TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7305-5:2008
ISO
4427-5:2007
HỆ
THỐNG ỐNG NHỰA - ỐNG POLYETYLEN (PE) VÀ PHỤ TÙNG DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – PHẦN 5: SỰ
PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH CỦA HỆ THỐNG
Plastics piping
systems – Polyethylene (PE) pipes and fittings for water supply – Part 5:
Fitness for purpose of the system
Lời nói đầu
Bộ TCVN 7305:2008 thay thế TCVN 7305:2003.
TCVN 7305-5:2008 hoàn toàn tương đương ISO
4427-5:2007.
TCVN 7305-5:2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7305-1: 2008 (ISO 4427-1:2007), Phần
1: Quy định chung;
- TCVN 7305-2: 2008 (ISO 4427-2:2007), Phần
2: Ống;
- TCVN 7305-3: 2008 (ISO 4427-3:2007), Phần
3: Phụ tùng;
- TCVN 7305-5: 2008 (ISO 4427-5:2007), Phần
5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 7305 (ISO 4427) quy định các yêu cầu
đối với hệ thống đường ống bằng polyetylen (PE) và các bộ phận của chúng. Hệ
thống đường ống này được sử dụng với mục đích để cấp nước sinh hoạt, bao gồm
các nước thô trước khi được xử lý và nước dùng cho các mục đích khác.
Về các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn của các sản
phẩm nêu trong bộ TCVN 7305 (ISO 4427) đến chất lượng nước sinh hoạt:
a) Bộ TCVN 7305 (ISO 4427) không đưa ra thông
tin liên quan đến việc liệu các sản phẩm này có thể được sử dụng không có hạn
chế;
b) các quy chuẩn quốc gia hiện tại liên quan
đến việc sử dụng và/hoặc các đặc tính của các sản phẩm này vẫn có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG ỐNG NHỰA -
ỐNG POLYETYLEN (PE) VÀ PHỤ TÙNG DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – PHẦN 5: SỰ PHÙ HỢP VỚI MỤC
ĐÍCH CỦA HỆ THỐNG
Plastics piping
systems – Polyethylene (PE) pipes and fittings for water supply – Part 5:
Fitness for purpose of the system
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những đặc tính cho sự
phù hợp với mục đích của hệ thống ống polyetylen (PE) dùng để cấp nước sinh
hoạt, bao gồm cả nước thô trước khi được xử lý và nước dùng cho các mục đích
khác.
Tiêu chuẩn này quy định các thông số thử cho
các phương pháp thử được sử dụng.
Cùng với các phần khác của bộ TCVN 7305 (ISO
4427), tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho ống và phụ tùng PE, các mối nối của
chúng và các mối nối cơ học với các loại vật liệu khác, để sử dụng trong các
điều kiện sau:
a) áp suất làm việc tối đa (MOP) lên đến và
bằng 2,5 MPa[1]);
b) nhiệt độ làm việc ở 20 oC là
nhiệt độ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bộ TCVN 7305 (ISO 4427) quy định
một khoảng áp suất làm việc tối đa và đưa ra các yêu cầu về màu sắc và các phụ
gia. Điều này là trách nhiệm của khách hàng hoặc nhà kỹ thuật để đưa ra sự lựa
chọn phù hợp từ các tính chất của ống, có xem xét đến các yêu cầu cụ thể và một
số các hướng dẫn hoặc quy chuẩn quốc gia liên quan về thực hành hoặc quy phạm
lắp đặt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6149-1: 2007 (ISO 1167-1: 2005), Ống,
phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng
– Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp chung.
TCVN 7305-1: 2008 (ISO 4427-1: 2007), Hệ
thống ống nhựa - Ống polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước – Phần 1: Quy
định chung
TCVN 7305-3: 2008 (ISO 4427-3: 2007), Hệ
thống ống nhựa - Ống polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước – Phần 3: Phụ
tùng.
ISO 1167-3, Thermoplastics pipes, fittings
and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of the resistance
to internal pressure – Part 3: Preparation of components (Ống, phụ tùng và
hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định
độ bền với áp suất bên trong – Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết).
ISO 3458, Assembled joints between
fittings and polyethylene (PE) pressure pipes – Test of leakproofness under
internal pressure (Mối nối giữa các phụ tùng và ống polyetylen (PE) chịu áp
– Phép thử độ kín dưới áp suất bên trong).
ISO 3459, Polyethylene (PE) pressure pipes
– Joint assembled with mechanical fittings – Internal under pressure test
methos and requirement (Ống polyetylen (PE) chịu áp – Mối nối được lắp ráp
với các phụ tùng để nối bằng phương pháp cơ học – Phép thử áp suất bên trong và
yêu cầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3503, Assembled joints between
fittings and polyethylene (PE) pressure pipes – Test of leakproofness under
internal pressure when subjected to bending (Mối nối giữa các phụ tùng và
ống polyetylen (PE) chịu áp – Phép thử độ kín dưới áp suất bên trong khi được
uốn cong).
ISO 11413: 1996, Plastics pipes and
fittings – Preparation of test piece assemblies between a polyethylene (PE)
pipe and an electrofusion fitting (Ống và phụ tùng bằng nhựa – Chuẩn bị tổ
hợp mẫu giữa ống polyetylen (PE) và một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy
bằng điện).
ISO 11414: 1996, Plastics pipes and
fittings – Preparation of polyethylene (PE) pipe/pipe or pipe/fitting test
piece assemblies by butt fusion (Ống và phụ tùng bằng nhựa – Chuẩn bị tổ
hợp mẫu thử ống/ống hoặc ống/phụ tùng lắp ráp bằng phương pháp nung chảy mặt
đầu).
ISO 13953, Polyethylene (PE) pipes and
fittings – Determination of the tensile strength and failure mode of test
pieces from a butt-fused joint (Ống polyetylen (PE) và phụ tùng – Xác định
độ bền kéo đứt và kiểu hỏng của mẫu thử của mối nối nung chảy mặt dầu).
ISO 13954, Plastics pipes and fittings –
Peel decohesion test for polyethylene (PE) electrofusion assemblies of nominal
outside diameter greater than or equal to 90 min (Ống nhựa và phụ tùng –
Phép thử tách kết dính nội đối với tổ hợp polyetylen (PE) nung chảy bằng điện
có đường kính ngoài danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng 90 mm).
ISO 13955, Plastics pipes and fittings –
Crushing decohesion test for polyethylene (PE) electrofusion assemblies (Ống
và phụ tùng bằng nhựa - Phép thử tách đập vỡ kết dính nội của tổ hợp nung chảy điện
polyetylen (PE).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt nêu ra trong TCVN 7305-1 (ISO 4427-1)
và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Mối nối nung chảy bằng điện (electrofusion joint)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Mối nối nung chảy mặt đầu (butt fusion joint)
Mối nối được thực hiện bằng cách đốt nóng các
đầu phẳng của bề mặt gắn kết bằng cách giữ chúng trên một tấm đốt nóng phẳng
cho đến khi vật liệu PE đạt đến nhiệt độ nung chảy, nhanh chóng bỏ tấm đốt nóng
ra và ấn hai đầu đã được nung chảy với nhau.
3.3. Mối nối nung chảy đai khởi thủy (saddle fusion
joint)
Mối nối được thực hiện bằng cách đốt nóng bề
mặt cong của đai khởi thủy và bề mặt ngoài của ống bằng cách sử dụng dụng cụ
đốt nóng cho đến khi vật liệu PE đạt đến nhiệt độ nung chảy, nhanh chóng bỏ
dụng cụ đốt nóng ra và ấn hai bề mặt đã được nung chảy với nhau.
3.4. Mối nối theo phương pháp cơ học (mechanical joint)
Mối nối được thực hiện bằng cách lắp ống PE
với một ống PE khác hoặc với một chi tiết khác của hệ thống đường ống mà thường
bao gồm một bộ phận nén cung cấp áp suất chính xác, độ kín và chịu được tải
trọng cuối.
CHÚ THÍCH 1: Có thể lồng một ống vào trong
ống để đỡ cố định ống PE tránh không làm rão thành ống dưới tác dụng của lực
nén xuyên tâm.
CHÚ THÍCH 2: Các chi tiết bằng kim loại của
các phụ tùng này có thể được lắp với ống kim loại bằng mối nối có ren, mối nối
nén ép hoặc nối bằng cách hàn hoặc mặt bích với các bích PE. Phụ tùng này có
thể nối cố định hoặc tháo rời được.
3.5. Sự tương hợp nóng chảy (fusion
compatibillity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sự phù hợp với mục
đích của hệ thống
4.1. Quy định chung
Điều này nêu chi tiết cách chuẩn bị các tổ
hợp mẫu thử và các phép thử yêu cầu để kiểm tra quy trình nung chảy dưới các
điều kiện thường và khắc nghiệt và khả năng tương hợp; Điều 4.5 đưa ra chi tiết
các phép thử cho các phụ tùng nối bằng phương pháp cơ học.
4.2. Chuẩn bị tổ hợp
mẫu thử
4.2.1. Quy định chung
Các điều sau quy định các phương pháp chuẩn
bị tổ hợp mẫu thử, có tính đến mức độ cao nhất của dung sai sản xuất ống/phụ
tùng, môi trường lắp ráp, dung sai của thiết bị, sự khác nhau về nhiệt độ môi
trường trong khi lắp đặt và, nếu cần, sự hàn kín và thành phần vật liệu và dung
sai.
Các mẫu thử cho phép thử áp suất phải được
làm kín bằng các đầu bịt chịu tải cuối, kín áp, các nút hoặc các mặt bích mà sẽ
cung cấp được các sự kết nối để dẫn nước vào và thải khí ra.
Nếu không được phải thiết kế lại phụ tùng đã
được phát hiện trong phép thử theo tiêu chuẩn này, cần thiết phải thử lại theo
TCVN 7305-3 (ISO 4427-3).
4.2.2. Phân nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Các nhóm cỡ
ống và phụ tùng
Nhóm cỡ
1
2
3
4
Đường kính ngoài
danh nghĩa, dn
≥ 16 và < 75
≥ 75 và < 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 710
4.2.3. Loại phụ tùng
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các loại
phụ tùng sau:
a) phụ tùng có đầu nối không nong;
b) phụ tùng có đầu nối nong để nối theo
phương pháp nung chảy bằng điện;
c) phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương
pháp nung chảy bằng điện
d) phụ tùng để nối theo phương pháp cơ học.
4.3. Mối nối nung
chảy bằng điện
4.3.1. Lắp ráp đối với ống và các chi tiết co
MRS và SDR khác
nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể, sự lắp ráp phải được chuẩn bị
theo Bảng 2, sử dụng ống và các chi tiết có MRS (độ bền yêu cầu tối thiểu) và
SDR (tỉ số kích thước tiêu chuẩn) khác nhau, phù hợp với ISO 11413: 1996, Bảng
C.1, điều kiện 1.
Bảng 2 – Biểu đồ lấy
mẫu
Phụ tùng nung chảy
bằng điện
Ống hoặc chi tiết
PE 63
PE 80
PE 100
SDR
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min.
SDR
max.
SDR
min.
SDR
max.
SDR
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
PE 80
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
PE 100
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử
Mẫu thử phải bao gồm mẫu có đường kính nhỏ
nhất của mỗi nhóm cỡ ống và mẫu có đường kính lớn nhất từ khoảng giá trị sản
phẩm của nhà sản xuất trên mỗi loại sản phẩm (xem Bảng 1).
c) Yêu cầu
Nếu có thể áp dụng, sự lắp ráp phải tuân theo
yêu cầu quy định trong bảng 3 cho các đặc tính của độ bền kết dính của các phụ
tùng đầu nối có nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện hoặc phụ tùng
đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện.
4.3.2. Lắp ráp dưới các điều kiện khắc nghiệt
a) Chuẩn bị
Việc lắp ráp được chuẩn bị bằng các sử dụng
ống có cùng MRS và SDR với phụ tùng theo ISO 11413:1996, Bảng C.1, điều kiện 2
và 3, sử dụng nhiệt độ môi trường cho phép tối thiểu và tối đa cho mối nối lắp
ráp, Tmin và Tmax như khuyến cáo của nhà sản xuất phụ
tùng và được đưa ra trong hồ sơ kỹ thuật.
Nếu người mua chấp nhận, điều kiện năng lượng
tối thiểu và tối đa 2 và 3 có thể được thay bởi năng lượng danh nghĩa ở nhiệt
độ môi trường cho trước tại đó thực hiện mối nối, Ta, như định nghĩa
của nhà sản xuất phụ tùng nêu trong hồ sơ kỹ thuật (xem ISO 11413:1996, 3.4).
Đối với các phụ tùng đầu nối có nong giống
nhau để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện (nối thẳng), thử các mối nối
trên các đường kính đã chọn khác đường kính của sản phẩm phải được chuẩn bị với
một khe hở bằng 0,05 dn ở giữa hai đầu ống và chiều sâu thâm nhập lý
thuyết tối đa của phụ tùng, đối với đường kính lớn hơn 255 mm, các ống liền kề
phải được sắp xếp để cung cấp độ lệch góc tối đa có thể của phụ tùng, được giới
hạn đến 1,5 o. Phụ tùng đai khởi thủy được nối với ống thử bằng cách
nung chảy trong khi chịu áp lực nước được nâng lên đến giới hạn tối đa. Ống
phải được cắt ngay lập tức sau khi đạt được thời gian làm mát đã quy định của
nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử
Mẫu thử có đường kính của tửng nhóm kích
thước bao gồm đường kính nhỏ nhất và lớn nhất trong phạm vi của nhà sản xuất
đối với mỗi loại sản phẩm (xem Bảng 1).
c) Yêu cầu
Nếu có thể áp dụng, việc lắp ráp phải phù hợp
với yêu cầu quy định trong Bảng 3 đối với đặc tính độ bền kết dính của phụ tùng
nối thẳng có nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện hoặc các phụ tùng
đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện.
4.4. Mối nối mặt đầu
theo phương pháp nung chảy
4.4.1. Lắp ráp giữa các chi tiết có MRS khác
nhau
Nếu người mua hoặc người sử dụng yêu cầu phải
thực hiện các bước sau:
a) Chuẩn bị
Việc lắp ráp phải được chuẩn bị bằng cách sử
dụng ống và/hoặc phụ tùng có các đầu nối không nong có cùng SDR và có MRS khác
nhau, phù hợp với ISO 11414 và dưới các điều kiện thường ở 23 oC,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có đường kính nằm trong phạm vị của
nhà sản xuất đối với mỗi loại sản phẩm.
c) Yêu cầu
Việc lắp ráp phải tuân theo các yêu cầu quy
định trong Bảng 3 đối với đặc tính độ bền kéo đứt cho mối nối nung chảy mặt
đầu.
4.4.2. Lắp ráp dưới các điều kiện khắc nghiệt
Nếu người mua hoặc người sử dụng yêu cầu phải
thực hiện các bước sau:
a) Chuẩn bị
Việc lắp ráp được chuẩn bị bằng cách sử dụng
ống và/hoặc phụ tùng có các đầu nối không nong có cùng SDR và có MRS khác nhau,
phù hợp với ISO 11414: 1996, Bảng B.1, dưới các điều kiện tối thiểu và tối đa
quy định trong đó, và bao gồm cả các yêu cầu quy định trong ISO 11414: 1996,
Điều 6, khoản a).
b) Mẫu thử
Mẫu thử có đường kính nằm trong phạm vi của
nhà sản xuất đối với mỗi loại sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp ráp phải tuân theo các yêu cầu quy
định trong bảng 3 đối với đặc tính độ bền thủy tĩnh (165 h ở 80 oC)
và độ bền kéo đức cho mối nối nung chảy mặt đầu.
4.5. Mối nối theo phương
pháp cơ học
a) Chuẩn bị
Ống PE có MRS và SDR khác nhau dùng để nối
bằng phụ tùng nối theo phương pháp cơ học phải được chuẩn bị và lắp ráp theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
b) Mẫu thử
Mẫu thử có đường kính trong phạm vi của nhà
sản xuất đối với mỗi loại sản phẩm.
c) Yêu cầu
Việc lắp ráp phải tuân theo các yêu cầu quy
định trong Bảng 3 cho các mối nối bằng phương pháp cơ học.
4.6. Điều hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 – Đặc tính của
sự phù hợp với mục đích của hệ thống
Đặc tính
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Mối nối nung chảy/
nung chảy điện mặt đầu
Độ bền thủy tĩnh ở 80oC
Không có bất kỳ mẫu nào bị lỗi trong suốt
quá trình thử
Đầu bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian điều hòa
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng suất vòng: c
PE 40
PE 63
PE 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A a
Xem Điều 4
Theo TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
Nước trong nước
80oC
165 h d
2,5 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 MPa
5,4 MPa
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
ISO 1167-3
Độ bền kéo đứt
Phép thử phá hủy
Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử b
23 oC
Xem Điều 4
ISO 13953
Độ bền kết dính nội của các phụ tùng nối
thẳng bằng phương pháp nung chảy điện
Chiều dài vết nứt ban đầu ≤ L2/3
đối với lỗi phá hủy giòn
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
23 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13954
hoặc
ISO 13955
Độ bền kết dính nội của các phụ tùng đai
khởi thủy theo phương pháp nung chảy bằng điện
Chiều dài vết nứt ban đầu ≤ L2/3
đối với lỗi phá hủy giòn
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
23 oC
Xem Điều 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối theo phương
pháp cơ học a
Độ kín dưới áp suất bên trong
Không rò rỉ
Thời gian thử
Áp suất thử
Số lượng mẫu thử b
1 h
1,5 x PN của ống
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3458
Độ kín dưới áp suất trong khi uốn cong
Không rò rỉ
Thời gian thử
Áp suất thử
Số lượng mẫu thử b
1 h
1,5 x PN của ống
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử áp suất ngoài
Không rò rỉ
Áp suất thử
Thời gian thử
Áp suất thử
Thời gian thử
Số lượng mẫu thử b
Dp1 = 0,01 MPa
1h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1h
1
ISO 3459
Độ bền kéo dưới lực giãn dài không đổi
Không kéo được hoặc tách ống ra khỏi phụ
tùng
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Lực
23 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ISO 3501
ISO 3501
a Có thể sử dụng đầu bịt loại B đối với các
phép thử có đường kính mẫu ≥ 315 mm
b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số
lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong
bảng này.
c Ứng suất phải được tính toán cho các ống
sử dụng trong phép thử.
d Không xem xét đến các phá hủy dẻo xảy ra
trước; xem quy trình thử lại trong 4.7.
e Các mối nối bằng phương pháp cơ học ≤ 63
mm; các phương pháp thử cho kích thước > 63 mm đang được nghiên cứu phát
triển
f Phương pháp thử này và các yêu cầu của nó
có thể được thay thế bởi một tiêu chuẩn thử phù hợp được biên soạn bởi ISO/TC
138/SC5.
4.7. Thử lại trong
trường hợp không đạt ở 80 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 – Các thông số
thử cho phép thử lại độ bền thủy tĩnh ở 80 oC
PE 40
PE 63
PE 80
PE 100
Ứng suất MPa
Thời gian thử h
Ứng suất MPa
Thời gian thử h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử h
Ứng suất MPa
Thời gian thử h
2,5
165
3,5
165
4,5
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
2,4
230
3,4
295
4,4
233
5,3
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
3,3
538
4,3
331
5,2
399
2,2
463
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
4,2
474
5,1
629
2,1
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
685
5,0
1000
2,0
1000
4,0
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66