng nhỏ hơn 10 mg/l theo ISO 4405.
CHÚ
DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Chênh áp kế hoặc hai áp kế độc lập (để đo chênh áp qua bộ lọc)
2.
Cụm động cơ-bơm
3.
Van tiết lưu (để điều chỉnh áp suất)
10.
Chênh áp kế, hoặc hai áp kế độc lập (để đo chênh áp qua phần tử lọc)
4.
Van cách ly
5.
Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Van tiết lưu (điều chỉnh tốc độ dòng chảy)
7. Cảm
biến nhiệt độ có bộ hiển thị nhiệt độ
12.
Bộ lọc tinh
8. Áp
kế
13.
Van cách ly
Hình 2 - Hệ thống thử nghiệm để xác định độ chênh áp theo lưu lượng
và độ nhớt của môi chất
6.3.2. Đo
độ chênh áp
Quy
trình được mô tả trong TCVN 7576-1 (ISO 4548-1).
6.4. Kết
quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương
pháp thử để đánh giá hiệu quả lọc trọng lực và khả năng tự làm sạch của bộ lọc
hoàn chỉnh
7.1. Nguyên
tắc
Hạt thử
có nồng độ và kích cỡ đã biết được đưa vào để đánh giá khả năng làm việc của bộ
lọc trong quá trình thử nghiệm. Hiệu quả lọc được đo bằng cách so sánh nồng độ
khối lượng của hạt thử ở của cửa vào và cửa ra của bộ lọc.
Việc
lấy mẫu được thực hiện tại các thời điểm khác nhau trong một hoặc nhiều chu kỳ
tự làm sạch của bộ lọc nhằm xác định hiệu quả của phương pháp lọc trọng lực với
mức độ tắc nghẽn khác nhau của bộ lọc.
CHÚ
THÍCH: Việc thử được tiến hành trên một bộ lọc hoàn chỉnh.
7.2. Thiết
bị và vật liệu thử
7.2.1. Dung
dịch thử
Trong
trường hợp không có thỏa thuận nào khác giữa khách hàng và nhà cung cấp, dầu
được sử dụng trong quá trình thử nghiệm là loại dầu khoáng tinh khiết có độ
nhớt động học như ISO VG 150.
Nhiệt
độ môi chất trong quá trình thử nghiệm cần được giữ ổn định ở 70 0C ± 3 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt thử
phải là hạt lọc thử nghiệm có phân bố kích cỡ theo ISO 12103-A4.
7.2.3. Dụng
cụ đo
Xem
5.2.3.
7.2.4. Hệ
thống thử nghiệm
Hệ
thống thử nghiệm được thể hiện trên Hình 3.
Môi
chất được đẩy qua để đo sự chênh áp qua bộ lọc hoàn chỉnh được thực hiện lần lượt
với năm đường ống đi vào và 10 đường ống đi ra khỏi lọc có đường kính khác nhau.
Các ống này phải thẳng để không gây cản trở tới tám đường ống nối với cửa vào
và 13 đường ống nối với cửa ra của bộ lọc.
CHÚ
DẪN:
1. Bình dầu kết hợp với bộ kiểm soát nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cụm động cơ-bơm
12. Bộ lọc tinh trên mạch thứ cấp
3. Van tiết lưu (để điều chỉnh áp suất)
13. Điểm lấy mẫu
4. Van cách ly
14. Thùng thu gom dầu hồi về
5. Lưu lượng kế
15. Bình cung cấp dung dịch chứa hạt thử
6. Bộ lọc thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nhiệt kế
17. Bộ lọc tự làm sạch trên mạch chính
8. Áp kế đầu ra của bộ lọ
18. Van dẫn dầu về cụm tự làm sạch
9. Áp kế đầu vào của bộ
19. Bơm chuyển
10. Áp kế vi sai
20. Van ba ngả
Hình 3 - Hệ thống thử nghiệm để đánh giá hiệu quả lọc trọng lực
và khả năng lọc sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Chuẩn
bị hệ thống thử nghiệm
7.3.1.1.
Thay thế bộ lọc thử nghiệm bằng một vỏ bọc rỗng hoặc một ống có
chiều dài tương tự chiều dài của bộ lọc
7.3.1.2. Lắp bộ
lọc tự làm sạch 17 vào sơ đồ mạch.
7.3.1.3.
Khởi động máy bơm chính 2 và đặt ở lưu lượng tối đa có
thể bằng cách đóng van điều chỉnh lưu lượng 3.
7.3.1.4.
Bật hệ thống sấy
7.3.1.5. Cho dung
dịch lưu thông trong một thời gian để ổn định nhiệt độ ở 70 0C ± 3 0C và để
làm sạch dung dịch sao cho mức độ hạt lọc nhỏ hơn 10 mg/l (đo theo ISO 4405).
2.3.1.6. Khi
mức độ làm sạch đạt yêu cầu, dừng máy bơm 2 và đóng đường dẫn tới bộ lọc
17.
7.3.1.7.
Nếu mức độ sạch không đạt được trong một khoảng thời gian hợp lý,
kiểm tra việc lắp ráp bộ lọc 17 hoặc thay thế bằng một bộ lọc có hiệu
quả hơn.
7.3.2. Chuẩn
bị mạch cấp dung dịch chứa hạt thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc = Vm. Cl
Trong
đó
Cl = C0.q0/ql
Với
q0 là lưu
lượng thử, được đưa ra bởi nhà cung cấp, tính bằng lít trên phút;
C0 là nồng
độ hạt thử ở trước bộ lọc thử nghiệm, tính bằng miligam trên lít, giá trị đặt
100 mg/l;
ql là lưu
lượng của dung dịch trong mạch cấp dung dịch chứa hạt thử, tính bằng lít trên
phút;
Cl là nồng
độ hạt thử trong bình cung cấp dung dịch, tính bằng miligam trên lít.
7.3.2.2. Đổ vào
bình cấp dung dịch 15 với thể tích Vm dung
dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4. Trộn
các hạt lọc (khối lượng mc) đã được sấy khô từ trước
(bằng cách sấy nóng ở nhiệt độ từ 90 0C đến 150
0C trong một giờ), sau đó pha loãng với phần dung dịch trong bình
15 và đồng nhất hỗn hợp bằng phương pháp trộn siêu âm.
7.3.2.5.
Thêm hỗn hợp hạt lọc vào bình cung cấp dung dịch 15. Kiểm
tra bơm 16 cấp dung dịch vào mạch với lưu lượng chính xác, ổn định trong
mọi điều kiện.
7.3.3. Thử
nghiệm để đo độ giảm áp suất ban đầu
CHÚ
THÍCH
1. Thử
nghiệm này áp dụng cho phần tử lọc mới.
2. Đồ
thị của sự thay đổi áp suất theo thời gian thể hiện qua ví dụ trên hình A.1
7.3.3.1.
Lắp đặt bộ lọc thử nghiệm lên sơ đồ được thể hiện trên Hình 3,
bộ lọc làm việc với chức năng tự làm sạch.
7.3.3.2.
Bắt đầu bật bơm dầu chính 2.
7.3.3.3.
Điều chỉnh lưu lượng thử nghiệm đến ± 5 % lưu lượng thiết kế của
bộ lọc, đảm bảo rằng áp suất tại cửa ra của bộ lọc được giữ ở mức 3 bar ± 0,2
bar 4) bằng cách
sử dụng van hạn chế lưu lượng 11 và van điều chỉnh lưu lượng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.5. Ghi
lại giá trị của độ giảm áp suất dp1 ban đầu
của bộ lọc.
7.3.4. Thử
để xác định độ chênh áp khi bộ lọc làm việc ổn định cùng với chức năng tự làm
sạch
CHÚ
THÍCH
1. Các
thành phần của bộ lọc được mô tả trong 7.3.3 cũng được sử dụng cho thử nghiệm
này.
2. Hình
A.1 thể hiện ví dụ về đồ thị chênh áp theo thời gian.
7.3.4.1.
Ở thời gian t1, bơm 16
bắt đầu làm việc.
7.3.4.2.
Ghi giá trị của sự sụt giảm áp suất qua bộ lọc thử nghiệm.
7.3.4.3.
Cho phép bộ lọc hoạt động ở chế độ tự làm sạch cho đến khi chênh
lệch áp suất ổn định (ví dụ như thời gian t2).
7.3.4.4. Ghi
lại chênh áp dpi2 khi nó
ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH
1. Các
thành phần của bộ lọc được mô tả trong 7.3.3 cũng được sử dụng cho thử nghiệm
này.
2. Hình
A.1 thể hiện một ví dụ về đồ thị chênh áp theo thời gian.
7.3.5.1. Tại
thời điểm t2, dừng chức năng tự làm
sạch của bộ lọc.
7.3.5.2. Khi
bơm 16 hoạt động, ghi lại khoảng thời gian t giữa hai thời điểm t2 và t3 khi
trong khoảng thời gian đó độ chênh áp tăng 0,5 bar đối với độ chênh áp suất ban
đầu dpi2.
7.3.5.3. Tại
thời điểm t3, lấy mẫu ba lần mỗi lần
200 ml chất lỏng từ điểm lấy mẫu 13 ở phía trước bộ lọc và ba mẫu từ điểm lấy
mẫu 13 ở phía sau bộ lọc.
7.3.5.4. Xác
định nồng độ hạt lọc của mỗi mẫu thử theo phương pháp trọng lực theo ISO 4405.
7.3.5.5.
Tính trung bình cộng để kiểm tra nồng độ hạt lọc ở trước lọc Ca. Lặp
lại để kiểm tra nồng độ hạt lọc ở sau lọc Cb.
7.3.6. Thử
hiệu quả quá trình tự làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các
thành phần của bộ lọc được mô tả trong 7.3.3 cũng được sử dụng cho thử nghiệm
này.
2. Hình
A.1 thể hiện một ví dụ về đồ thị độ chênh áp theo thời gian.
7.3.6.1. Tại
thời điểm t3, khởi động lại chức năng tự làm sạch
7.3.6.2. Ghi
lại thời khoảng thời gian (từ t3 đến t4) cần thiết
để độ chênh áp trở về giá trị độ chênh áp ban đầu dpi2 ± 10 %.
CHÚ
THÍCH: Tại thời điểm t4 giá trị
dp phải nhỏ hơn dpi2 + 0,1 bar.
7.3.6.3. Tiếp
tục các thử nghiệm, bộ lọc làm việc với chức năng tự làm sạch và đưa hạt lọc
vào trong một khoảng thời gian bằng 5 (t3-t4), hoặc
ít nhất là hai giờ.
CHÚ
THÍCH: Từ khoảng thời gian t4 đến t5 (bộ lọc
làm việc ở chức năng tự làm sạch) giá trị của độ chênh áp dp phải phải nằm trong
giới hạn dpi2 và dpi2 + 0,1
bar.
7.3.6.4. Vào
cuối giai đoạn hoạt động ổn định (t5), lấy
sáu mẫu, mỗi mẫu 200 ml dung dịch từ các van 13 ở trước và sau bộ lọc.
7.3.6.5. Đo
nồng độ khối lượng của sáu mẫu theo phương pháp trọng lực phù hợp ISO 4405. Tính
trung bình cộng của các mẫu phía trước lọc, Cc, và
các mẫu phía sau lọc, Cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong
quá trình làm việc của bộ lọc từ t1 đến t5, lưu
lượng hạt thử ở phía trước bộ lọc nên được duy trì ở mức 100 mg/l.
2. Không
cần thiết phải lấy mẫu để phân tích hiệu quả của phương pháp lọc trọng lực
trong toàn bộ quá trình thử nghiệm.
7.3.7. Thử
nghiệm bổ sung (ít nhất năm chu kỳ không làm sạch và có làm sạch)
CHÚ
THÍCH
1. Các thử
nghiệm này có thể được thực hiện trên các bộ lọc ngay sau các thử nghiệm được
mô tả trong 7.3.6 để đánh giá khả năng của bộ lọc chống lại sự tắc nghẽn liên
tục.
2. Hình
A.2 thể hiện ví dụ về đồ thị độ chênh áp theo thời gian.
7.3.7.1. Lặp
lại các thử nghiệm được mô tả trong 7.3.5. và 7.3.6. trong khoảng thời gian lớn
hơn năm chu kỳ.
CHÚ
THÍCH: Không nhất thiết phải lấy mẫu để đánh giá hiệu quả của phương pháp lọc
trọng lực trong suốt quá trình thử nghiệm.
7.3.7.2. Ở cuối
mỗi chu kỳ (t8, t11, t14, t17 và t20) lưu
lại giá trị độ chênh áp dp vẫn còn nằm giữa dpi2 và dpi2 + 10 %.
Độ tắc nghẽn sẽ tăng dần lên nếu như giá trị của dp tăng từ từ lên trên dpi2 + 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Quy
trình thử cho các bộ lọc tự làm sạch liên tục
7.4..1 Chuẩn
bị hệ thống thử nghiệm
Tiến
hành như mô tả trong 7.3.1.
7.4.2. Chuẩn
bị mạch cấp dung dịch chứa hạt thử
Tiến
hành như mô tả trong 7.3.2.
7.4.3. Tthử
nghiệm đối với quá trình lọc và làm sạch
CHÚ
THÍCH: Hình A.3 thể hiện một ví dụ về đồ thị độ chênh áp theo thời gian.
7.4.3.1.
Đo sự chênh áp ban đầu
CHÚ
THÍCH: Các phần tử lọc sử dụng trong thử nghiệm này phải là các phần tử lọc
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1.2. Điều
chỉnh lưu lượng đến ± 5 % lưu lượng danh nghĩa của bộ lọc, đảm bảo áp suất tại
cửa ra của bộ lọc được duy trì ở 3 bar ± 0,2 bar bằng cách sử dụng van hạn chế lưu
lượng 11 và van điều chỉnh lưu lượng 3.
7.4.3.1.3. Ghi
giá trị chênh áp ban đầu (dpi1) của bộ
lọc sạch.
7.4.3.2.
Các thử nghiệm lọc và làm sạch
7.4.3.2.1.
Tại thời điểm t0 bắt đầu
bơm cung cấp hạt lọc để đạt được nồng độ lý thuyết là 100 mg/l ở phía trước của
bộ lọc được thử.
7.4.3.2.2. Ghi
lại thời gian giữa các chu kỳ lọc (t0 đến t1, t2 đến t3 …) và
làm sạch (t1 đến t2, t3 đến t4 …) đảm
bảo thời gian lọc và làm sạch là giống nhau trong suốt quá trình thử.
CHÚ
THÍCH: dpi2 và dpi3 cần được giữ bằng hằng số
trong suốt quá trình thử.
7.4.3.2.3. Thực hiện
lặp lại quá trình tự làm sạch trong năm chu kỳ hoặc hai giờ (xem Hình A.3).
7.4.3.2.4. Vào
cuối năm chu kỳ (thời điểm t10) lấy
ba mẫu mỗi mẫu 200 ml dung dịch từ van lấy mẫu 13 ở điểm phía trước và
phía sau của bộ lọc.
7.4.3.2.5. Đo
nồng độ khối lượng của mỗi mẫu theo phương pháp trọng lực theo ISO 4405. Tính
trung bình cộng các mẫu lấy ở phía trước lọc C0 và ở
phía sau lọc Cl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Tự
làm sạch liên tục
Hai giá
trị hiệu quả được ghi nhận trong quá trình thử với bộ lọc tự làm sạch liên tục.
Hiệu quả thứ nhất được ghi lại khi chức năng tự làm sạch tắt, hiệu quả thứ hai
khi chức năng tự làm sạch đang hoạt động.
7.5.1.1.
Tính hiệu quả của bộ lọc, E, khi chức năng tự làm sạch
liên tục không hoạt động theo công thức:
Trong
đó Ca và Cb là nồng độ của hạt lọc
trước và sau bộ lọc ở thời điểm t3 (xem
Hình A.1).
7.5.1.2.
Tính hiệu quả của bộ lọc, E, khi chức năng tự làm sạch
liên tục đang hoạt động theo công thức:
Trong
đó Cc và Cd là nồng độ của hạt lọc
trước và sau bộ lọc ở thời điểm t5 (xem
Hình A.1).
7.5.2. Tự
làm sạch gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó Ce và Cf là nồng độ của hạt lọc
trước và sau bộ lọc ở thời điểm t10 (xem
Hình A.3).
8. Thử
độ bền của phần tử lọc trong độ chênh áp cao
8.1. Nguyên
tắc
Mục
tiêu của thử nghiệm này là để đảm bảo rằng các phần tử lọc tốt có khả năng chịu
được sự chênh áp cao. Có khả năng lọc được các hạt thử.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các phần tử lọc và bộ lọc không hoàn chỉnh.
Tuy nhiên, thử nghiệm trên bộ lọc hoàn chỉnh có thể được thực hiện theo thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
8.2. Thiết
bị và vật liệu thử
8.2.1. Dung
dịch thử
Xem
7.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
7.2.2.
8.2.3. Thiết
bị đo
Xem
5.2.3.
8.2.4. Hệ
thống thử nghiệm
Hệ
thống thử nghiệm được thể hiện trên Hình 3.
8.3. Quy
trình thử
CHÚ
THÍCH: Bơm phải có khả năng tạo ra độ chênh áp 10 bar qua bộ lọc.
8.3.1. Kiểm
tra toàn bộ phần tử lọc theo ISO 2942.
8.3.2. Lắp
đặt bộ lọc thử nghiệm vào hệ thống thử nghiệm như trên Hình 3, với chức năng tự
làm sạch chưa hoạt động. Van xả 18 được sử dụng trong trường hợp dùng chức
năng tự làm sạch ở trạng thái đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Chuẩn
bị hệ thống cung cấp hạt thử như mô tả trong 7.3.2.
8.3.5. Phun dung
dịch chứa hạt thử cho đến khi độ chênh áp qua phần tử lọc trong vòng hai phút
đạt được 10 bar và duy trì độ chênh áp suất này.
8.4. Kết
quả thử
8.4.1. Tháo phần
tử lọc và làm sạch phần dầu thừa còn trong lọc. Không làm biến dạng hoặc hư hại
tới mức mà ta có thể quan sát được bằng mắt thường.
8.4.2. Kiểm
tra tình trạng của phần tử lọc theo ISO 2942.
9. Thử
độ bền của phần tử lọc ở nhiệt độ cao
9.1. Nguyên
tắc
Thử nghiệm
này được thiết kế để mô phỏng sự tăng nhiệt độ bất thường trong động cơ. Nó bao
gồm quá trình lưu thông của dầu nóng chảy qua bộ lọc và đảm bảo rằng không có
bộ phận nào trong số các bộ phận cấu thành của bộ lọc (các cụm chi tiết, các miếng
đệm, v.v) bị hư hại bởi nhiệt.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm này áp dụng cho phần tử lọc mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Dung
dịch thử
Xem
6.2.1.
9.2.2. Dụng
cụ đo
Xem
5.2.3.
9.2.3. Hệ
thống thử nghiệm
Hệ
thống thử nghiệm được thể hiện trên Hình 4.
CHÚ
DẪN:
1.
Bình dầu kết hợp với bộ ổn định nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Cụm động cơ-bơm
8. Áp kế vi sai
3.
Nhiệt kế
9. Bình chứa nước
4.
Van cách ly
10. Van điều chỉnh
5.
Lưu lượng kế
11. Bộ lọc nước
6. Bộ
lọc dùng để kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Hệ thống thử nghiệm để đánh giá độ bền của phần tử lọc ở
nhiệt độ cao
9.3. Quy
trình thử
9.3.1. Kiểm
tra toàn bộ phần tử lọc theo ISO 2942.
9.3.2. Lắp
đặt bộ lọc hoàn chỉnh vào sơ đồ như thể hiện trên Hình 4.
9.3.3. Bật hệ
thống ổn định nhiệt độ và lưu lượng dầu tại 100 0C ± 3 0C ở lưu
lượng danh nghĩa của bộ lọc thử nghiệm trong ít nhất tám giờ.
9.4. Kết
quả thử
9.4.1. Bằng cách
kiểm tra trực quan, đảm bảo rằng không có bất kỳ biến dạng, hư hỏng các phần tử
lọc (đặc biệt là các miếng đệm và gioăng) sau khi tháo.
9.4.2. Kiểm
tra toàn bộ phần tử lọc thử nghiệm theo ISO 2942.
10. Thử ảnh hưởng của nước có trong dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số
động cơ dầu bôi trơn có chứa một lượng quá nhiều nước đã bị hòa tan hoặc không tan
vào dầu có thể ảnh hưởng đến các chức năng làm việc bình thường của bộ lọc.
Mục
tiêu của việc kiểm tra này là để xác nhận rằng các bộ lọc sẽ chịu được một hàm lượng
nước cao mà không ảnh hưởng đến chức năng làm việc của nó, đặc biệt là chức năng
làm sạch vẫn hoạt động.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm này áp dụng cho phần tử lọc mới.
10.2. Thiết
bị và vật liệu thử
10.2.1.
Dung dịch thử
Xem
7.2.1.
10.2.2.
Dụng cụ đo
Xem
5.2.3.
10.2.3.
Hệ thống thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Quy
trình thử
10.3.1.
Kiểm tra toàn bộ phần tử lọc theo ISO 2942.
10.3.2.
Điền một thể tích dầu (lít) vào các bình chứa, với lưu lượng
bằng một nửa lưu lượng thử nghiệm (tính bằng lít trên phút).
10.3.3. Bật hệ
thống ổn định nhiệt độ dầu tại 70 0C ± 3 0C.
10.3.4.
Lắp bộ lọc 11 có cả chức năng tách lọc nước vào sơ đồ và vận
hành máy bơm 2 ở lưu lượng lớn nhất của hệ thống thử
nghiệm cho đến khi hàm lượng lượng nước còn sót lại là 50 ppm là được.
10.3.5.
Lắp đặt các phần tử lọc để kiểm tra bên trong hoặc vỏ bộ lọc và
gắn nó vào hệ thống thử nghiệm.
10.3.6. Bật
chức năng tự làm sạch của bộ lọc.
10.3.7. Điều
chỉnh lưu lượng dòng chảy theo giá trị quy định của nhà cung cấp.
10.3.8. Ghi
lại độ giảm áp suất ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.10. Tuần hoàn
dung dịch trộn ít nhất trong 20 min sau khi đã phun nước vào hệ thống.
10.3.11. Ghi độ
giảm áp suất qua bộ lọc.
10.4. Kết
quả thử
10.4.1.
Tháo phần tử lọc và kiểm tra bộ lọc xem có bất kỳ sự biến dạng hoặc
hư hỏng mà ta có thể nhận biết bằng mắt thường.
10.4.2.
Kiểm tra toàn bộ phần tử lọc theo ISO 2942.
11. Thử độ ổn định cơ khí khi thay đổi chiều dòng chảy
11.1. Nguyên
tắc
Trong
điều kiện làm việc bình thường, một bộ lọc có khả năng tự làm sạch gián đoạn hay
liên tục được đặt vào hệ thống có thể thay đổi chiều của dòng chảy đi vào hay
đi ra phần tử lọc, tương ứng với các giai đoạn lọc và tự làm sạch.
Đảo ngược
chiều dòng chảy khi đó phần tử lọc sẽ chịu ứng suất cơ khí kéo, nén luân phiên theo
hướng của dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm này áp dụng cho phần tử lọc mới.
11.2. Thiết
bị và vật liệu thử
11.2.1.
Dung dịch thử
Xem
7.2.1.
11.2.2.
Dụng cụ đo
Xem
5.2.3.
11.2.3.
Hệ thống thử nghiệm
Hệ
thống thử nghiệm được thể hiện trên Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thùng
dầu kết hợp với bộ ổn định nhiệt độ
5
Áp kế
2
Khối
bơm
6
Hộp
thử nghiệm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Lưu
lượng kế
4
Van
phân phối điều khiển bằng thủy lực
8
Van
điều chỉnh áp suất
Hình 5 - Hệ thống thử nghiệm độ ổn định cơ khí khi thay đổi
chiều của dòng chảy
11.3. Quy
trình thử
11.3.1. Kiểm
tra toàn bộ phần tử lọc theo ISO 2942.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3. Đảm
bảo vòng đệm phù hợp với cả hộp thử nghiệm và phần tử lọc.
11.3.4.
Gắn hộp thử nghiệm lên sơ đồ.
11.3.5. Làm
sạch không khí từ hộp kiểm tra.
11.3.6.
Khởi động bơm 3 và bộ ổn định nhiệt độ dầu 1, và
cho phép hệ thống làm việc với lưu lượng bằng 4 lần lưu lượng của phần tử
cho bởi nhà cung cấp, nhiệt độ thử nghiệm được giữ ổn định.
11.3.7.
Chương trình điều khiển van phân phối 4 trong một chu
trình được thể hiện trên Hình 6.
pt chênh
áp trong thử kiểm tra theo đúng chiều của bộ lọc.
pb chênh
áp trong thử kiểm tra theo chiều ngược lại
Hình 6 - Các chu kỳ thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.9.
Tháo dỡ hộp thử nghiệm và phần tử lọc.
11.4. Kết
quả thử
11.4.1.
Tiến hành kiểm tra và so sánh bằng mắt thường và kính hiển vi
giữa bộ lọc ban đầu và sau khi thử.
11.4.2. Kiểm
tra toàn bộ phần tử lọc theo ISO 2942.
11.5. Tiêu
chí chấp nhận
Không
phát hiện biến dạng hoặc rách phần tử lọc sau khi thử.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Thử nghiệm chính
Hình A.2 - Các thử nghiệm bổ sung (5 chu kỳ tắc nghẽn và làm
sạch)
Hình A.3 - Các chu kỳ lọc và làm sạch
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN
7576-4 (ISO 4548-4) Phương pháp thử bộ lọc dầu bôi trơn toàn dòng cho động cơ đốt
trong - Phần 4: Hiệu quả lọc ban đầu, tuổi thọ và hiệu quả lọc hạt tích lũy
(phương pháp trọng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO
3448:1992, Industrial liquid lubricants - ISO viscosity classification (Dầu
bôi trơn trong công nghiệm - Phân loại độ nhớt theo ISO).
[4] ISO
4021:1992, Hydraulic fluid power - Particulate contamination analysis -
Extraction of fluid sample from lines of an operating system (Chất lỏng thủy
lực - Phân tích hạt lọc - Lấy mẫu dung dịch từ một hệ thống thử nghiệm).
MỤC LỤC
Lời nói
đầu
Lời giới
thiệu
1. Phạm
vi áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ
và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương
pháp thử cấp độ lọc tuyệt đối (đường kính hạt lớn nhất đa có thể đi qua)
5.1. Nguyên
tắc
5.2. Thiết
bị và vật liệu thử
5.3. Quy
trình thử
5.4. Kết
quả thử
6. Phương
pháp thử độ chênh áp/đặc tính dòng chảy
6.1. Nguyên
tắc
6.2. Thiết
bị và vật liệu thử
6.3. Quy
trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương
pháp thử để đánh giá hiệu quả lọc trọng lực và khả năng tự làm sạch của bộ lọc
hoàn chỉnh
7.1. Nguyên
tắc
7.2. Thiết
bị và vật liệu thử
7.3. Quy
trình thử bộ lọc tự làm sạch liên tục
7.4. Quy
trình thử cho các bộ lọc tự làm sạch liên tục
7.5. Kết
quả thử
8. Thử độ
bền của phần tử lọc trong độ chênh áp cao
8.1. Nguyên
tắc
8.2. Thiết
bị và vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Kết
quả thử
9. Thử độ
bền của phần tử lọc ở nhiệt độ cao
9.1. Nguyên
tắc
9.2. Thiết
bị và vật liệu thử
9.3. Quy
trình thử
9.4. Kết
quả thử
10. Thử
ảnh hưởng của nước có trong dầu
10.1. Nguyên
tắc
10.2. Thiết
bị và vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Kết
quả thử
11. Thử
độ ổn định cơ khí khi thay đổi chiều dòng chảy
11.1. Nguyên
tắc
11.2. Thiết
bị và vật liệu thử
11.3. Quy
trình thử
11.4. Kết
quả thử
11.5. Tiêu
chí chấp nhận
Phụ lục A
(tham khảo) Các ví dụ đồ thị thể hiện sự thay đổi của độ chênh áp theo thời
gian
Thư mục
tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66