1
|
Hơi ẩm, hạt, axit, dầu bôi trơn
|
6
|
áp kế
|
11
|
Van hơi
|
2
|
Khí không ngưng tụ
|
7
|
Bơm tuần hoàn
|
12
|
Đến thiết bị thu hồi hoặc tái sinh
|
3
|
Cửa đầy - kéo hơi
|
8
|
Đĩa cân
|
13
|
Thiết bị kiểu van mànga) (membran)
|
4
|
Thùng chứa môi chất lạnh
|
9
|
Van hơi
|
|
|
5
|
Buồng trộn
|
10
|
Bộ lọc hạt
|
|
|
a) Tuỳ chọn, để cho môi chất lạnh từ bơm tuần
hoàn có thể rửa các chất bẩn trong buồng trộn.
Hình 1 - Trang bị thử
6. Thử tính năng
6.1. Điều kiện thử
Điều kiện thử phải như sau:
6.1.1. Nhiệt độ
Tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường
(24±1)oC. Đối với việc thu hồi hơi, phải duy trì điều kiện của bộ
bốc hơi 5.1.3 với điều kiện là môi chất lạnh lỏng vẫn còn ở trong buồng trộn.
6.1.2. Môi chất lạnh
Thiết bị phải được thử đối với tất cả các môi
chất lạnh được chỉ định (xem 10.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Phép thử được lựa chọn
Các thử nghiệm phải thích hợp với kiểu thiết
bị và các thông số lựa chọn để đánh giá (xem 9.10; 10.1 và 10.2).
6.2. Sự chuẩn bị và vận hành thiết bị
Thiết bị phải được chuẩn bị và vận hành phù
hợp với hướng dẫn vận hành (xe, 3.1).
6.3. Đợt thử
Đợt thử gồm có mẫu thử của môi chất lạnh thử
(xem điều 4) phải được chuẩn bị và trộn đều. Trong quá trình thử phải tiếp tục
trộn trong khi môi chất lạnh lỏng vận còn ở trong buồng trộn. Buồng trộn phải được
nạp đày tới 80% dung tích.
6.4. Thử thu hồi (thiết bị thu hồi và thu hồi
/ tái sinh)
6.4.1. Xác định lưu lượng môi chất lạnh thu
hồi
6.4.1.1. Các lưu lượng môi chất lạnh lỏng và
hơi thu hồi phải được đo trong đợt thử đầu tiên đối với mỗi môi chất lạnh (xem
9.1, 9.2 và 9.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.2. Nếu xác định lưu lượng hơi môi chất
lạnh thu hồi thì lưu lượng hơi trung bình phải được đo với độ chính xác đo quy
định trong 9.4 trong điều kiện không có môi chất lạnh lỏng trong buồng trộn.
Phải sử dụng phương tiện cấp môi chất lạnh lỏng thu hồi. Tại các điều kiện ban
đầu của hơi bão hòa, ở nhiệt độ cao hơn trong hai nhiệt độ 24oC hoặc
nhiệt độ sôi (100 kPa tuyệt đối) phải ghi lại khối lượng của buồng trộn và áp
suất. Tại các điều kiện cuối cùng, áp suất tiêu biểu trong buồng trộn bằng 15%
của điều kiện ban đầu nhưng không nhỏ hơn độ chân không cho thu hồi cuối cùng (xem
9.6) hoặc lớn hơn 100 kPa (1,0 bar), đo khối lượng của buồng trộn và thời gian
trôi qua.
6.4.1.3. Nếu xác định lưu lượng môi chất lạnh
lỏng thu hồi thì phải xác định lưu lượng thu hồi khi sử dụng phương tiện cấp
môi chất lạnh lỏng (xem 5.1.4). Sau khi thiết bị đã đạt tới trạng thái ổn định
của nhiệt độ ngưng tụ và / hoặc của áp suất trong thùng chứa thu hồi thì ngừng
quá trình thu hồi và đo khối lượng ban đầu của buồng trộn (xem 9.2). Tiếp tục
quá trình thu hồi trong một khoảng thời gian đủ để đạt được độ chính xác quy
định trong 9.4. Ngừng quá trình thu hồi và đo khối lượng cuối cùng của buồng
trộn.
6.4.2. Xả dầu nhờn
Thu giữ dầu nhờn từ thiết bị tại các khoảng
thời gian theo yêu cầu trong bản hướng dẫn. Ghi khối lượng của thùng chứa. Tháo
hoàn toàn môi chất lạnh khỏi dầu bằng cách tạo chân không hoặc các phương tiện
thích hợp khác. Độ chênh lệch về khối lượng được sử dụng trong 9.5.
6.4.3. Độ chân không thu hồi cuối cùng
Tại lúc kết thúc đợt thử đầu tiên cho mỗi môi
chất lạnh, đóng kín các van chất lỏng và hơi của trang bị thử. Sau khi đợi 1
phút, ghi lại áp suất của buồng trộn (xem 9.6).
6.4.4. Môi chất lạnh được gom
6.4.4.1. Phép thử này đánh giá môi chất lạnh được
gom trong thiết bị sau vận hành và thế năng trộn môi chất lạnh.
6.4.4.2. Tại lúc kết thúc phép thử cuối cùng
cho mỗi đợt thử đối với mỗi môi chất lạnh, thiết bị (2.7) phải được tháo (ngắt)
khỏi trang bị thử (hình 1). Tái sinh môi chất lạnh phù hợp với 6.5, nếu thích
hợp. Tháo môi chất lạnh khỏi thiết bị theo quy định trong sổ tay hướng dẫn. Thu
giữ và ghi bất kỳ môi chất lạnh nào có thể đã thoát ra khí quyển trong khi tháo
môi chất lạnh khỏi thiết bị cho sử dụng trong 9.5. Nếu sử dụng hai vòng tái
sinh, cần đo môi chất lạnh được gom cho cả hai vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5. Sự nhiễm bẩn do pha tạp
Đối với thiết bị vận hành với nhiều môi chất
lạnh, phép thử này đánh giá sự nhiễm bẩn do pha tạp khi thay các loại môi chất
lạnh. Sử dụng cùng một điều kiện ban đầu như đã quy định trong 6.4.4.2. Xử lý
một lượng môi chất lạnh tiếp sau (không có chất bẩn) bằng một nửa lưu lượng hơi
môi chất lạnh thu hồi (từng giờ) nhưng không nhỏ hơn 10 kg đi qua thiết bị.
Dùng phương pháp sắc ký khí để phân tích sự hiện diện của môi chất lạnh đầu
tiên trong môi chất lạnh được xử lý.
6.5. Thử tái sinh (thiết bị thu hồi / tái
sinh và thiết bị tái sinh)
6.5.1. Vận hành tái sinh
6.5.1.1. Khi mỗi thùng chứa thu hồi đã được
nạp đầy trong 6.4.2, tái sinh hàm lượng môi chất lạnh theo hướng dẫn vận hành.
Ghi lại phép đo xả các chất khi không ngưng tụ trong 9.5.
CHÚ THÍCH - Không cần thiết phải có một trình
tự tái sinh riêng biệt.
6.5.1.2. Trong khi tái sinh thùng chứa thu hồi
đầu tiên đối với mỗi môi chất lạnh, phải xác định lưu lượng tái sinh bằng các
phương tiện thích hợp (xem 9.3) để đạt được độ chính xác quy định trong 9.4.
6.5.2. Mẫu thử các chất khí không ngưng tụ
Sau khi hoàn thành yêu cầu trong 6.4.3, chuẩn
bị đợt thử thứ hai (xem 6.3). Thu hồi môi chất lạnh phù hợp với 6.4.2 tới khi
thùng chứa thu hồi được nạp đày tới 80% dung tích. Tái sinh môi chất lạnh phù
hợp với 6.5.1. Đánh dấu thùng chứa này và đặt nó sang một bên để lấy mẫu thử
hơi trong 7.3. Đối với thiết bị có một thùng chứa bên trong có dung lượng môi
chất lạnh tối thiểu là 3 kg và một thùng chứa thu hồi bên ngoài thì đánh dấu
hai thùng chứa thu hồi và đặt chúng sang một bên. Thùng chứa thứ nhất phải tương
đương với thùng chứa đã nêu trên. Thùng chứa thứ hai phải tương đương với một
thùng chứa thu hồi được nạp đày môi chất lạnh tới 80% dung tích và được tái sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1. Lặp lại các bước 6.3, 6.4.2 và 6.5.1
với các đợt thử tiếp thêm tới khi cần phải thay thế bộ lọc / bộ sấy (xem 3.2).
6.5.3.2. Đối với thiết bị có một mạch tái sinh
riêng (nhiều đường) cần đặt thùng chứa hiện thời sang bên cạnh và lấy mẫu thử
chất lỏng (xem 7.4) từ thùng chứa trước đó.
6.5.3.3. Đối với thiết bị có một mạch tái sinh
chỉ có một đường thì lấy mẫu chất lỏng (xem 7.4) từ thùng chứa hiện thời.
6.6. Đo tổn thất môi chất lạnh
Dùng thiết bị thích hợp để xác định tổn thất
môi chất lạnh (xem 9.5.2);
CHÚ THÍCH - Các tổn thất được nêu trong
6.4.1; 6.4.2 và 6.5.1.
7. Quy trình lấy mẫu
thử
7.1. Mẫu thử đại diện
Cần đặc biệt chú ý để bảo đảm cho có thể lấy
được mẫu thử đại diện cho việc phân tích. Việc lấy mẫu phải do các nhân viên
phòng thí nghiệm đã được đào tạo theo quy trình lấy mẫu được công nhận thực
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa thử bằng thép không gỉ (có dung
tích khoảng 500 ml và có các van ở mỗi đầu) phải được chuẩn bị như sau để lấy được
các mẫu thử pha hơi và lỏng:
a) làm sạch thùng chứa thử (cùng với các van)
bằng 5 ml đến 20 ml thuốc thử loại 1,1,1- tricloetan hoặc một dung môi thích
hợp;
b) tẩy sạch thùng chứa thử bằng nitơ khô có
chứa không lớn hơn 3x10-4 % (3ppm) nước;
c) đặt thùng chứa thử với các van được mở và
đường ống nối vào trong lò ở nhiệt độ xấp xỉ 110 oC trong 1 giờ;
d) ngay sau đó, nối ống đồng và bộ phận thùng
chứa thử với thùng chứa thu hồi, từ đó sẽ lấy ra mẫu thử, và một hệ thống chân
không, rồi rút chân không cho toàn bộ hệ thống tới áp suất nhỏ hơn 0,133 kPa.
7.3. Mẫu thử pha hơi
Tối thiểu phải lấy được một mẫu thử pha hơi
để xác định các khí không ngưng tụ được. Lấy các mẫu thử từ các thùng chứa thu
hồi đã nêu trong 6.5.2. Bảo quản các thùng chứa ít nhất là 24 giờ ở 21 oC trước
khi lấy mẫu thử. Hàm lượng của mẫu thử phải là tối thiểu theo yêu cầu của phân
tích. Không yêu cầu phải xác định các chất khí không ngưng tụ đối với các môi
chất lạnh R-11 và R-113 vì chúng có các điểm sôi bình thường ở nhiệt độ phòng
hoặc trên nhiệt độ phòng.
7.4. Mẫu thử pha lỏng
Cần có một mẫu thử pha lỏng cho tất cả các
thử nghiệm trừ phép thử đối với các chất khí không ngưng tụ. Thùng chứa thử
không được chất tải vượt quá 80% dung tích ở nhiệt độ phòng. Điều này có thể được
thực hiện bằng cách cân thùng chứa thử rỗng và sau đó cân thùng chứa môi chất
lạnh. Thùng chứa thử không được chứa toàn bộ chất lỏng dưới 55oC. Trước
khi lấy mẫu thử pha lỏng, lắc thùng chứa để trộn đều các chất bẩn. Khi đã thu
đủ lượng môi chất mong muốn, đóng kín các van và xy lanh chứa mẫu thử ngay tức
thì. Ghi lại khối lượng cả bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phương pháp phân tích hóa học
Các phương pháp phải được quy định trong các
tiêu chuẩn thích hợp (xem tiêu chuẩn trích dẫn [1] của thư mục). Trong tương
lai sẽ có các tiêu chuẩn quốc tế về các phương pháp phân tích hóa được áp dụng.
8.2. Hàm lượng ẩm
Hàm lượng ẩm phải được đo bằng phương pháp
phân tích Karl Fischer hoặc kỹ thuật so màu Karl Fischer. Báo cáo về mức ẩm theo
mg/kg.
8.3. Ion clorua
Đo ion clorua bằng các thử nghiệm độ đục. Tại
lúc này, chưa xác định được các kết quả có tính định lượng. Báo cáo về hàm lượng
clorua là "đạt" hoặc "không đạt". Trong tương lai khi có
thể thu được các kết quả có tính định lượng, hàm lượng clorua trong báo cáo là
mg/kg.
8.4. Độ axit
Phép thử độ axit dựa trên cơ sở các nguyên lý
về sự chuẩn độ. Báo cáo về độ axit là miligam KOH trên kilogam (mg KOH/kg).
8.5. Chất lắng cặn có điểm sôi cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Dùng phép đo khối lượng và chuyển
đổi sang đơn vị thể tích có thể đạt được độ chính xác cao hơn.
8.6. Các tạp chất hạt và / hoặc chất rắn
Đo các tạp chất dạng hạt và / hoặc chất rắn
bằng quan sát bằng mắt. Các kỹ thuật trong tương lai có thể cho kết quả có tính
định lượng hơn. Các kết quả trong báo cáo là "đạt" hoặc "không
đạt".
8.7. Các chất không ngưng tụ được
Mức nhiễm bẩn bởi một hoặc nhiều môi chất
lạnh khác trong môi chất lạnh cơ bản đang được tái sinh thường được xác định
bằng phương pháp sắc ký khí. Các kết quả trong báo cáo là phần trăm theo thể
tích.
8.8. Sự nhiễm bẩn do pha tạp
Lượng môi chất lạnh bị hỏng thường được xác
định bằng phương pháp sắc ký khí. Các kết quả báo cáo là phần trăm theo khối lượng.
9. Tính toán và đánh
giá tính năng
9.1. Lưu lượng hơi môi chất lạnh thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi
Lưu lượng này phải được đo bằng lượng thay
đổi khối lượng của buồng trộn chia cho thời gian trôi qua (xem 6.4.1.3). Lưu lượng
này được biểu thị bằng kilogam trên giờ (kg/h) và độ chính xác đạt được phải
phù hợp với 9.4.
9.3. Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh
9.3.1. Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh (2.5)
được biểu thị bằng kilogam trên giờ (kg/h) và độ chính xác đạt được phải phù
hợp với 9.4.
9.3.2. Đối với thiết bị sử dụng mạch tái sinh có
nhiều đường hoặc một trình tự riêng thì lưu lượng môi chất lạnh tái sinh phải được
xác định bằng cách chia khối lượng thực m của môi chất lạnh được tái sinh cho
thời gian thực tế cần cho quá trình tái sinh. Thời gian chỉnh đặt hoặc thời
gian dừng của người vận hành không được bao gồm trong thời gian t.
9.3.3. Nếu không sử dụng một trình tự tái sinh
riêng thì lưu lượng môi chất lạnh tái sinh phải lớn hơn lưu lượng hơi môi chất
lạnh thu hồi hoặc lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi. Lưu lượng môi chất lạnh
tái sinh phải thích hợp với một quá trình xử lý dẫn tới các mức chất (nhiễm)
bẩn được quy định trong 9.9. Khi các mức chất bẩn quy định trong 9.9 được xác
định sau khi cho môi chất lạnh đi qua bộ phận loại bỏ chất bẩn thì lưu lượng
môi chất lạnh thu hồi xác định bằng cách cho môi chất lạnh đi qua bộ phận loại
bỏ chất bẩn không được dùng là lưu lượng môi chất lạnh tái sinh.
9.4. Độ chính xác của các lưu lượng
Độ chính xác của các phép đo thử trong 9.1,
9.2 và 9.3 phải là ± 0,5 kg/h đối với các lưu lượng đến 25 kg/h, và ± 2 % đối
với các lưu lượng lớn hơn 25 kg/h. Các trị số đánh giá phải được biểu thị tới
giá trị gần nhất 1 kg/h.
9.5. Tổn thất do xả khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán này được dựa trên cơ sở tổn thất
thực của môi chất lạnh đã được bỏ qua trong quá trình xả khí không ngưng tụ
(xem 6.5.2), quá trình thải dầu nhờn (xem 6.4.2) và quá trình tháo môi chất
khỏi thiết bị (xem 6.4.4.2), tất cả các tổn thất này được chia cho hàm lượng
môi chất lạnh thực của các đợt thử. Tổn thất do xả khí không được vượt quá 3 %
theo khối lượng.
9.5.2. Xả khí không ngưng tụ
Tạo chân không cho một thùng chứa rỗng tới 1
kPa tuyệt đối. Ghi lại khối lượng rỗng của thùng chứa. Đặt thùng chứa vào trong
một bể băng khô trong khoảng thời gian 30 phút. Nối phương tiện xả khí không ngưng
trong thiết bị với thùng chứa và vận hành xả khí không ngưng theo hướng dẫn vận
hành để thu được các chất khí không ngưng tụ và môi chất lạnh đã mất. Cân thùng
chứa (xy lanh) ngay sau khi đã hoàn thành việc tái sinh cho phép dùng các biện
pháp tương đương.
9.5.3. Xả dầu nhờn
Thu gom và đo lượng môi chất lạnh được tách
ra khỏi dầu nhờn sau khi xả phù hợp với 6.4.2.
9.5.4 Tháo môi chất lạnh khỏi thiết bị
Đo môi chất lạnh được thu giữ trong quá trình
tháo môi chất lạnh khỏi thiết bị phù hợp với 6.4.4.2.
9.6. Độ chân không thu hồi cuối cùng
Độ chân không thu hồi cuối cùng phải là áp
suất của buồng trộn trong 6.4.3, được biểu thị bằng kPa (bar) tới 10 kPa gần
nhất (0,1 bar). Độ chính xác của phép đo phải ở trong khoảng ± 1 kPa (±0,01
bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng môi chất lạnh được gom phải là khối lượng
cuối cùng của thùng chứa thử trong 6.4.4.2 nhỏ hơn khối lượng ban đầu của nó, được
biểu thị bằng kilogam. Độ chính xác phải ở trong khoảng ± 1 kPa (± 0,01 bar).
9.8. Sự nhiễm bẩn do pha tạp
Lượng chất bẩn do pha tạp trong mẫu thử môi
chất lạnh thu được trong 6.4.4.3 phải được phân tích phù hợp với 8.8, và được
báo cáo tới giá trị 0,1 % gần nhất theo khối lượng.
9.9. Mức chất bẩn
Các mức chất bẩn giữ lại sau khi thử phải được
báo cáo như sau:
- hàm lượng ẩm, biểu thị bằng mg/kg;
- ion clorua, biểu thị bằng đạt hoặc không
đạt;
- độ axit, biểu thị bằng mg/kg;
- chất lắng cặn có điểm sôi cao, biểu thị
bằng % (theo thể tích);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chất không ngưng tụ, biểu thị bằng %
(theo thể tích).
9.10. Yêu cầu về đánh giá
Các trị số đánh giá phải bao gồm tất cả các
thông số cho mỗi môi chất lạnh được chọn, quy định trong 10.2, như trong bảng 1
và bảng 2.
Bảng 1 - Tính năng
Thông số/kiểu thiết
bị
Thu hồi
Thu hồi/tái sinh
Tái sinh
Lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1
N/A
Lưu lượng hơi môi chất lạnh thu hồi
x1
x1
N/A
Độ chân không thu hồi cuối cùng
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng môi chất lạnh tái sinh
N/A
x
x
Tổn thất do xả khí
a
x
X
Sự nhiễm bẩn do pha tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x2
x2
Môi chất lạnh được gom
x2
x2
x2
x Trị số đánh giá bắt buộc.
x1 Đối với thiết bị thu hồi hoặc thu
hồi/tái sinh, phải đánh giá lưu lượng môi chất lạnh lỏng thu hồi hoặc lưu lượng
hơi môi chất thu hồi hoặc cả hai. Nếu chỉ đánh giá một thì trị số đánh giá
kia phải được chỉ thị N/A "không áp dụng được".
x2 Trị số đánh giá bắt buộc đối với thiết
bị đánh giá nhiều môi chất lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Chất bẩn
Chất bẩn/kiểu thiết
bị
Thu hồi
Thu hồi/tái sinh
Tái sinh
Hàm lượng ẩm
A
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
x
x
Độ axit
A
x
x
Chất lắng cặn có điểm sôi cao
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Tạp chất hạt
A
x
x
Các chất không ngưng tụ
A
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với thiết bị thu hồi, các thông số
này là tuỳ chọn. Nếu không được đánh giá thì dùng N/A "không áp dụng được".
10. Ghi nhãn thiết bị
10.1. Kiểu thiết bị
Thiết bị phải được ghi nhãn "thu hồi',
"thu hồi/tái sinh" hoặc "tái sinh" theo các yêu cầu trong
9.9 và các bảng 1 và 2.
10.2. Ký hiệu môi chất và các thông số đánh
giá
Thiết bị phải được ghi nhãn đối với môi chất
lạnh được dùng và với các thông số sau:
a) lưu lượng hơi môi chất lạnh thu hồi;
b) lưu lượng hơi môi chất lạnh lỏng thu hồi;
c) độ chân không thu hồi cuối cùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) độ nhiễm bẩn do pha tạp (tuỳ chọn);
f) môi chất lạnh được gom (hai chữ số cho môi
chất lạnh: nồng độ được biểu thị bằng phần trăm theo khối lượng).
10.3. Sự biểu thị
Tất cả các thông tin trong điều này, ngoại
trừ điều tuỳ chọn 10.2.e), phải được biểu thị trên thiết bị.
11. Ghi nhãn thiết bị
hoặc sổ tay hướng dẫn sử dụng
11.1. Môi chất lạnh được dùng và mức chất bẩn
Thiết bị hoặc hướng dẫn vận hành phải được
ghi nhãn đối với các chất bẩn sau dựa vào 9.8, 9.9 và bảng 2 cho mỗi môi chất
lạnh được dùng. a) hàm lượng ẩm;
b) Ion clorua;
c) độ axit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tạp chất hạt;
f) các chất không ngưng tụ.
11.2. Ngoại lệ
Thiết bị thu hối không được đánh giá về chất
bẩn được miễn trừ việc ghi nhãn quy định trong 11.1.
12. Sự đánh giá
Các trị số đánh giá trong tài liệu sản phẩm
phải được nêu ra đầy đủ và hoàn toàn phù hợp với điều 10 và / hoặc điều 11.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng A.1
Bảng A.1 - Đặc tính
của các mẫu thử môi chất lạnh nhiễm bẩn tiêu chuẩn
Áp suất thấp
Áp suất trung bình
Áp suất cao
Áp suất rất cao
Độ ẩm
Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-11
R-113
R-123
R-141b
R-12
R-114
R-124
R-142b
R-500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-401
R-22
R-502
R-402
R-13
R-23
R-503
R-13B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn
Độ ẩm 10-4% (ppm) theo khối lượng
môi chất làm sạch
100
200
100
200
200
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng axit 10-4% (ppm) theo
khối lượng môi chất lạnh sạch
500
500
200
200
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
65
32
32
32
32
32
Hàm lượng khí không ngưng tụ, % thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
3
3
3
3
3
Chú thích 1 - Các môi chất lạnh được liệt
kê ở đây là các môi chất lạnh được sử dụng hiện nay trong các hệ thống lạnh.
Tuy nhiên có những hỗn hợp mới (400 hợp chất) đang được đưa vào thử nghiệm
trong máy nén và các hệ thống lạnh nhỏ trong thương nghiệp theo quan điểm thương
mại hóa. các hỗn hợp này có chứa hai hoặc nhiều thành phần sau: HFC's 32,
125, 143 a, 134a, FC 218, propan và butan.
Các hỗn hợp: Các môi chất lạnh gồm các hỗn
hợp của hai hoặc nhiều hợp chất hóa học thường được sử dụng riêng như là các
môi chất lạnh cho các ứng dụng khác (xem tài liệu tham khảo [2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Tạp
chất hạt được dùng trong mẫu thử môi chất lạnh nhiễm bẩn tiêu chuẩn
B.1. Đặc tính của tạp chất hạt
B.1.1. Vật liệu của tạp chất hạt phải là hỗn hợp
50% bụi hạt thô1) của bộ lọc không khí và 50% bụi đọng
lại trên mặt lưới lọc 200 lỗ.
B.1.2. Để chuẩn bị hỗn hợp chất bẩn, trước hết cần
lọc ở trạng thái ướt các bụi hạt thô của bộ lọc không khí với lưới lọc 200 để
giữ lại các hạt [74x10-4% (74 ppm)]. Điều này được thực hiện bằng
cách đặt một phần bụi trên lưới lọc 200 và cho nước đi qua lưới lọc trong khi
dùng các ngón tay để trộn bụi. Các hạt bụi nhỏ đi qua lưới lọc được loại bỏ.
Các hạt lớn hơn so với cỡ lưới lọc 200 thu được trên lưới lọc được lấy đi sấy
khô trên 1 giờ ở nhiệt độ 110oC. Hỗn hợp chất bẩn tiêu chuẩn được
chuẩn bị bằng cách trộn 50% theo khối lượng bụi hạt thô của bộ lọc không khí như
đã thu được (sau khi sấy khô trong 1 giờ ở 100oC) với 50% theo khối
lượng các bụi đọng lại trên lưới lọc 200.
B.1.3. Bụi hạt thô của bộ lọc không khí và hỗn hợp
được dùng làm chất bẩn tiêu chuẩn có phân bố cỡ kích thước của hạt gần đúng được
cho trong bảng B.1.
Bảng B.1 - Phần trăm
theo khối lượng của bụi hạt thô bộ lọc không khí với sự phân bố cỡ kích thước
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Bụi hạt thô bộ lọc
không khí, % theo khối lượng
Thu được
Hỗn hợp
0 đến 5
12
6
5 đến 10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 20
14
7
20 đến 40
23
11
40 đến 80
30
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
38
THƯ
MỤC
[1] ARI 700:95 Specification for
pluorocarbons and other refrigerants (Đặc tính của florua cacbon và các chất
môi chất lạnh khác)
[2] ASHRAE Standard 15:1994 Safety code for
mechanical refrigeration (Quy tắc an toàn đối với sự làm lạnh cơ học).
[3] ISO 817 Refrigerants - Number designation
(Môi chất lạnh - Ký hiệu bằng số).
[4] ISO 12810 Fluorocarbon refrigerants -
Specifications and test method (Môi chất lạnh Florua cacbon - Đặc tính và phương
pháp thử).
1)
Nguồn thích hợp về bụi hạt thô của bộ lọc không khí là: Ban AC spark plug, Công
ty General Motor, Flint MI. USA.