TCVN
7256:2003
THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ − XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG CANXI TỔNG SỐ VÀ MAGIÊ TỔNG SỐ
Tobacco
and tobacco products −
Determination
of total calcium and magnesium contents
Lời nói đầu
TCVN 7256:2003 do Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC
LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ − XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI TỔNG SỐ VÀ MAGIÊ TỔNG SỐ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hàm lượng canxi tổng số và magiê tổng số trong thuốc
lá và sản phẩm thuốc lá.
2. Nguyên tắc
Xác định hàm lượng
canxi tổng số và magiê tổng số theo phương pháp chuẩn độ tạo phức với EDTA.
Hàm lượng canxi tổng
số và magiê tổng số được xác định tại pH bằng 10 với chỉ thị màu eriochro - đen
T, sau đó xác định canxi tại pH bằng 13 với chỉ thị màu fluorexon.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:
3.1. Cân phân tích, có độ chính xác 0,1
mg.
3.2. Lò nung, có thể duy trì nhiệt
độ ở 500oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Bếp điện.
3.5. Bình định mức, dung tích 50 ml; 1
000 ml.
3.6. Pipet, dung tích 20 ml.
3.7. Buret, dung tích 25 ml
chia vạch đến 0,1 ml.
3.8. Bình nón, dung tích 150 ml; 250
ml.
3.9. Tủ sấy, có thể duy trì được
nhiệt độ từ 40oC ÷ 110oC.
3.10. Cốc thủy tinh
chịu nhiệt, dung
tích 50 ml; 100 ml.
3.11. Giấy lọc nhanh.
3.12. Máy nghiền mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Rây, có kích thước lỗ sàng
≤ 0,5 mm.
3.15. Mặt kính đồng
hồ.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử
đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và sử dụng nước
cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Nước cất, có độ dẫn điện nhỏ
hơn 2 µS/cm, pH 5,6 − 7,0.
4.2. Chỉ thị màu
fluorexon hoặc murexit.
Hỗn hợp 40 g K2SO4 nghiền nhỏ với 1 g
bột fluorexon.
4.3. Dung dịch kali
hydroxit (KOH) 10 %: Hòa
tan 100 g KOH trong 900 ml nước cất (4.1).
4.4. Dung dịch tiêu
chuẩn trilonB 0,02 N (muối
dinatri của axit etylendiamin tetraaxetic).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Dung dịch đệm pH
bằng 10:
Hòa tan 67,5 g NH4Cl trong 200 ml nước, thêm khoảng 570 ml NH4OH
5%, để điều chỉnh pH đến 10, thêm nước (4.1) đến 1 000 ml. Dung dịch được kiểm
tra lại trước khi sử dụng.
4.6. Chỉ thị màu
eriocrom đen -T:
Hòa tan 0,2 g eriocrom đen -T trong 50 ml etanol có chứa 2 g hydroxyamin
clorua. Đựng dung dịch trong lọ tối màu. (Có thể sử dụng hỗn hợp khô gồm 0,2 g
eriocrom đen - T với 40 g bột K2SO4, nghiền nhỏ).
4.7. Dung dịch kali
xyanua (KCN), 1
%.
4.8. Dung dịch axit
clohydric (HCl), 1
N.
5. Cách tiến hành
5.1. Chuẩn bị
5.1.1. Chuẩn bị mẫu: Sấy mẫu ở nhiệt độ nhỏ
hơn hoặc bằng 40oC đến khô rồi nghiền, cho qua rây (3.14). Bảo quản trong
lọ tối màu.
5.1.2. Phân hủy mẫu
Cân khoảng 1,0 g mẫu
đã được chuẩn bị theo 5.1.1 cho vào chén nung bằng sứ có nắp (3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển tro sang cốc thủy
tinh chịu nhiệt (3.10) với 10 ml dung dịch HCl 1 N (4.8), tráng sạch chén nung
bằng nước từ 3 lần đến 4 lần, mỗi lần 2 ml và đun cốc trên nồi cách thủy khoảng
30 phút (đậy bằng mặt kính đồng hồ).
Lọc qua giấy lọc (3.11),
thu dung dịch vào bình định mức 50 ml. Rửa qua giấy lọc 2 lần đến 4 lần, mỗi
lần khoảng 10 ml nước nóng, sau khi nguội thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
5.1.3. Chuẩn bị hai
mẫu song song
Lấy 20 ml dung dịch
mẫu đã chuẩn bị ở (5.1.2) cho vào hai bình nón dung tích 150 ml (3.8). Trung
hòa dung dịch mẫu bằng KOH 10% cho đến khi pH = 7.
Thêm nước cho đến
khoảng 50 ml.
5.2. Tiến hành xác
định
5.2.1. Xác định canxi
tổng số trong bình thứ nhất
5.2.1.1. Cách tiến
hành
Cho thêm 2 ml KOH 10
% (pH = 13), thêm tiếp 50 mg hỗn hợp chỉ thị màu fluorexon K2SO4 hoặc murexit, lắc
đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử mẫu trắng
đồng thời với việc phân tích phần mẫu thử, bằng cách dùng tất cả các thuốc thử nhưng
sử dụng nước thay cho phần mẫu thử.
5.2.1.2. Tính kết quả
Hàm lượng canxi,cCa, trong mẫu khô kiệt
được tính theo công thức sau:
cCa =
trong đó
m là khối lượng mẫu,
tính bằng gam;
V là thể tích dung dịch
mẫu (5.1.2), tính bằng mililit;
v’ là thể tích dung dịch
mẫu thử (5.1.3), tính bằng mililit;
a là thể tích dung dịch
trilonB tiêu chuẩn dùng để chuẩn độ mẫu, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là nồng độ đương lượng
dung dịch tiêu chuẩn trilonB;
k là hệ số chuyển về
khô kiệt, (k = ; w là độ ẩm);
20 là đương lượng gam
canxi.
Hàm lượng canxi được
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%).
5.2.2. Xác định tổng
số magiê trong bình thứ hai
5.2.2.1. Cách tiến
hành
Cho thêm 5 ml dung dịch
đệm (pH = 10) vào bình còn lại ở (5.1.3), thêm 1 ml dung dịch KCN và 8 giọt chỉ
thị màu eriocrom đen - T. Sau đó, chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn trilonB (C2) cho đến khi dung dịch
chuyển từ màu mận chín sang màu xanh nước biển.
5.2.2.2. Tính toán và
biểu thị kết quả
Hàm lượng magiê, cMg tổng số trong mẫu khô
kiệt được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
C = C2 - C1 là hiệu số giữa thể tích
dung dịch trilonB ở 5.2.2 với thể tích ở 5.2.1, tính bằng mililit;
M là khối lượng mẫu,
tính bằng gam;
V là thể tích dung dịch
mẫu sau phân hủy (5.1.2), tính bằng mililit;
v’ là thể tích dung dịch
mẫu trích xác định (5.1.3), tính bằng mililit;
N là nồng độ đương lượng
dung dịch tiêu chuẩn trilonB;
12,16 là đương lượng
gam của Mg;
k là hệ số chuyển đổi
về khô kiệt, (k = ; w là độ ẩm);
Hàm lượng magiê được
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
nêu rõ hàm lượng canxi tổng số và hàm lượng magiê tổng số thu được và phương
pháp đã sử dụng, tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn
này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng
tới kết quả.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Các chú thích về cách tiến hành
A.1. Trilon B nguyên chất
và khô có thể pha thành dung dịch có nồng độ chính xác từ lượng cân. Tuy nhiên,
trong đa số trường hợp cần kiểm tra lại nồng độ trilonB bằng dung dịch tiêu
chuẩn magiê hoặc dung dịch tiêu chuẩn canxi để xác định nồng độ chính xác trước
khi sử dụng.
A.2. Dung dịch KOH và
NaOH cần đảm bảo không có cacbonat, sử dụng hóa chất tinh khiết khô, dung dịch
phải được bảo quản trong các bình chống xâm nhập CO2.
A.3. Trường hợp dung dịch
xác định canxi có nhiều phosphat sẽ ảnh hưởng sai đến sự chuẩn độ canxi, có thể
khắc phục bằng phương pháp chuẩn độ ngược EDTA.
A.4. Có thể sử dụng
một số chất chỉ thị khác để xác định Ca bằng trilonB:
- Chỉ thị
Pattonreeder xác định Ca++ tại pH = 12, dạng liên kết với Ca++ có màu đỏ nâu, dạng
tự do có màu xanh nước biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Có thể xác định Ca++ bằng máy đo quang phổ
ngọn lửa tại bước sóng 422,7 nm hoặc kính lọc màu tương ứng. Cũng có thể xác
định Ca++, Mg++ bằng
AAS sử dụng đèn HCl tương ứng tại các bước sóng 422,7 nm với Ca++, 202,6
nm với Mg++ trên ngọn lửa C22H2/KK.
Lưu ý, nồng độ Ca trong dung dịch xác định phải > 0,5 %.