TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7305-1:2008
ISO
4427-1: 2007
HỆ
THỐNG ỐNG NHỰA - ỐNG POLYETYLEN (PE) VÀ PHỤ TÙNG DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – PHẦN 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Plastics piping
systems – Polyethylene (PE) pipes and fittings for water supply – Part 1: General
Lời nói đầu
Bộ TCVN 7305:2008 thay thế TCVN 7305:2003.
TCVN 7305-1:2008 hoàn toàn tương đương với
ISO 4427-1:2007.
TCVN 7305-1:2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7305-1: 2008 (ISO 4427-1:2007), Phần
1: Qui định chung;
- TCVN 7305-2: 2008 (ISO 4427-2:2007), Phần
2: Ống;
- TCVN 7305-3: 2008 (ISO 4427-3:2007), Phần
3: Phụ tùng;
- TCVN 7305-5: 2008 (ISO 4427-5:2007), Phần
5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
Lời giới thiệu
Bộ TCVN 7305 (ISO 4427) qui định các yêu cầu
đối với hệ thống đường ống bằng polyetylen (PE) và các bộ phận của chúng. Hệ
thống đường ống này được sử dụng với mục đích để cấp nước sinh hoạt, bao gồm cả
nước thô trước khi được xử lý và nước dùng cho các mục đích khác.
Về các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn của các sản
phẩm nêu trong bộ TCVN 7305 (ISO 4427) đến chất lượng nước sinh hoạt:
a) Bộ TCVN 7305 (ISO 4427) không đưa ra thông
tin liên quan đến việc liệu các sản phẩm này có thể được sử dụng không có hạn
chế.
b) các quy chuẩn quốc gia hiện tại liên quan
đến việc sử dụng và/hoặc các đặc tính của các sản phẩm này vẫn có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG ỐNG NHỰA -
ỐNG POLYETYLEN (PE) VÀ PHỤ TÙNG DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – PHẦN 1: QUI ĐỊNH CHUNG
Plastics piping
systems – Polyethylene (PE) pipes and fittings for water supply – Part 1: General
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định những tính chất chung
cho hệ thống ống polyetylen (PE) (ống chính và ống phụ) dùng để cấp nước sinh
hoạt, bao gồm cả nước thô trước khi được xử lý và nước ống dùng cho các mục đích
khác.
Tiêu chuẩn này qui định các thông số thử cho
các phương pháp thử được sử dụng.
Cùng với các thành phần khác của bộ TCVN 7305
(ISO 4427), tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho ống và phụ tùng PE, các mối nối
của chúng và các mối cơ học với các loại vật liệu khác, để sử dụng trong các
điều kiện sau:
a) áp suất làm việc tối đa (MOP) lên đến và
bằng 2,5 MPa1);
b) nhiệt độ làm việc ở 20 °C là nhiệt độ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Bộ TCVN 7305 (ISO 4427) qui định
một khoảng áp suất làm việc tối đa và đưa ra các yêu cầu về màu sắc và các phụ
gia. Điều này là trách nhiệm của khách hàng hoặc nhà kỹ thuật để đưa ra sự lựa
chọn phù hợp từ các tính chất của ống, có xem xét đến các yêu cầu cụ thể và một
số các hướng dẫn hoặc qui chuẩn quốc gia liên quan về thực hành hoặc quy phạm
lắp đặt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6141:2003 (ISO 4065:1996), Ống nhựa
nhiệt dẻo – Bảng chiều dày thông dụng của thành ống.
TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1: 2005), Ống, phụ
tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng –
Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2: 2005), Ống, phụ
tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng –
Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 7305-2:2008 (ISO 4427-2: 2007), Hệ thống
ống nhựa - Ống polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước – Phần 2: Ống.
TCVN 7305-3:2008 (ISO 4427-3: 2007), Hệ thống
ống nhựa - Ống polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước – Phần 3: Phụ tùng.
TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5: 2007), Hệ thống
ống nhựa - Ống polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước – Phần 5: Sự phù
hợp với mục đích của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7434-3:2004 (ISO 6259-3: 1997), Ống nhựa
nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo – Phần 3: Ống polyolefin.
ISO 3: 1973, Preferred numbers – Series of
preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên).
ISO 472, Plastics – Vocabulary (Chất
dẻo – Thuật ngữ).
ISO 1043-1, Plastics – Symbols and
abbreviated term – Part 1: Basic polymers and their special characterstics (Chất
dẻo – Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt – Phần 1: Polyme cơ bản và các đặc tính của
chúng).
ISO 1133: 2005, Plastics – Determination
of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of
thermoplastics [Chất dẻo: Xác định tốc độ dòng chảy theo khối lượng (MFR)
và tốc độ dòng chảy theo thể tích (MVR) của nhựa nhiệt dẻo].
ISO 1183 – 2, Plastics – Methods of
determining the density of non-cellular plastics – Part 2: Density gradient
column method (Chất dẻo – Phương pháp xác định khối lượng riêng của chất
dẻo không có lỗ nhỏ - Phần 2: Phương pháp cột gradient khối lượng riêng).
ISO 6964: 1986, Polyolefin pipes and
fittings – Determination of cacbon black content by calcinations and pyrolysis
– Test method and basic specification (Ống và phụ tùng polyolefin – Xác
định hàm lượng than đen bằng phương pháp nung và nhiệt phân – Phương pháp thử
và yêu cầu kỹ thuật).
ISO 9080, Plastics piping and ducting
systems – Determination of the long-term hydrostatic strength of thermoplastics
materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống nhựa và ống dẫn – Xác
định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu làm ống nhựa nhiệt dẻo bằng phương
pháp ngoại suy).
ISO 11357-6: 2002, Plastics – Differential
scanning calorimetry (DSC) – Part 6: Determination of oxidation induction time (Chất
dẻo – Phép đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC) – Phần 6: Xác định thời gian cảm
ứng oxy hóa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 12162, Thermoplastics materials for
pipes and fittings for pressure applications – Classification and designation –
Overall service (deign) coefficient [Vật liệu nhựa nhiệt dẻo dùng làm ống
và phụ tùng chịu áp suất – Phân loại và tên gọi – Hệ số vận hành (thiết kế)
toàn bộ].
ISO 13479: 1997, Polyolefin pipes for the
conveyance of fluids – Determination of resistance to crack propagation – Test
method for slow crack growth on notched pipes (notch test). [Ống polyolefin
dùng để dẫn chất lỏng – Xác định độ bền với sự phát triển của vết nứt – phương
pháp thử với tốc độ phát triển vết nứt chậm trên ống bị khía (thử khía)].
ISO 13761: 1996, Plastics pipes and
fittings – Pressure reduction factors for polyethylene pipeline systems for use
at temperatures above 20 ºC (Ống nhựa và phụ tùng – Hệ số suy giảm áp suất
của hệ thống ống nhựa polyolefin sử dụng ở nhiệt độ trên 20 ºC).
ISO 13953: 2001: Polyethylene (PE) pipes
and fittings – Determination of the tensile strength and failure mode of test
pieces from a butt-fused joint (Ống polyetylen (PE) và phụ tùng – Xác định
độ bền kéo đứt và kiểu hỏng của mẫu thử của mối nối nung chảy mặt đầu).
ISO 13954, Plastics pipes and fittings –
Peel decohesion test for polyethylene (PE) electrofusion assemblies of nominal
outside diameter greater than or equal to 90 mm (Ống nhựa và phụ tùng –
Phép thử tách kết dính nội đối với tổ hợp polyetylen (PE) nung chảy bằng điện
có đường kính ngoài danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng 90 mm).
ISO 16871, Plastics piping and ducting
systems - Plastics pipes and fittings – Method for exposure to direct (natural)
weathering (Hệ thống ống nhựa và ống dẫn - Ống nhựa và phụ tùng – phương
pháp phơi trực tiếp ngoài trời).
ISO 18553, Method for the assessment of
the degree of pigment or carbon black dispersion in polyolefin pipes, fittings
and compounds (Phương pháp đánh giá độ phân tán màu hoặc than đen trong
ống, phụ tùng bằng polyolefin và nguyên liệu).
EN 12099, Plastics piping systems – Polyethylene
piping materials and components – Determination of volatile content (Hệ
thống ống nhựa – Vật liệu và chi tiết ống polyetylen – Xác định hàm lượng chất
bay hơi).
ISO 15512, Plastics - Determination of
water content (Chất dẻo – Xác định hàm lượng nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EEC Council Directive 98/83/EC of 3 November
1998 on the quality of water intended for human consumption, Official Journal
of the European Communities (Hướng dẫn 98/83/EC ngày 3 tháng 11 năm 1998
của Hội đồng EEC về chất lượng nước dùng cho sinh hoạt. Tập san chính thức của
Cộng đồng Châu Âu).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
3.1. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa có trong ISO 3, ISO 472 và ISO 1043-1 và các thuật ngữ, định nghĩa
sau đây.
3.1.1. Định nghĩa, thuật ngữ liên quan đến
đặc tính hình học
3.1.1.1.
Kích cỡ danh nghĩa (nominal size)
DN
Kích cỡ của một chi tiết được ký hiệu bằng
số, trừ chi tiết được ký hiệu theo cỡ ren, được lấy tròn số thích hợp gần bằng
kích thước được chế tạo, tính bằng milimét (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ danh nghĩa (nominal size)
DN/OD
Kích cỡ danh nghĩa, có liên quan đến đường
kính ngoài.
3.1.1.3.
Đường kính ngoài danh nghĩa (nominal outside
diameter)
dn
Đường kính ngoài qui định, tính bằng milimét,
được áp dụng cho kích cỡ danh nghĩa DN/OD.
3.1.1.4.
Đường kính ngoài tại điểm bất kỳ (outside diameter at
any point)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo được của đường kính ngoài qua mặt
cắt ngang tại điểm bất kỳ của ống, được làm tròn lên đến 0,1 mm.
3.1.1.5.
Đường kính ngoài trung bình (mean outside
diameter)
dem
Giá trị đo được chu vi ngoài của ống hoặc của
đầu khớp nối của phụ tùng tại mặt cắt ngang bất kỳ chia cho số p (= 3,142), được làm tròn lên đến 0,1
mm.
3.1.1.6.
Đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất (minimum mean outside
diameter)
dem,min
Giá trị nhỏ nhất của đường kính ngoài được
qui định cho kích cỡ danh nghĩa đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài trung bình lớn nhất (maximum mean outside
diameter)
dem,max
Giá trị lớn nhất của đường kính ngoài được
qui định cho kích cỡ danh nghĩa đã biết.
3.1.1.8.
Độ ôvan (out-of-roundness)
ovality
Độ chênh lệch giữa đường kính ngoài lớn nhất
và đường kính ngoài nhỏ nhất được đo trên cùng một mặt phẳng cắt ngang của ống
hoặc đầu không nong của phụ tùng.
3.1.1.9.
Chiều dày thành danh nghĩa (nominal wall
thickness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày thành của một chi tiết được ký hiệu
bằng số, được làm tròn số thích hợp gần bằng kích thước được chế tạo, tính bằng
milimét (mm).
3.1.1.10.
Chiều dày thành tại điểm bất kỳ (wall thickness at
any point)
e
Giá trị chiều dày thành đo được tại điểm bất
kỳ xung quanh chu vi của một chi tiết.
3.1.1.11.
Chiều dày thành nhỏ nhất tại điểm bất kỳ (minimum wall
thickness at any point)
emin
Giá trị nhỏ nhất của chiều dày thành tại điểm
bất kỳ xung quanh chu vi của một chi tiết theo qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày thành lớn nhất tại điểm bất kỳ (maximum wall thickness
at any point)
emax
Giá trị lớn nhất của chiều dày thành tại điểm
bất kỳ xung quanh chu vi của một chi tiết theo qui định.
3.1.1.13.
Chiều dày thành trung bình (mean wall thickness)
em
Giá trị trung bình số học của các giá trị
phép đo cách đều nhau xung quanh chu vi của chi tiết trên cùng mặt phẳng cắt
ngang, gồm các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất đo được của chiều dày thành.
3.1.1.14
Dãy ống (pipe series)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu bằng số không thứ nguyên cho kích
thước của ống theo TCVN 6141: 2003 (ISO 4065: 1996).
CHÚ THÍCH Mối liên quan giữa dãy ống, S, và
tỷ số kích thước chuẩn, SDR, được cho theo công thức sau, lấy từ TCV 6141: 2003
(ISO 4065: 1996);

3.1.1.15.
Tỷ số kích thước chuẩn (standard dimension
ratio)
SDR
Tỷ số của đường kính ngoài danh nghĩa, dn,
với chiều dày thành ống danh nghĩa của ống, en.
3.1.1.16.
Dung sai (tolerance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Định nghĩa, thuật ngữ liên quan đến
các điều kiện vận hành
3.1.2.1.
Áp suất danh nghĩa (nominal pressure)
PN
Ký hiệu bằng số liên quan đến các đặc tính cơ
học của các chi tiết trong hệ thống ống và dùng để tham khảo.
CHÚ THÍCH Đối với hệ thống ống nhựa dẫn nước,
áp suất danh nghĩa tương đương với áp suất làm việc liên tục, tính bằng bar,
được lấy dựa trên hệ số thiết kế tối thiểu, mà vẫn có thể chịu được nước ở
nhiệt độ 20 °C.
3.1.2.2.
Áp suất làm việc tối đa (maximum operating
pressure)
MOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH. Áp suất làm việc tối đa được tính
theo công thức sau:

3.1.2.3.
Áp suất làm việc cho phép (allowable operating
pressure)
PFA
Áp suất thủy tĩnh tối đa mà một chi tiết có
thể chịu đựng được liên tục trong khi vận hành.
3.1.3. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến
đặc tính vật liệu
3.1.3.1.
Giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh ở
20 °C dự đoán cho 50 năm (lower confidence
limit of predicted hydrostatic strength at 20 °C for 50 years)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng cùng đơn vị với ứng suất, tính bằng
megapascal, đặc trưng cho tính chất của vật liệu và bằng 97,5 % giới hạn tin
cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dài hạn ở 20 °C
được dự đoán trong thời gian 50 năm với áp suất nước bên trong.
3.1.3.2.
Độ bền yêu cầu tối thiểu (minimum required
strength)
MRS
Giá trị của sLPL được làm tròn xuống giá trị thấp hơn của dãy
R10 hoặc R20, tùy theo giá trị của sLPL.
CHÚ THÍCH Dãy R10 và R20 là dãy só Renard
theo ISO 3 và ISO 497.
3.1.3.3.
Ứng suất thiết kế (design stress)
sS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Ứng suất thiết kế được tính:

3.1.3.4.
Hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ [overall service
(design) coefficient]
C
Hệ số toàn bộ có giá trị lớn hơn 1, có tính
đến các điều kiện vận hành cũng như tính chất của các bộ phận trong hệ thống
đường ống, khác với các điều kiện được trình bày ở phần giới hạn tin cậy dưới.
3.1.3.5.
Tốc độ dòng chảy theo khối lượng (melt mass-flow rate)
MFR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Ký hiệu
C hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ
[overall service (design) coefficient]
dem đường kính ngoài trung
bình (mean outside diameter)
dem min đường kính ngoài trung
bình nhỏ nhất (minimum mean outside diameter)
dem max đường kính ngoài
trung bình lớn nhất (maximum mean outside diameter)
de đường kính ngoài tại
điểm bất kỳ (outside diameter at any point)
dn đường kính ngoài danh
nghĩa (nominal outside diameter)
E chiều dày thành tại điểm bất kỳ
của phụ tùng hoặc thân van (wall thickness at any point of a fitting or
valve body)
e chiều dày thành tại điểm bất kỳ [wall
thickness (at any point)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
emax chiều dày thành lớn
nhất (tại điểm bất kỳ [maximum wall thickness (at any point)]
emin chiều dày thành nhỏ
nhất (tại điểm bất kỳ) [minimum wall thickness (at any point)]
en chiều dày thành danh
nghĩa (nominal wall thickness)
sLPL giới hạn tin cậy dưới ở 20 °C trong 50 năm (lower
confidence limit at 20 °C for 50 years)
sS ứng suất thiết kế (design stress)
CHÚ THÍCH Các ký hiệu de, e, emin
và emax trong bộ tiêu chuẩn này tương đương với các ký hiệu
theo thứ tự dey, ey, ey,min và ey,max
được sử dụng trong ISO 11922 – 1.
3.3. Thuật ngữ viết tắt
DN/OD kích cỡ danh nghĩa, liên
quan đến đường kính ngoài (nominal size, outside-diameter-related)
MFR tốc độ dòng chảy theo
khối lượng (melt mass-flow rate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OIT thời gian cảm ứng oxy hóa
(oxidation induction time)
PE polyetylen
(polyethylene)
PFA áp suất làm việc cho
phép (allowable operating pressure)
PN áp suất danh nghĩa
(nominal pressure)
S dãy ống (pipe series)
SDR tỷ số kích thước chuẩn
(standard dimension ratio)
4. Vật liệu
4.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu dùng để sản xuất các sản phẩm
được làm bằng cách cho thêm vào polyetylen gốc các chất phụ gia cần thiết cho
việc sản xuất và mục đích sử dụng cuối của sản phẩm, phù hợp với các phần của
bộ TCVN 7305 (ISO 4427).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các nguyên liệu được sản xuất từ
vật liệu PE 32 không được qui định trong bộ tiêu chuẩn này.
4.2. Màu sắc
4.2.1. Qui định chung
Màu sắc của nguyên liệu phải là màu xanh hoặc
màu đen.
Các nguyên liệu có màu khác và nguyên liệu
không màu cho phép dùng cho ống bao, miễn là vật liệu lớp bao bên ngoài là màu
xanh hoặc màu đen [xem Phụ lục B của TCVN 7305-2 (ISO 4427-2)].
4.2.2. Nguyên liệu màu đen
Than đen được sử dụng trong sản xuất nguyên
liệu màu đen phải có kích cỡ hạt trung bình (ban đầu) từ 10 nm đến 25 nm.
4.3. Sử dụng vật liệu sau gia công và vật
liệu tái sinh
Vật liệu sạch, sau gia công, sinh ra từ chính
quá trình sản xuất tại nhà máy và trong thử nghiệm các sản phẩm phù hợp với bộ
TCVN 7305 (ISO 4427) có thể được sử dụng lại nếu vật liệu đó thu được từ cùng
loại nguyên liệu dùng trong sản xuất tương ứng. Không được sử dụng vật liệu sau
gia công thu được từ các nguồn bên ngoài là vật liệu tái sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất ống, phụ
tùng và van phải tuân thủ theo Bảng 1 khi ở dạng hạt nhỏ và theo Bảng 2 khi ở
dạng ống.
CHÚ THÍCH Thông tin về độ bền đối với sự phát
triển nhanh của vết nứt nêu trong Phụ lục B.
Bảng 1 – Đặc tính của
nguyên liệu PE ở dạng hạt nhỏ
Đặc tính
Yêu cầu a
Thông số thử
Phương pháp thử
Thông số
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 930 kg/m3
Nhiệt độ thử
23 °C
ISO 1183-2
Số lượng mẫu thử
Theo ISO 1183-2
Hàm lượng than đen (chỉ đối với nguyên liệu
màu đen)
(2 đến 2,5) % theo khối lượng
Theo ISO 6964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân tán than đen (chỉ đối với nguyên
liệu màu đen)
≤ Cấp độ 3
Theo ISO 18553 c
ISO 18553
Độ phân tán màu (chỉ đối với nguyên liệu
màu xanh)
≤ Cấp độ 3
Theo ISO 18553 c
ISO 18553
Hàm lượng nước d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử b
1
ISO 15512
Hàm lượng chất bay hơi
≤ 350 mg/kg
Số lượng mẫu thử b
1
EN 12099
Thời gian cảm ứng oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử
200 °C e
ISO 11357-6
Số lượng mẫu thử b
3
Tốc độ dòng chảy theo khối lượng (MFR) đối
với PE 40
0,2 đến 1,4 g/10 min
Độ lệch cao nhất là ± 20 % của giá trị danh
nghĩa
Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1133:2005, điều
kiện D
Nhiệt độ thử
190 °C
Thời gian
10 min
Số lượng mẫu thử b
Theo ISO 1133
Tốc độ dòng chảy theo khối lượng (MFR) đối
với PE 63, PE 80 và PE 100
0,2 đến 1,4 g/10 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
5 kg
ISO 1133:2005, điều
kiện T
Nhiệt độ thử
190 °C
Thời gian
10 min
Số lượng mẫu thử b
Theo ISO 1133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng
được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng
này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà
máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của
nhà máy.
c Trong trường hợp tranh chấp, các mẫu thử
cho độ phân tán than đen và độ phân tán màu phải được chuẩn bị theo phương
pháp nén.
d Chỉ áp dụng nếu hàm lượng chất bay hơi đo
được không phù hợp với yêu cầu qui định. Trong trường hợp có tranh chấp, phải
áp dụng yêu cầu đối với hàm lượng nước. Yêu cầu này áp dụng cho các nhà sản
xuất nguyên liệu trong quá trình sản xuất nguyên liệu và áp dụng cho người sử
dụng nguyên liệu trong quá trình sản xuất (nếu hàm lượng nước vượt quá giới
hạn, làm khô trước khi sử dụng).
e Phép thử có thể được tiến hành như phép
thử gián tiếp ở 210 °C miễn là có sự
tương quan rõ ràng với kết quả ở 200 °C.
Trong trường hợp tranh chấp, nhiệt độ thử là 200 °C.
f Giá trị danh nghĩa được đưa ra bởi nhà sản
xuất nguyên liệu.
Bảng 2 – Đặc tính của
nguyên liệu PE ở dạng ống
Đặc tính
Yêu cầu a
Thông số thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị
Độ bền kéo đối với nồi nung chảy mặt đầu
Phép thử phá hủy: Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – không đạt
Đường kính ống
110 mm
ISO 13953
Tỷ số đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử
23 ºC
Số lượng mẫu thử c
Theo ISO 13953
Sự phát triển vết nứt chậm kích cỡ ống 110
mm hoặc 125 mm
SDR 11
Không bị phá hủy trong thời gian thử
Nhiệt độ thử
80 ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử bên trong đối với:
PE 63
PE 80
PE 100
6,4 bar
8,0 bar
9,2 bar
Thời gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thử
Nước trong nước
Số lượng mẫu thử c
Theo ISO 13479
Ảnh hưởng đến chất lượng nước
Theo các qui chuẩn
quốc gia hiện hành
Độ bền thời tiết a
Mẫu thử đối với thời tiết phải có:
Phơi dưới tia bức xạ mặt trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 16871
a) Độ tách kết dính nội của mối nối bằng
phương pháp nung chảy điện
Số phần trăm của phá hủy giòn: ≤ 33,3 %
Nhiệt độ
23 ºC
ISO 13594
Qui trình lắp ráp
b) Độ giãn dài khi đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7434-1 (ISO
6259-1)
TCVN 7434-3 (ISO
6259-3)
c) Độ bền thủy tĩnh ở 80 ºC
Theo TCVN 7305-2: 2008 (ISP 4227-2: 2007),
bảng 3
TCVN 6149-1 (ISO
1167-1)
CHÚ THÍCH 1 bar = 0,1 MPa = 105
Pa; 1 MPa = 1 N/mm2.
a Sự phù hợp với cái yêu cầu này phải được
xác nhận bởi nhà sản xuất nguyên liệu.
b Chuẩn bị mẫu thử theo ISO 11414, điều hòa
mẫu bình thường ở 23 ºC.
c Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng
được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng
này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà
máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của
nhà máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Chỉ cho các nguyên liệu màu xanh.
f Được lựa chọn.
4.5. Sự tương hợp nóng chảy
Các điều sau được áp dụng:
a) các nhà sản xuất nguyên liệu phải chứng
minh được rằng từng nguyên liệu phù hợp với Bảng 1 là chảy được bằng cách thử
độ bền kéo đứt của mối nối nung chảy mặt đầu của ống được sản xuất từ nguyên
liệu đó phù hợp với Bảng 2;
b) các nguyên liệu phù hợp với Bảng 1 được
cho là có thể tương hợp được với nhau, và khi có yêu cầu điều này phải được
chứng minh bởi các nhà sản xuất nguyên liệu ở ngay trên sản phẩm của mình bằng
cách thử độ kéo đứt của mối nối nung chảy mặt đầu phù hợp với Bảng 2.
4.6. Phân loại và ký hiệu
Nguyên liệu phải được ký hiệu theo loại vật
liệu (PE) và độ bền yêu cầu tối thiểu (MRS) theo Bảng 3.
Nguyên liệu phải có MRS bằng các giá trị qui
định trong Bảng 3. Giá trị MRS và việc phân loại nguyên liệu phải xuất phát từ
σLPL theo ISO 12162. Giá trị σLPL được xác định bằng cách
phân tích theo ISO 9080, các phép thử áp suất thủy tĩnh được tiến hành theo
TCVN 6149-1: 2007 (ISO 1167-1: 2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phân loại nguyên liệu theo ISO 9080 phải
được chứng nhận bởi nhà sản xuất nguyên liệu.
CHÚ THÍCH Nếu phụ tùng được sản xuất từ
nguyên liệu cùng loại với ống thì việc phân loại vật liệu tương tự đối với ống.
Khi một nguyên liệu được xác định là chỉ để
sản xuất phụ tùng thì các mẫu thử được sử dụng để phân loại nguyên liệu phải
được chuẩn bị theo TCVN 6149-2 (ISO 1167-2).
Bảng 3 – Ký hiệu vật
liệu và giá trị ứng suất thiết kế tối đa tương ứng
Ký hiệu
Độ bền yêu cầu tối
thiểu
MPa
σS
Mpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8,0
PE 80
8,0
6,3
PE 63
6,3
5,0
PE 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
Ứng suất thiết kế, σS được lấy
từ MRS bằng cách sử dụng hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ, C = 1,25.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng giá trị của C cao
hơn; ví dụ, nếu C = 1,6, giá trị này đưa ra ứng suất thiết kế là 5,0 MPa đối
với vật liệu PE 80. Giá trị C cao hơn có thể đạt được bằng cách chọn loại PN
cao hơn.
5. Ảnh hưởng đến chất
lượng nước của ống dùng vận chuyển nước sinh hoạt
Khi sử dụng theo các điều kiện thiết kế, các
vật liệu làm ống nước tiếp xúc trực tiếp hoặc không trực tiếp với nước uống
phải không được tạo thành độc tố, không được tạo điều kiện cho vi sinh vật phát
triển và không được gây nên mùi khó chịu và không làm đục hoặc đổi màu nước.
Nồng độ các chất, các tác nhân hóa học và
sinh học được chiết tách ra từ vật liệu khi tiếp xúc với nước uống và các phép
đo của các thông số cảm quan/lý học không được vượt quá giá trị tối đa được
khuyến cáo bởi Tổ chức Sức khỏe Thế giới (WHO), hoặc theo giá trị qui định bởi
Hướng dẫn 98/83/EC của Hội đồng EC, tùy theo yêu cầu nghiêm ngặt hơn trong từng
trường hợp.
Cần phải chú ý đến những yêu cầu của các qui
chuẩn quốc gia (xem trong Lời giới thiệu).
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ
SỐ SUY GIẢM ÁP SUẤT
Khi hệ thống PE được vận hành ở nhiệt độ ổn
định liên tục cao hơn 20 ºC và đến 40 ºC, thì hệ số suy giảm áp suất cho trong
Bảng A.1 có thể áp dụng được cho PE 80 và PE 100. Đối với hệ số cho PE 40 và PE
63, tham khảo ISO 13761.
Bảng A.1 – Hệ số suy
giảm áp suất đối với PE 80 và PE 100
Nhiệt độ a, b
ºC
Hệ số
20
1,00
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,74
CHÚ THÍCH Trừ khi phân tích theo ISO 9080
chứng minh được rằng độ suy giảm nhỏ hơn có thể áp dụng được, trong đó trường
hợp hệ số cao hơn và do đó có thể áp dụng áp suất cao hơn.
a Đối với các nhiệt độ khác giữa mỗi bước,
được phép sử dụng phép nội suy (xem ISO 13761).
b Đối với các nhiệt độ cao hơn, trao đổi ý
kiến với nhà sản xuất nguyên liệu.
CHÚ THÍCH Áp suất làm việc cho phép (PFA)
được xác định theo công thức sau:
PFA = fT x fA
x PN
Trong đó
fT là hệ số theo Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PN là áp suất danh nghĩa.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
ĐỘ
BỀN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN NHANH CỦA VẾT NỨT
B.1. Qui định chung
Sự phát triển của vết nứt (RCP) là sự hình
thành vết nứt có độ dẻo thấp với tốc độ nhanh (khoảng 300 m/s) dọc theo đường
ống chịu áp suất. Sự phát triển hoặc kìm hãm vết nứt phụ thuộc vào năng lượng
biến dạng tại đầu vết nứt, điều đó sẽ bị ảnh hưởng bởi áp suất bên trong của
chất lỏng, ảnh hưởng bởi mức độ mà tại đó chất lỏng giảm áp suất.
Nếu vết nứt xuất hiện trong ống dẫn nước, thì
chất lỏng không phải chịu sức nén như nhau và năng lượng giải phóng như của
đường ống chứa không khí hoặc khí đốt. Do đó, sự phát triển vết nứt với tốc độ
nhanh xuất hiện có thể nhỏ hơn nhiều trong ống dẫn nước. Thực ra, các phép thử hết
thang (full-scale) (FS) và phép thử S4 RCP (độ bền đối
với sự phát triển nhanh của vết nứt) trên ống dẫn nước đã chỉ ra rằng sự phát
triển này không xảy ra khi ống được chứa đầy nước[6]. Tuy nhiên, các
phép thử với ống có đường kính lớn có chứa cả nước và không khí ở nhiệt độ thấp
(< 3 ºC) có thể nhìn thấy được vết nứt phát triển theo chiều dài đầu ống
trong túi khí, nhưng áp suất cao hơn được qui định để chịu được sự phát triển
này so với trường hợp chỉ có không khí [6], [7]. Áp suất để chịu
được sự phát triển tăng lên khi thể tích bẫy không khí giảm xuống, do đó sự
giảm thiểu thể tích bẫy không khí sẽ giảm đi sự nguy hại. Điều đó đã được kết
luận là hiện tượng nguy hại xảy ra trong ống dẫn nước là rất thấp và yêu cầu
các điều kiện bất lợi trùng hợp nào đó, nghĩa là sự bắt đầu của vết nứt nhanh
liên tiếp tại vị trí của túi khí trong ống có đường kính lớn được vận hành ở
các điều kiện áp suất cao và nhiệt độ thấp.
Trong khi xây dựng các tiêu chuẩn Châu Âu cho
ống dẫn nước PE [8], [9], điều này đã được kết luận là RCP chỉ cần
xem xét đối với ống có chiều dày thành > 32 mm. Phép thử cho thấy phần lớn
các nguyên liệu làm ống mới đều bền với RCP và có độ bền cao đối với sự phát
triển vết nứt chậm, làm giảm đáng kể sự nguy hại ban đầu. Điều kiện và các ví
dụ của các qui định có thể tìm trong Tài liệu tham khảo [8] và [9].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bắt đầu của RCP có thể là kết quả của việc
phá hủy do va đập, sự phát triển vết nứt xuyên qua thành hoặc vết nứt sẽ phát
triển từ mối hàn bằng phương pháp nung chảy kém trong các điều kiện bất lợi
trùng hợp nào đó và các điều kiện về môi trường.
Hiện tượng của RCP phải được ghi trong báo
cáo của các loại vật liệu khác nhau của đường ống, bao gồm cả thép và trong một
số các mẫu, của hệ thống đường ống nhựa.
B.3. Các thông số có ảnh hưởng đến sự phát
triển/kìm hãm vết nứt
Các thông số có ảnh hưởng đến RCP khi vết nứt
bắt đầu xuất hiện là
a) áp suất bên trong,
b) nhiệt độ đường ống,
c) mức độ giảm áp suất của chất lỏng được dẫn
(xem B.1) và
d) tính bền gãy của vật liệu làm ống.
B.4. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử này yêu cầu các điều kiện khắt
khe đối với sự bắt đầu xuất hiện vết nứt nhanh, nghĩa là tạo ra các vết khía
hình chữ V trên ống thử và cho va chạm mạnh với một lưỡi dao sắc, và trong
trường hợp phép thử hết thang (full-scale), làm lạnh ống ban đầu đến – 70 ºC.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 497: 1973, Guide to the choice of
series of preferred numbers and of series containing more rounded values of
preferred numbers
[2] TCVN 7093 -1: 2003 (ISO 11922 -1: 1997),
Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai – Phần
1: Dãy thông số theo hệ mét
[3] ISO 13477, Thermoplastics pipes for the
conveyance of fluids – Determination of resistance to rapid crack propagation
(RCP) – Small-scale steady-state test (S4 test)
[4] ISO 13478, Thermoplastics pipes for the
conveyance of fluids – Determination of resistance to rapid crack propagation
(RCP) – Full-scale test (FST)
[5] GREIG,M., Rapid crack propagation in
hydrostatically pressurized polyethylene pipe, Plastics and Rubber Institute
Plastics Pipes VII Conference, September 1988
[6] GREENSHIELDS,C.J., Fast brittle fracture
of plastics pipes – Part 1: Water pressurised, plastics, rubber and composites
processing and application, 1997, Vol. 26, No. 9, p. 387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] EN 13244-1, Plastics, piping systems for
buried and above ground pressure systems for water for general purposes,
drainage and sewerage - Polyethylene (PE) – Part 1: General
[9] CEN/TS 12201-7, Plastics piping systems
for water supply – Polyethylene (PE) – Part 7: Guidance for the assessment of
conformity
[10] CEN/TS 13244-7, Plastics, piping systems
for buried and above ground pressure systems for water for general purposes,
drainage and sewerage – Polyethylene (PE) – Part 7: Guidance for the assessment
of conformity