TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7307
: 2007
ISO
7458 : 2004
BAO
BÌ BẰNG THUỶ TINH – ĐỘ BỀN CHỊU ÁP LỰC BÊN TRONG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Glass containers -
Internal pressure resistance - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 7307 : 2007 thay thế TCVN 7307 : 2003.
TCVN 7307 : 2007 hoàn toàn tương đương với
ISO 7458 : 2004.
TCVN 7307 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn TCVN/TC 63/SC2 Bao bì bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BAO BÌ BẰNG THỦY TINH
– ĐỘ BỀN CHỊU ÁP LỰC BÊN TRONG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Glass containers -
Internal pressure resistance - Test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thử
để xác định độ bền chịu áp lực bên trong của bao bì bằng thủy tinh. Phương pháp
A sử dụng áp lực bên trong không đổi trong một khoảng thời gian xác định và phương
pháp B sử dụng áp lực bên trong tăng dần với tốc độ không đổi định trước.
2. Lấy mẫu
Phương pháp thử được tiến hành với một số lượng
bao bì được xác định trước. Bao bì dùng để thử không được đã qua bất kỳ phép
thử cơ lý hoặc thử nhiệt nào khác, vì những phép thử này có thể làm ảnh hưởng
đến khả năng chịu áp lực bên trong của bao bì.
3. Phương pháp thử
3.1. Môi trường thử
Môi trường truyền áp lực để thử là nước máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Quy định chung
Phương pháp sử dụng áp lực bên trong không
đổi với thời gian định trước.
3.2.2. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị phải đáp ứng những yêu cầu sau:
a) Bao bì đem thử phải được giữ ở miệng theo
cách treo lơ lửng.
b) Phải có nút kín đàn hồi đặt giữa bề mặt
miệng của mẫu thử và đầu cấp áp lực để có thể duy trì áp lực trong suốt quá
trình thử.
c) Phải là thiết bị có thể nâng áp lực chất
lỏng đến giá trị cho trước với tốc độ ban đầu là (10 ± 2) bar.s-1 =
(1,0 ± 0,2) MPa. s-1 và có thể giữ áp lực đó không đổi trong suốt
quá trình thử.
3.2.3 Cách tiến hành
3.2.3.1. Đổ đầy nước vào bao bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2. Tùy thuộc vào mục đích của từng phép
thử, dùng một trong những quy trình sau để thử:
a) Phép thử kiểm tra
Nâng áp lực thử bên trong đến giá trị quy
định và giữ nó không đổi trong khoảng thời gian (60 ± 2) s hoặc trong một
khoảng thời gian khác, sao cho trong khoảng thời gian đó, thiết bị có thể điều
chỉnh áp lực đến một giá trị phù hợp đối với phép thử 60 s.
b) Phép thử phá hủy
Tiếp tục thử như đã mô tả ở a) bằng cách tăng
áp lực ở mức 1 bar hoặc 2 bar (0,1 MPa hoặc 0,2 MPa), cho đến khi 50 % hoặc/ và
100 % bao bì bị phá hủy.
CHÚ THÍCH: Trong một số các thiết bị thương
phẩm, mức tăng áp lực là 1 bar nếu sử dụng áp lực đến 18 bar và là 2 bar nếu sử
dụng áp lực lớn hơn 18 bar.
3.2.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số lượng bao bì của mỗi loại khuôn lấy để
thử;
d) loại phép thử đã tiến hành, nghĩa là phép
thử kiểm tra [3.2.3.2 a)] hay phép thử phá hủy [3.2.3.2 b)].
e) các kết quả thử:
1) đối với phép thử kiểm tra theo 3.2.3.2 a):
– áp lực đã sử dụng và số bao bì bị phá hủy
khi thử, với áp lực tương ứng mà tại giá trị đó các bao bì đem thử bị phá hủy;
2) đối với phép thử phá hủy theo 3.2.3.2 b):
– áp lực mà tại giá trị đó, dấu hiệu bị phá hủy
đầu tiên của bao bì xuất hiện và số các bao bì bị phá hủy ở áp lực đó;
– áp lực cần để phá hủy số phần trăm mẫu thử
cho trước, được biểu thị chính xác đến 0,1 bar (0,01 MPa);
– áp lực phá hủy trung bình và độ lệch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) địa điểm thử;
h) chữ ký của người chịu trách nhiệm.
3.3. Phương pháp B
3.3.1. Quy định chung
Phương pháp sử dụng áp lực bên trong tăng dần
với tốc độ không đổi định trước.
3.3.2. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ phải đáp ứng những yêu cầu
sau:
a) Bao bì đem thử phải được giữ ở miệng theo
cách treo lơ lửng.
b) Phải có nút kín đàn hồi đặt giữa bề mặt
miệng của mẫu thử và đầu cấp áp lực để có thể duy trì áp lực trong suốt quá
trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết bị phải có bộ phận đo được giá trị
áp lực mà tại giá trị đó bao bì bị phá hủy, hoặc áp lực tối đa đạt được trong
quá trình thử.
e) Thiết bị phải có chỉ dẫn rõ mối liên quan
giữa giá trị không đổi của áp lực với khoảng thời gian tác dụng lực thử xác
định.
VÍ DỤ: Trong trường hợp sử dụng thiết bị “Máy
thử áp lực Ramp”, mối liên quan giữa áp lực thực tế và áp lực 60 s là
PR = 1,38P60 + K
trong đó
PR là áp lực thực tế;
P60 là áp lực "Sáu mươi
giây" (60 s) (xem 3.2.3. 2a);
K = 0,1783 (áp lực được đo bằng MPa);
= 1,783 (áp lực được đo bằng bar);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Cách tiến hành
3.3.3.1. Đổ đầy nước vào bao bì.
CHÚ THÍCH: Nếu được, nên để nhiệt độ giữa bao
bì và nước chênh lệch nhau trong khoảng ± 50C để tránh có thể có ứng
suất phụ sinh ra trong bao bì trước khi thử.
3.3.3.2. Tùy thuộc vào mục đích của từng phép
thử, dùng một trong những quy trình sau để thử:
a) Phép thử kiểm tra
Tăng áp lực thử bên trong với tốc độ (5,8 ±
1) bar. s-1 = (0,58 ± 0,1) MPa. s-1, cho đến khi đạt được
giá trị áp lực đã định trước.
b) Phép thử phá hủy
Tăng áp lực thử bên trong với tốc độ (5,8 ±
1) bar.s-1 = (0,58 ± 0,1) MPa.s-1, cho đến khi từng bao
bì bị phá hủy.
3.3.4. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kích thước mẫu và phương pháp lấy mẫu;
c) số bao bì thủy tinh của mỗi loại khuôn đã
lấy để thử;
d) loại phép thử đã tiến hành, nghĩa là phép
thử kiểm tra [3.3.3.2 a)] hay phép thử phá hủy [3.3.3.2 b)];
e) các kết quả thử:
1) đối với phép thử kiểm tra, theo 3.3.3.2
a):
– áp lực 60 s và số bao bì bị phá hủy khi
thử, với áp lực tương ứng mà tại giá trị đó các bao bì đem thử bị phá hủy;
2) đối với phép thử phá hủy theo 3.3.3.2 b):
– áp lực 60 s mà tại giá trị đó, dấu hiệu bị
phá hủy đầu tiên của bao bì xuất hiện và số các bao bì bị phá hủy ở áp lực đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– áp lực phá hủy trung bình và độ lệch chuẩn.
f) thời gian thử;
g) địa điểm thử;
h) chữ ký của người chịu trách nhiệm.
4. Các quy định về an
toàn
Quy trình thử này có thể có hại đến sức khoẻ
nên người thực hiện phải được trang bị phòng ngừa thích hợp. Cần có biện pháp
an toàn khi tiến hành các phép thử.