a)
|
gia công cán
|
1
|
b)
|
gia công định hình
|
2
|
c)
|
gia công kéo
|
3
|
Ký tự thứ ba là chữ cái "N", nếu
có, đây chỉ loại thép không hóa già.
VÍ DỤ: G3N
1.4.3. Ký hiệu lớp phủ nhôm/kẽm và hoàn thiện
bề mặt
1.4.3.1. Lớp phủ nhôm/kẽm
Lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm được ký hiệu bằng
các chữ cái 'AZ' (xem 1.3.3.1), tiếp theo là các chữ số chỉ khối lượng lớp phủ nhỏ
nhất (cả hai mặt), tính bằng gam/mét vuông, xác định bằng phép thử ba điểm (xem
3.2).
1.4.3.2. Hoàn thiện bề mặt
Việc hoàn thiện bề mặt đối với các lớp phủ AZ,
nếu có, được ký hiệu bằng chữ S, để chỉ bề mặt được cán là.
CHÚ THÍCH:
1 Cán là có thể làm ảnh hưởng đến tính chất kim
loại nền cũng như lớp phủ, chữ "S" có thể đặt sau ký hiệu loại thép (xem
1.4.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4: G550 AZ150S hoặc G550S AZ150.
1.5. Làm tròn các kết
quả thử
1.5.1. Qui định chung
Trừ các kết quả thử độ bền kéo và xác định
khối lượng lớp phủ, các giá trị đọc được hoặc tính toán được làm tròn đến cùng
chữ số thập phân, như của giá trị qui định và sau đó được so sánh với giá trị qui
định đó (xem AS 2706).
1.5.2. Đối với kết quả thử nghiệm độ bền kéo
Giá trị xác định được về độ bền kéo phải được
làm tròn đến 10 MPa gần nhất và giá trị xác định được của độ bền chảy phải được
làm tròn đến 5 MPa gần nhất.
1.5.3. Đối với kết quả khối lượng lớp phủ
Giá trị xác định được phải được làm tròn đến 5
g/m2 gần nhất
1.6. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi kiện hàng phải được ghi nhãn rõ ràng và
bền vững hoặc có nhãn gắn chắc, với các thông tin sau:
a) loại thép;
b) loại lớp phủ;
c) kích thước sản phẩm;
d) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hàng hóa;
e) đối với thép tấm hoặc thép băng có lớp phủ
hai mặt khác nhau, ký hiệu mặt có lớp phủ dày hơn.
1.6.2. Ghi nhãn trên sản phẩm
Trên thép tấm và thép băng thành phẩm, phải ghi
nhãn rõ ràng và bền vững với các thông tin về số hiệu của tiêu chuẩn này, chiều
dày kim loại nền, loại thép nền và loại lớp phủ, trừ trường hợp không cần thiết
khi sử dụng..
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất công bố sự phù hợp của
sản phẩm, bao gói với qui định liên quan của tiêu chuẩn này hoặc tài liệu quảng
bá liên quan đến sản phẩm đó phải đảm bảo rằng sự phù hợp đó có thể kiểm tra xác
nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Phạm vi áp dụng
Phần này của tiêu chuẩn qui định các yêu cầu kỹ
thuật cho chín loại thép tấm, thép băng; ba loại thép hình và sáu loại thép kết
cấu dựa trên giới hạn chảy.
2.2. Thành phần hóa
học
2.2.1. Qui định chung
Phương pháp lấy mẫu để phân tích hóa học nêu
trong AS/NZS 1050.1. Thành phần hóa học được xác định bằng phương pháp thích
hợp, có độ chính xác phù hợp với AS/NZS 1050.
2.2.2. Phân tích mẫu đúc
Nếu có thể, việc phân tích thành phần hóa học
của thép phải được thực hiện trực tiếp từ thùng rót để xác định tỷ lệ các
nguyên tố quy định. Khi không thể lấy mẫu từ thép nóng chảy, việc phân tích mẫu
thép thực hiện theo các yêu cầu của AS/NZS 1050.1 có thể được coi là phân tích
mẫu đúc.
Kết quả phân tích mẫu đúc của thép phải phù
hợp với các giới hạn cho trong Bảng 2.1 đối với các loại thép tương ứng.
Bảng 2.1 - Yêu cầu về
thành phần hóa học của thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7470 : 2005
Thành phần hóa học
(phân tích mẫu đúc), % max
Cácbon
Mangan
Photpho
Lưu huỳnh
G450, G500, G550
G300, G350 (xem chú thích)
G250, G1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3
0,20
0,30
0,12
0,10
0,08
1,20
1,60
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,040
0,100
0,040
0,030
0,020
0,030
0,035
0,035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
CHÚ THÍCH: Loại G300, có thể dùng loại thép thấm
nitơ với chiều dày trên 1,00 mm.
2.2.3. Các nguyên tố hóa học khác
Các nguyên tố không qui định trong Bảng 2.1
không được vượt quá giới hạn có thể gây hại đến mục đích sử dụng định trước của
thép.
2.2.4. Phân tích sản phẩm
Khi cần kiểm tra phân tích trên sản phẩm, cần
lưu ý đến tính không đồng nhất của loại thép.
2.3. Thử kéo
2.3.1. Qui định chung
Khi thử theo TCVN 197 : 2002 độ bền kéo của
thép phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 2.2 và 2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu loại thép
Thử kéo
Thử uốn
Giới hạn chảy nhỏ
nhất,
(chú thích 1) (MPa)
Độ bền kéo dứt nhỏ
nhất
(MPa)
Độ dãn dài tương
đối nhỏ nhất,
(%)
(chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(độ)
Đường kính lõi gập
qui định theo chiều dày (t) của sản phẩm
Lo = 50
mm
Lo = 80
mm
G250
G300
G350
G450 (chú thích 3)
G500 (chú thích 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
300
350
450
500
550
320
340
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
550
25
20
15
10
8
2
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
9
7
2
180
180
180
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
t
2 t
4 t
6 t
-
CHÚ THÍCH:
1) Giới hạn chảy là ứng suất chảy dưới, nếu không
xác định được giới hạn chảy thì tạm lấy 0,2 % ứng suất thử.
2) Áp dụng cho mẫu thử bằng hoặc dày hơn 0,60
mm, Lo là chiều dài cữ ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Áp dụng cho vật liệu cán cứng giữa 1,00 mm
và 1,50 mm.
5) Áp dụng cho vật liệu cán cứng có độ dày đến
và bằng 1,00 mm, giá trị giới hạn chảy, 0,2 % ứng suất thử và độ bền kéo đứt
trên thực tế là như nhau.
Bảng 2.3 - Yêu cầu về
tính chất cơ học cho các loại thép hình
Ký hiệu loại thép
Thử kéo
(chú thích 1)
Thử uốn
Khoảng chiều dày
gấp
(chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dãn dài tương
đối nhỏ nhất, (%)
Góc uốn
(độ)
Đối với 50 mm
đối với 80 mm
G1
G2 (chú thích 3)
G3 (chú thích 3)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
27
32
Phẳng
Phẳng
Phẳng
-
£ 1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Áp dụng cho các mẫu thử có độ dày bằng
hoặc lớn hơn 0,60 mm. Cần đặt trước giới hạn chảy và bền kéo thích hợp cho mục
đích sử dụng.
2) Các loại thép có khả năng gấp khác nhau
phụ thuộc vào các điều kiện thực tế, khả năng điều chỉnh của máy nhằm tránh gây
kéo dãn quá mức đối với sản phẩm.
3) Về các thông số sản xuất, xem Phụ lục D.
2.3.2. Hướng cắt mẫu thử
2.3.2.1. Đối với thép kết cấu
Đối với các mác thép G250; G300; G350; G450;
G500, G550, mẫu thử kéo được cắt song song với hướng cán.
2.3.2.2. Đối với thép hình
Đối với thép hình, mẫu thử kéo được cắt ngang
hướng cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Theo kinh nghiệm thực hành quốc tế, thử kéo
thép tấm hoặc thép băng phủ hợp kim nhôm/kẽm, còn nguyên lớp phủ, cho độ bền và
độ chịu kéo cao hơn giá trị thực của vật liệu nền, bởi vì lớp phủ làm tăng giá
trị đó (xem chú thích 2). Tuy nhiên, các phép đó vẫn được thực hiện, bởi vì lớp
phủ phần nào lại làm giảm tính dẻo của vật.
2 Việc tính toán thiết kế dựa vào độ dày của
kim loại nền, ảnh hưởng của lớp phủ được xét khi xem xét giá trị độ bền hiệu
dụng thể hiện bản chất chính của sản phẩm trong thực tế.
2.4. Thử uốn
2.4.1. Qui định chung
Mẫu thử có lớp phủ phải được thử uốn ở nhiệt
độ phòng theo TCVN 198 - 85. Đối với thép kết cấu, mẫu thử được uốn quanh một
trục có đường kính ngoài cho trong Bảng 2.2 và đối với thép hình, mẫu thử được
uốn phẳng theo yêu cầu cho trong Bảng 2.3. Sau khi thử, bóc lớp phủ khỏi nền ở
chỗ uốn, nhưng không được gây ra vết nứt, kiểm tra bề mặt. Không được có vết
nứt nhìn thấy bằng mắt thường tại vị trí uốn. Có thể bỏ qua các vết nứt nhỏ ở
mép và các vết nứt chỉ nhìn thấy qua kính lúp.
2.4.2. Hướng cắt mẫu, và hướng thử
Mẫu thử được cắt ngang với chiều cán và uốn với
trục uốn song song với chiều cán.
2.5. Dung sai kích
thước
2.5.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Độ dày qui định
Chiều dày của tấm thép hoặc băng thép nền
phải được qui định vì chiều dày này phục vụ cho mục đích thiết kế. Chiều dày được
đo ở khoảng cách không dưới 50 mm tính từ mép rìa.
3. Lớp phủ
3.1. Phạm vi áp dụng
a) phần này của tiêu chuẩn qui định yêu cầu cho
các loại lớp phủ nhôm/kẽm;
b) lớp phủ AZ50 chỉ áp dụng khi có yêu cầu cụ
thể của khách hàng.
3.2. Xác định khối
lượng lớp phủ
3.2.1. Qui định chung
Khi các mẫu thử thỏa mãn yêu cầu nêu trong 3.2.2
được thử theo một trong các phương pháp 2.1 hoặc 2.3 trong AS 2331, hoặc khi kiểm
tra liên tục theo 3.2.3 thì khối lượng lớp phủ phải đáp ứng các yêu cầu đưa ra trong
Bảng 3.1 cho từng loại lớp phủ tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử điểm được thực hiện trên các mẫu, mỗi mẫu
có diện tích khoảng 2000 mm2 đến 5000 mm2 được chọn như
sau:
a) Đối với thử ba điểm. Thử ba điểm thực hiện
trên ba mẫu lấy từ một mảnh (thông thường có diện tích của khoảng chiều dài 300
mm x toàn bộ chiều rộng), đại diện cho mặt cắt ngang ban đầu của sản phẩm. Một mẫu
lấy chính giữa, các mẫu khác cách mép ít nhất 25 mm.
b) Đối với thử một điểm. Thử một điểm là thử
trên một trong ba mẫu được chọn cho phép thử ba điểm.
c) Đối với thử một điểm trên một mặt. Thử một
điểm trên một mặt là thử trên một trong ba mẫu được chọn cho phép thử ba điểm.
3.2.3. Kiểm liên tục
Có thể quét ngang mẫu thử theo phương pháp
huỳnh quang hai mặt mô tả trong ASTM A 754 miễn là ghi nhận được các số liệu và
duy trì được việc kiểm tra hiệu chuẩn thích hợp.
3.3. Xác định độ bám
dính của lớp phủ
3.3.1. Qui định chung
Khi thử theo AS 2505.1 cả hai mặt của tấm mẫu
thử phải có khả năng uốn được 180o quanh một trục có đường kính qui
định trong Bảng 3.3 mà lớp phủ vẫn không bị bong. Hư hỏng của lớp phủ trong phạm
vi 5 mm kể từ mép có thể bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nên thử nghiệm theo chiều dọc (trục uốn
vuông góc với hướng cán) để hạn chế ảnh hưởng của sự hư hỏng nền của thép chịu cán
nguội kém, trước khi đạt được độ bám dính qui định.
b) Với các lớp phủ hai mặt khác nhau, việc
thử nghiệm độ bám dính trên từng mặt được tiến hành theo thỏa thuận giữa người
đặt hàng và nhà cung cấp.
3.3.2. Chọn mẫu thử
Mẫu thử có thể được lấy từ bất cứ phần nào
của tấm thử và phải có chiều rộng nhỏ nhất là 50 mm.
Bảng 3.1 - Yêu cầu về
khối lượng lớp phủ
Ký hiệu loại lớp
phủ
Khối lượng nhỏ nhất
của lớp phủ,
g/m2
Tổng hai bề mặt
Một mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một điểm
Một điểm
AZ50
45
40
18
AZ70
63
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ100
90
80
35
AZ150
150
135
60
AZ200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
80
Bảng 3.2 - Yêu cầu về
độ bám dính của lớp phủ (thử uốn 180o)
Ký hiệu loại thép
Đường kính trục uốn
quy theo chiều dày của sản phẩm, (t)
Loại lớp phủ
AZ50
AZ70
AZ100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ200
G250
G300
G350
G450
G500
G550
G1
G2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
t
t
t
t
t
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
t
t
t
t
-
-
-
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
t
t
t
-
-
-
t
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 t
2 t
2 t
-
-
-
t
t
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 t
2 t
-
-
-
CHÚ THÍCH: Số 0 biểu thị thép có lớp phủ được
ép phẳng sát vào nhau.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Qui định chung
Các tiêu chuẩn AS đã đề cập đến các yêu cầu
kỹ thuật cho những loại sản phẩm có liên quan, tuy nhiên, không thể bao quát
tất cả những điều khoản cần phải có trong hợp đồng. Phụ lục này đưa ra các yêu
cầu về các thông tin cần được người đặt hàng cung cấp khi có nhu cầu hoặc đặt
hàng.
A.2. Thông tin do người đặt hàng cung cấp
Người đặt hàng cần cung cấp các thông tin sau
đây khi có nhu cầu hoặc đặt hàng:
a) số hiệu tiêu chuẩn này;
b) loại sản phẩm yêu cầu, ví dụ cuộn (cho loại
thép băng) hoặc độ dài (cho loại thép tấm);
c) ký hiệu loại thép (xem 1.4, Bảng 2.1 và
Phụ lục D);
d) ký hiệu loại lớp phủ (xem 1.4, và Bảng 3.1);
e) hoàn thiện bề mặt, kể cả biện pháp xử lý hóa
học yêu cầu (xem 1.3.3.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) kích thước, kể cả chiều dày, chiều rộng và
chiều dài và tham khảo AS/NZS 1365 để định dung sai tương ứng;
h) khuyết tật cho phép.
CHÚ THÍCH:
1 Các khuyết tật như tách lớp, phân vùng hoặc
bề mặt bị nứt không thể định lượng hoàn toàn đầy đủ được. Khi nào sự khuyết tật
với kích thước và tần xuất được coi là nghiêm trọng, cần có sự thương lượng giữa
người mua hàng và nhà sản xuất. Thương lượng này có thể có kết quả khi chấp
nhận mẫu chuẩn. Khi có các khuyết tật mà sản phẩm vẫn được chấp nhận, nhà sản
xuất cần chứng minh sự đáp ứng tốt nhất cho mục đích sử dụng.
2 Có thể mức độ hoặc số lượng khuyết tật cho
phép trong một cuộn thép (đối với băng thép) thường là nhiều hơn trên các tấm
cắt, bởi vì rất khó kiểm tra và không thể loại bỏ một phần của một cuộn thép,
nếu như không thể phân thành các cuộn nhỏ.
i) các yêu cầu thử, tần xuất thử (xem Phụ lục
B) và phiếu xác nhận kết quả thử.
CHÚ THÍCH:
1 Phiếu chứng nhận do người cung cấp hàng đưa
ra có thể được coi là bằng chứng về sự phù hợp của kết quả phân tích mẫu đúc.
2 Nếu người đặt hàng có yêu cầu thử nghiệm trọng
tài hoặc thử nghiệm tiến hành bởi các cơ quan hữu trách độc lập để kiểm tra xác
nhận sự hợp chuẩn theo tiêu chuẩn này, các yêu cầu đó phải được thương lượng trước
khi đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thường ít khi có yêu cầu kiểm tra trong
quá trình sản xuất, bởi vì người đặt hàng có thể từ chối các tấm hoặc băng thép
đã sơn phủ nếu có các khuyết tật bộc lộ ra trong quá trình gia công tiếp theo.
Nếu người đặt hàng có ý định tiến hành một
đánh giá nào đó nêu sau đây trong xưởng sản xuất, phải thông báo ngay khi yêu
cầu hoặc đặt hàng và phải thực thi bằng cách nào đó để không gây ảnh hưởng đến
hoạt động của sản xuất:
+ kiểm tra thép đã sơn phủ;
+ lựa chọn và đánh dấu mẫu thử;
+ thử nghiệm kiểm chứng.
k) các yêu cầu đặc biệt hoặc bổ sung.
CHÚ THÍCH: Khi yêu cầu các băng thép, cần
kiểm tra để đảm bảo rằng phương tiện của người đặt hàng có thể nâng bốc các cuộn
thép đã đặt hàng. Nếu có hạn chế nào về khối lượng, đường kính bên trong hoặc
bên ngoài của cuộn thép, phải được xác định rõ ngay khi yêu cầu và đặt hàng.
Khi yêu cầu các băng thép cắt, một hạn chế
nào đó về bao gói, ví dụ số lượng hoặc khối lượng các tấm cho một kiện hoặc
loại vật liệu bao gói, phải được xác định rõ ngay khi yêu cầu hoặc đặt hàng.
l) bất cứ một thông tin nào liên quan đến quá
trình gia công hoặc sử dụng cuối cùng của sản phẩm mà người đặt hàng xem là có
thể hỗ trợ sản xuất. Chú ý rằng việc hàn các vật liệu có lớp phủ nhôm/kẽm là
không thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
PHƯƠNG
THỨC CÔNG BỐ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN NÀY
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này đưa ra các biện pháp khác nhau để
nhà sản xuất hoặc nhà phân phối có thể công bố sự phù hợp với tiêu chuẩn này,
bao gồm:
a) đánh giá bằng lấy mẫu thống kê;
b) sử dụng phương thức chứng nhận sản phẩm;
c) chấp thuận hệ thống chất lượng của nhà
phân phối;
d) các biện pháp khác theo sự thỏa thuận của
khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu thống kê tạo điều kiện cho việc đánh
giá chính xác chất lượng của các mẻ sản phẩm khi chỉ có thể kiểm tra hoặc thử
nghiệm một phần nhỏ của các sản phẩm này. Quá trình này chỉ có giá trị nếu kế hoạch
lấy mẫu được thiết lập trên cơ sở thống kê và thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ trong hàng
loạt sản phẩm đã biết xuất xứ. Xuất xứ đó khẳng định sản phẩm phải được sản
xuất từ loại vật liệu đã biết, trong cùng một thời gian, cùng một quá trình và cùng
một hệ thống kiểm tra.
b) đối với mỗi tình huống khác nhau, phải có
kế hoạch lấy mẫu thích hợp. Kế hoạch lấy mẫu đối với một nhà sản xuất, với một
công suất, một khối lượng sản phẩm đã cho, có thể không có liên quan với các
nhà sản xuất khác sản xuất sản phẩm cùng loại.
Để đảm bảo việc lấy mẫu thống kê có đầy đủ ý
nghĩa đối với khách hàng, nhà sản xuất hoặc nhà phân phối phải chứng tỏ được là
điều kiện trên đã được thỏa mãn. Lấy mẫu và thiết lập kế hoạch lấy mẫu sẽ được
thực hiện phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
B.3. Chứng nhận sản phẩm
Chứng nhận sản phẩm đảm bảo rằng sản phẩm của
nhà sản xuất phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia.
Việc cấp chứng chỉ sản phẩm phải theo các quy
định hiện hành, trong đó, cùng với việc thử nghiệm toàn diện sản phẩm được lấy mẫu
độc lập và kiểm tra sự hợp chuẩn, đòi hỏi nhà sản xuất phải duy trì kế hoạch
chất lượng hiệu quả để kiểm soát sản xuất.
Chứng nhận sản phẩm cho thấy rằng các sản
phẩm tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
B.4. Hệ thống chất lượng của nhà phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn trong việc xác định các hệ
thống quản lý chất lượng được đưa ra trong TCVN/ISO 9000 : 2000 và TCVN/ISO 9004
: 2000.
B.5. Các phương thức đánh giá khác
Nếu các phương pháp nêu trên không thích hợp,
việc xác lập sự hợp chuẩn của sản phẩm theo tiêu chuẩn này bằng kết quả thử
nghiệm cùng với bảo hành sản phẩm của nhà sản xuất về sự phù hợp của tiêu chuẩn.
Không phân biệt các mức chất lượng hoặc tần
xuất thử nghiệm chấp nhận, trách nhiệm của nhà sản xuất và nhà phân phối là
phải cung cấp các sản phẩm thỏa mãn toàn bộ các yêu cầu quy định trong tiêu
chuẩn.
Nên tiến hành thử cho mỗi mẻ 50 tấn (hoặc một
phần), một lần, gồm thử cơ học, xác định khối lượng, đánh giá độ bám dính của
lớp phủ.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
XÁC
ĐỊNH CHIỀU DÀY LỚP PHỦ VÀ TƯƠNG QUAN ĐỘ DÀY/KHỐI LƯỢNG GIỮA THÉP NỀN VÀ LỚP PHỦ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra các nội dung sau:
a) tính tổng chiều dày của thép có lớp phủ;
b) độ dày của thép nền; cách tính khối lượng tương
đương của thép cộng với lớp phủ cho một đơn vị diện tích;
c) độ dày gần đúng của lớp phủ được xác định
từ khối lượng lớp phủ cho các loại lớp phủ khác nhau.
C.2. Tính tổng chiều dày của thép có lớp phủ
Trên hình C.1 vẽ biểu diễn một mẫu thép mạ
phủ (loại lớp phủ AZ150), hình vuông, diện tích bề mặt là 1 mét vuông. Độ dày lớp
phủ tổng được tính như sau:
Khối lượng lớp phủ thực
= khối lượng trên mặt A + khối lượng trên
mặt B
= 170 g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= độ dày kim loại nền danh nghĩa (0,42
mm), cộng với độ dày hai mặt của lớp phủ, (0,025 mm + 0,025 mm)
= 0,42 mm + 0,05 mm = 0,47 mm
Hình C.1 - Hình vẽ mô
tả kích thước, khối lượng thép có lớp phủ (lớp phủ loại 150 g/m2)
CHÚ THÍCH: Độ dày kim loại nền là thông số
cần phải có khi tính toán kết cấu, và khối lượng lớp phủ là cần thiết để đảm
bảo độ bền ăn mòn của vật liệu. Độ dày tổng của vật liệu phủ đảm bảo tấm kim
loại thích hợp cho khe rộng của các máy gia công và là một chỉ tiêu gần đúng
trong thực tế, phục vụ cho việc đặt hàng. Khi độ dày hai mặt khác nhau (độ dày
lệch), ký hiệu A và B sẽ có các giá trị khác nhau.
C.3. Khối lượng trên một mét vuông thép cộng với
lớp phủ
Bảng C.1 đưa ra khối lượng tính toán tương
ứng của thép cộng với lớp phủ cho các độ dày kim loại nền khác nhau.
Bảng C.1 - Khối lượng
một mét vuông tấm thép có phủ với các độ dày thép nền khác nhau
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Chiều dày thép nền
Khối lượng tính cho
đơn vị diện tích, kg/m2
Lớp phủ hợp kim
nhôm/kẽm
mm
AZ50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ100
AZ150
AZ200
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,80
0,90
1,00
1,10
1,20
1,40
1,60
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,50
2,80
3,00
3,50
2,415
2,808
3,200
3,593
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,378
4,770
5,555
6,340
7,125
7,910
8,695
9,480
11,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,190
15,760
17,300
19,685
22,040
23,610
27,535
2,445
2,838
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,623
4,015
4,408
4,800
5,585
6,370
7,155
7,940
8,725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,080
12,650
14,220
15,790
17,360
19,715
22,070
23,640
27,565
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,878
3,270
3,662
4,055
4,448
4,840
5,625
6,410
7,195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,765
9,550
11,120
12,690
14,260
15,830
17,400
19,755
22,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,605
2,525
2,918
3,310
3,702
4,095
4,488
4,880
5,665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,235
8,020
8,805
9,590
11,160
12,730
14,300
15,870
17,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,150
23,720
27,645
2,575
2,968
3,360
3,752
4,145
4,538
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,715
6,500
7,285
8,070
8,855
9,640
11,210
12,780
14,350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,490
19,845
22,200
23,770
27,695
CHÚ THÍCH:
A. Các giá trị trong bảng được tính như sau:
a) Tính khối lượng, m, của 1 mét vuông kim
loại không có mạ với các độ dày kim loại nền khác nhau theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ là tỷ trọng của thép, lấy là 7850 kg/m3
d là độ dày của thép,
mm
VÍ DỤ:
1- Đối với loại thép nền có độ dày 0,30
mm, m = 7850 x 0,30/1000 = 2,355 kg.
2- Đối với loại thép nền có độ dày 1,20
mm, m = 7850 x 1,20/1000 = 9,420 kg.
b) Thêm khối lượng lớp phủ gần đúng (lấy
từ Bảng C.2) vào khối lượng tính được (m) của thép không mạ.
VÍ DỤ:
Với độ dày thép nền là 1,20 mm, có lớp
phủ ký hiệu AZ150, thì khối lượng 1 mét vuông sản phẩm là: 9,420 + 0,170 =
9,590 kg.
B. Với các lớp mạ hai mặt khác nhau (mạ
lệch), khối lượng thực của lớp phủ với dung sai sản xuất có thể ước tính là: 1,1
(x + y) (xem bảng 3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày lớp phủ không phải là tiêu
chí dùng để phân loại. Các nhà thiết kế có thể tham khảo độ dầy gần đúng của
lớp phủ (tổng hai mặt) quy theo khối lượng các loại lớp phủ khác nhau trong
Bảng C.2.
Bảng C.2 - Độ
dày gần đúng của lớp phủ (tổng hai mặt) tính từ khối lượng lớp phủ
Ký hiệu
loại lớp phủ
Khối lượng lớp
phủ
*)
g/m2
Độ dày gần
đúng của lớp phủ **)
mm
AZ50
AZ70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ150
AZ200
60
90
130
170
220
0,02
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,06
CHÚ THÍCH:
*) Khối lượng lớp phủ dùng để tính độ dày bao
gồm cả mép khi sản xuất để đạt các yêu cầu tối thiểu định trước.
**) Tổng hai mặt.
CHÚ THÍCH: Chiều dày lý thuyết của lớp phủ đối
với loại lớp phủ AZ, chấp nhận 100 g/m2 = 0,027 mm. Hệ số chuyển đổi
này cũng được dùng để tính độ dày trên mỗi mặt của lớp phủ hai mặt khác nhau
(lớp phủ lệch). Làm tròn đến hai số thập phân, không cần tính đến độ nhấp nhô
của lớp phủ.
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này cung cấp thông tin về đặc tính
sản xuất và hoàn thiện bề mặt, và đưa ra các hướng dẫn về ứng dụng của thép có
lớp phủ theo tiêu chuẩn này.
D.2. Đặc tính sản xuất
D.2.1. Cán là
Công đoạn cán nhẹ không gia nhiệt trong điều
kiện bình thường hoặc cán nóng các tấm thép gọi là "cán là" và có thể
sử dụng cho một trong các mục đích sau:
a) để giảm thiểu tạm thời sự xuất hiện các
tình trạng đã biết như ứng suất kéo căng (tạo ra các dải biến dạng) hoặc tạo
rãnh trong quá trình sản xuất các chi tiết được gia công tinh;
b) để hoàn thiện bề mặt theo yêu cầu sử dụng;
c) để kiểm soát hình thái bề mặt.
Tuy nhiên, vật liệu qua công đoạn cán là (khác
với loại không hóa già hoặc loại ổn định) hay bị hóa cứng do ứng suất kéo căng xảy
ra ở nhiệt độ phòng hoặc nhanh hơn ở nhiệt độ cao, tương tự khi sấy sơn. Hóa
cứng do ứng suất kéo căng gây ra những thay đổi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) giảm độ dẻo.
iii) tăng giới hạn chảy.
Do bản chất của hiện tượng này, cần thiết
phải hạn chế tối thiểu khoảng thời gian giữa gia công lần cuối trong máy cán và
công đoạn gia công ép tạo hình.
D.2.2. Các dạng đặc biệt
Cần lưu ý đến các đặc tính sản xuất sau đây
của các mác thép G550, G1, G2 và G3:
¨
G550: Thích hợp cho gia công gấp nếp hoặc tạo hình đơn giản. Các tấm thép đã
gấp nếp không thích hợp cho uốn cong.
¨
G1: Được làm phẳng khi cán ở lực tại trung bình.
¨
G2: Bình thường không có nếp nhăn, nhưng có khi có, các tấm có độ dày bằng hoặc
nhỏ hơn 1,6 mm sẽ bị gập móc.
¨
G3: Cán phẳng để điều chỉnh sự nứt gãy khi cuộn; nhưng không loại trừ được nếp
nhăn, và bị gập móc với mọi độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1 Đối với lớp phủ nhôm/kẽm (loại AZ)
Gia công bề mặt cho lớp phủ loại AZ bằng quá
trình cán là làm mịn bề mặt hơn. Để tạo bề mặt thích hợp cho sơn trang trí cần
cán là bổ sung.
D.4. Ứng dụng của lớp phủ
Hướng dẫn về các ứng dụng điển hình của các
loại lớp phủ khác nhau được nêu trên Bảng sau:
Loại lớp phủ
Phạm vi sử dụng
AZ50
Lớp phủ mỏng thích hợp cho các sản phẩm có lớp
sơn, được sử dụng làm tấm lợp và tường bao trong các môi trường có độ xâm
thực ăn mòn thấp hoặc sử dụng trong nhà ở dạng có sơn hoặc không sơn.
AZ70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AZ100
Lớp phủ đa dụng thích hợp dùng làm tấm lớp
hoặc một số ứng dụng khác trong hầu hết các môi trường. Đồng thời thích hợp cho
sử dụng trong nhà và trong ngành công nghiệp chế tạo.
AZ150
Lớp phủ đảm bảo cho các ứng dụng ngoài trời
như là tấm lợp và tường bao.
AZ200
Lớp phủ đảm bảo cho các ứng dụng ngoài trời
như là tấm lợp và tường bao trong môi trường xâm thực ăn mòn khắc nghiệt hơn.