Ký hiệu
|
Điện áp danh định
(v)
|
Dung lượng danh
định (Ah)
|
Kích thước
|
Khối lượng
|
20 h
|
10 h
|
5 h
|
1 h
|
Dài
|
Rộng
|
Cao
|
Cao nhất
|
Điện áp cuối , V
(10.8)
|
Điện áp cuối, V
(10.5)
|
Điện áp cuối, V
(10.2)
|
Điện áp cuối, V (9.6)
|
(mm)
|
(in)
|
(mm)
|
(in)
|
(mm)
|
(in)
|
(mm)
|
(in)
|
(Lb)
|
(kg)
|
A12-12
|
12
|
12,00
|
11,30
|
11,00
|
7,20
|
151
|
5,95
|
98
|
3,86
|
95
|
3,74
|
100
|
3,94
|
9,37
|
4,25
|
A12-17
|
12
|
17,00
|
15,90
|
14,40
|
10,20
|
181
|
7,13
|
76
|
2,99
|
167
|
6,58
|
167
|
6,58
|
13,67
|
6,20
|
4.2 Ký hiệu
Ký hiệu của ắc qui được thể hiện bằng một chữ
cái và hai con số cách nhau bằng một dấu gạch ngang, trong đó:
- Chữ cái A: chữ viết tắt của ắc qui;
- Con số thứ nhất chỉ điện áp danh định (trong
tiêu chuẩn này là 12 V);
- Con số thứ hai chỉ dung lượng danh định.
Ví dụ: A12-17 là loại ắc qui có điện áp danh
định là 12 V và dung lượng danh định là 17Ah.
5 Yêu cầu kỹ thuật chung
5.1 Yêu cầu về tính năng sử dụng: Đặc tính về tính
năng sử dụng của các loại ắc qui được qui định trong bảng 2.
Bảng 2 - Đặc tính kỹ
thuật của ắc qui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ắcqui A12-12
Loại ắcqui A12-17
1. Điện áp danh định, V
12
12
2. Dung lượng
- Dung lượng danh định (chế độ 20 h)
- Dung lượng phóng điện ở chế độ 10 h
- Dung lượng phóng điện ở chế độ 5 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0 Ah (phóng điện
đến 10,8 V)
11,3 Ah (phóng điện
đến 10,5 V)
11,0 Ah (phóng điện
đến 10,2 V)
7,2 Ah (phóng điện
đến 9,6 V)
17,0 Ah (phóng điện
đến 10,8 V)
15,8 Ah (phóng điện
đến 10,5 V)
14,5 Ah (phóng điện
đến 10,2 V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hệ số dung lượng phụ thuộc nhiệt độ
- Tại 300C (860F)
- Tại 250C (770F)
- Tại 100C (500F)
- Tại -100C (140F)
103%
100%
90%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103%
100%
90%
74%
4. Điện trở trong khi nạp no ở 250C,
m
<14
<12
5. Dòng phóng lớn nhất, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
6. Nạp với điện áp không đổi
a) Phụ nạp thường xuyên
- Điện áp nạp ở 250C, V
- Dòng nạp lớn nhất, A
b) Nạp chu kỳ
- Điện áp nạp, V
- Dòng nạp lớn nhất, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7 đến 13,9
<4,8
14,7 đến 15,0 (250C)
<4,8
13,7 đến 13,9
< 6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,7 đến 15,0 (250C)
< 6,8
7. Tuổi thọ
- Phóng điện 100 %
- Phóng điện 50 %
- Phóng điện 30 %
200 chu kỳ
600 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 chu kỳ
600 chu kỳ
1500 chu kỳ
5.2 Yêu cầu kỹ thuật
5.2.1 Kích thước phủ bì của ắc qui phải theo các
qui định trong bảng 1. Dung sai các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều
cao là 2mm.
5.2.2 Vỏ bình ắc qui phải chịu được axít, chịu
được nhiệt độ và độ bền cơ học và các phép thử theo 6.3.3, 6.3.4 và 6.3.7.
5.2.3 Điện dịch dùng trong ắc qui là dung dịch
axít sunfuaric pha loãng theo TCVN 138-64.
5.2.4 Dung lượng ắc qui nạp điện lần đầu không
được nhỏ hơn 90% dung lượng danh định trong 5 chu kỳ đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6 Ắc qui phải kín, Độ kín của ắc qui phải đạt
các yêu cầu thử nghiệm theo 6.3.6. Sau khi thử phải đảm bảo không có hiện tượng
rò rỉ điện dịch ra ngoài.
5.2.7 Ắc qui được nạp theo hai chế độ phụ nạp
thường xuyên và nạp chu kỳ. Điện áp cho hai chế độ nạp nói trên được qui định
trong bảng 2 cho từng loại ắc qui.
5.2.8 Tuổi thọ của ắc qui được qui định phụ thuộc
vào chế độ sử dụng được quy định trong bảng 2. Tuổi thọ của ắc qui có thể được
thử nghiệm nhanh theo 6.3.7
5.2.9 Ắc qui phải chịu được độ bền cơ học thông
qua việc thử va đập theo 6.3.6.
5.2.10 Ghi nhãn: Trên vỏ bình ắc qui phải ghi rõ:
- Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hàng hóa;
- Ký hiệu qui ước của ắc qui theo 4.2;
- Ký hiệu đầu cực dương (+) và âm (-);
- Tháng và năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung lượng danh định (Ah).
6 Phương pháp thử
6.1 Điều kiện thử: Việc thử nghiệm ắc
qui để xác định các thông số kích thước và yêu cầu kỹ thuật được tiến hành
trong các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện môi trường: Tất cả các phép thử
được qui về điều kiện 250C20C và
độ ẩm 75% 10%.
b) Mẫu thử: Việc thử nghiệm phải được tiến
hành trên các mẫu mới, chưa qua sử dụng và không quá 2 tháng kể từ ngày xuất
xưởng của nhà chế tạo.
6.2 Dụng cụ đo
a) Nhiệt kế: Là loại nhiệt kế có thang đo
không lớn hơn 10C và độ chính xác đến 0,50C.
b) Dụng cụ đo thời gian: Là các loại đồng hồ
có thang đo là giờ, phút và giây. Độ chính xác của dụng cụ phải đạt 1%.
c) Dụng cụ đo điện: Vôn mét một chiều có độ
chính xác cấp 1, điện trở của vôn mét không nhỏ hơn 300 /
V. Ampemét một chiều phải có độ chính xác cấp 1 hoặc cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Kiểm tra các yêu cầu bên ngoài và các yêu
cầu về ghi nhãn bằng mắt thông thường.
6.3.2 Kiểm tra các kích thước hình học bằng các
dụng cụ đo chiều dài thông dụng có độ chính xác 1
mm.
6.3.3 Kiểm tra độ chịu axit của vỏ bình bằng cách
cho dung dịch axit sunfuaric nồng độ 1,3 g/cm3 vào trong bình và duy
trì ở nhiệt độ 450C trong vòng 24 h. Vỏ bình không được hư hỏng và
có hiện tượng ăn mòn đáng kể.
6.3.4 Kiểm tra tính chịu nhiệt của vỏ bình theo
TCVN 4472:1993.
6.3.5 Kiểm tra dung lượng: Kiểm tra dung lượng của
ắc qui được tiến hành như sau:
- Ắc qui được nạp no hoàn toàn với dòng điện
In = 0,05 C20A trong thời gian = 30 h đến 35 h trong điều kiện
môi trường quy định trong 6.1. Trong quá trình nạp thì mỗi giờ đo điện áp và
cường độ dòng điện 1 lần. Khi trị số điện áp ổn định hoàn toàn có nghĩa là ắc
qui đã được nạp no.
- Ắc qui được phóng với dòng điện danh định Ip
= 0,5 C20. Trong đó Ip là dòng điện phóng, C20
là dung lượng danh định ở chế độ 20 h.
- Quá trình phóng được tiến hành cho đến khi
điện áp trên hai điện cực giảm đến giá trị tương ứng được quy định trong bảng
2.
- Tiến hành ghi lại thời gian phóng điện tính bằng giờ (h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = Ip x (Ah).
6.3.6 Thử khả năng chịu va đập và độ kín
- Sau khi nạp no theo 6.3.5 ắc quy được lưu
giữ 24 h ở nhiệt độ 25 0C 10 0C,
ắc quy sau đó được gá vào hộp chứa ắc quy của xe đạp điện như trong trạng thái
sử dụng.
- Xe đạp điện được bơm căng lốp theo quy định
của nhà sản xuất, được chất tải và thử theo 16.2 TCVN 5510 : 1991.
- Sau khi thử xong ắc quy không được hư hỏng,
không được rò rỉ điện dịch và đặc tính sử dụng của ắc quy phải được duy trì như
trước khi thử.
6.3.7 Thử tuổi thọ
Ắc qui được nạp no hoàn toàn với dòng điện In
= 0,05 C20A trong thời gian 30 h đến 35 h sau đó phóng với dòng điện
Ip = 0,4 C20A trong 1h rồi lại nạp với In =
0,1 C20A trong 5 h. Cứ một chu trình phóng với Ip = 0,4 C20A
trong 1 h và nạp với In = 0,1 C20A trong 5 h được tính là1
chu kỳ.
Cứ 24 chu kỳ lại thử dung lượng ắc qui theo
6.3.5. Sau khi thử dung lượng, ắc qui lại được tiếp tục thử lặp lại theo chu kỳ
trên.
Phép thử sẽ kết thúc khi dung lượng kiểm tra
giữa các chu kỳ 40 % dung lượng danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử tuổi thọ ắc qui được ngâm
trong môi trường nước có nhiệt độ 400C và
mặt nước thấp hơn mặt bình 25 mm.