TT
|
Số
ml dung dịch phospho tiêu chuẩn 25 ppm/bình
|
Nồng
độ phospho tiêu chuẩn
(0 ppm - 15 ppm)
|
1
2
3
4
5
6
7
|
0
5
10
15
20
25
30
|
0
2,5
5,0
7,5
10,0
12,5
15,0
|
Thêm vào mỗi bình 10
ml dung dịch HNO3 2N
(4.4) và thêm nước cất đến 40 ml. Thêm 5 ml dung dịch vanadomolypdat (4.2) và
thêm nước cất đến vạch mức 50 ml, lắc đều.
Để yên 20 phút, rồi
đo trên máy đo quang phổ tại bước sóng 420 nm.
Dựng đường chuẩn (hoặc
phương trình) biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ thu được và nồng độ dung dịch
tiêu chuẩn.
5.4. Đo mẫu
Dùng pipet lấy 5 ml
dung dịch đã chuẩn bị ở 5.2 cho vào bình định mức 50 ml, lắc đều. Để yên 20
phút, đo trên máy đo quang phổ tại bước sóng 420 nm.
Xác định nồng độ
octophosphat trong dung dịch mẫu dựa vào đường chuẩn và giá trị đo được trên
máy, từ đó suy ra khối lượng phospho (mg) có trong dung dịch.
6. Tính toán và biểu
thị kết quả
Hàm lượng phospho, c,
trong mẫu khô tuyệt đối được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu
phân hủy, tính bằng gam;
V là tổng thể tích dung
dịch mẫu thử, tính bằng mililit;
v’ là thể tích dung dịch
dùng để xác định, tính bằng mililit;
a là khối lượng phospho
có trong dung dịch trích, tính bằng miligam;
k là hệ số chuyển đổi
về khô kiệt, (k = ; w là độ ẩm).
Chú thích:
1) Phương pháp
vanadomolypdat có độ nhạy thấp, thích hợp cho những mẫu có hàm lượng phospho
cao, dung dịch đo có nồng độ phospho lớn hơn 5 ppm.
2) Nhiệt độ và nồng độ
axit của dung dịch đo ảnh hưởng đến khả năng tạo màu. Do đó cần lưu ý:
- Nhiệt độ khi đo
dung dịch dãy tiêu chuẩn và các dung dịch mẫu không được chênh lệch nhau quá 10oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Những mẫu có hàm lượng
phospho thấp có thể sử dụng phương pháp tạo mẫu xanh molypden do phản ứng của
phosphat với molypdat tạo thành phức đa dị vòng có màu xanh khi bị khử.
Hàm lượng phospho có
trong thuốc lá được biểu thị bằng phần trăm (%) khối lượng hoặc ppm.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải nêu rõ hàm lượng phospho thu được và phương pháp đã sử dụng, cùng với tất
cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa
chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Phương pháp xác định phospho tổng số
bằng tạo mầu xanh molypden
A.1. Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Bình định mức,
dung
tích 50 ml, 1 000 ml.
A.1.3. Máy đo UV/VIS.
A.1.4. Buret.
A.1.5. Pipet.
A.1.6. Giấy quì congo
đỏ.
A.1.7. Bình phân hủy.
A.1.8. Nồi cách thủy.
A.2. Thuốc thử, hỗn
hợp khử và tạo mầu
Chỉ sử dụng thuốc thử
đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác và sử dụng nước
cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 12,5 g amoni
molypdat (NH4)6Mo7O24.4H2O
trong 200 ml nước cất đã đun nóng đến 60oC. Để nguội và lọc nếu đục
(dung dịch a).
Hòa tan từ từ 140 ml H2SO4 đặc (d = 1,84)
vào 500 ml nước cất để nguội (dung dịch b).
Rót từ từ dung dịch b
vào dung dịch a đựng vào bình định mức 1 000 ml rồi thêm nước cất
cho đến vạch, lắc đều, đựng trong lọ tối mầu, thu được dung dịch 1.
A.2.2. Dung dịch kali
antimoantartrat 0,06% m/V (khối lượng/thể tích) trong nước (dung dịch 2).
A.2.3. Dung dịch axit
ascorbic 1% m/V (khối lượng/thể tích) trong nước (dung dịch 3), pha dùng trong
ngày.
A.2.4. Hỗn hợp của 3 dung dịch
1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1 (V/V) có được hỗn hợp khử và tạo mầu.
A.3. Chuẩn bị dãy
tiêu chuẩn
Sử dụng các bình định
mức 50 ml (A.1.2), lần lượt cho vào các bình theo thứ tự số ml dung dịch
phospho tiêu chuẩn 10 ppm như bảng sau:
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng
độ phospho tiêu chuẩn
(0 ppm - 1 ppm)
1
2
3
4
5
6
7
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
0,00
0,10
0,20
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,00
Thêm vào mỗi bình
khoảng 30 ml nước.
Thêm 3 ml amoni
molypdat và 1 ml axit ascorbic 1%, lắc đều dung dịch và đun sôi trong nồi cách thủy
15 phút. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng, thêm nước đến vạch rồi đo mầu
trên máy UV/VIS tại bước sóng λ = 825 nm.
Dựng đường chuẩn
(hoặc phương trình) biểu diễn sự tương quan giữa độ hấp thụ thu được và nồng độ
dung dịch tiêu chuẩn.
A.4. Cách tiến hành
Lấy chính xác 2 ml
các dung dịch mẫu cần xác định cho vào bình định mức 50 ml. Thêm khoảng 30 ml nước
và nhỏ 2 giọt chỉ thị α- dinitrophenol hoặc giấy congo đỏ.
Trung hòa axit dư
bằng NH4OH 10 % (từng giọt) cho đến khi dung dịch chuyển mầu vàng, sau
đó axit hóa bằng vài giọt H2SO4 10 % cho hết mầu
vàng.
Thêm 3 ml amoni
molypdat và 1 ml axit ascorbic 1%, lắc đều dung dịch và đun sôi trong nồi cách thủy
15 phút. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng, thêm nước đến vạch rồi đo màu
trên máy UV/VIS tại bước sóng 825 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựng đường chuẩn biểu
thị sự tương quan giữa độ hấp thụ thu được với nồng độ phospho trong các bình
chuẩn. Dựa vào đường chuẩn (hoặc phương trình) và độ hấp thụ thu được của các
dung dịch mẫu suy ra nồng độ phospho trong dung dịch mẫu, rồi tính hàm lượng
phospho có trong mẫu.
1
Có thể sử dụng phương pháp xác định phospho tổng số quy định trong phụ lục A.