TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7417-1:2010
IEC
61386-1:2008
HỆ THỐNG ỐNG DÙNG CHO LẮP ĐẶT CÁP - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Conduit
systems for cable management- Part 1: General requirements
Lời nói đầu
TCVN 7417-1:2010 thay thế TCVN
7417-1:2004;
TCVN 7417-1:2010 hoàn toàn tương đương
với IEC 61386-1:2008;
TCVN 7417-1:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG ỐNG
DÙNG CHO LẮP ĐẶT CÁP - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Conduit
systems for cable management- Part 1: General requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và
các thử nghiệm đối với hệ thống ống, bao gồm ống và phụ kiện ống, dùng để bảo vệ
và lắp đặt các dây dẫn có cách điện và/hoặc cáp trong hệ thống lắp đặt điện hoặc
trong hệ thống truyền thông có điện áp đến 1 000 V xoay chiều và/hoặc 1 500 V một
chiều. Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống ống kim loại, phi kim loại và hệ thống
ống kết hợp kim loại và phi kim loại, kể cả các đầu kết thúc hệ thống, có ren
và không có ren. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vỏ hộp và hộp đấu nối thuộc
phạm vi áp dụng của IEC 60670.
CHÚ THÍCH 1: Một số hệ thống ống cũng
có thể thích hợp để sử dụng trong môi trường khí quyển nguy hiểm. Khi đó, cần
chú ý đưa thêm các yêu cầu cần thiết đối với thiết bị được lắp đặt trong những
điều kiện như vậy.
CHÚ THÍCH 2: Dây nối đất có thể cách
điện hoặc không cách điện.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ
áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản
mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 4255 (IEC 60529), cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài (Mã IP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60423:2007, Conduit systems for
cable management - Outside diameters of conduits for electrical installations
and threads for conduits and fittings (Hệ thống ống dùng cho lắp đặt cáp - Đường kính
ngoài của ống dùng cho lắp đặt điện và ren dùng cho ống và phụ kiện ống)
IEC 60695-2-11:2000, Fire hazard
testing - Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods (Thử nghiệm nguy hiểm
cháy - Phần 2-11: Phương pháp thử nghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ/nóng)
IEC 60695-11-2:2003, Fire hazard
testing - Part 11-2: Test flames - 1 kW nominal pre-mixed test flame - Apparatus,
confirmatory test arrangement and guidance (Thử nghiệm nguy hiểm cháy - Phần
11-2: Ngọn lửa thử nghiệm - Nguồn cháy thử nghiệm bằng khí trộn trước có công
suất danh nghĩa 1 kW - Thiết bị, bố trí thử nghiệm xác nhận và hướng dẫn)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa
sau đây:
3.1. Hệ thống ống (conduit
system)
Hệ thống lắp đặt cáp gồm các ống và phụ
kiện ống để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn có cách điện và/hoặc cáp trong hệ thống lắp
đặt điện hoặc truyền thông, cho phép kéo, đẩy và/hoặc thay thế dây và/hoặc cáp
trong hệ thống, nhưng không thể luồn từ phía bên.
3.2. Ống (conduit)
Phần của hệ thống ống có mặt cắt tròn
dùng cho các dây dẫn có cách điện và/hoặc cáp trong hệ thống lắp đặt điện hoặc
truyền thông, cho phép kéo, đẩy và/hoặc thay thế dây và/hoặc cáp trong ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận được thiết kế để nối các thành
phần của hệ thống ống hoặc dùng để đổi hướng các thành phần đó.
3.4. Phụ kiện cuối ống (terminating
conduit fitting)
Phụ kiện ống kết thúc một hệ thống ống.
3.5. Ống và/hoặc phụ kiện ống
bằng kim loại
(metallic conduit and/or conduit fitting)
Ống hoặc phụ kiện ống chỉ bằng kim loại.
3.6. Ống và phụ kiện ống bằng
vật liệu phi kim loại (non-metallic conduit and/or conduit
fitting)
Ống hoặc phụ kiện ống chỉ bằng vật liệu
phi kim loại mà không có bất cứ thành phần kim loại nào.
3.7. Ống và/hoặc
phụ kiện ống kết hợp (composite conduit and/or conduit fitting)
Ống hoặc phụ kiện ống có cả vật liệu
kim loại và vật liệu phi kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống hoặc phụ kiện ống chỉ có thể bắt lửa
khi đặt ngọn lửa vào, nhưng không bị cháy lan, và khi rút ngọn lửa ra thì tự tắt
sau một thời gian nhất định.
3.9. Ống trơn (plain
conduit)
Ống có biên dạng phẳng theo mặt cắt dọc
(xem chú thích ở 3.10).
3.10. Ống sóng (corrugated
conduit)
Ống có biên dạng sóng theo mặt cắt dọc.
CHÚ THÍCH: Cho phép chế tạo ống sóng
có cả loại vòng tròn và loại xoắn ốc, và cũng có thể kết hợp ống sóng và ống
trơn.
3.11. Ống cứng
(rigid conduit)
Ống không uốn được hoặc chỉ có thể uốn
khi có trợ giúp về cơ khí, có hoặc không có xử lý đặc biệt.
3.12. Ống uốn được (pliable
conduit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Ống mềm (flexible
conduit)
Ống có thể uốn được bằng tay với lực
nhỏ vừa phải và được thiết kế để chịu uốn thường xuyên trong quá trình sử dụng.
3.14. Ống tự phục hồi
(self-recovering conduit)
Ống uốn được, bị biến dạng khi đặt lực
theo phương ngang trong một thời gian ngắn và sau khi loại bỏ lực này thì ống
trở lại gần với hình dạng ban đầu sau một thời gian ngắn.
3.15. Ống và phụ kiện
ống có ren
(threadable conduit and conduit fitting)
Ống và phụ kiện ống có ren để đấu nối,
hoặc có thể tạo ren bên trong hoặc ren bên ngoài ống.
3.16. Ống và phụ kiện
ống không ren
(non-threadable conduit and conduit fitting)
Ống và phụ kiện ống chỉ thích hợp cho
đấu nối bằng phương tiện không phải là ren.
3.17. Ảnh hưởng bên
ngoài
(external influence)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các yếu tố này là
nước, dầu hoặc vật liệu xây dựng, nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp và chất ăn mòn hoặc
chất nhiễm bẩn.
4. Yêu cầu chung
4.1. Ống và phụ kiện ống
phải được thiết kế và có kết cấu sao cho tính năng của ống và phụ kiện ống
trong sử dụng bình thường là tin cậy và chúng có tác dụng bảo vệ người sử dụng
hoặc các vật dụng xung quanh.
Khi được lắp ráp phù hợp với hướng dẫn
của nhà chế tạo, ống và phụ kiện ống là bộ phận của hệ thống ống, phải có tác dụng
bảo vệ về cơ và, trong trường hợp có yêu cầu, phải có bảo vệ về điện cho các
dây dẫn có cách điện và cáp nằm bên trong chúng.
4.2. Đặc tính bảo vệ của mối
nối giữa ống và phụ kiện ống không được thấp hơn đặc tính được công bố của hệ
thống ống.
4.3. Ống và phụ kiện ống
phải chịu được các ứng suất có khả năng xuất hiện trong quá trình vận chuyển, bảo
quản, thực tế lắp đặt và ứng dụng theo khuyến cáo.
4.4. Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách thực hiện tất cả các thử nghiệm quy định.
5. Điều kiện chung đối
với các thử nghiệm
5.1. Thử nghiệm phù hợp với
tiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình. Hệ thống ống, có phân loại như nhau, chỉ
khác nhau về màu sắc là cùng loại sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Nếu không có quy định
nào khác, mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên ba mẫu mới, có thể được lấy từ
một chiều dài.
CHÚ THÍCH: Một số thử nghiệm, ví dụ,
như kiểm tra kích thước, không làm thay đổi thuộc tính của các mẫu; do đó các mẫu
này được coi là mới và có thể dùng cho các thử nghiệm tiếp theo.
5.4. Các mẫu ống và phụ kiện
ống phi kim loại, ống và phụ kiện ống kết hợp phải được ổn định trong thời gian
ít nhất là 240 h ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối trong khoảng 40 % đến
60 %. Tất cả các thử nghiệm phải được tiến hành ngay sau khi ổn định chung.
5.5. Nếu không có quy định
nào khác, các mẫu dùng cho mỗi thử nghiệm phải sạch và chưa qua sử dụng, các bộ
phận được lắp vào vị trí và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường. Sau khi
kiểm tra các kích thước theo Điều 8, và nếu không có quy định nào khác trong thử
nghiệm liên quan, thì phụ kiện ống phải được lắp ráp với ống có chiều dài thích
hợp thuộc loại mà phụ kiện ống được thiết kế để lắp cùng. Phải lưu ý đến chỉ dẫn
của nhà chế tạo, đặc biệt khi lắp ráp các mối nối có yêu cầu đến lực.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có sự
tương đồng, nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền, và nơi thử nghiệm cần thỏa thuận
về việc chọn các phụ kiện ống đại diện để thử nghiệm.
5.6. Trong trường hợp lối
vào ống là một phần của phụ kiện ống loại lắp lỏng hoặc tháo rời được, phụ kiện
ống tháo rời được phải có thể lắp ráp trở lại sau khi thử nghiệm, theo hướng dẫn
của nhà chế tạo mà không bị suy giảm các đặc tính đã được công bố theo Điều 6.
5.7. Nếu không có quy định
nào khác, thì tiến hành thử nghiệm trên ba mẫu và các yêu cầu được đáp ứng nếu
các mẫu thỏa mãn các thử nghiệm.
Nếu chỉ một trong số các mẫu này không
thỏa mãn một thử nghiệm nào đó, do sai sót trong lắp ráp hoặc chế tạo, thì thử
nghiệm đó và bất kỳ thử nghiệm nào trước đó mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm đều phải thực hiện lại, đồng thời các thử nghiệm tiếp theo phải được tiến
hành theo thứ tự yêu cầu trên một bộ mẫu đầy đủ khác, tất cả các mẫu phải phù hợp
với các yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Nếu bộ mẫu bổ sung không được
giao đến thử nghiệm đồng thời với bộ mẫu thử nghiệm thì một mẫu không đạt yêu cầu
sẽ dẫn đến cả bộ mẫu bị loại bỏ. Khi giao bộ mẫu thứ nhất, cũng có thể giao
luôn bộ mẫu bổ sung để có thể sử dụng khi có một mẫu bị hỏng. Khi đó, nơi thử
nghiệm sẽ thử nghiệm bộ mẫu bổ sung mà không cần yêu cầu gì thêm và chỉ loại bỏ
chúng nếu xuất hiện một hỏng hóc khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Hệ thống ống được sử
dụng như một bộ phận hợp thành của thiết bị khác thì phải được thử nghiệm phù hợp
với tiêu chuẩn liên quan áp dụng cho thiết bị đó.
6. Phân loại
CHÚ THÍCH: Phụ lục A đưa ra mã phân loại
đối với các đặc tính được công bố của hệ thống ống, mã phân loại này có thể kết
hợp trong tài liệu của nhà chế tạo.
6.1. Theo đặc tính cơ
6.1.1. Khả năng chịu nén
1
Rất nhẹ
2
Nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
4
Nặng
5
Rất nặng
6.1.2.
Khả năng chịu va đập
1
Rất nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhẹ
3
Trung bình
4
Nặng
5
Rất nặng
6.1.3.
Khả năng chịu uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứng
2
Uốn được
3
Uốn được/Tự phục hồi
4
Mềm
6.1.4.
Độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất nhẹ
2
Nhẹ
3
Trung bình
4
Nặng
5
Rất nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng mang tải
treo
1
Rất nhẹ
2
Nhẹ
3
Trung bình
4
Nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất nặng
6.2. Theo nhiệt độ
6.2.1. Dãy nhiệt độ thấp
Bảng 1 - Dãy
nhiệt độ thấp
Loại
Vận chuyển,
sử dụng và lắp đặt- Nhiệt độ không thấp hơn
0C
1
+ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5
3
-15
4
-25
5
-45
6.2.2. Dãy nhiệt độ cao
Bảng 2 - Dãy
nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng và
lắp đặt -
Nhiệt độ không cao hơn
0C
1
60
2
90
3
105
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
150
6
250
7
400
6.3. Theo đặc
tính điện
6.3.1. Có đặc tính liên tục về điện
6.3.2. Có đặc tính cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Theo khả năng chịu các ảnh hưởng
từ bên ngoài
6.4.1. Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn: bảo vệ theo TCVN 4255 (IEC 60529), tối thiểu là IP3X.
6.4.2. Bảo vệ chống sự xâm nhập của nước:
bảo vệ theo TCVN 4255 (IEC 60529), tối thiểu là IPXO.
6.4.3. Khả năng chống ăn mòn
6.4.3.1. Không có bảo vệ
6.4.3.2. Có bảo vệ như nêu chi tiết
trong Bảng 10
6.5. Theo khả năng chống
cháy lan
6.5.1. Không cháy lan
6.5.2. Cháy lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn và tài liệu
7.1. Từng ống phải có ghi
nhãn:
- tên của nhà chế tạo hoặc đại lý được
ủy quyền hoặc thương hiệu hoặc nhãn nhận biết,
- nhãn nhận biết sản phẩm, ví dụ có thể
là số catalô, ký hiệu hoặc tương tự, sao cho có thể được nhận biết trong tài liệu
của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
7.1.1. Ống cũng có thể được
ghi nhãn theo mã phân loại phù hợp với Phụ lục A và phải gồm ít nhất bốn chữ số
đầu.
7.1.2. Nhà chế tạo có trách
nhiệm thể hiện tính tương thích của các bộ phận trong hệ thống ống.
7.1.3. Trong tài liệu của mình,
nhà chế tạo phải đưa ra phân loại phù hợp với Điều 6 và tất cả các thông tin cần
thiết để vận chuyển, bảo quản, lắp đặt và sử dụng đúng và an toàn.
7.2. Phụ kiện ống phải được
ghi nhãn theo 7.1, nếu có thể ghi được trên sản phẩm, nhưng nếu không thể ghi
được trên sản phẩm thì ghi trên một tấm nhãn gắn vào sản phẩm hoặc trên bao bì
nhỏ nhất chứa phụ kiện ống.
7.3. Ống và phụ kiện ống
là vật liệu cháy lan phải có màu da cam. Không cho phép tạo màu da cam trên vật
liệu bằng cách sơn hoặc bằng phương pháp phủ bề mặt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Phương tiện nối đất
phải được chỉ ra bằng ký hiệu nối đất bảo vệ phù hợp với IEC 60417, ký hiệu IEC
60417- 5019 (2006-08). Ký hiệu này không được đặt trên các bộ phận dễ tháo rời,
ví dụ như các vít.
7.5. Kiểm tra sự phù hợp với
7.1 đến 7.4 bằng cách xem xét.
7.6. Nhãn phải bền và dễ đọc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và dùng giẻ thấm đẫm nước chà xát bằng tay lên nhãn trong 15s, sau đó dùng giẻ
thấm đẫm xăng nhẹ chà xát thêm 15 s nữa.
CHÚ THÍCH 1: Xăng nhẹ được xác định là
dung môi hecxan mạch hở có hàm lượng chất thơm tối đa là 0,1 % thể tích, giá trị
kauri butanol là 29, điểm sôi ban đầu là 65 0C, điểm khô là 69 0C
và khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
CHÚ THÍCH 2: Nhãn có thể đặt vào, ví dụ,
bằng cách đúc, ép, khắc, in, dán nhãn hoặc theo phương pháp trượt nước.
CHÚ THÍCH 3: Nhãn làm bằng phương pháp
đúc, ép hoặc khắc không phải chịu thử nghiệm này.
Sau thử nghiệm, nội dung nhãn vẫn phải
rõ ràng.
8. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các dưỡng quy
định trong IEC 60423.
8.2. Các kích thước khác
phải phù hợp với các yêu cầu của Phần 2 liên quan của tiêu chuẩn này.
9. Kết cấu
9.1. Bên trong hệ thống ống
không được có gờ sắc, nhọn hoặc nhấp nhô bề mặt có khả năng làm hỏng dây dẫn có
cách điện hoặc cáp, hoặc gây bị thương cho người lắp đặt hoặc người sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
nếu cần phải kiểm tra sau khi cắt rời mẫu.
9.2. Vít, nếu có, dùng để
liên kết các thành phần hoặc vỏ bọc với phụ kiện ống hoặc tại các chỗ nối với ống,
không được làm hỏng cách điện của cáp khi đã chèn đúng cách. Vít phải có ren hệ
mét ISO. Không được sử dụng vít cắt ren.
Vít dùng để cố định và kẹp cỡ nhỏ sử dụng
với phụ kiện ống phi kim loại hoặc loại kết hợp không nhất thiết phải là vật liệu
phi kim loại nếu chúng được cách ly với dây dẫn có cách điện hoặc cáp.
Phương tiện cố định bằng vít phải được
thiết kế sao cho chịu được các ứng suất cơ xuất hiện trong quá trình lắp đặt và
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp của việc cố định bằng
vít có sử dụng ren tạo trước bằng thử nghiệm trong 9.3, sau đó kiểm tra bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Vít có ren tạo trước
dùng để lắp với ren là vật liệu phi kim loại và vít là vật liệu phi kim loại phải
được xiết vào, nới ra 10 lần, còn tất cả các trường hợp khác thì xiết vào, nới
ra 5 lần.
Thử nghiệm phải được tiến hành bằng
cách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn thích hợp để đặt mômen như nhà chế tạo quy
định. Trong trường hợp nhà chế tạo không quy định mômen thì áp dụng các giá trị
của Bảng 3. Vít phải được xiết chặt bằng một động tác nhẹ nhàng và liên tục.
Sau thử nghiệm này, không được có hỏng
hóc như gãy hoặc hỏng mũ vít hoặc ren đến mức ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo của
vít hoặc đai ốc.
9.4. Vít tạo ren được xiết
vào rồi nới ra 10 lần đối với vít lắp với ren là vật liệu cách điện và 5 lần đối
với tất cả các trường hợp khác. Vít lắp với ren là vật liệu cách điện phải được
tháo ra hoàn toàn mỗi lần.
Thử nghiệm phải được tiến hành bằng
cách sử dụng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn thích hợp với mômen tương ứng nêu trong
Bảng 3. Không được xiết vít bằng động tác đột ngột hoặc giật.
Sau thử nghiệm này, không được có hỏng
hóc như gãy hoặc hỏng mũ vít hoặc ren đến mức ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo của
vít.
Bảng 3 - Giá
trị mômen xoắn để thử nghiệm vít
Đường kính
danh nghĩa của ren
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
Lớn hơn
Đến và bằng
Ia
IIb
-
2,8
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,5
0,5
3,0
3,2
0,6
0,6
3,2
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
3,6
4,1
1,2
1,2
4,1
4,7
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
2,0
2,0
5,3
6,0
2,5
3,0
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,0
10,0
4,0
10,0
a Cột I áp dụng
cho vít được xiết bằng tuốc nơ vít.
b Cột II áp
dụng cho vít và đai ốc được xiết bằng phương tiện không phải là tuốc nơ vít
9.5. Vật liệu bất kỳ, ví
dụ như cao su, sợi, v.v..., bên trong mối nối có thể phải chịu các ảnh hưởng
bên ngoài khi lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo, thì ít nhất phải có cùng
mức về khả năng chịu ảnh hưởng từ bên ngoài so với ống hoặc phụ kiện ống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm quy
định trong Điều 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm bằng tay.
10. Đặc tính cơ
10.1. Độ bền cơ
10.1.1. Hệ thống ống phải có
đủ độ bền cơ.
10.1.2. Khi chịu uốn hoặc chịu
nén, hoặc chịu va đập hoặc chịu nhiệt độ tới hạn có giá trị quy định phù hợp với
phân loại va đập và nhiệt độ công bố cho sản phẩm, trong hoặc sau khi lắp đặt theo
hướng dẫn của nhà chế tạo, ống, theo phân loại, không được nứt và biến dạng đến
mức gây trở ngại cho việc luồn cáp hoặc dây dẫn có cách điện, hoặc đến mức có
khả năng làm hỏng dây dẫn có cách điện hoặc cáp đã lắp đặt khi đẩy kéo bên
trong ống.
10.1.3. Hệ thống ống được thiết
kế để đỡ một thiết bị khác phải đủ độ bền cơ để đỡ thiết bị đó và chịu được lực
cần thiết để vận hành thiết bị, cả trong và sau khi lắp đặt.
10.1.4. Kiểm tra sự phù hợp với
10.1.1 đến 10.1.3 bằng các thử nghiệm quy định trong 10.2 đến 10.8.
10.2. Thử nghiệm nén
10.2.1. Các mẫu ống, mỗi mẫu
đài (200 ± 5) mm, phải chịu thử nghiệm nén ở (23 ± 2) °C, sử dụng thiết bị cho
trên Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Mẫu phải được đặt
trên một tấm đỡ phẳng bằng thép và một khối thép trung gian phải đặt ở đoạn giữa
mẫu, như thể hiện trên Hình 1.
10.2.4. Lực nén tăng đều để đạt
đến giá trị cho trong Bảng 4 trong khoảng thời gian là (30 ± 3) s phải được đặt
lên khối thép trung gian.
10.2.5. Sau khi đặt lực nêu
trong Bảng 4 trong (60 ± 2) s, phải đo đường kính ngoài của mẫu ở chỗ bị bẹt,
nhưng không bỏ lực nén.
Bảng 4 - Lực nén
Loại
Ống
Lực nén
Dung sai 
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất nhẹ
125
2
Nhẹ
320
3
Trung bình
750
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
5
Rất nặng
4 000
10.2.6. Chênh lệch giữa đường
kính ngoài ban đầu và đường kính của mẫu bị bẹt không được vượt quá 25 % đường
kính ngoài ban đầu đo được trước khi thử nghiệm.
10.2.7. Sau đó, loại bỏ lực
nén và khối thép trung gian, và sau (60 ± 2) s, phải đo lại đường kính ngoài của
mẫu ở chỗ bẹt.
Chênh lệch giữa đường kính ngoài ban đầu
và đường kính của mẫu bị bẹt không được vượt quá 10 % đường kính ngoài đo được
trước khi thử nghiệm.
10.2.8. Sau khi thử nghiệm, mẫu
không được có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc kính điều chỉnh thị lực
nhưng không dùng kính phóng đại.
10.3. Thử nghiệm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm, mẫu được lắp tất
cả các thành phần như trong sử dụng bình thường, kể cả ống được yêu cầu để tiến
hành thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm ống, không
yêu cầu có phụ kiện ống.
Các bộ phận không chạm tới được khi lắp
đặt như trong sử dụng bình thường và phụ kiện ống nhỏ có kích thước tối đa
không quá 20 mm không phải chịu thử nghiệm này.
10.3.2. Thiết bị thử nghiệm
và mẫu phải được đặt trong tủ lạnh, nhiệt độ bên trong tủ phải được duy trì ở
nhiệt độ công bố nêu trong Bảng 1, dung sai là ± 2 0C.
Khi các mẫu đạt đến nhiệt độ quy định,
hoặc sau 2 h, chọn thời gian nào dài hơn, đặt từng mẫu trên đế thép như thể hiện
trên Hình 2. Búa phải được thả rơi một lần trên mỗi mẫu. Khối lượng của búa và
độ cao rơi phải như quy định trong Bảng 5.
Thử nghiệm phải được thực hiện trên phần
yếu nhất của phụ kiện ống nhưng không được đập trong phạm vi 5 mm xung quanh lối
vào ống. Mẫu ống được thử nghiệm ở đoạn giữa của chiều dài ống.
Bảng 5 - Giá
trị thử nghiệm va đập
Loại
Ống và phụ
kiện ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai 
kg
Chiều cao
rơi
Dung sai ±
1 %
mm
1
Rất nhẹ
0,5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhẹ
1,0
100
3
Trung bình
2,0
100
4
Nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
5
Rất nặng
6,8
300
10.3.3. Sau thử nghiệm, khi mẫu
đạt nhiệt độ (20 ± 5) 0C, một dưỡng thích hợp quy định trong yêu cầu
cụ thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v...) phải có khả năng lọt qua ống bằng
trọng lượng của bản thân dưỡng và với tốc độ ban đầu bằng không, mẫu được đặt
thẳng đứng. Không được có dấu hiệu vỡ hoặc nứt nhìn thấy được bằng mắt thường
hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không dùng kính phóng đại.
Ít nhất phải có chín trong số mười hai
mẫu đạt thử nghiệm này.
10.4. Thử nghiệm uốn
Thử nghiệm này quy định trong yêu cầu
cụ thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v...) của bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này được quy định trong yêu
cầu cụ thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v...) của bộ tiêu chuẩn này.
10.6. Thử nghiệm ép theo chiều dọc
Thử nghiệm này được quy định trong yêu
cầu cụ thể liên quan (các phần 21, 22, 23, v.v...) của bộ tiêu chuẩn này.
10.7. Thử nghiệm kéo
10.7.1. Hệ thống ống có công
bố độ bền kéo phải được thử nghiệm như sau:
Một mẫu ống và hai phụ kiện ống hoặc
phụ kiện cuối ống được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo sao cho chiều dài
của ống giữa các phụ kiện ống tối thiểu là 200 mm. Trong trường hợp không thể lắp
ráp được thì phải thực hiện thử nghiệm trên hai mẫu ống và phụ kiện ống. Cụm lắp
ráp này chịu một lực kéo tăng đều để đạt đến giá trị cho trong Bảng 6, ở (23 ±
2) °0C trong thời gian (30 ± 3) s. Sau đó, lực kéo này được duy trì
trong 2 min ± 10 s.
10.7.2. Trong trường hợp xuất
hiện dãn dài, nhà chế tạo phải cung cấp hướng dẫn giúp cho việc lắp đặt an toàn
hệ thống ống.
10.7.3. Đối với hệ thống ống
không công bố độ bền kéo thì độ bền kéo của chỗ nối phải thỏa mãn các yêu cầu của
thử nghiệm liên quan trong Phần 2 tương ứng.
10.7.4. Sau thử nghiệm, phụ
kiện ống hoặc phụ kiện cuối ống vẫn phải được lắp chúng với ống và không được
có hỏng hóc nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực
nhưng không dùng kính phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Ống và phụ
kiện ống
Lực kéo
Dung sai 
N
1
Rất nhẹ
100
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
3
Trung bình
500
4
Nặng
1 000
5
Rất nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8. Thử nghiệm tải treo
Phụ kiện ống được nhà chế tạo công bố
là có khả năng chịu tải treo thì được gắn vào một kết cấu cứng bằng phương pháp
do nhà chế tạo cung cấp, với phương tiện treo hướng xuống dưới.
Tải được treo bằng phương tiện được
cung cấp và được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo trong khoảng thời gian
nêu trong Bảng 7.
Phụ kiện phải được coi là đạt nếu ở cuối
thử nghiệm, không có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc kính điều chỉnh
thị lực nhưng không dùng kính phóng đại và phụ kiện ống không bị biến dạng làm ảnh
hưởng đến sử dụng bình thường.
Đối với phụ kiện ống phi kim loại và
phụ kiện ống kết hợp, phải tiến hành thử nghiệm trong tủ gia nhiệt, nhiệt độ
bên trong tủ được duy trì ở nhiệt độ lớn nhất công bố nêu trong Bảng 2 với dung
sai là ± 2 0C.
Bảng 7 - Tải
treo
Loại
Phụ kiện ống
Tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Thời gian
Dung sai
min
h
1
Rất nhẹ
20
48
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
48
3
Trung bình
150
48
4
Nặng
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Rất nặng
850
48
11. Đặc tính điện
11.1. Yêu cầu về điện
11.1.1. Hệ thống ống được
công bố là có các đặc tính liên tục về điện phải được kiểm tra bằng thử nghiệm
nêu trong 11.2 ngay sau thử nghiệm trong 14.2.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có
thể sử dụng toàn bộ hoặc một phần hệ thống ống làm ruột dẫn bảo vệ trong hệ thống
lắp đặt điện. Trong trường hợp đó, hệ thống sẽ được thử nghiệm theo các quy tắc
lắp đặt sau khi lắp đặt hoàn chỉnh để khẳng định sự phù hợp với mục đích này.
11.1.2. Hệ thống ống làm bằng
kim loại hoặc vật liệu kết hợp phải có kết cấu sao cho có thể nối đất các bộ phận
kim loại chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3. Các bộ phận dẫn chạm
tới được của hệ thống ống bằng kim loại hoặc vật liệu kết hợp có thể trở nên
mang điện khi có sự cố thì phải được nối đất hiệu quả.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 11.2.
11.1.4. Hệ thống ống làm bằng
vật liệu phi kim loại hoặc vật liệu kết hợp, nếu công bố, phải có đủ độ bền
cách điện và điện trở cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 11.3.
11.2. Thử nghiệm liên kết điện
Cụm ống và phụ kiện ống, gồm 10 đoạn ống,
phải được ghép với nhau theo hướng dẫn của nhà chế tạo và như Hình 3, bằng các
phụ kiện ống, có số lượng xấp xỉ bằng nhau, đại diện cho mỗi loại phụ kiện. Các
phụ kiện ống phải đặt cách nhau trong khoảng từ 100 mm đến 150 mm. Cho dòng điện
25 A, tần số 50 Hz đến 60 Hz lấy từ nguồn xoay chiều có điện áp không tải không
quá 12 V chạy qua cụm ống và phụ kiện ống trong thời gian (60 ± 2) s. Sau đó,
đo điện áp rơi và tính điện trở thông qua dòng điện và điện áp rơi đó.
Điện trở không được vượt quá 0,1 W.
Nếu nhiều loại phụ kiện ống khác nhau
không thể thực hiện trong một thử nghiệm duy nhất thì phải lặp lại thử nghiệm
mô tả trên đây cho đến khi tất cả các loại phụ kiện khác nhau này đều được thử.
Trong trường hợp cần có thiết bị
chuyên dùng để ghép nối ống và phụ kiện ống thì các thiết bị này phải có khả
năng loại bỏ lớp phủ bảo vệ của ống hoặc lớp trang trí bảo vệ phải được loại bỏ
theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1. Ống
11.3.1.1. Mẫu ống được nhúng
trong dung dịch nước muối ở nhiệt độ (23 ±
2) 0C, chiều dài nhúng là 1 m ± 10 mm, phần nhô lên khỏi bề mặt dung
dịch là 100 mm, theo Hình 4 hoặc Hình 5.
Mẫu ống cứng do nhà chế tạo cung cấp
có một đầu đã được gắn kín bằng vật liệu cách điện thích hợp có độ cách điện
cao, ví dụ như vật liệu đàn hồi có chứa silicôn; xem Hình 4.
Mẫu ống uốn được và ống mềm được uốn
thành hình chữ “U" rồi nhúng vào dung dịch; xem Hình 5.
Dung dịch nước muối được tạo ra bằng
cách hòa tan hoàn toàn 1 g/l natri clorua.
Rót dung dịch nước muối qua đầu để hở
của ống đến bằng với mức dung dịch bên ngoài. Đặt một điện cực vào trong ống và
điện cực kia đặt trong bể chứa.
11.3.1.2. Sau 24 h ± 15 min, một
điện áp có dạng sóng cơ bản là hình sin và có tần số 50 Hz đến 60 Hz được đặt
lên hai điện cực và được tăng dần từ 1 000 V đến 2 000 V. Khi đạt đến 2 000 V,
duy trì điện áp này trong khoảng 15 min
S.
Biến áp cao áp dùng cho thử nghiệm được
thiết kế sao cho khi đã điều chỉnh điện áp đầu ra đến điện áp thử nghiệm thích
hợp, nếu ngắn mạch đầu ra thì dòng điện đầu ra đạt tối thiểu là 200 mA. Rơle
quá dòng không được tác động khi dòng điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA. Chú ý là giá
trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm được đo với dung sai không quá ± 3 %.
Mẫu được coi là đủ độ bền cách điện nếu
trong 15 min thử nghiệm, cơ cấu tác động ở 100 mA lắp trong mạch điện sẽ không
tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1.4. Sau (60 + 2) s đặt điện
áp, đọc điện trở cách điện giữa hai điện cực. Ống được coi là có đủ điện trở
cách điện nếu điện trở đo được lớn hơn 100 MW.
11.3.2. Phụ kiện ống
11.3.2.1. Mẫu phụ kiện ống phải
được ngâm trong nước có nhiệt độ (23 ± 2) 0C trong 24 h ± 15 min,
sau đó làm khô hoàn toàn ở nhiệt độ phòng.
11.3.2.2. Mẫu phụ kiện ống phải
được lắp vào một đoạn ống không ngắn hơn 100 mm theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Tất cả các đầu hở khác được gắn kín bằng vật liệu cách điện thích hợp. Phía
trong của phụ kiện được đổ đầy các viên bi bằng chì có đường kính từ 1,0 mm đến
1,5 mm, một điện cực được đưa vào viên bi bằng chì qua ống.
Điện cực bên ngoài là lá nhôm bọc xung
quanh phía ngoài phụ kiện ống và được miết sao cho càng sát với mặt ngoài phụ
kiện càng tốt.
11.3.2.3. Các mẫu phụ kiện ống
phải được thử nghiệm phù hợp với 11.3.1.2 trong vòng 1 h sau khi lấy ra khỏi nước.
11.3.2.4. Ngay sau thử nghiệm ở
11.3.2.3, chính các mẫu này phải chịu thử nghiệm điện trở cách điện. Đặt điện
áp 500 V một chiều vào hai điện cực.
11.3.2.5. Sau (60 ± 2) s đặt điện
áp, đo điện trở cách điện giữa hai điện cực. Phụ kiện ống được coi là có đủ điện
trở cách điện nếu giá trị điện trở lớn hơn 5 MW.
12. Đặc tính nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
12.2 và kiểm tra xác nhận theo 12.3.
Tải dùng cho thử nghiệm gia nhiệt phải
cùng loại với tải nén công bố.
12.2. Các mẫu ống, mỗi mẫu
dài (100 ± 5) mm, cùng với thiết bị thử nghiệm như thể hiện trên Hình 8, phải
được giữ trong tủ gia nhiệt trong thời gian 4 h ± 5 min ở nhiệt độ công bố cho
trong Bảng 2, với dung sai ± 2 0C.
Sau thời gian này, mỗi mẫu phải chịu tải
trong 24 h ± 15 min trong thiết bị như cho trên Hình 8, có khối lượng thích hợp
đặt lên qua một thanh thép có đường kính (6,0 ±0,1) mm, đặt thẳng góc với trục
của ống.
Mẫu chịu tổng khối lượng, kể cả khối
lượng của thanh thép, như cho trong Bảng 8, được đặt vào giữa mẫu.
Sau đó, mẫu đang chịu tải phải được để
nguội về nhiệt độ phòng.
Bảng 8 - Tải
dùng cho thử nghiệm gia nhiệt
Loại tải
nén theo 6.1.1
Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai 
kg
1
Rất nhẹ
0,5
2
Nhẹ
1,0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4
Nặng
4,0
5
Rất nặng
8,0
12.3. Ngay sau khi gỡ tải,
một dưỡng thích hợp quy định trong các Phần 2 liên quan phải có khả năng lọt
qua ống bằng chính khối lượng của dưỡng và có tốc độ ban đầu bằng không, với mẫu
đặt thẳng đứng.
13. Nguy hiểm cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1. Mồi cháy
Không áp dụng.
CHÚ THÍCH: Hệ thống ống không tiếp xúc
trực tiếp với phần mang điện.
13.1.2. Góp cháy
Đang xem xét.
13.1.3. Cháy lan
Hệ thống ống không cháy lan phải có đủ
khả năng chịu ngọn lửa cháy lan.
13.1.3.1. Kiểm tra sự phù hợp của
phụ kiện ống phi kim loại và phụ kiện ống kết hợp bằng cách sử dụng thử nghiệm
sợi dây nóng đỏ quy định trong IEC 60695-2-11.
Sợi dây nóng đỏ có nhiệt độ 750 °C phải
được đặt lên mỗi mẫu một lần ở vị trí bất lợi nhất mà mẫu được thiết kế để sử dụng
(với bề mặt thử nghiệm ở vị trí thẳng đứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3.2. Kiểm tra sự phù hợp của
ống phi kim loại và ống kết hợp bằng cách đặt ngọn lửa 1 kW, như quy định của
IEC 60695-11-2.
13.1.3.2.1. Mẫu có chiều dài (675
±10) mm đặt thẳng đứng trong một hộp chữ nhật bằng kim loại có một mặt để hở,
như thể hiện trên Hình 6, trong khu vực về cơ bản là không có gió lùa.
Bố trí chung của thử nghiệm cho trên
Hình 7.
Mẫu được định vị bằng hai kẹp kim loại
có chiều rộng xấp xỉ 25 mm, đặt cách nhau (550 ± 10) mm và cách hai đầu ống một
khoảng bằng nhau.
Thanh thép có đường kính (2,0 ± 0,1)
mm đối với cỡ ống đến 12 mm, (6,0 ± 0,1) mm đối với cỡ ống từ 16 mm đến 25 mm
và (16,0 ± 0,1) mm đối với các ống có đường kính từ 32 mm trở lên, được luồn
qua mẫu. Thanh thép được lắp cứng vững và độc lập rồi kẹp chặt ở đầu trên để giữ
cho mẫu ở vị trí thẳng đứng. Phương tiện lắp đặt phải sao cho không cản trở các
tàn lửa rơi xuống giấy bản.
Một bảng thích hợp bằng gỗ thông trắng
có chiều dày xấp xỉ 10 mm được phủ một lớp giấy bản trắng rồi đặt lên mặt đáy của
hộp.
Khối lắp ráp gồm mẫu, thanh thép và kẹp
được đặt theo phương thẳng đứng vào tâm của hình hộp. Mép trên của kẹp bên dưới
cách bề mặt đáy của hộp một khoảng là (500 ± 10) mm.
13.1.3.2.2. Mỏ đốt được đỡ sao
cho trục của mỏ đốt tạo thành góc (45 ± 2)° so với phương thẳng đứng.
Ngọn lửa được đặt vào mẫu sao cho khoảng
cách từ điểm cao nhất của ống mỏ đốt đến mẫu, đo dọc theo trục của ngọn lửa là
(100 ±10) mm, và trục của ngọn lửa cắt bề mặt mẫu tại điểm (100 ± 5) mm tính từ
mép trên của kẹp bên dưới, và sao cho trục của ngọn lửa cắt trục của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách xác định chiều dày vật liệu của ống
trơn, ống sóng và ống sóng kết hợp với ống trơn được nêu trong Phụ lục B. Chiều
dày vật liệu được đo trên cả ba mẫu rồi tính chiều dày vật liệu trung bình cho
từng mẫu. Sử dụng giá trị trung bình cao nhất để xác định thời gian đặt ngọn lửa
theo Bảng 9.
Bảng 9 - Thời
gian đặt ngọn lửa vào mẫu
Chiều dày vật
liệu trung bình
mm
Thời gian đặt
ngọn lửa
s
Dung sai
s
Lớn hơn
Đến và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
15
0,5
1,0
20
1,0
1,5
25
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
2,0
2,5
45
2,5
3,0
55
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
75
4,0
4,5
85
4,5
5,0
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
200
5,5
6,0
300
6,0
-
500
Sau khi kết thúc thử nghiệm và sau khi
các điểm cháy trên mẫu đã tắt, lau sạch bề mặt mẫu bằng cách chà xát bằng một
miếng vải thấm đẫm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được coi là đạt thử nghiệm này nếu
mẫu không bắt lửa.
Mẫu được coi là đạt thử nghiệm này nếu
bắt lửa nhưng thỏa mãn tất cả các yêu cầu dưới đây:
- ngọn lửa hoặc than đỏ của mẫu tự tắt
trong thời gian 30 s sau khi loại bỏ ngọn lửa thử nghiệm,
- giấy bản không bị cháy;
- sau khi ngọn lửa hoặc than đỏ trên mẫu
đã tắt, không được có biểu hiện bị cháy hoặc có than ở cách mép dưới của kẹp
phía trên một khoảng dưới 50 mm.
13.1.4. Phản ứng phụ thêm vào đặc tính
cháy
Đang xem xét.
13.2. Khả năng chống cháy
Không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Ảnh hưởng từ bên
ngoài
14.1. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài
14.1.1. Yêu cầu chung
Hệ thống ống khi được lắp ráp theo hướng
dẫn của nhà chế tạo phải có đủ khả năng chống các ảnh hưởng từ bên ngoài phù hợp
với phân loại do nhà chế tạo công bố, với yêu cầu tối thiểu là IP30.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
nêu trong 14.1.1 và 14.1.2.
14.1.2. Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật rắn
14.1.2.1. Cụm lắp ráp gồm ống
và phụ kiện ống được thực hiện bằng cách sử dụng tất cả các lối vào ống. Nếu cần,
các đầu để hở của cụm này được nút lại, hoặc không là bộ phận của thử nghiệm
này.
14.1.2.2. Cụm lắp ráp phải được
thử nghiệm theo thử nghiệm thích hợp của TCVN 4255 (IEC 60529). Đối với số 5,
áp dụng cấp 2.
14.1.2.3. Cụm lắp ráp, thử nghiệm
với số 5 hoặc 6, phải được coi là đạt thử nghiệm này nếu không có bụi xâm nhập ở
mức nhìn thấy bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.3.1. Cụm lắp ráp gồm ống
và phụ kiện ống được thực hiện bằng cách sử dụng tất cả các lối vào ống. Nếu cần,
các đầu để hở của cụm này được nút lại, hoặc không là bộ phận của thử nghiệm
này.
14.1.3.2. Cụm lắp ráp phải được
thử nghiệm theo thử nghiệm thích hợp của TCVN 4255 (IEC 60529). Đối với số 3 và
4, phải sử dụng ống dao động.
14.1.3.3. Cụm lắp ráp, thử nghiệm
với số 1 và các số lớn hơn, phải được coi là đạt thử nghiệm này nếu nước xâm nhập
không đủ để tạo thành giọt nhìn thấy bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực
nhưng không phóng đại.
14.2. Khả năng chống ăn mòn
14.2.1. Hệ thống ống kim loại
và hệ thống ống kết hợp, không kể các ren, phải có đủ khả năng chống ăn mòn ở cả
phía trong và phía ngoài, phù hợp với phân loại nêu trong Bảng 10.
Bảng 10 -
Phân loại khả năng chịu ăn mòn
Loại
Khả năng bảo
vệ
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ mức thấp, bên trong và bên
ngoài
Lớp sơn lót
2
Bảo vệ mức trung bình, bên trong và
bên ngoài
Lớp men qua sấy / lớp mạ kẽm / lớp
sơn khô tự nhiên
3
Bảo vệ hỗn hợp mức trung bình / cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp men qua sấy
phía ngoài: cấp 4
Mạ kẽm
4
Bảo vệ mức cao, phía trong và phía
ngoài
Mạ kẽm theo phương pháp nhúng nóng
Mạ kẽm
Thép không gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống ống kết hợp và hệ
thống ống kim loại không phải là sắt, nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về bảo
vệ chống ăn mòn.
14.2.2. Thử nghiệm khả năng
chịu ăn mòn của hệ thống ống bằng thép và hệ thống ống kết hợp thép được sơn và
mạ kẽm.
14.2.2.1. Ống và phụ kiện ống
có mức bảo vệ thấp phải được kiểm tra tính toàn vẹn của lớp phủ bảo vệ, ở cả
phía trong và phía ngoài.
14.2.2.2. Ống và phụ kiện ống
có mức bảo vệ trung bình phải được làm sạch bằng miếng vải bông thấm đẫm xăng
nhẹ có giá trị kauributanol là 35 + 5.
Sau đó, ống và phụ kiện ống được nhúng
chìm trong dung dịch chứa 0,75 % kali ferixianua [K3Fe(CN)6]
và 0,25 % amoni persunphat [(NH4)2S2O8]
trong nước và phải thêm một lượng khoảng 0,1 % hoạt chất làm ướt thích hợp, ví
dụ muối natri của một axit alkylnaphtalin sunfonic.
Dung dịch và mẫu phải được duy trì ở
nhiệt độ (23 ± 2) 0C.
Phải thử nghiệm riêng từng mẫu, mỗi lần
đều sử dụng một dung dịch mới.
Sau khi ngâm trong thời gian 5 min
s, lấy mẫu ra khỏi dung dịch và để
khô trong không khí ở nhiệt độ môi trường. Sau khi hoàn thành thử nghiệm mô tả ở
trên, mẫu không được có nhiều hơn hai vết màu xanh lam trên mỗi cm2
bề mặt và không có vết màu xanh lam nào có kích thước vượt quá 1,5 mm. Các vết
gỉ sắt trên các gờ sắc, ren vít và bề mặt gia công cơ khí, cũng như các màng
màu vàng nhạt có thể lau đi được thì được bỏ qua.
14.2.2.3. Ống và phụ kiện ống
có mức bảo vệ cao phải được tẩy dầu mỡ bằng cách nhúng vào xăng nhẹ có giá trị
kauri butanol là 35 + 5 trong 10 min
S rồi lau khô bằng
giẻ mềm. Sau đó, ống và phụ kiện ống được nhúng vào dung dịch chứa 2 % axit
sunphuric trong nước trong 15 s, rửa sạch toàn bộ dưới vòi nước chảy rồi lau
khô bằng giẻ sạch. Sau đó, lại nhúng từng mẫu ngập trong dung dịch sunphát đồng
(CuSO4 5H2O) trong nước cất có khối lượng riêng, 1,186
kg/l ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung dịch có được bằng cách
hòa tan 360 g sunphát đồng kết tinh trong 1 lít nước cất rồi trung hòa với đồng
cácbonat hoặc đồng hyđrôxit (khoảng 1 g/l). Sau đó, kiểm tra khối lượng riêng
và điều chỉnh lại nếu cần.
Thùng chứa phải là loại không phản ứng
với dung dịch này và phải có kích thước để có khoảng hở giữa các vách thùng và
mẫu ít nhất là 25 mm.
Từng mẫu phải được nhúng liên tiếp bốn
lần vào cùng một dung dịch, mỗi lần 1 min
s.
Mỗi mẫu sử dụng một dung dịch sạch. Sau mỗi lần nhúng, mẫu phải được rửa sạch
ngay lập tức dưới vòi nước chảy, sử dụng bàn chải để loại bỏ lớp bám tụ màu
đen. Sau đó phải lau khô mẫu bằng giẻ mềm và sạch, rồi nhúng trở lại vào dung dịch,
ngoại trừ sau lần nhúng thứ tư. Chú ý làm sạch tất cả các lỗ và các hốc.
Sau thử nghiệm này, mẫu không được có
dấu hiệu đồng kết tủa đến mức không thể làm sạch dưới vòi nước chảy, nếu cần
nhúng mẫu vào dung dịch axit clohidric 10 % trong 15 s rồi kiểm tra.
Các vết đồng kết tủa trên ren vít, gờ
sắc và bề mặt gia công cơ khí có thể được bỏ qua.
15. Tương thích điện
từ
Sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn này là sản phẩm mà trong sử dụng bình thường mang tính thụ động về
các ảnh hưởng điện từ (phát xạ và miễn nhiễm).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các sản phẩm
được đề cập trong tiêu chuẩn này được lắp đặt như một bộ phận của hệ thống đi
dây thì hệ thống lắp đặt này có thể phát ra hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi tín hiệu
điện từ. Mức độ ảnh hưởng sẽ phụ thuộc vào bản chất của hệ thống lắp đặt trong
môi trường làm việc của nó và các trang thiết bị được nối bằng hệ thống đi dây.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Bố
trí thử nghiệm nén
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ánh
thiết kế mà chỉ để quy định kích thước.
Hình 2 - Thiết
bị thử va đập

* Lớp phủ bảo vệ cần loại bỏ để đấu nối
trực tiếp kim loại đến điện cực
Hình 3 - Cụm
lắp ráp ống và phụ kiện ống để thử nghiệm liên kết điện

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Bố
trí để thử nghiệm độ bền điện môi và khả năng cách điện - ống cứng

CHÚ THÍCH: Loại bỏ các cạnh và gờ sắc.
Hình 5 - Bố trí
để thử nghiệm độ bền điện môi và khả năng cách điện - Ống uốn được và ống mềm
Kích thước
tính bằng milimét

Chú dẫn:
1 - Bề mặt phía sau kín
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ảnh
thiết kế mà chỉ để quy định kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét

Chiều rộng: 300 
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ánh
thiết kế mà chỉ để quy định
kích thước.
Hình 7 - Bố
trí để thử nghiệm khả năng chống cháy lan

Hình 8 - Thiết
bị thử nghiệm khả năng chịu nhiệt
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÃ PHÂN LOẠI DÙNG CHO HỆ THỐNG ỐNG
CHÚ THÍCH: Phụ lục A thể hiện mã phân
loại dùng cho các đặc tính được công bố của hệ thống ống, các mã này có thể kết
hợp trong tài liệu của nhà chế tạo.
Số thứ nhất
- Khả năng chịu nén
(xem 6.1.1)
Độ bền nén rất nhẹ
1
Độ bền nén nhẹ
2
Độ bền nén trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền nén nặng
4
Độ bền nén rất nặng
5
Số thứ hai -
Khả năng chịu va đập
(xem 6.1.2)
Độ bền va đập rất nhẹ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Độ bền va đập trung bình
3
Độ bền va đập nặng
4
Độ bền va đập rất nặng
5
Số thứ ba -
Dãy nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5 °C
1
-5°C
2
-15°C
3
-25 °C
4
-45 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tư-Dãy nhiệt
độ cao
(xem 6.2.2)
+60 °C
1
+90 °C
2
+105 °C
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
+150 °C
5
+250 °C
6
+400 °C
7
Số thứ năm -
Khả năng chịu uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứng
1
Uốn được
2
Uốn được/tự phục hồi
3
Mềm
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem 6.3)
Không công bố
0
Có đặc tính liên tục về điện
1
Có đặc tính cách điện
2
Có đặc tính cách điện và liên tục về
điện
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ bảy -
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn
(xem 6.4.1)
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn
bên ngoài có đường kính ³ 2,5 mm
3
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn
bên ngoài có đường kính ³ 1,0 mm
4
Bảo vệ chống bụi
5
Kín bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tám
- Bảo vệ chống sự xâm nhập của nước
(xem 6.4.2)
Không công bố
0
Bảo vệ chống nước nhỏ giọt
1
Bảo vệ chống nước nhỏ giọt khi hệ thống
ống nghiêng một góc đến 15°
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bảo vệ chống nước bắn vào
4
Bảo vệ chống nước phun vào
5
Bảo vệ chống phun nước cường độ cao
6
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm tạm
thời trong nước
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ chín
- Khả năng chống ăn mòn
(xem 6.4.3
và Bảng 10)
Bảo vệ mức thấp bên trong và bên
ngoài
1
Bảo vệ mức trung bình bên trong và
bên ngoài
2
Bảo vệ mức trung bình bên trong, bảo
vệ mức cao bên ngoài
3
Bảo vệ mức cao bên trong và bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ mười
- Độ bền kéo
(xem 6.1.4)
Không công bố
0
Độ bền kéo rất nhẹ
1
Độ bền kéo nhẹ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Độ bền kéo nặng
4
Độ bền kéo rất nặng
5
Số thứ mười một
- Khả năng chống cháy lan
(xem 6.5)
Không cháy lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cháy lan
2
Số thứ mười
hai - Khả năng chịu tải treo
(xem 6.1.5)
Không công bố
0
Khả năng chịu tải treo rất nhẹ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khả năng chịu tải treo trung bình
3
Khả năng chịu tải treo nặng
4
Khả năng chịu tải treo rất nặng
5
Số thứ mười
ba - Ảnh hưởng của cháy
Đang xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy định)
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY VẬT LIỆU
B.1. Chiều dày vật liệu của ống trơn
Chiều dày vật liệu được đo tại bốn vị
trí phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều nhau quanh 360° của ống, giá trị trung bình
được tính như sau:

B.2. Chiều dày vật
liệu của ống sóng
Chiều dày vật liệu được đo tại đáy và
đỉnh của phần sóng ở bốn vị trí phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều nhau quanh 360°
của ống, giá tri trung bình được tính như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày vật liệu được đo tại đáy và
đỉnh của phần sóng và phần thẳng ở bốn vị trí, phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều
nhau quanh 360° của ống, giá trị trung bình được tính như sau:

B.4. Chiều dày vật liệu của ống trơn
và ống sóng và ống trơn kết hợp
Chiều dày vật liệu được đo tại đáy và
đỉnh của phần sóng và phần thẳng ở bốn vị trí, phân bố ở các khoảng xấp xỉ đều
nhau quanh 360° của ống, giá trị trung bình được tính như sau:

THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
IEC 60670 (tất cả các phần), Boxes and
enclosures for electrical accessories for household and similar fixed
electrical installations (Hộp và vỏ bọc của phụ kiện điện dùng trong gia đình
và hệ thống lắp đặt điện cố định tương tự)
IEC 60754-1, Test on gases evolved
during combustion of materials from cables - Part 1: Determination of the
amount of halogen acid gas (Thử nghiệm các khí liên quan trong quá trình cháy vật
liệu từ cáp - Phần 1: Xác định lượng khí axit halogen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
6. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kích thước
9. Kết cấu
10. Đặc tính cơ
11. Đặc tính điện
12. Đặc tính nhiệt
13. Nguy hiểm cháy
14. Ảnh hưởng từ bên ngoài
15. Tương thích điện từ.
Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) - Xác định chiều
dày vật liệu
Thư mục tài liệu tham khảo