TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7418
: 2004
ASTM
D 1322 - 02
NHIÊN
LIỆU TUỐC BIN HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO NGỌN LỬA KHÔNG KHÓI
Aviation turbine fuel
- Test method for determination of smoke point
Lời nói đầu
TCVN 7418 : 2004 hoàn toàn tương đương với
ASTM D 1322 - 02.
TCVN 7418 : 2004 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC28/SC4 “Nhiên liệu hàng không” biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHIÊN LIỆU TUỐC BIN
HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO NGỌN LỬA KHÔNG KHÓI
Aviation turbine fuel
- Test method for determination of smoke point
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói của dầu hỏa và
nhiên liệu tuốc bin hàng không.
CHÚ THÍCH 1: Sự tương quan tỷ lệ thuận giữa
trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói được nêu trong Phụ lục B.
1.2. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ về các quy
tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này
có trách nhiệm thiết lập ra các quy định
về an toàn và sức khỏe, đồng thời xác
định khả năng áp dụng các giới hạn quy định
trước khi sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3014 : 1993 Petroleum products - Determination
of the smoke point of kerosine (Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định chiều
cao ngọn lửa không khói của dầu hỏa).
IP 57/95 Smoke point (Chiều cao ngọn lửa
không khói).
CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu chuẩn IP 57/95 xuất bản
năm 1995 là tương đương với ASTM D 1322; các phiên bản trước của IP 57 không
tương đương với ASTM D 1322.
3. Thuật ngữ
3.1. Các thuật ngữ và định nghĩa sử dụng trong
tiêu chuẩn này:
3.1.1. Nhiên liệu tuốc bin hàng không (aviation turbine
fuel)
Phần cất dầu mỏ đã tinh chế, thường được sử
dụng làm nhiên liệu cho động cơ tuốc bin hàng không.
3.1.1.1. Giải thích ư Các loại khác nhau được
đặc trưng theo tính bay hơi, điểm băng và điểm chớp cháy.
3.1.2. Dầu hỏa (kerosine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Chiều cao ngọn lửa không khói (smoke point)
Chiều cao lớn nhất tính bằng milimét của ngọn
lửa không khói khi nhiên liệu được đốt trong đèn bấc theo thiết kế quy định.
4. Tóm tắt phương pháp
4.1. Mẫu được đốt trong đèn bấc kín gió, đèn này
được hiệu chuẩn hàng ngày bằng hỗn hợp hydrocacbon tinh khiết đã biết chiều cao
ngọn lửa không khói. Chiều cao lớn nhất của ngọn lửa không khói khi đốt bằng
nhiên liệu thử được xác định chính xác đến 0,5 mm.
5. Ý nghĩa và sử dụng
5.1. Phương pháp này khẳng định sự thể hiện của
đặc tính tạo khói liên quan của dầu hỏa và nhiên liệu tuốc bin hàng không trong
ngọn lửa khuyếch tán. Chiều cao ngọn lửa không khói liên quan đến thành phần
các hydrocacbon có trong nhiên liệu. Thông thường nhiên liệu có hàm lượng
hydrocacbon thơm càng cao thì ngọn lửa càng nhiều khói. Chiều cao ngọn lửa
không khói cao thể hiện nhiên liệu có xu hướng tạo khói ít.
5.2. Chiều cao ngọn lửa không khói (có sự tương
quan với trị số phát quang) là sự tương quan định lượng với sự truyền nhiệt bức
xạ từ sự đốt cháy nhiên liệu. Do sự truyền nhiệt bức xạ gây ảnh hưởng mạnh đối
với nhiệt độ kim loại của ống lót buồng đốt và các phần nóng khác của động cơ
tuốc bin khí, nên chiều cao ngọn lửa không khói sẽ là cơ sở cho sự tương quan
các tính chất của nhiên liệu cùng với tuổi thọ của các bộ phận này.
6. Thiết bị
6.1. Đèn xác định chiều cao ngọn lửa không khói
được thể hiện trên Hình 1 và mô tả chi tiết trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bấc 17
đầu, 66 sợi chập 3
Lõi bấc 9 đầu, 100
sợi chập 4
Sợi khổ (ngang) 40 sợi chập 2
Tẽ bấc 6 trên một
centimet
6.3. Pipet hoặc buret, loại A.

Hình 1 - Đèn xác định
chiều cao ngọn lửa không khói
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Toluen, tốt nhất dùng loại nhiên liệu so
sánh ASTM (Cảnh báo 0 Dễ cháy, hơi độc. (Xem Phụ lục A.2.1)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Metanol (cồn metylic), khan (Cảnh báo
- Dễ cháy, hơi độc. (Xem Phụ lục A.2.3)).
7.4. Hỗn hợp nhiên liệu so sánh, phù hợp với loại
nhiên liệu đem thử, được pha chính xác từ toluen và 2,2,4-trimetylpentan và
theo thành phần nêu trong Bảng 1, khi pha dùng các buret hoặc pipet đã hiệu
chuẩn.
7.5. Heptan, độ tinh khiết tối thiểu là 99,75 %
(khối lượng). (Cảnh báo - Rất dễ cháy, hơi độc nếu hít phải. (Xem Phụ
lục A.2.4)).
Bảng 1 – Hỗn hợp
nhiên liệu so sánh
Chiều cao ngọn lửa
không khói tiêu chuẩn tại 101,3 kPa
Toluen
2,2,4-Trimetylpentan
mm
% (thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,7
20,2
22,7
25,8
30,2
35,4
42,8
40
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
5
0
60
75
80
85
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
8 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
8.1. Lấy mẫu theo TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057).
Sử dụng mẫu đã nhận được. Để các mẫu đến nhiệt độ môi trường xung quanh (20 ±
5) oC. Nếu mẫu bị mờ đục hoặc có các vật lạ thì phải lọc qua giấy lọc chất
lượng tốt.
9. Chuẩn bị thiết bị
đo
9.1. Đặt đèn thẳng đứng trong phòng kín gió. Đối
với đèn mới phải kiểm tra kỹ để đảm bảo rằng các lỗ khí trong đui đèn và các
ống dẫn khí đến phần ống giữ bấc đều sạch, không bị thu hẹp và có kích thước
chuẩn. Định vị đui đèn sao cho các lỗ thông khí không bị tắc nghẽn.
CHÚ THÍCH 3: Các thay đổi nhỏ trong phần này
sẽ có ảnh hưởng lớn đến độ chính xác của kết quả đo.
9.1.1. Nếu trong phòng không hoàn toàn kín gió thì
đặt đèn thẳng đứng trong hộp làm từ vật liệu chịu lửa (không chứa amiăng), cửa
mở phía trước. Đỉnh hộp cao hơn ống khói ít nhất là 150 mm, phía trong hộp sơn
màu đen xám.
9.2. Chiết sạch tất cả các bấc, kể cả bấc mới
hoặc cũ từ lần xác định trước đó, rửa ít nhất là 25 lần trong thiết bị chiết
bằng hỗn hợp toluen và metanol khan có tỷ lệ 1:1 về thể tích. Để các bấc khô
dần trong tủ hút trước khi chuyển vào tủ sấy hoặc dùng quạt gió và lò chống nổ
để sấy bấc, hoặc cả hai. Sấy trong vòng 30 phút tại nhiệt độ 100 oC
đến 110 oC và bảo quản trong bình hút ẩm cho đến khi sử dụng.
10. Hiệu chuẩn thiết
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Hiệu chuẩn thiết bị bằng cách thử nghiệm hai
hỗn hợp nhiên liệu so sánh quy định tại
7.4, áp dụng quy trình nêu ở điều 11 và nếu có thể lấy hai nhiên liệu so sánh
có chiều cao ngọn lửa không khói sát trên, sát dưới chiều cao ngọn lửa không
khói của mẫu. Nếu không được, sử dụng hai hỗn hợp thử có các chiều cao ngọn lửa
không khói gần sát với chiều cao ngọn lửa không khói của mẫu thử.
10.2.1. Xác định hệ số hiệu chỉnh f cho thiết
bị bằng công thức:

trong đó:
As là chiều cao ngọn lửa không
khói tiêu chuẩn của hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ nhất;
Ad là chiều cao ngọn lửa không
khói xác định được từ hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ nhất; Bs là
chiều cao ngọn lửa không khói tiêu chuẩn của hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ
hai;
Bd là chiều cao ngọn lửa không
khói xác định được từ hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ hai.
Nếu chiều cao ngọn lửa không khói của nhiên
liệu thử đo được hoàn toàn trùng với chiều cao ngọn lửa không khói đã xác định
của hỗn hợp nhiên liệu so sánh, thì sử dụng một hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ
hai có chiều cao ngọn lửa không khói tiếp theo cao hơn. Nếu không thì sử dụng
một hỗn hợp nhiên liệu so sánh có chiều cao ngọn lửa không khói gần nhất.
10.3. Cách khác để khẳng định việc hiệu chuẩn
thiết bị là mỗi ngày người vận hành thiết bị tiến hành thao tác thiết bị với
mẫu kiểm chuẩn khi sử dụng. Ghi lại các kết quả và so sánh giá trị trung bình
với cơ sở dữ liệu của mẫu kiểm chuẩn sử dụng các biểu đồ kiểm chuẩn hoặc kỹ
thuật thống kê tương ứng. Nếu sự chênh lệch vượt quá các giới hạn kiểm chuẩn
hoặc khi sử dụng thiết bị mới thì thiết bị này buộc phải được hiệu chuẩn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Nhúng vào mẫu một đoạn bấc đã được chiết
sạch và làm khô, có chiều dài ít nhất 125 mm và đặt vào ống bấc của cây đèn.
Cẩn thận vuốt thẳng bấc. Trong trường hợp có tranh chấp hoặc thử đối chứng thì
luôn luôn phải sử dụng bấc mới và chuẩn bị theo quy
định ở 9.2.
CHÚ THÍCH 4: Nên nhúng lại đầu bấc đốt vào
trong mẫu sau khi bấc đã đưa vào trong ống bấc.
11.2. Rót khoảng 20 ml mẫu đã chuẩn bị sẵn ở nhiệt
độ phòng (nhưng không ít hơn 10 ml) vào ống đựng bấc sạch, khô.
11.3. Đặt ống bấc vào đèn và vặn chặt. Kiểm tra
cẩn thận để chắc chắn là các lỗ thông khí của đèn không có nhiên liệu. Nếu
không dùng bộ dao xén thì cắt bấc ngang bằng và tỉa gọt các đầu bấc bị xơ sao
cho bấc cao khoảng 6 mm kể từ đui đèn. Sử dụng lưỡi dao cạo hoặc dụng cụ sắc
khác (một vài lưỡi dao có lớp phủ bảo vệ, khi đó dùng dung môi lau lớp phủ
trước khi dùng lưỡi dao này). Đưa ống đựng bấc vào đèn.
11.3.1. Một phương pháp khác là dùng bộ dao
xén để bấc không bị xoắn và các đầu bấc không bị xơ. ống giữ dao xén được đặt
trên đỉnh của ống bấc và luồn cả ba đầu mũi dài vào ống này và ống giữ dao. Đầu
bấc được kẹp chặt rồi cẩn thận kéo qua ống này mà không bị xoắn. Dùng lưỡi dao
cạo sạch cắt các đầu bấc tại bề mặt của ống giữ dao và gạt bỏ các đầu xơ thừa.
Khi bỏ ống giữ dao ra thì bấc đã nằm trong ống với đúng độ cao quy định. Sau đó cho vào ống đựng bấc và vặn
chặt. Đặt ống đựng bấc vào đèn.
11.4. Đốt đèn và điều chỉnh bấc sao cho ngọn lửa
cao khoảng 10 mm và để đèn cháy khoảng 5 phút. Nâng bấc lên cho đến khi xuất
hiện dải khói, sau đó từ từ hạ bấc xuống theo các bước sau của hình dạng ngọn
lửa:
11.4.1. Đỉnh dài, khói mờ nhìn được, ngọn lửa
bập bùng.
11.4.2. Đầu nhọn, thon dài, các mặt bên lõm
vào như trên Hình 2 (Ngọn lửa A).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3. Đầu nhọn biến đi để lại ngọn lửa cháy
hơi tù như trên Hình 2 (Ngọn lửa B). Ngọn lửa bập bùng, sáng, đôi khi như quan
sát thấy đầu ngọn lửa nhọn; thực thì không thấy.
11.4.4. Đầu tròn đều như trên Hình 2 (Ngọn
lửa C). Xác định chiều cao của ngọn lửa B chính xác đến 0,5 mm. Ghi lại chiều
cao đã quan sát được.
11.4.4.1. Để loại trừ các lỗi do thị sai, mắt
của người quan sát nhìn vào một phía của đường tâm, sao cho hình ảnh chiếu của
ngọn lửa nhìn thấy trên thang đo trên một phía của vạch trắng thẳng tâm, và bản
thân ngọn lửa cũng được nhìn như vậy theo phía khác của thang đo. Số đọc từ hai
phía phải như nhau.
11.5. Tiến hành riêng biệt ba lần quan sát chiều
cao ngọn lửa tại điểm khói bằng cách lặp lại thứ tự hình dạng ngọn lửa như quy định ở 11.4. Nếu các giá trị này chênh nhau
lớn hơn 1,0 mm thì tiến hành lại phép thử với mẫu mới và bấc khác.
11.6. Lấy ống đựng bấc ra khỏi đèn, tráng bằng
heptan và thổi khô bằng không khí, để vào nơi bảo quản cho lần dùng sau.
12. Tính toán kết quả
12.1. Tính chiều cao ngọn lửa không khói chính xác
đến 0,1 mm theo công thức sau:
Chiều cao ngọn lửa
không khói = L x f (2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số hiệu chỉnh (xem 10.2),
làm tròn đến 0,01.
12.2. Ghi lại kết quả đã thu được, làm tròn đến
0,5 mm, đó chính là chiều cao ngọn lửa không khói của mẫu thử.
13. Độ chụm và độ sai
lệch
13.1. Độ lặp lại, r - Sự chênh lệch giữa
các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng
một thiết bị, cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài dưới điều kiện thử
không đối với thao tác bình thường và
chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp vượt giá trị sau:
r = 2 mm (3)
13.2. Độ tái lập, R - Sự chênh lệch giữa
hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được, do các thí nghiệm viên khác nhau tiến
hành ở các phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử như nhau, trong
một thời gian dài, với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử,
chỉ một trong 20 trường hợp vượt giá trị sau:
R = 3 mm (4)
CHÚ THÍCH 5: Các giá trị về độ chụm được xác
định từ chương trình hợp tác của ASTM/IP năm 1972. Sáu hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
và mười mẫu nhiên liệu Jet A và Jet B đã được thử nghiệm, các chiều cao ngọn
lửa không khói nằm trong phạm vi từ 15 đến 45 mm.
13.3. Độ sai lệch - Quy trình đo chiều
cao ngọn lửa không khói của dầu hỏa và nhiên liệu tuốc bin hàng không nêu trong
tiêu chuẩn này không có độ sai lệch vì giá trị của chiều cao ngọn lửa không
khói chỉ xác định theo phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Nhiên liệu tuốc bin hàng không; tính cháy;
nhiên liệu phản lực; dầu hỏa; nhiệt bức xạ; chiều cao ngọn lửa không khói.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
A.1. Thiết bị
A.1.1. Đèn xác định chiều cao ngọn lửa không khói,
như thể hiện trên Hình 1, bao gồm các yêu cầu về kích thước đưa ra trong Bảng
A.1.1 và mô phỏng theo Hình A.1.1 và Hình A.1.2 phải phù hợp với các yêu cầu
dưới đây:
CHÚ THÍCH A.1: Khi quan sát ngọn lửa có thể
dùng kính coban có mật độ trung bình để đỡ mỏi mắt.
A.1.1.1. Đỉnh ống dẫn bấc phải chính xác ở
vạch 0 của thang đo.
A.1.1.2. Đánh dấu thang đo bằng vạch trắng
trên kính đen cả hai dải rộng 2 mm. Dải này dài 50 mm có các vạch chia 1 mm,
được đánh số tại từng điểm 10 mm và có vạch dài tại từng điểm 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.4. Cửa kính của cửa chính được đánh cong
lên để tránh tạo nhiều ảo ảnh.
A.1.1.5. Điểm nối giữa chân đế ống đựng bấc và
thân ống đựng bấc phải đảm bảo kín dầu.
Bảng A.1.1 - Các kích
thước tới hạn của đèn xác định chiều cao ngọn lửa không khói
Kích thước, mm
Dung sai, mm
Thân đèn (Hình A.1.1)
Lỗ ống đựng bấc (C)
Đường kính trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
Lỗ khí (20 lỗ) (E)
Đường kính
Đui đèn (F)
Đường kính ngoài
Lỗ khí (20 lỗ), đường kính
Thân đèn (G)
Đường kính trong
Chiều sâu bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
Chiều cao, từ đỉnh ống khói đến tâm thân
đèn
23,8
6,0
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
81,0
81,0
40,0
130
± 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,02
± 0,05
± 0,05
± 0,05
± 1,0
± 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,0
± 1,0
Bảng A.1.1 (kết thúc)
Kích thước, mm
Dung sai, mm
Thân đèn (Hình A.1.2)
Thân ống đựng bấc
Đường kính trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài, không nắp
Ren trên nắp
21,25
trượt trên ống giữ
dao xén
109
9,5 mm đường kính
tarô 1,0 mm bước ren
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,05
Ống bấc (A)
Đường kính trong
Đường kính ngoài
Chiều dài
Lỗ thông khí (B)
Đường kính trong
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đóng vừa trong ống
dẫn bấc
82,0
3,5
90,0
± 0,05
± 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,05
± 0,05
Kích thước tính bằng
milimét

Hình A.1.1 - Thân đèn

Hình A.1.2 - ống đựng
bấc
A.2. Cảnh báo
A.2.1. Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. 2,2,4-Trimetylpentan (isooctan)
A.2.2.1. Cảnh báo – Rất dễ cháy. Độc
nếu hít phải. Hơi có thể tạo tia lửa. Bảo quản ở nơi xa nguồn nhiệt, tia lửa và
ngọn lửa trần. Đậy bình kín. Sử dụng nơi thông thoáng.
Tránh tích tụ hơi và tránh mọi nguồn đánh lửa, đặc biệt các thiết bị gia nhiệt
và thiết bị điện không có thiết bị phòng nổ. Không hít hơi hoặc sương. Tránh
tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
A.2.3. Metanol (cồn metylic)
A.2.3.1. Cảnh báo – Dễ cháy. Có hơi
độc. Nếu hít hoặc nuốt phải có thể gây ngất xỉu hoặc mù. Độc vĩnh viễn. Bảo
quản xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần. Đậy bình kín. Tránh tiếp xúc với
da và mắt. Không hít hơi hoặc bụi sương. Sử dụng nơi thông thoáng. Không cầm trực tiếp.
A.2.4. Heptan
A.2.4.1. Cảnh báo – Rất dễ cháy. Độc
nếu hít phải. Hơi có thể gây tia lửa. Bảo quản xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn
lửa trần. Đậy bình kín. Sử dụng nơi thông thoáng.
Tránh tích tụ hơi và tránh mọi nguồn đánh lửa, đặc biệt các thiết bị gia nhiệt
và thiết bị điện không có thiết bị phòng nổ. Không hít hơi hoặc sương. Tránh
tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Giới thiệu
B.1.1.1. Có sự tương quan mật thiết giữa chiều
cao ngọn lửa không khói (TCVN 7418 : 2004 (ASTM D 1322)) và trị số phát quang
(ASTM D 1740). Hình B.1 thể hiện sự tương quan của nhiên liệu tuốc bin hàng
không và dầu hỏa.

Hình B.1 – Sự tương
quan giữa trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói
B.1.1.2. Sự tương quan dựa trên phép nghiên
cứu thống kê các số liệu của 315 mẫu nhiên liệu có các trị số phát quang nằm
trong phạm vi từ – 2 đến 100. Trong nhóm này có 160 mẫu Jet A, Jet A-1, JP-4 và
JP-5. Các mẫu nhiên liệu còn lại là điêzen, dầu hỏa, hỗn hợp các phần tinh chế
và hỗn hợp các sản phẩm dầu mỏ khác.
B.1.1.3. Hệ số tương quan là 0,95.
B.1.1.4. Tương quan này biểu thị khoảng tin
cậy quanh đường cong (tương quan), có thể giải thích được sai số gắn liền của
phép đo trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói. Điều này có nghĩa
là, nếu có sự ảnh hưởng khác nhau của loại nhiên liệu nào đó đối với một trong
hai phương pháp thì sự ảnh hưởng này nhỏ và nằm trong sai số của phép đo trị số
phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói.
B.1.2. Công thức
B.1.2.1. Đường cong hiệu chỉnh trên Hình B.1.1
có thể được biểu thị bằng một trong hai công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP = + 4,16 + 0,331
LN + 0,000648 LN2 (B.1.2)
CHÚ THÍCH: LN – Luminometer number (trị
số phát quang);
SP – Smoke point
(chiều cao ngọn lửa không khói).
B.1.2.2. Rõ ràng các công thức trên không
giống dạng toán học nhưng dù thế nào thì các kết quả không được chênh nhau quá
0,1 của chiều cao ngọn lửa không khói hoặc trị số phát quang. Cả hai công thức
này đều nhằm thuận tiện cho việc tính toán dựa trên các giá trị đã biết.