TCVN
7261:2003
BS
5381/3:1979
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA
THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ CHÁY TỰ DO CỦA THUỐC LÁ ĐIẾU
Methods
for determination of physical properties of tobacco and tobacco products - Part
3: Determination of free combustion rate of cigarettes
Lời nói đầu
TCVN 7261:2003 hoàn
toàn tương đương với BS 5381/3:1979;
TCVN 7261:2003 do Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH
TỐC ĐỘ CHÁY TỰ DO CỦA THUỐC LÁ ĐIẾU
Methods
for determination of physical properties of tobacco and tobacco products - Part
3: Determination of free combustion rate of cigarettes
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định hai phương pháp xác định tốc độ cháy tự do của thuốc lá điếu. Cả hai phương
pháp đều cho kết quả giống nhau và cả hai phương pháp cũng có thể xác định được
tốc độ cháy (3.3).
Phương pháp gián tiếp
(xem điều 8) có thể tính được độ cháy tự do (3.4), tính được độ cháy thực (3.5)
và có ưu điểm hơn phương pháp trực tiếp (xem điều 7) do không bị ảnh hưởng sự
bất thường trong đường tuyến tính của vùng cháy.
1.2. Cả hai phương pháp
đều có thể áp dụng cho thuốc lá điếu và các sản phẩm có dạng hình trụ tương tự
(ví dụ: các sản phẩm thuốc lá được cuốn trong thuốc lá tấm) có thể cháy tự do.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 5078:2001 (ISO 3402:1999)
Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.
TCVN 6684:2000 (ISO
8243:1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Cháy tự do (của
điếu thuốc lá) [Free combustion (of a cigarette)]: Quá trình cháy không
có việc hút qua điếu thuốc.
3.2. Tốc độ cháy tự do
(của điếu thuốc lá) [Rate of free combustion (of a cigarette)]: Tốc độ trung bình mà
tại đó mép dẫn của vùng cháy đi dọc theo điếu thuốc trong suốt quá trình cháy
tự do, được biểu thị bằng milimet trên phút.
3.3. Tốc độ cháy (của
điếu thuốc lá) [Combustibility rate (of a cigarette)]: Tốc độ mà tại đó
khối lượng thuốc lá chứa trong điếu thuốc bị cháy trong quá trình cháy tự do, được
biểu thị bằng miligam trên phút.
3.4. Độ cháy tự do (của
điếu thuốc lá) [Free
combustion gradient
(of
a cigarette)]: Tốc độ giảm khối
lượng của điếu thuốc trong quá trình cháy tự do, được biểu thị bằng miligam
trên phút.
3.5. Độ cháy thực
(của điếu thuốc lá) [Intrinsic combustibility (of a cigarette)]: Tỷ lệ của phần giảm
khối lượng điếu thuốc lá trong quá trình cháy tự do với khối lượng ban đầu của điếu
thuốc trước khi cháy, được biểu thị bằng phần trăm.
4. Nguyên tắc
4.1. Phương pháp trực
tiếp
Đo thời gian cháy tự do
của từng điếu trong mười điếu thuốc lá theo chiều dài cần đo và tính tốc độ
cháy tự do.
Xác định trên mười
điếu tiếp theo về khối lượng trung bình của thuốc lá chứa trong phần của các
điếu đã cháy và tính tốc độ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo thời gian cháy
theo chiều dài cần đo của mười điếu thuốc lá cháy tự do và liên tục ghi lại sự giảm
khối lượng, liên tục thu lại tro và cân cùng với phần còn lại của các điếu.
Tính tốc độ cháy và độ cháy thực từ đồ thị của tốc độ cháy tự do.
5. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu
theo [TCVN 6684:2000 (ISO 8243:1991)]. Cần 20 điếu thuốc lá cho phương pháp
trực tiếp (xem điều 7) và 10 điếu cho phương pháp gián tiếp (xem điều 8).
6. Bảo ôn
Bảo ôn mẫu theo [TCVN
5078:2001 (ISO 3402:1999)].
7. Phương pháp trực
tiếp
7.1. Thiết bị, dụng
cụ
7.1.1. Thiết bị đo thời
gian cháy tự do của điếu thuốc lá (hình 1 và hình 2 là các thiết bị thích
hợp).
Các thiết bị có thể
có hai đầu thử trở lên. Các đầu thử phải giống hệt nhau và có những điểm đặc
trưng cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Đối với các điếu
thuốc lá ngắn hơn thì chiều dài 40 mm ± 0,5 mm có thể giảm đến 30 mm ± 0,5 mm.
b) Có dụng cụ điều
chỉnh vị trí điếu thuốc sao cho có khoảng cách giữa đầu đốt và sợi chỉ bông thứ
nhất là 10 mm.
c) Bộ giữ điếu có kim
ở tâm để giữ điếu thuốc lá nằm ngang.
d) Bố trí sao cho
điếu thuốc lá được che chắn không bị gió thổi.
7.1.2. Máy đánh lửa để
đốt mẫu thử
7.1.3. Tủ hút khói
chân không,
được chỉnh sao cho không làm lệch các kết quả quá 1% so với các kết quả thu
được khi không có hệ thống thông gió chân không nhân tạo hoặc tự nhiên (xem
hình 4).
7.1.4. Cân phân tích
7.2. Cách tiến hành
7.2.1. Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng mẫu đã được
bảo ôn, tiến hành tiếp theo mô tả trong 7.2.2.
7.2.1.2. Tốc độ cháy
Lấy hai bộ mẫu, mỗi
bộ gồm 10 điếu thuốc lá đã bảo ôn. Dùng một bộ 10 điếu để xác định khối lượng
trung bình của thuốc lá chứa trong phần còn lại của các điếu thuốc cho đốt cháy
tự do. Dùng bộ mẫu còn lại để tiến hành theo mô tả trong 7.2.2.
7.2.2. Cháy tự do
Tiến hành thử trên 10
điếu thuốc lá.
Chỉnh thiết bị (7.1.1)
sao cho khoảng cách giữa đầu đốt của từng điếu và sợi chỉ bông thứ nhất ít nhất
là 10 mm và sao cho thời gian cháy hết các sợi chỉ bông sẽ là lúc mà điếu thuốc
cháy tự do hết chiều dài 40 mm ± 0,5 mm, nếu có thể. Nếu các điếu thuốc quá
ngắn, thì điều chỉnh thiết bị đếm thời gian cho cháy tự do trong khoảng 30 mm ±
0,5 mm. Gắn các sợi chỉ bông vào thiết bị đếm thời gian [7.1.1 (a)].
Dùng máy đánh lửa
(7.1.2) để châm lửa cho các điếu thuốc lá. Khi sợi chỉ bông thứ hai cháy hết và
tắt thiết bị đếm thời gian của từng điếu thuốc, ghi lại thời gian của từng
điếu.
8. Phương pháp gián
tiếp
8.1. Thiết bị, dụng
cụ (xem hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Cân phân tích có bộ
phận tự ghi, tương tự như trong hình 5. Ví dụ, cân thích hợp cần có đặc tính
sau:
a) Dải đo: từ 0 g đến
200 g;
b) Ghi trên trục lăn:
- Cao: 150 mm (trục
khối lượng);
- Chu vi: 240 mm
(trục thời gian);
c) Độ nhạy: 1 mm/50 mg;
d) Tốc độ.
Giá trị thường được
chấp nhận là: Chu trình: 4 vòng/giờ = 1 vòng/15 phút = 16 mm/phút.
8.1.3. Dụng cụ châm lửa,
được thiết kế sao cho có thể đốt đồng thời 10 mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5. Cân phân tích.
8.2. Cách tiến hành
8.2.1. Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy 10 điếu thuốc lá
từ mẫu phòng thử nghiệm và cắt theo chiều dài đoạn thuốc được yêu cầu L; ví dụ:
L = 50 mm ± 0,5 mm. Cân 10 mẫu thử và xác định khối lượng trung bình của chúng chính
xác đến 1 mg.
CHÚ THÍCH - Có thể có những điếu
thuốc quá ngắn đối với chiều dài yêu cầu là 50 mm khi đó có thể dùng các mẫu
thử ngắn hơn.
8.2.2. Xác định
Cắm mẫu thử theo phương
nằm ngang trên giá đỡ (8.1.1) của cân phân tích có bộ phận tự ghi (8.1.2). Cho chạy
bộ phận giấy ghi của cân phân tích tự ghi. Châm lửa đồng thời 10 mẫu thử bằng dụng
cụ châm lửa (8.1.3).
Để các mẫu thử tiếp
tục cháy sao cho khối lượng của mẫu đã cháy được ghi lại liên tục dưới dạng đồ
thị. Phần tro được thu vào khay đựng tro (xem 8.1.1).
Khi điếu thuốc lá
ngừng cháy, nếu các phần cuối cùng của điếu cháy không hết thì phải đốt tiếp để
cho tất cả các mẫu hóa tro hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy biểu đồ thị khỏi
trục lăn. Ngoại suy phần tiếp tuyến của đường vạch xa dần trục tung tương ứng
với khối lượng ban đầu ( điểm đầu) và khối lượng cuối (điểm cuối).
Bằng phép ngoại suy,
đo sự thay đổi của khối lượng (chênh lệch giữa khối lượng ban đầu của mẫu thử
và khối lượng tro của chúng), và thời gian đã qua, t, cả hai giá trị này
tương ứng với chiều dài L của mẫu thử. (Đối với nguyên tắc phân tích của phép
đo xem hình 5).
9. Biểu thị kết quả
9.1. Tính tốc độ cháy
tự do,
v, được biểu thị bằng milimet trên phút, theo công thức sau:
v
=
trong đó
L là chiều dài của phần
mẫu thử cháy tự do;
t là thời gian tương
ứng khi cháy tự do, tính bằng phút.
9.2. Tính tốc độ
cháy, C, được biểu thị bằng
miligam trên phút, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m là khối lượng của thuốc
lá, chứa trong phần các điếu thuốc lá cháy (đã xác định được theo 7.2.1.2 hoặc
8.2.1 là thích hợp), tính bằng miligam;
t là thời gian cháy tự
do của phần mẫu thử này, tính bằng phút.
9.3. Tính độ cháy tự
do, B, được biểu thị bằng
miligam trên phút, theo công thức:
trong đó:
∆m là khối lượng mất đi
liên quan đến một mẫu thử, tính bằng miligam;
t là thời gian cháy tự
do tương ứng tính bằng phút.
9.4. Tính độ cháy
thực, K, được biểu thị bằng
phần trăm, tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
∆m là khối lượng mất đi
trung bình, của một mẫu thử, tính bằng miligam;
m là khối lượng trung
bình ban đầu của một mẫu thử, tính bằng miligam.
10.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải chỉ ra được phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm
cũng phải đề cập đến những điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc tùy ý lựa chọn cũng như mọi chi tiết có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Môi trường bảo ôn và
thử nghiệm phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Hàm lượng nước của
mẫu thử cũng phải đưa ra, nếu xác định được.
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Phương pháp trực tiếp - Sơ đồ của thiết bị
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
2 - Phương pháp trực tiếp - Chi tiết bộ đỡ điếu
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
4 - Phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp -Chi tiết cụ thể của tủ hốt
Hình
5 - Phương pháp gián tiếp - Nguyên tắc phân tích của phép đo