TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
7388-1 : 2004
ISO
9809-1 : 1999
CHAI
CHỨA KHÍ - CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP KHÔNG HÀN CÓ THỂ NẠP LẠI ĐƯỢC - THIẾT KẾ,
KẾT CẤU VÀ THỬ NGHIỆM
PHẦN 1: CHAI BẰNG THÉP TÔI VÀ RAM CÓ ĐỘ BỀN KÉO NHỎ HƠN 1100 MPa
Gas cylinders -
Refillable seamless steel gas cylinders -
Design, construction and testing
Part 1: Quenched and tempered steel cylinders with tensile
strength greater than or equal to 1100 MPa
Lời nói đầu
TCVN 7388-1 : 2004 hoàn toàn tương
đương với ISO 9809-1 : 1999.
TCVN 7388-1 : 2004 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soan, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gas cylinders -
Refillable seamless steel gas cylinders -
Design, construction and testing
Part 1: Quenched and tempered steel cylinders with tensile
strength greater than or equal to 1100 MPa
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu tối thiểu
về vật liệu, thiết kế, kết cấu, quá trình chế tạo và thử nghiệm trong chế tạo
các chai chứa khí nạp lại được bằng thép không hàn, được tôi và ram, có dung
tích nước từ 0,5 l đến 150 l, để chứa khí nén, khí hóa lỏng và khí hòa tan,
dùng ở nhiệt độ môi trường trong khoảng từ - 50 oC đến + 65 oC.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chai làm từ thép có độ bền kéo lớn nhất Rm
nhỏ hơn 1100 MPa.
CHÚ THÍCH 1: Các chai có dung tích nước nhỏ
hơn 0,5 l có thể được chế tạo và cấp giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các chai được tôi và
ram có độ bền kéo lớn nhất lớn hơn hoặc bằng 1100 MPa theo TCVN 7388-2 (ISO
9809-2). Đối với các chai bằng thép thường hóa theo TCVN 7388-3 (ISO 9809-3).
2. Tài liệu viện dẫn
ISO 148 : 1983 1), Steel
- Charpy impact test (V-notch) [Thép - Thử va đập Charpy (Rãnh V)].
ISO 2604-2 : 1975, Steel products for
pressure purposes - Quality requirements - Part 2: Wrought seamless tubes (Sản
phẩm thép dùng cho mục đích chịu áp lực - Yêu cầu chất lượng - Phần 2: Ống thép
gia công áp lực không hàn).
TCVN 256 : 2001 (ISO 6506 : 1999), Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng Brinell.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 197 : 2001 (ISO 6892 : 1998), Vật liệu
kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ môi trường.
ISO 7438 : 1985, Metallic materials - Bend
test (Vật liệu kim loại - Thử uốn).
ISO 9712 : 1999, Non-destructive testing -
Qualification and certification of personnel (Thử không phá hủy - Chứng chỉ và
cấp chứng chỉ cho cá nhân).
TCVN 6874-1 : 2001 (ISO 11114-1 : 1997) Chai
chứa khí di động - Xác định tính tương thích của vật liệu chai chứa và làm van
với khí chứa - Phần 1: Vật liệu kim loại).
ISO 13769 2), Gas cylinders - Stamp
marking (Chai chứa khí - Ghi nhãn).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1
Giới hạn chảy (yield stress)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Tôi (quenching)
Sự nhiệt luyện để tăng độ cứng, trong đó chai
chứa khí đã được nung nóng tới nhiệt độ đồng đều trên điểm tới hạn trên Ac3
của thép sẽ được làm nguội nhanh trong môi trường thích hợp.
3.3
Ram (tempering)
Sự nhiệt luyện để làm mềm sau quá trình tôi,
trong đó chai được nung nóng tới nhiệt độ đồng đều dưới điểm tới hạn dưới Ac1
của thép.
3.4
Lô (batch)
Số lượng tới 200 chai cộng với các chai cho
thử phá hủy có cùng một đường kính, chiều dày và kết cấu, được sản xuất liên
tục từ cùng một mác thép, được nhiệt luyện theo cùng một chế độ và trong cùng
một khoảng thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Áp suất thử ph (test pressure)
Áp suất qui định được áp dụng trong quá trình
thử.
CHÚ THÍCH: Áp suất thử được dùng để tính
toán chiều dày thành chai.
3.6
Áp suất nổ (burst pressure)
Áp suất cao nhất đạt được trong chai trong
quá trình thử nổ.
3.7
Hệ số ứng suất thiết kế (design stress
factor), F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu
a Chiều dày tính toán nhỏ nhất, tính bằng
milimét, của chai hình trụ tròn.
a' Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng
milimét, của chai hình trụ tròn.
a1 Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng
milimét, của đáy lõm tại khuỷu cong (xem hình 2).
a2 Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng
milimét, tại đáy lõm (xem hình 2).
A Độ giãn dài theo phần trăm.
b Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng milimét,
tại tâm của đáy lồi (xem hình 1).
c Sai lệch lớn nhất cho phép của prôfin (tiết
diện) nổ, tính bằng milimét, (xem hình 10 và 11).
D Đường kính ngoài danh nghĩa của chai, tính
bằng milimét, (xem hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Hệ số ứng suất thiết kế (thay đổi) (xem 3.6).
h Chiều sâu bên ngoài (của đáy lõm), tính bằng
milimét, (xem hình 2).
H Chiều cao bên ngoài của phần vòm (đỉnh lồi
hoặc đáy lồi), tính bằng milimét, (xem hình 1).
Lo Chiều dài đo ban đầu của mẫu thử kéo,
tính bằng milimét, như đã xác định trong TCVN 197 (xem hình 5).
n Tỷ số giữa đường kính lõi uốn trên chiều dày
thực của mẫu thử ( t ).
pb Áp suất nổ đo được, bara.
pn Áp suất thử thủy lực, bara.
pw Áp suất làm việc, bara.
py Áp suất quan sát được khi chai bắt đầu hư
hỏng trong quá trình thử nổ thủy lực, bara).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re Giá trị nhỏ nhất bảo đảm của giới hạn
chảy, MPa (xem 3.1).
Rea Giá trị thực của giới hạn chảy, MPa,
được xác định bằng thử kéo (xem 10.2).
Rg Giá trị nhỏ nhất có bảo đảm của độ bền
kéo, MPa.
Rm Giá trị thực của độ bền kéo, MPa, được
xác định bằng thử kéo (xem 10.2).
So Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu
thử kéo, tính bằng milimét vuông, phù hợp với TCVN 197.
t Chiều dày thực của mẫu thử, tính bằng
milimét.
u Tỷ số giữa khoảng cách giữa các mép dao hoặc
dụng cụ ép trong phép thử ép bẹp (dát phẳng) trên chiều dày thành chai trung
bình tại vị trí thử.
V Dung tích nước của chai, tính bằng lít.
w Chiều rộng của mẫu thử kéo, tính bằng
mililít, (xem hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá sự phù hợp cần được thực hiện phù
hợp với các qui định có liên quan của nhà nước.
Để bảo đảm cho các chai tuân theo tiêu chuẩn
này thì chúng phải được kiểm tra phù hợp với các điều 9, 10 và 11 bởi các cơ
quan kiểm tra có thẩm quyền (sau đây gọi là "cơ quan kiểm tra") được
nhà nước công nhận. Cơ quan kiểm tra phải có đủ năng lực cho kiểm tra các chai.
6. Vật liệu
6.1 Yêu cầu chung
6.1.1 Vật liệu để chế tạo các chai phải là một
trong các loại sau:
a) thép chế tạo chai được quốc tế công nhận;
b) thép chế tạo chai được nhà nước công nhận;
c) thép chế tạo chai mới, xuất phát từ tiến
bộ kỹ thuật.
Tất cả các loại vật liệu phải đáp ứng các yêu
cầu 6.2.1 và 6.2.2 và các điều kiện liên quan của 6.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khách hàng yêu cầu kiểm tra
đặc tính không lão hóa này thì các chuẩn cho kiểm tra phải được thỏa thuận với
khách hàng và được đưa vào đơn hàng.
6.1.3 Nhà chế tạo chai phải xác lập các biện pháp
để nhận diện chai với mẻ đúc thép để chế tạo chai.
6.1.4 Các loại thép dùng để chế tạo chai phải phù
hợp với loại khí chứa trong chai như khí ăn mòn hoặc gây hóa giòn.
6.2 Kiểm tra thành phần hóa học
6.2.1 Thành phần hóa học của tất cả các mác thép
tối thiểu phải được xác định giá trị các thành phần:
- hàm lượng cacbon, mangan và silic trong tất
cả các trường hợp;
- hàm lượng crôm, niken và molipden và các
nguyên tố hợp kim khác bổ sung vào thép;
- hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh và phốtpho
trong tất cả các trường hợp.
Hàm lượng của cacbon, mangan và silic, và nếu
thấy thích hợp, hàm lượng crôm, niken và molipden phải được qui định kèm theo
dung sai sao cho hiệu số giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của mẻ đúc không
vượt quá các giá trị cho trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng thực của một nguyên tố nào đó bổ
sung vào một cách có tính toán phải được báo cáo và hàm lượng lớn nhất của nó
phải đại diện cho công nghệ sản xuất thép tốt.
Bảng 1 - Dung sai của
thành phần hóa học
Nguyên tố
Hàm lượng lớn nhất
%
Phạm vi cho phép
%
Cacbon
< 0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,30
0,07
Mangan
Tất cả các giá trị
0,30
Silic
Tất cả các giá trị
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1,50
0,30
≥ 1,50
0,50
Niken
Tất cả các giá trị
0,40
Molipden
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
6.2.2 Lưu huỳnh và phốtpho trong phân tích đúc của
vật liệu chế tạo chai không được vượt quá các giá trị trong bảng 2.
Bảng 2 - Các giới hạn
lớn nhất của lưu huỳnh và phốtpho
Rm < 950 MPa
950 ≤ Rm
< 1100
Lưu huỳnh
0,020 %
0,010 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020 %
0,020 %
Lưu huỳnh + Phốtpho
0,030 %
0,025 %
6.2.3 Nhà chế tạo chai phải có giấy chứng nhận
phân tích mẻ đúc thép và cung cấp giấy chứng nhận này cho thiết kế chai chứa
khí.
Khi cần kiểm tra sự phân tích mẻ đúc thép để
chế tạo chai thì phải thực hiện trên các mẫu lấy trong quá trình sản xuất từ
vật liệu có hình dạng do nhà chế tạo thép cung cấp cho chế tạo chai hoặc từ
chai đã chế tạo hoàn chỉnh. Trong bất kỳ sự phân tích kiểm tra nào, sai lệch
lớn nhất bảo đảm so với các giới hạn qui định cho phân tích mẻ đúc phải phù hợp
với các giá trị cho trong ISO 2604-2.
6.3 Các thép điển hình
Hai loại thép điển hình được quốc tế công
nhận có đặc tính an toàn qua nhiều năm là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thép cacbon mangan (tôi và ram).
Thành phần hóa học của các thép này, được
kiểm tra theo qui định trong 6.2.1, cho trong Bảng 3
Bảng 3 - Thành phần
của thép được quốc tế công nhận
Thành phần
Loại thép và điều
kiện
CrMo (tôi và ram)
CMn (tôi và ram)
Cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max 0,38 %
Silic
0,1 đến 0,4 %
0,1 đến 0,35 %
Mangan
0,4 đến 1,0 %
1,35 đến 1,75 %
Phốtpho
max 0,020 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
max 0,020 %
max 0,020 %
Crôm
0,8 đến 1,2 %
Molypden
0,15 đến 0,40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Nhiệt luyện
6.4.1 Nhà chế tạo chai phải cấp giấy chứng nhận
quá trình nhiệt luyện sử dụng cho các chai đã hoàn thiện.
6.4.2 Được phép tôi trong môi trường khác với dầu
khoáng với điều kiện là phương pháp tôi không tạo ra các vết nứt cho chai.
Nếu tốc độ làm nguội trung bình trong môi
trường tôi lớn hơn 80 % tốc độ làm nguội trong nước ở 20 oC không có
chất bổ sung thêm thì mỗi chai sản xuất ra phải được kiểm tra theo phương pháp
không phá hủy để chứng minh không có vết nứt.
6.4.3 Quá trình ram phải đạt được cơ tính qui
định.
Nhiệt độ thực khi ram một loại thép để đạt
được độ bền kéo đã cho không được sai lệch lớn hơn 30 oC so với
nhiệt độ do nhà chế tạo chai qui định.
6.5 Yêu cầu thử nghiệm
Vật liệu của các chai chế tạo hoàn chỉnh phải
đáp ứng các yêu cầu trong điều 9, 10 và 11.
6.6 Sự không đáp ứng được yêu cầu về thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu có sai sót rõ ràng trong việc thực
hiện phép thử hoặc có lỗi do đo kiểm, phải tiến hành thử nghiệm thêm. Nếu kết
quả của phép thử này thỏa mãn yêu cầu đã qui định thì phải loại bỏ kết quả của
phép thử đầu tiên.
b) nếu phép thử đã thực hiện đạt kết quả
tốt thì phải xác định nguyên nhân làm cho phép thử không đạt yêu cầu.
1) nếu phép thử không đạt yêu cầu do quá
trình nhiệt luyện đã áp dụng thì nhà chế tạo có thể đưa tất cả các chai đã thử
nghiệm không đạt vào nhiệt luyện thêm một lần nữa, nghĩa là, nếu thử nghiệm
không đạt thuộc về thử mẫu đầu tiên hoặc thử đại diện của lô thì cần phải nhiệt
luyện lại tất cả các chai đại diện cho mẫu đầu tiên hoặc lô chai trước khi thử
nghiệm lại; tuy nhiên nếu thử nghiệm không đạt xảy ra lẻ tẻ đối với các thử
nghiệm cho mỗi chai thì chỉ những chai mà thử nghiệm không đạt mới cần phải
nhiệt luyện lại và thử lại.
Nhiệt luyện lại này phải bao gồm ram lại hoặc
tôi lại và ram.
Mỗi khi các chai được nhiệt luyện lại, chiều
dày thành nhỏ nhất có bảo đảm phải được duy trì.
Chỉ có các thử nghiệm mẫu đầu tiên hoặc mẫu
đại diện của lô cần cho việc chấp nhận lô mới phải tiến hành lại. Nếu một hoặc
nhiều mẫu thử nghiệm không đáp ứng được toàn bộ hoặc chỉ một phần các yêu cầu
qui định thì phải loại bỏ tất cả các chai trong lô.
2) nếu phép thử không đạt yêu cầu là do
nguyên nhân khác với quá trình nhiệt luyện đã sử dụng thì tất cả các chai có
khuyết tật phải được loại bỏ hoặc sửa chữa lại bằng phương pháp đã được phê
chuẩn. Với điều kiện là các chai đã được sửa chữa phải qua thử nghiệm yêu cầu
đối với sửa chữa và chúng được đưa trở lại lô ban đầu.
7. Thiết kế
7.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Khi dùng để tính toán giá trị Re
không được vượt quá 0,9 Rg.
7.1.3 Áp suất bên trong dùng để tính toán chiều
dày thành phải là áp suất thử thủy lực pn.
7.2 Giới hạn về độ bền kéo
7.2.1 Khi không có mối nguy hiểm của sự hóa giòn
hydro, giá trị lớn nhất của độ bền được giới hạn bởi khả năng của thép đạt được
các yêu cầu của điều 9 và điều 10, nhưng trong mọi trường hợp độ bền kéo lớn
nhất thực tế Rm không được vượt quá 1100 MPa đối với thép
crôm - molypden hoặc 1030 MPa đối với thép cacbon - mangan.
7.2.2 Khi có mối nguy hiểm của sự hóa giòn hydro
(xem TCVN 6874-1) giá trị lớn nhất của độ bền kéo được xác định trong 10.2 phải
là 880 MPa hoặc nếu tỷ số Rea : Rm không
lớn hơn 0,9, phải là 950 MPa.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử để đánh giá mức độ
bền của thép sử dụng với hydro đang được xem xét.
7.3 Tính chiều dày thành của phần hình trụ
tròn
Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm của thành phần
hình trụ tròn (a') không được nhỏ hơn chiều dày được tính toán theo công
thức (1) và (2) và phải thỏa mãn điều kiện bổ sung (3):
a
=
… (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re / Rg không được vượt quá
0,9.
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận có thể sử dụng
giới hạn của giá trị hệ số F cho thiết kế.
Chiều dày thành cũng phải thỏa mãn công thức
a
≥ + 1 … (2)
với trị số tuyệt đối nhỏ nhất của a =
1,5 mm
Tỷ số nổ
pb
/ ph ≥ 1,6 … (3)
phải được đáp ứng bằng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Thông thường ph
= 1,5 x áp suất làm việc đối với các khí vĩnh cửu cho các chai được thiết kế và
chế tạo theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Chiều dày b, tại tâm của đỉnh và đáy
lồi không được nhỏ hơn chiều dày được xác định theo các tiêu chí sau.
Khi bán kính bên trong của khuỷu cong, r,
không nhỏ hơn 0,075 D, thì
b ≥ 1,5 a đối
với 0,20 ≤ H / D < 0,40
b ≥ a đối
với H / D ≥ 0,40
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng yêu
cầu trong vùng nối chuyển tiếp giữa đỉnh, đáy lồi và thành chai, chiều dày của
phần đỉnh và đáy lồi phải tăng lên dần dần bắt đầu từ điểm nối chuyển tiếp, đặc
biệt là đối với đáy chai. Để áp dụng qui tắc này, điểm nối chuyển tiếp giữa
thành chai, đỉnh và đáy lồi của chai được xác định bởi đường nằm ngang chỉ ra
kính thước H trên hình 1.
Yêu cầu này không áp dụng cho hình dạng B.

CHÚ DẪN
1 Phần hình trụ tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Nhà chế tạo chai phải chứng minh rằng thiết
kế chai đáp ứng được yêu cầu qui định bằng thử nghiệm áp lực theo chu kỳ được
giới thiệu chi tiết trong 9.2.3.
Các hình dạng trên hình 1 là điển hình đối
với các đỉnh lồi và đáy lồi của chai. Các hình dạng A, B, D và E là các đáy
chai và hình dạng C và F là đỉnh của chai.
7.5 Tính đáy lõm chai
Khi sử dụng các đáy lõm chai (xem hình 2),
các giá trị thiết kế được kiến nghị như sau:
a1 ≥ 2 a
a2 ≥ 2 a
h ≥ 0,12 D
r ≥ 0,075 D
Bản vẽ thiết kế tối thiểu phải đưa ra các giá
trị a1, a2, h và r.
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng yêu
cầu qui định, chiều dày của chai phải tăng lên dần trong vùng chuyển tiếp giữa
phần hình trụ tròn và đáy chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Đáy lõm chai
7.6 Thiết kế cổ chai
7.6.1 Đường kính ngoài và chiều dày của cổ chai
phải đủ mức để chịu được momen xoắn khi lắp van vào chai. Momen xoắn có thể
thay đổi theo đường kính ren, dạng ren và vật liệu làm kín sử dụng trong lắp
ghép van (Hướng dẫn về momen xoắn được cho trong TCVN 7389).
7.6.2 Khi xác định chiều dày nhỏ nhất phải bảo đảm
sao cho chiều dày thành cổ chai sẽ tránh được sự giãn nở dư của cổ chai trong
quá trình lắp van và sau khi lắp van vào chai mà không phải dùng đến chi tiết
phụ như vòng cổ.
7.7 Vòng chân chai
Vòng chân chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai. Hình dạng của vòng
chân nên là hình trụ tròn và phải tạo ra được độ ổn định của chai. Vòn chân
phải được kẹp chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc
hàn vảy. Bất cứ khe hở nào có thể tạo ra chỗ đọng nước cũng phải được bịt kín
bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
7.8 Vòng cổ chai
Vòng cổ chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai và phải được kẹp
chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Bản vẽ thiết kế
Bản vẽ thiết kế phải có đẩy đủ kích thước và bao
gồm các đặc tính kỹ thuật của vật liệu.
8 Kết cấu và yêu cầu
chế tạo
8.1 Qui định chung
Chai phải được chế tạo bằng
a) rèn hoặc rèn khuôn bằng thỏi thép đúc đặc
hoặc phôi thép đúc đặc hoặc
b) chế tạo từ ống thép không hàn hoặc
c) dập từ tấm thép phẳng.
Không được bổ sung thêm kim loại trong quá
trình làm kín đỉnh và đáy chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chế tạo mỗi chai hoặc chế tạo
bán tinh mỗi chai phải kiểm tra chiều dày thành chai. Chiều dày thành chai tại
bất kỳ điểm nào cũng không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã qui định.
8.3 Khuyết tật bề mặt
Bề mặt bên trong và bên ngoài của chai đã chế
tạo hoàn chỉnh không được có khuyết tật ảnh hưởng xấu đến sự làm việc an toàn
của chai. Xem các ví dụ trong phụ lục A về các khuyết tật và hướng dẫn đánh giá
các khuyết tật.
8.4 Kiểm tra siêu âm
Phải kiểm tra siêu âm từng chai để phát hiện
khuyết tật theo qui định ở phụ lục B.
Việc kiểm tra các chai dùng cho khí gây giòn
phải được tiến hành ở giai đoạn hoàn thành chai của người chế tạo. Đối với các chai
chứa khí khác việc kiểm tra có thể được tiến hành trong khi hoặc ở giai đoạn
hoàn thành của người chế tạo. Tuy nhiên việc kiểm tra siêu âm phải được thực
hiện trên phần hình trụ sau khi đạt được chiều dày thành chai. Đôi với các chai
nhỏ có chiều dài phần hình trụ nhỏ hơn 200 mm hoặc tích số pw x
V < 400 (đối với Rm ≥ 650 MPa) hoặc pw x
V < 800 (đối với Rm < 650 MPa) không cần phải kiểm tra
siêu âm.
8.5 Dung sai độ tròn
Dung sai độ tròn của thành hình trụ tròn của
chai, nghĩa là hiệu số giữa đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất tại cùng một
mặt cắt ngang của chai không được vượt quá 2 % giá trị trung bình của các đường
kính này.
8.6 Đường kính trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Độ phẳng
Sai lệch lớn nhất của phần hình trụ tròn của
thành chai so với đường thẳng không được vượt quá 3 mm trên một mét chiều dài
(xem hình 3).
8.8 Độ thẳng đứng
Sai lệch độ thẳng đứng không được vượt quá 10
mm trên một mét chiều dài (xem hình 3).

CHÚ DẪN
1 Lớn nhất 0,01 x l (xem 8.8)
2 Lớn nhất 0,003 x l (xem 8.7)
Hình 3 - Minh họa sai
lệch của phần hình trụ tròn của thành chai so
với đường thẳng và so với đường thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Yêu cầu chung
Bản đặc tính kỹ thuật của mỗi thiết kế mới
của chai (hoặc họ chai như được xác định trong f dưới đây) bao gồm bản vẽ thiết
kế, tính toán thiết kế, các chi tiết về thép và nhiệt luyện được nhà chế tạo đệ
trình cho cơ quan kiểm tra. Phải thực hiện các thử nghiệm phê duyệt kiểu được
chi tiết hóa trong 9.2 đối với mỗi thiết kế mới dưới sự giám sát của cơ quan
kiểm tra.
Mỗi chai được xem là một thiết kế mới khi so
sánh với một thiết kế hiện có đã được phê duyệt, khi:
a) chai được chế tạo trong một nhà máy khác,
hoặc
b) chai được chế tạo bởi một quá trình công
nghệ khác (xem 8.1), hoặc
c) chai được chế tạo từ thép có phạm vi thành
phần hóa học qui định khác như đã xác định trong 6.2.1, hoặc
d) chai được nhiệt luyện theo qui trình khác
vượt quá các giới hạn qui định trong 6.4, hoặc
e) đáy chai hoặc prôfin đáy chai đã thay đổi,
ví dụ lõm, lồi, bán cầu, hoặc có sự thay đổi chiều dày đáy/tỷ số đường kính
chai, hoặc
f) chiều dài toàn bộ của chai đã tăng lên quá
50 % (các chai có tỷ số chiều dài/đường kính nhỏ hơn 3 không được dùng làm chai
chuẩn cho bất kỳ thiết kế mới nào có tỷ số trên lớn hơn 3), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) chiều dày thành thiết kế đã thay đổi, hoặc
i) áp suất thủy lực đã tăng lên (khi một
chai được sử dụng cho chế độ áp suất thấp hơn áp suất dùng để thiết kế chai xin
phê duyệt kiểu thì chai này không được xem là thiết kế mới), hoặc
j) Giới hạn chảy nhỏ nhất bảo đảm (Re)
và/hoặc độ bền kéo nhỏ nhất có bảo đảm (Rg) đã thay đổi.
9.2 Thử mẫu đầu tiên
9.2.1 Phải có ít nhất là 50 chai được nhà chế tạo
bảo đảm là đại diện cho thiết kế mới được đưa vào thử mẫu đầu tiên. Tuy nhiên,
đối với các ứng dụng đặc biệt, tổng số chai yêu cầu có thể nhỏ hơn 50 cũng đủ
để hoàn thành các thử nghiệm mẫu đầu tiên yêu cầu, ngoài số lượng sản xuất.
9.2.2 Trong quá trình phê duyệt kiểu, cơ quan kiểm
tra phải lựa chọn các chai cần thiết cho thử nghiệm và
a) kiểm tra:
- sự phù hợp của bản thiết kế với các yêu cầu
của điều 7;
- chiều dày của các thành và các đỉnh và đáy
chai trên hai chai (các chai này được dùng cho thử cơ tính) đáp ứng các yêu cầu
7.3 đến 7.6, các kích thước đo được tại ít nhất là ba mặt cắt ngang của phần
hình trụ tròn của chai và trên một mặt cắt dọc của đáy và đỉnh chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bề mặt trong và ngoài của các chai
không có khuyết tật có thể gây mất an toàn cho sử dụng chai (xem các ví dụ của
phụ lục A).
b) giám sát các thử nghiệm sau trên các chai
được chọn:
- các thử nghiệm qui định trong 10.1.2a (thử
nổ thủy lực) trên hai chai, đã được đóng nhãn;
- các thử nghiệm qui định trong 10.1.2b (thử
cơ tính) trên hai chai, các mẫu thử phải đồng nhất hóa với lô chai;
- các thử nghiệm qui định trong 9.2.3 (thử áp
suất theo chu kỳ) trên ba chai, các chai đã được đóng nhãn;
- đối với các chai được chế tạo từ ống thép
không hàn, thử nghiệm được qui định trong 9.2.4 (kiểm tra đáy chai) trên hai
chai được chọn cho thử cơ tính.
9.2.3 Thử áp suất theo chu kỳ
Phép thử này phải được thực hiện với chất
lỏng không ăn mòn tạo ra sự đảo ngược liên tiếp theo chu kỳ của áp suất giới
hạn trên ở trong chai, áp suất này tối thiểu phải bằng áp suất thử thủy lực (ph).
Chai phải chịu được 12000 chu kỳ mà không bị phá hủy.
Đối với các chai có áp suất thử thủy lực (ph)
> 450 bar, áp suất giới hạn trên của chu kỳ có thể được giảm đi tới 2/3 áp
suất thử này. Trong trường hợp này, chai phải chịu được 80000 chu kỳ mà không
bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai phải thực sự chịu áp suất cao nhất và
thấp nhất của chu kỳ trong khi thử.
Tần số đảo ngược của áp suất không được vượt
quá 0,25 Hz (15 chu kỳ/min). Chai phải chịu tác động của các áp suất lớn nhất
và nhỏ nhất theo chu kỳ trong quá trình thử. Nhiệt độ đo được trên bề mặt ngoài
của chai không được vượt quá 50 oC trong quá trình thử.
Sau thử nghiệm, các đáy chai được cắt ra để
đo chiều dày và bảo đảm rằng chiều dày này rất gần với chiều dày nhỏ nhất được
qui định trong thiết kế và phải nằm trong giới hạn dung sai sản xuất thông
thường. Trong bất kỳ trường hợp nào, chiều dày thực của chai cũng không được
vượt quá chiều dày qui định trên bản vẽ lớn hơn 15 %.
Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu chai đạt
được số chu kỳ yêu cầu mà không có sự rò rỉ.
9.2.4 Kiểm tra đáy chai (chỉ đối với chai
được chế tạo từ ống thép)
Cắt đáy chai bằng các mặt cắt theo kinh tuyến
và một trong các mặt cắt này được đánh bóng để kiểm tra dưới kính phóng đại có
độ phóng đại giữa x 5 và x 10.
Chai được xem là có khuyết tật nếu phát hiện
ra các vết nứt. Chai cũng được xem là có khuyết tật nếu các kích thước của các
lỗ rỗ (hổng) hoặc các tạp chất lẫn vào đạt tới giá trị có thể gây ra mất an
toàn.
Trong bất cứ trường hợp nào, chiều dày không
có khuyết tật ở giữa đáy chai cũng không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất qui
định (xem 7.4.1).
9.3 Giấy chứng nhận phê duyệt kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thử theo lô
10.1 Yêu cầu chung
10.1.1 Tất cả các thử nghiệm để kiểm tra chất lượng
chai chứa khí phải được thực hiện trên vật liệu lấy từ các chai đã chế tạo hoàn
chỉnh.
Để thử theo lô, nhà chế tạo phải cung cấp cho
cơ quan kiểm tra:
- giấy chứng nhận phê duyệt kiểu;
- giấy chứng nhận phân tích mẻ đúc thép được
cung cấp cho nhà chế tạo chai;
- bằng chứng về việc đã thực hiện nhiệt luyện
thích hợp;
- giấy chứng nhận kết quả kiểm tra siêu âm;
- danh mục các chai, số loạt sản xuất và ghi
nhãn theo yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Trong quá trình thử lô, cơ quan kiểm tra
phải
- xác minh rằng đã có giấy chứng nhận phê
duyệt kiểu và các chai phù hợp với giấy chứng nhận phê duyệt kiểu;
- kiểm tra để bảo đảm rằng các yêu cầu trong
các điều 6, 7 và 8 đã được đáp ứng và đặc biệt là kiểm tra bằng mắt bề mặt bên
ngoài, và nếu có thể, bề mặt bên trong của chai, kiểm tra kết cấu của chai phù
hợp với các yêu cầu trong 7.7, 7.8 và 8.2 đến 8.8. Kiểm tra bằng mắt phải được
thực hiện ít nhất với 10 % số chai được đệ trình kiểm tra. Tuy nhiên nếu tìm
thấy một khuyết tật không chấp nhận được (xem ví dụ trong phụ lục A) thì phải
kiểm tra bằng mắt 100 % số chai;
- lựa chọn các chai cần thiết trong lô để thử
phá hủy và giám sát các thử nghiệm qui định trong 10.1.2 a) (thử nổ thủy lực)
và 10.1.2 b) (thử cơ tính). Khi bảo đảm có các thử nghiệm lựa chọn, khách hàng
và nhà chế tạo phải thỏa thuận với nhau về các thử nghiệm được tiến hành;
- kiểm tra để xác minh rằng các thông tin do
nhà chế tạo cung cấp được nêu trong 10.1.1 là đúng; phải thực hiện kiểm tra
ngẫu nhiên;
- đánh giá các kết quả thử độ cứng được nêu
trong 11.3.
Phải thực hiện các thử nghiệm sau cho mỗi lô
chai:
a) Trên một chai:
- một phép thử nổ thủy lực (xem 10.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một phép thử kéo theo hướng dọc (xem 10.2);
- hai phép thử uốn (xem 10.3.1) theo hướng
chu vi hoặc một thử nghiệm ép bẹp (xem 10.3.2) hoặc một thử nghiệm ép bẹp vòng
(xem 10.3.3);
- ba phép thử va đập theo hướng ngang hoặc
hướng dọc như qui định trong 10.4 khi chiều dày của chai bảo đảm gia công mẫu
thử có chiều dày tối thiểu là 3 mm.
Đối với vị trí các mẫu thử, xem hình 4.
Các mẫu thử va đập và thử kéo có thể được lấy
từ chai đã thử nổ hoặc đã thử ép bẹp. Các mẫu thử uốn hoặc thử ép bẹp vòng có
thể được lấy từ chai đã thử nổ. Vị trí của các mẫu thử phải được chọn ở những
phần không bị biến dạng của chai.
10.2 Thử kéo
10.2.1 Phải thực hiện thử kéo trên vật liệu được
lấy từ phần hình trụ tròn của chai theo một trong các trình tự sau:
a) Các mẫu thử hình chữ nhật phải được chuẩn
bị phù hợp với hình 5 và có chiều dài thử Lo = 5,65
. Hai mặt của mẫu thử đại diện cho bề
mặt trong và bề mặt ngoài của chai không được gia công. Độ giãn dài đo được (A)
không được nhỏ hơn 14 %.
b) Các mẫu thử gia công tròn phải được chuẩn
bị với đường kính lớn nhất có thể đạt được. Độ giãn dài đo được A trên chiều
dài chuẩn bằng 5 lần đường kính mẫu thử không được nhỏ hơn 16 %. Không nên sử
dụng các mẫu thử gia công tròn đối với các chiều dày thành chai nhỏ hơn 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần chú ý tới phương pháp đo độ
giãn dài qui định trong TCVN 197, đặc biệt là trong trường hợp khi mẫu thử kéo
có độ côn dẫn đến điểm đứt gãy cách xa trung điểm của chiều dài chuẩn.

CHÚ DẪN
1 Các mẫu thử uốn hoặc thử ép bẹp vòng
2 Các mẫu thử va đập ngang
3 Các mẫu thử va đập dọc (các vị trí thay thế
thể hiện bằng nét đứt)
4 Mẫu thử kéo
Hình 4 - Vị trí của
các mẫu thử

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w < D/8
Hình 5 - Mẫu thử kéo
10.3 Thử uốn và thử ép bẹp
10.3.1 Thử uốn

Hình 6 - Minh họa
phép thử uốn
10.3.1.1 Phải tiến hành thử nghiệm uốn phù hợp
với ISO 7438 trên hai mẫu thử đạt được bằng cách cắt một hoặc hai vòng có chiều
rộng 25 mm hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, thành các mẫu thử bằng
nhau. Mỗi mẫu thử phải có đủ chiều dài để có thể thực hiện được thử uốn chính
xác. Chỉ gia công các mép (cạnh) của mẫu thử.
10.3.1.2 Mẫu thử không được có vết nứt khi
được uốn ở phía trong con lăn uốn tới khi bề mặt trong của mẫu thử tiếp xúc
khít với đường kính con lăn uốn (xem hình 6).
10.3.1.3 Đường kính con lăn uốn Df,
phải theo bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Thử ép bẹp
10.3.2.1 Thử ép bẹp phải được thực hiện trên
một chai được lựa chọn từ mỗi lô chai sau khi nhiệt luyện.
10.3.2.2 Chai thử phải được ép bẹp giữa các
mép dao hình nêm với góc nêm 60 o và các mép được vê tròn tới bán
kính danh nghĩa 13 mm. Chiều dài của nêm không được nhỏ hơn chiều rộng của chai
được ép bẹp. Đường trục dọc của chai phải tạo thành góc xấp xỉ 90 o
với các mép dao.
10.3.2.3 Chai thử phải được ép bẹp cho tới khi
khoảng cách giữa hai lưỡi (mép) dao phù hợp với bảng 4. Không được có vết nứt
trên chai được ép bẹp khi kiểm tra bằng mắt.
Bảng 4 - Các yêu cầu
thử uốn và thử ép bẹp
Độ bền kéo thực Rm
MPa
Thử uốn
Trị số n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số u a)
Rm ≤ 800
4
6
800 < Rm ≤ 880
5
7
880 < Rm ≤ 950
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950 < Rm ≤ 1100
7
9
a) Khoảng cách giữa lưỡi dao hoặc tấm ép
phẳng = u x tm , trong đó tm là
chiều dày thành chai trung bình ở vị trí thử.
10.3.3 Thử ép phẳng vòng
Thử ép phẳng vòng được thực hiện trên một
vòng có chiều rộng 25 mm hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, được lấy từ
thân chai. Chỉ gia công các mép của vòng. Vòng phải được ép giữa các dụng cụ ép
tới khi khoảng cách giữa các dụng cụ ép theo qui định của bảng 4. Không được
các vết nứt trên vòng được ép khi kiểm tra bằng mắt.
10.4 Thử va đập
10.4.1 Thử va đập phải được tiến hành phù hợp với
ISO 148 và theo yêu cầu dưới đây:
Các mẫu thử va đập phải được lấy theo hướng
qui định trong bảng 5 từ thành chai. Rãnh khắc phải vuông góc với mặt thành
chai (xem hình 7). Đối với các thử nghiệm theo chiều dọc, mẫu thử phải được gia
công trên tất cả các mặt (trên 6 mặt). Nếu chiều dày thành không bảo đảm đạt
được chiều rộng cuối cùng của mẫu thử là 10 mm thì chiều rộng của mẫu thử phải
càng gần với chiều dày danh nghĩa của thành chai càng tốt. Các mẫu thử được lấy
theo chiều ngang phải được gia công trên 4 mặt, mặt ngoài của thành chai không
qua gia công và mặt trong của thành chai được gia công tùy ý như đã chỉ dẫn
trên hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mẫu ngang
2 Đường trục dọc của chai
3 Rãnh V Charpy vuông góc với thành chai
4 Mẫu dọc
Hình 7 - Mô tả các
mẫu thử va đập ngang và dọc
10.4.2 Các giá trị nhỏ nhất để chấp nhận được
cho trong bảng 5.
Bảng 5 - Các giá trị
chấp nhận thử va đập
Đường kính chai D, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 140
Hướng thử
Ngang
Dọc
Chiều rộng mẫu thử, mm
3 đến 5
> 5 đến 7,5
> 7,5 đến 12
3 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50
- 50
Độ dai va đập, J/cm2
Trung bình của ba mẫu
30
35
40
60
Mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
32
48
a) Đối với chai sử dụng ở nhiệt độ thấp hơn,
phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ thấp nhất được qui định.

CHÚ DẪN
1 Gia công tùy ý
a) Mẫu thử được lấy
từ thành chai

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Đầu đập
2 Hướng (chiều) đập
3 Mẫu thử
4 Đường tâm đập
c) Hình chiếu từ trên
xuống của mẫu thử trong thiết bị thử va đập
Hình 8 - Mô tả thử va
đập ngang
10.5 Thử nổ thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử phải có khả năng vận hành phù
hợp với các điều kiện qui định trong 10.5.2 và cung cấp được các thông tin yêu
cầu trong 10.5.3.
Thiết bị thử nổ thủy lực điển hình được minh
họa trên hình 9.
10.5.2 Điều kiện thử
Vì chai và thiết bị thử được đổ đầy nước nên
phải chú ý để đảm bảo cho không khí không tích tụ lại trong mạch bằng cách vận
hành bơm tới khi nước được thải ra từ lỗ thoát nước hoặc van xả không khí.
Trong quá trình thử phải thực hiện nén tăng
áp trong hai giai đoạn liên tiếp.
a) trong giai đoạn thứ nhất, áp suất phải
được tăng lên ở mức không lớn hơn 5 bar/s tới giá trị áp suất tương ứng với sự
bắt đầu của biến dạng dẻo.
b) trong giai đoạn thứ hai, tốc độ tăng áp
của bơm phải được duy trì không đổi tới khi chai bị phá hủy.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thùng đo chất lỏng thử (thùng tiếp liệu
cũng có thể được sử dụng như thùng đo)
3 Bơm
4 Áp kế
5 Khí cụ ghi đường cong áp suất / thời gian
6 Lỗ thoát nước hoặc van xả không khí
7 Giếng thử
8 Chai
Hình 9 - Thiết bị thử
nổ thủy lực điển hình
10.5.3 Giải thích phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kiểm tra đường cong áp suất/thời gian hoặc
đường cong áp suất/thể tích nước sử dụng, để bảo đảm xác định áp suất tại đó
bắt đầu có biến dạng dẻo của chai cùng với áp suất nổ;
b) kiểm tra vết rách (nứt) do nổ và hình dạng
của các mép vết rách.
10.5.3.2 Đối với các kết quả của thử nổ được
coi là đạt thì các yêu cầu sau phải được đáp ứng:
a) Áp suất chảy quan sát được py
phải ≥ x áp suất thử, nghĩa
là py ≥ x ph.
b) Áp suất nổ thực pb phải
≥ 1,6 x áp suất thử, nghĩa là pb ≥ 1,6 x ph.
10.5.3.3 Chai phải giữ nguyên vẹn thành một
khối và không vỡ ra mảnh.
10.5.3.4 Vết nứt, rách chính phải ở trên phần
hình trụ tròn của chai và không được giòn, nghĩa là các mép của vết nứt, rách
phải dốc nghiêng so với thành chai. Vết rách không được bộc lộ khuyết tật lớn
trong kim loại.
10.5.3.5 Đối với các chai có chiều dày thành
nhỏ hơn 7,5 mm, vết nứt, rách chỉ được chấp nhận nếu nó tuân theo một trong các
yêu cầu sau:
a) theo chiều dọc, không có sự rẽ nhánh (xem
hình 10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3.6 Chuẩn cứ chấp nhận
Hình 10 và 11 minh họa các prôfin thử nổ đạt
yêu cầu và các lô chai có mẫu thử đại diện đạt được kết quả này phải được chấp
nhận.
Nếu cấu hình của vết nứt, rách không tuân
theo hình 10 hoặc hình 11, nhưng tất cả các thử nghiệm vật liệu và cơ tính khác
đều đạt yêu cầu thì phải điều tra nguyên nhân của sự không tuân thủ này trước
khi có quyết định chấp nhận hoặc bác bỏ lô chai.

Hình 10 - Prôfin thử
nổ chấp nhận được - Không rẽ nhánh theo chiều dọc

Hình 11 - Prôfin thử
nổ chấp nhận được - Có rẽ nhánh theo chiều dọc
11. Thử nghiệm trên
từng chai
11.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau nhiệt luyện, tất cả các chai, trừ các
chai được chọn để thử theo điều 10, phải chịu các thử nghiệm sau:
- thử áp suất thử thủy lực phù hợp với 11.2.1
hoặc thử giãn nở thể tích thủy lực phù hợp với 11.2.2. Khách hàng và nhà chế
tạo phải thỏa thuận về việc lựa chọn để thực hiện phép thử nào trong các phép
thử này;
- thử độ cứng phù hợp với 11.3;
- thử rò rỉ phù hợp với 11.4;
- kiểm tra dung tích nước phù hợp với 11.5.
11.2 Thử thủy lực
11.2.1 Thử áp suất thử
Áp suất nước trong chai phải được tăng lên
theo mức có thể kiểm soát được để đạt tới áp suất thử ph.
Chai phải được giữ ở áp suất ph
ít nhất là 30 giây để bảo đảm rằng áp suất không tụt xuống và không có sự rò
rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nước trong chai phải được tăng lên
theo mức có thể kiểm soát được để đạt tới áp suất thử ph.
Chai phải được giữ ở áp suất ph
ít nhất là 30 giây và đo giãn nở thể tích. Sau đó xả áp suất và đo lại sự giãn
nở thể tích.
Chai phải được loại bỏ nếu có độ giãn nở dư
(nghĩa là có giãn nở thể tích sau khi đã xả áp suất) vượt quá 10 % giãn nở thể
tích tổng đo được ở áp suất thử ph.
Số chỉ thị độ giãn nở tổng và độ giãn nở dư
phải được ghi lại cùng với số loạt sản xuất tương ứng của mỗi chai được thử,
sao cho có thể xác định được giãn nở đàn hồi (nghĩa là giãn nở tổng nhỏ hơn
giãn nở dư) ở áp suất thử đối với mỗi chai.
11.3 Thử độ cứng
Nhà chế tạo phải tiến hành thử độ cứng phù
hợp với TCVN 256 (Brinell), TCVN 257 (Rockwell) hoặc các phương pháp tương
đương khác. Các giá trị độ cứng đo được phải nằm trong giới hạn đã được nhà chế
tạo chai qui định đối với vật liệu phụ thuộc vào chế độ nhiệt luyện đã sử dụng
để chế tạo chai và loại khí dự định sẽ sử dụng (ví dụ khí hóa giòn).
CHÚ THÍCH: Theo sự thỏa thuận giữa các bên có
liên quan, có thể sử dụng các phượng pháp đo vết lõm bề mặt khác với phương
pháp cho trong TCVN 256 hoặc TCVN 257.
11.4 Thử rò rỉ
Nhà chế tạo phải sử dụng kỹ thuật và công
nghệ sản xuất và áp dụng các thử nghiệm để chứng minh với cơ quan kiểm tra rằng
các chai không bị rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải kiểm tra xác nhận dung tích
chứa nước phù hợp với bản vẽ thiết kế.
12. Cấp chứng chỉ
Mỗi lô chai phải có chứng chỉ do đại diện của
cơ quan kiểm tra có thẩm quyền ký để xác nhận rằng các chai đáp ứng được các
yêu cầu về mọi mặt của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận được giới
thiệu trong phụ lục D.
Các bản sao của giấy chứng nhận được giao cho
nhà chế tạo. Bản gốc của giấy chứng nhận phải do cơ quan kiểm tra lưu giữ và
các bản sao do nhà chế tạo lưu giữ phù hợp với các qui định của nhà nước.
13. Ghi nhãn
Từng chai phải được đóng nhãn trên vai chai
hoặc trên bộ phận gia cố của chai, hoặc vành đai cố định, hoặc vòng cổ chai phù
hợp với ISO 13769 hoặc các yêu cầu ghi nhãn của nhà nước.
Phụ
lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Giới thiệu
Nhiều loại khuyết tật có thể xảy ra trong quá
trình chế tạo chai chứa khí bằng thép không hàn.
Các khuyết tật này có thể là khuyết tật về cơ
khí hoặc vật liệu. Các khuyết tật có thể được phát sinh bởi vật liệu cơ bản đã
sử dụng, quá trình chế tạo, xử lý nhiệt, sự thao tác, nguyên công làm cổ, gấp
mí, gia công cơ hoặc đóng nhãn và các nguyên nhân khác trong quá trình chế tạo.
Mục tiêu của phụ lục này là nhận ra các
khuyết tật chế tạo thường hay gặp nhất và cung cấp hướng dẫn cho những người
kiểm tra để thực hiện kiểm tra bằng mắt. Tuy nhiên kinh nghiệm phong phú, sự
suy xét tốt và độc lập rút ra từ sản xuất là rất cần thiết đối với những người
kiểm tra để có thể phát hiện, đánh giá và có quyết định về khuyết tật khi kiểm
tra bằng mắt.
A.2 Qui định chung
A.2.1 Điều thiết yếu là phải thực hiện kiểm tra
bằng mắt bên ngoài và bên trong chai trong điều kiện tốt
- bề mặt của kim loại và đặc biệt là mặt
trong của thành chai phải hoàn toàn sạch, khô, không có các vảy oxit, vết gỉ,
cặn bẩn..v.v.. vì chúng có thể che lấp đi các khuyết tật nghiêm trọng khác. Nếu
cần, bề mặt chai có thể được làm sạch trong điều kiện được giám sát chặt chẽ
bằng các phương pháp thích hợp trước khi thực hiện các bước kiểm tra tiếp sau.
- cần sử dụng các nguồn chiếu sáng thích hợp
có đủ cường độ.
- sau khi chai đã được chế tạo xong và đã
được tạo ren, cần kiểm tra khu vực bên trong cổ chai bằng khí cụ introscope,
gương hoặc các dụng cụ thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải rất chú ý để tránh tạo ra các khuyết tật
có hại mới.
Sau sửa chữa này cần kiểm tra lại các chai.
A.3 Các khuyết tật trong chế tạo
Hầu hết các khuyết tật thường gặp trong chế
tạo và các định nghĩa của chúng được nêu trong bảng A.1.
Các giới hạn của sự loại bỏ để sửa chữa hoặc
loại bỏ hẳn cũng được đưa vào bảng A.1. Các giới hạn của sự loại bỏ này được
xác lập theo kinh nghiệm. Chúng áp dụng cho tất cả các cỡ kích thước và kiểu
loại chai và các điều kiện sử dụng chai. Tuy nhiên, theo yêu cầu của khách hàng
đối với một số kiểu loại chai hoặc một số điều kiện sử dụng đặc biệt có thể cần
đến các điều kiện nghiêm ngặt hơn.
A.4 Chai bị loại bỏ
a) tất cả các chai bị loại bỏ không được đưa
vào sử dụng cho mục đích ban đầu của chúng.
b) có thể tạo ra các chai cho các điều kiện
sử dụng khác từ các chai bị loại bỏ.
Bảng A.1 - Các khuyết
tật trong chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Điều kiện loại bỏ
và/ hoặc hành động
Sửa chữa/ loại bỏ
Phồng rộp, gợn sóng
Sự phồng ra hoặc gợn sóng nhìn thấy được
của thành chai
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Vết lõm
Vết lõm trong thành chai không phải do kim
loại bị ép hoặc bị lấy đi (xem hình A.1) (xem mài hoặc cắt gọt quá kích
thước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi chiều sâu của vết lõm lớn hơn 1 mm và
đường kính vết lõm nhỏ hơn 30 t x chiều sâu vết lõm a)
Loại bỏ
Bảo đảm sửa chữa
Vết rạch hoặc đục, vết kim loại hoặc cặn
Vết rạch ở thành chai, ở đó kim loại được
lấy đi hoặc được phân bố lại (do có vật lạ trên chày, cối, hoặc khuôn trong
nguyên công ép đun hoặc kéo)
- Khuyết tật bên trong: Nếu trên bề mặt
không có các rãnh sắc lớn hơn 5 % chiều dày thành b)
- Khuyết tật bên ngoài: khi chiều sâu vượt
quá 5 % chiều dày thành chai điều chỉnh chiều dày chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sửa chữa (xem A.2.2)
Vết lõm có chứa vết vạch hoặc đục
Vết lõm ở thành có chứa vết vạch hoặc đục
(xem hình A.2)
Tất cả các chai có chứa khuyết tật này
Loại bỏ
Mài hoặc cắt gọt quá kích thước
Có sự giảm cục bộ của chiều dày thành chai
do mài hoặc cắt gọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi tạo ra vết lõm
Loại bỏ
Xem "vết lõm”
Đường gờ
Một dải dọc nhô lên khỏi bề mặt thành có
prôfin là góc nhọn (xem hình A.3)
- Khuyết tật bên trong: nếu chiều cao hoặc
chiều sâu vượt quá 5 % chiều dày thành hoặc nếu chiều dài vượt quá 10 % chiều
dài chai
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Đường rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuyết tật bên ngoài: Nếu chiều cao hoặc
chiều sâu vượt quá 5 % chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt quá 5 lần
chiều dày thành
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
Tách lớp
Sự phân lớp vật liệu trong thành chai và
đôi khi xuất hiện như là sự gián đoạn, sự chồng lên nhau của các lớp, vết
nứt, vết phồng trên bề mặt (xem hình A.5)
- Khuyết tật bên trong: Tất cả các chai có
khuyết tật này
- Khuyết tật bên ngoài: Tất cả các chai có
khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
Vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
- Khi loại bỏ được trong phạm vi dung sai
chiều dày
Loại bỏ
Sửa chữa
Vết nứt ở cổ
Các đường chạy thẳng từ trên xuống đoạn có
ren và chạy qua các mặt ren (chúng không được lẫn với vết ta rô có nghĩa là
vết gia cấy ren) (xem hình A.6)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tạo thành các nếp gấp ở khu vực bên
trong vai chai, chúng có thể lan sang khu vực có ren của vai, (xem hình A.7).
Các vết nứt có thể bắt đầu từ các vết gấp bên trong vai chai và lan vào vùng
hình trụ được gia công cơ hoặc cắt ren của vai, (hình A.8 chỉ rõ sự bắt đầu
và phát triển của vết nứt ở vai chai)
- Nếp gấp hoặc vết nứt nhìn thấy là vết
oxit trong phần có ren cần được loại bỏ bằng gia công cơ tới khi không nhìn
thấy vết oxit nữa (xem hình A.7). Sau gia công cơ cần kiểm tra lại toàn bộ
khu vực vai chai và chiều dày thành.
- Nếu các nếp gấp hoặc vết oxit không loại
bỏ được bằng gia công cơ hoặc nếu vẫn nhìn thấy các vết nứt hoặc nếu chiều
dày thành không đạt yêu cầu.
- Các nếp gấp kéo dài ra ngoài khu vực được
gia công và nhìn thấy rõ là các vết lún ở đó không có các oxit tích tụ trong
kim loại thì có thể chấp nhận được với điều kiện là đỉnh vết phải nhẵn và
chân vết được lượn tròn.
Sửa chữa nếu có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Chấp nhận được
Vết nứt bên trong đáy
Các vết nứt trong kim loại ở đáy chai có
dạng vệt sáng
- Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày.
- Khi loại bỏ được trong phạm vi dung sai
chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa
Bề mặt có "vảy da cam"
Sự xuất hiện vảy da cam là do sự chảy không
liên tục của kim loại
Nếu nhìn thấy vết nứt sắc trên bề mặt vảy
da cam
Chấp nhận đối với khí chứa không ăn mòn
Ren bên trong cổ chai hư hỏng vượt ra ngoài
dung sai
Ren bên trong cổ chai hư hỏng với các vết
lõm, vết cắt, vết cháy hoặc vượt ra ngoài dung sai
- Khi thiết kế bảo đảm có hư hỏng thì có
thể cắt lại ren và kiểm tra lại bằng dưỡng đo ren thích hợp và kiểm tra lại
cẩn thận bằng mắt. Phải bảo đảm có đủ số vòng ren làm việc thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa
Loại bỏ
Rỗ do bị ăn mòn
Sự ăn mòn bề mặt nghiêm trọng
Tất cả các chai có khuyết tật nhìn thấy
được này sau khi phun bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phù hợp với bản vẽ thiết kế
Tất cả các chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Vòng cổ không được kẹp chắc chắn
Vòng cổ xoay được chịu tác động của momen
xoắn nhỏ hoặc bị kéo ra dưới tác dụng của lực dọc nhỏ. Xem hướng dẫn theo
TCVN 6872
Tất cả các chai có khuyết tật này
Có thể sửa chữa theo phương pháp đã được
phê duyệt
Vết cháy hồ quang hoặc do đèn hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
a) Trên các chai có đường kính nhỏ, các giới
hạn này có thể được điều chỉnh. Sự xem xét dạng bên ngoài của vết lõm cũng
góp phần vào việc đánh giá các vết lõm, đặc biệt là đối với các chai nhỏ.
b) Cần quan tâm xem xét dạng bên ngoài và sự
bố trí của vết rạch (ở các bộ phận dày hơn có ứng suất nhỏ hơn).

Hình A.1 - Vết lõm

Hình A.2 - Vết lõm có
chứa vết rạch hoặc đục

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.4 - Đường rãnh

Hình A.5 - Sự tách
lớp

CHÚ DẪN
1 Vết nứt ở cổ
2 Vết nứt ở cổ đã lan truyền
Hình A.6 - Vết nứt ở
cổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nếp gấp hoặc vết nứt
2 Sau gia công cơ
Hình A.7 - Nếp gấp
hoặc vết nứt ở vai chai trước và sau khi gia công cơ

CHÚ DẪN
1 Vết nứt ở vai
2 Vết nứt ở vai đã lan truyền
3 Nếp gấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(qui định)
Kiểm
tra siêu âm
B.1 Phạm vi
Phụ lục này dựa trên các kỹ thuật do nhà chế
tạo chai sử dụng. Có thể sử dụng các kỹ thuật kiểm tra siêu âm khác miễn là các
kỹ thuật này đã được chứng minh là thích hợp cho phương pháp chế tạo.
B.2 Yêu cầu chung
Thiết bị kiểm tra siêu âm phải có khả năng
tối thiểu là phát hiện ra mẫu chuẩn như mô tả trong B.3.2. Thiết bị phải được
bảo dưỡng thường xuyên phù hợp với hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo để bảo
đảm cho độ chính xác của thiết bị được duy trì. Phải lưu giữ các hồ sơ kiểm tra
và các giấy chứng nhận phê duyệt đối với thiết bị.
Vận hành thiết bị kiểm tra siêu âm phải là
những người đã được đào tạo và phải được giám sát bởi những người có tay nghề
và kinh nghiệm đã được cấp chứng chỉ bậc 2 theo ISO 9712 : 1999. Các bề mặt bên
trong và bên ngoài của chai được kiểm tra siêu âm phải ở trong tình trạng thích
hợp cho quá trình kiểm tra đạt độ chính xác và có tính lặp lại kết quả kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng phương pháp nối bảo đảm cho việc
truyền năng lượng siêu âm giữa đầu dò và chai.
B.3 Phát hiện khuyết tật của phần hình trụ
tròn
B.3.1 Phương pháp
Chai được kiểm tra và bộ phận dò phải có
chuyển động quay và tịnh tiến đối với nhau sao cho tạo thành sự quét xoắn vít
trên chai. Tốc độ quay và tịnh tiến phải không đổi trong khoảng ± 10 %. Bước
của đường xoắn vít phải nhỏ hơn chiều rộng đường quét bởi đầu dò (tối thiểu
phải có độ phủ chồng lên nhau 10 %) và có quan hệ với chiều rộng có hiệu quả
của chùm tia sao cho có thể quét được 100 % ở tốc độ quay và tịnh tiến sử dụng
trong quá trình hiệu chuẩn.
Có thể sử dụng phương pháp quét khác để phát
hiện khuyết tật theo phương ngang trong đó sự quét hoặc chuyển động tương đối
của đầu dò và chi tiết được kiểm tra là theo chiều dọc, chuyển động quét này
đảm bảo quét được 100 % bề mặt với độ phủ chồng khi quét khoảng 10 %.
Các khuyết tật (theo chiều dọc) dọc thành
chai được kiểm tra bằng cách chuyển năng lượng siêu âm theo cả hai chiều chu vi
và các khuyết tật (theo chiều) ngang được kiểm tra bằng cách truyền năng lượng
siêu âm theo cả hai hướng dọc.
Đối với các chai có đáy lõm có thể xuất hiện
sự hóa giòn hydro hoặc ăn mòn ứng xuất (xem TCVN 6874-1), vùng chuyển tiếp giữa
phần hình trụ tròn và đáy chai cũng phải được kiểm tra đối với các khuyết tật
(theo chiều) ngang của đáy chai. Đối với khu vực được kiểm tra, xem hình B.1.
Độ nhạy siêu âm phải được chỉnh đặt ở + 6 dB để tăng độ phát hiện khuyết tật
lên tương đương 5 % chiều dày thành hình trụ tròn trong phần được làm dày này.
Trong trường hợp này, hoặc khi thực hiện kiểm
tra tùy ý trên vùng chuyển tiếp giữa thành và cổ chai và/hoặc thành và đáy, có
thể tiến hành kiểm tra bằng tay nếu không kiểm tra tự động được.
Hiệu quả của thiết bị phải được kiểm tra định
kỳ bằng cách đưa mẫu chuẩn vào kiểm tra. Việc kiểm tra này phải được thực hiện
tối thiểu là tại lúc bắt đầu và kết thúc mỗi ca. Nếu trong quá trình kiểm tra
với mẫu chuẩn này không phát hiện ra được rãnh chuẩn thì tất cả các chai đã
được kiểm tra sau lần kiểm tra với mẫu chuẩn cuối cùng phải được kiểm tra lại
sau khi thiết bị đã được hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Vùng
chuyển tiếp đáy/thành chai
B.3.2 Mẫu chuẩn
Phải chuẩn bị một mẫu chuẩn có chiều dài
thích hợp từ một chai có đường kính tương tự và phạm vi chiều dày thành, vật
liệu có đặc tính âm thanh tương tự và có độ nhẵn bề mặt tương tự như chai được
kiểm. Mẫu chuẩn không được có những chỗ gián đoạn có thể cản trở việc phát hiện
các rãnh chuẩn.
Các rãnh chuẩn theo chiều dọc và chiều ngang
phải được gia công trên bề mặt trong và bề mặt ngoài của mẫu chuẩn. Các rãnh
phải được tách biệt nhau sao cho có thể nhận ra mỗi rãnh một cách rõ ràng.
Kích thước và hình dạng của rãnh có tầm quan
trọng quyết định đối với việc điều chỉnh thiết bị (xem hình B.2 và B.3).
- chiều dài của các rãnh (E) không
được lớn hơn 50 mm;
- chiều rộng (W) không được lớn hơn
hai lần chiều sâu danh nghĩa (T). Tuy nhiên khi điều kiện này không được
đáp ứng thì có thể chấp nhận chiều rộng lớn nhất của rãnh là 1,0 mm;
- chiều sâu của các rãnh (T) phải là 5
% ± 0,75 % chiều dày thành danh nghĩa (S) với giá trị nhỏ nhất là 0,2 mm
và giá trị lớn nhất là 1,0 mm, trên toàn bộ chiều dài của rãnh. Bảo đảm có đoạn
thoát dao tại mỗi đầu rãnh;
- rãnh phải được làm sắc cạnh tại chỗ giao
nhau giữa rãnh và bề mặt thành chai. Mặt cắt ngang của rãnh phải là hình chữ
nhật trừ khi sử dụng phương pháp gia công tia lửa điện thì đáy rãnh sẽ lượn
tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Hiệu chuẩn thiết bị
Khi sử dụng mẫu thử qui định trong B.3.2,
thiết bị phải được hiệu chỉnh để chỉ báo rõ ràng các rãnh trên bề mặt trong và
ngoài. Biên độ của các chỉ báo phải càng gần bằng nhau càng tốt. Chỉ báo có
biên độ nhỏ nhất phải được sử dụng làm mức loại bỏ và dùng các thiết bị chỉnh
đặt hình, âm thanh, thiết bị ghi hoặc chọn lọc. Thiết bị phải được hiệu chuẩn
với mẫu chuẩn hoặc đầu dò, hoặc cả hai chuyển động theo cùng một cách, cùng một
chiều và ở cùng một tốc độ như khi kiểm tra chai. Tất cả các thiết bị nghe,
nhìn, ghi hoặc chọn lọc phải vận hành tốt ở tốc độ thử.

CHÚ THÍCH: T ≤ (5 ± 0,75) % S
nhưng ≤ 1 mm và ≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu không thể thực hiện
được thì ≤ 1 mm; E ≤ 50 mm.
CHÚ DẪN
1 Rãnh chuẩn bên ngoài
2 Rãnh chuẩn bên trong
Hình B.2 - Kết cấu và
kích thước của các rãnh chuẩn dùng cho các khuyết tật dọc
B.4 Đo chiều dày thành chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: T ≤ (5 ± 0,75) % S
nhưng ≤ 1 mm và ≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu không thể thực hiện
được thì ≤ 1 mm; E ≤ 50 mm.
Hình B.3 - Sơ đồ của
các rãnh chuẩn
B.5 Giải thích các kết quả
Các chai có chỉ báo bằng hoặc lớn hơn chỉ báo
thấp nhất từ các rãnh chuẩn phải được loại ra. Các khuyết tật bề mặt được loại
bỏ, sau khi loại bỏ khuyết tật, các chai phải được đưa lại để kiểm tra siêu âm
và đo chiều dày thành.
Các chai có chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày
nhỏ nhất bảo đảm phải được được loại bỏ.
B.6 Cấp giấy chứng nhận
Nhà chế tạo chai phải cấp giấy chứng nhận
kiểm tra siêu âm.
Mỗi chai đã vượt qua kiểm tra siêu âm phù hợp
với yêu cầu phải được đóng nhãn với ký hiệu "UT".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Giấy
chứng nhận phê duyệt kiểu
Phụ lục này đưa ra ví dụ về mẫu giấy chứng
nhận phê duyệt kiểu. Có thể dùng các mẫu khác.
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÊ
DUYỆT KIỂU
Cơ quan cấp giấy chứng nhận..................................................................................................
(cơ quan kiểm tra có
thẩm quyền)
Áp dụng tiêu chuẩn ISO............................................................................................................
Sản phẩm được cấp
giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phê duyệt No............................................................. Ngày......................................................
Kiểu chai..................................................................................................................................
[Mô
tả họ chai (bản vẽ No) đã được phê duyệt kiểu]
ph.................... bar Dmin...................... mm
Dmax.................. mm a'.................. mm
Hình dạng đáy chai......................................................................... b........................ mm
Lmin.................. mm Lmax..................... mm
Vmin.................. l Vmax................... l
Vật liệu và xử lý nhiệt...............................................................................................................
Vật liệu và đặc tính: Vật liệu.................................... Re.................... MPa
Rg................ MPa
Nhà chế tạo hoặc đại lý...........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................................
Tất cả các thông tin có thể nhận được từ..................................................................................
(Tên và địa chỉ của
cơ quan chứng nhận)
...............................................................................................................................................
Ngày................................................ Địa
điểm.........................................................................
...............................................................................................................................................
Chữ
ký của cơ quan kiểm tra
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
chứng nhận
Phụ lục này đưa ra ví dụ về mẫu giấy chứng
nhận. Có thể sử dụng các mẫu khác.
Giấy chứng nhận chai
thép không hàn No…
Hàng gửi đi............ chai gồm có.............
lô thử đã được kiểm tra và thử nghiệm về.................
phù hợp với TCVN 7381-1.
(ký hiệu hoặc loại khí)...............................................................................................................
Số loạt của nhà máy sản xuất No..................................
đến....................................................
Số loạt của chủ sở hữu No (2)......................................
đến....................................................
Nhà sản xuất.......................................................
Đơn hàng sản xuất No.................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ sở hữu/ khách hàng (1)..........................................
Đơn mua hàng No..............................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Quốc gia..........................................................
Ngày.............................................................
DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Dung tích: danh nghĩa (1) l
chiều dài danh nghĩa mm
nhỏ nhất (1) l
(không có nắp và van)
Áp suất thử ph............................. bar Đường
kính ngoài D............................. mm
Áp suất làm việc (1) 15 oC............ bar Chiều
dày thành nhỏ nhất a................... mm
Nẹp đáy max (1).......................... kg Bản
vẽ No............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% phân tích qui định
C %
Si %
Mn %
P %
S %
Cr %
Mo %
Ni %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt
Dấu ghi nhãn: (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày Nhà
sản xuất
(1) Bỏ đi khi cần thiết
(2) Nếu khách hàng yêu cầu
(3) Được trích dẫn hoặc bản vẽ kèm theo.
THỬ CHẤP NHẬN
1 Các số đo được lấy trên một chai đại diện
của lô (1)
Thử nghiệm No hoặc
lô No hoặc chai No
Bao gồm các loạt No............
đến.................
Dung tích nước
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ nhất
đo được (mm)
Thành
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thử cơ tính (1)
Thử kéo
Độ cứng
Thử đập Charpy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm No
Mẻ đúc No
Giới hạn chảy Rea
MPa
Độ bền kéo Rm
MPa
Độ giãn dài A
%
............................. oC
Hướng:
............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
J/cm2
Min
J/cm2
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận các chai được cấp giấy chứng nhận
này đã đạt được thử thủy lực và tất cả các thử nghiệm khác theo yêu cầu của
điều 10 TCVN 7381-1 : 2004 (ISO 9808-1 : 1999) và chúng hoàn toàn phù hợp với
tiêu chuẩn này.
Nhận xét đặc biệt.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thay mặt..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không cần phải điền các số liệu vào bảng
nếu có báo cáo thử kèm theo.
Thư
mục
[1] ISO 4705 : 1983, Refillable seamless
steel gas cylinders. (Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được).
[2] TCVN 7388-2 : 2004 (ISO 9809-2 : 2000),
Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được - Thiết
kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 2: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo lớn
hơn hoặc bằng 1100 MPa.
[3] TCVN 7388-3 : 2004 (ISO 9809-3), Chai
chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được - Thiết kế,
kết cấu và thử nghiệm. Phần 3: Chai bằng thép thường hóa.
[4] TCVN 6872 : 2001 (ISO 11117 : 1998), Chai
chứa khí - Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các chai chứa khí công nghiệp và
y tế - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm.
[5] TCVN 7166 : 2002 (ISO 11191 : 1997), Chai
chứa khí - Ren côn 25 E để nối van vào chai chứa khí - Ca líp nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66