TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7202 : 2002
PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG –
MÃ VẠCH 3.9 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Automatic
identification and data capture –
Bar
code 3.9 - Specification
1 Phạm vi áp
dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định
yêu cầu kỹ thuật, cấu trúc, phương thức mã hóa ký tự dữ liệu và các yêu cầu về
kích thước đối với mã vạch 3.9.
1.2 Mã vạch 3.9 có thể sử
dụng để thể hiện mã số, hoặc một mã gồm cả chữ lẫn số. Mã vạch 3.9 được sử dụng
để phân định các đối tượng cần phân định tự động trong quản lý vật phẩm, con
người hoặc quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tiêu chuẩn
viện dẫn
TCVN 6382:1998 Mã số mã vạch vật
phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13) - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6383:1998 Mã số mã vạch vật
phẩm - Mã vạch tiêu chuẩn 8 chữ số (EAN-VN 8) - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6513:1999 Mã số mã vạch vật
phẩm - Mã vạch ITF - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6755:2000 Mã số mã vạch vật
phẩm - Mã vạch EAN.UCC 128 - Qui định kỹ thuật.
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa có liên quan như đã qui định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở
điều 2.
4 Yêu cầu kỹ
thuật
4.1 Các đặc trưng của mã vạch
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Mã vạch 3.9 có khả năng mã
hóa tập hợp ký tự sau:
1) Các chữ cái và chữ số toàn bộ từ
A đến Z và từ 0 đến 9 (bao gồm các ký tự ASCII từ 65 đến 90 và từ 48 đến 57,
theo ISO 646 kể cả các giá trị biên);
2) Các ký tự đặc biệt: khoảng trống
$ % + - . / (tương ứng với các ký tự ASCII 32, 36, 37, 43, 45, 46 và 47, theo
ISO 646);
3) Ký tự bắt đầu, kết thúc
4.1.3 Mã vạch 3.9 có kiểu mã rời
rạc. Mỗi ký tự mã hóa được cấu thành từ 9 vạch, bao gồm 3 vạch rộng và 6 vạch
hẹp, trong đó có 5 vạch tối và 4 vạch sáng. Nguyên tắc mã hóa này áp dụng cả
với các ký tự bắt đầu và ký tự kết thúc.
4.1.4 Mỗi ký tự của mã vạch được
cấu thành từ 13 đến 16 đơn vị, bao gồm cả khoảng trống giữa các ký tự nhỏ nhất,
tùy thuộc vào tỷ lệ rộng/hẹp. Có hai loại vạch (cho cả vạch tối và vạch sáng):
loại vạch rộng có số môđun bằng hai đến ba vạch hẹp.
4.1.5 Mã vạch 3.9 được thiết kế để
máy quét có khả năng giải mã theo hai hướng (từ trái sang phải hoặc ngược lại).
4.1.6 Mã vạch 3.9 có thể có một ký
tự kiểm tra, tùy chọn (xem phụ lục A).
4.1.7 Mã vạch 3.9 không có chiều
dài cố định, có thể thay đổi chiều dài tùy thuộc chuỗi dữ liệu có khả năng mã
hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9 Vùng không chứa dữ liệu:
tương đương với 2 ký tự mã.
4.2 Cấu trúc của ký tự mã
Theo hình 1, các ký tự mã vạch 3.9
sẽ bao gồm:
a) Vùng trống trước;
b) Ký tự bắt đầu;
c) Một hay nhiều ký tự mã thể hiện
dữ liệu (bao gồm cả ký tự kiểm tra mã, nếu có);
d) Ký tự kết thúc;
e) Vùng trống sau.
f) Khoảng trống giữa các ký tự: để
phân tách các ký tự trong phạm vi ký tự mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Ký tự mã vạch 3.9
4.3 Mã hóa ký tự
4.3.1 Mã hóa ký tự mã
Bảng 1 qui định tất cả các bộ mã ký
tự của mã vạch 3.9
Bảng
1 - Bộ mã ký tự của mã vạch 3.9

Chú thích 1 - S/S biểu thị ký tự
bắt đầu và kết thúc, ký tự bắt đầu và kết thúc cũng có thể được thể hiện bằng
dấu*
Chú thích 2 - Trong những cột có
tiêu đề là B (vạch tối) và S (vạch sáng), 0 thể hiện vạch hẹp và 1 thể hiện
vạch rộng.
4.3.2 Ký tự bắt đầu và kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Ký tự kiểm tra mã tùy chọn
Phụ lục A.1 qui định vị trí và cách
tính ký tự kiểm tra tùy chọn.
4.4 Các kích thước
Ký tự mã hóa của mã vạch 3.9 sẽ sử
dụng các kích thước danh định sau:
a) Chiều rộng của vạch hẹp (X):
kích thước X của các ký tự mã vạch 3.9 có thể được xác định theo qui định ứng
dụng, phù hợp với nhu cầu ứng dụng được đề cập;
b) Tỷ lệ rộng/hẹp (N): 2,0 : 1 đến
3,0 : 1;
c) Chiều rộng của khoảng trống giữa
các ký tự (I):
1) Nhỏ nhất: I = X;
2) Lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với X ³ 0,287 mm: I = 1,52 mm hoặc I = 3 X, chọn số lớn
hơn trong hai số;
d) Chiều rộng nhỏ nhất của vùng
trồng: I = 10 X;
e) Chiều cao nhỏ nhất khuyến nghị
của mã vạch đối với việc quét bằng tay: là 5,0 mm hoặc 15% chiều rộng của ký tự
mã, chọn số lớn hơn trong hai số;
Chú thích - Chiều rộng, W (tính
bằng milimét), của ký tự mã vạch 3.9, kể cả các vùng trống, có thể được tính
theo công thức sau:
W = (C+2) (3N + 6)X + (C + 1)/ + 2Q
trong đó:
- C là số các ký tự dữ liệu (kể cả
ký tự kiểm tra mã nếu dùng)
- N là tỷ lệ rộng/hẹp;
- X là chiều rộng của vạch hẹp,
tính bằng milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Q là chiều rộng của vùng trống,
tính bằng milimet.
4.5 Phương thức giải mã
Hệ thống đọc mã vạch được thiết kế
để đọc mã vạch 3.9 như sau:
a) Xác nhận sự có mặt của vùng
trống trước;
b) Đối với mỗi ký tự mã (bao gồm cả
ký tự bắt đầu và kết thúc):
1) Đo chiều rộng tổng của 5 vạch
tối và 4 vạch sáng: gọi chiều rộng tổng này là S.
2) Tính giá trị ngưỡng, T = S/8.
3) So sánh chiều rộng của mỗi vạch
mã hóa cho ký tự đó với giá trị T. Nếu chiều rộng của vạch lớn hơn T thì vạch
là rộng; nếu không, vạch là hẹp.
4) Xác định xem liệu mẫu của các
vạch rộng và hẹp có khớp với ký tự hợp lệ từ tập hợp cho phép hay không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tiếp tục đọc ký tự cho đến khi
chạm tới ký tự bắt đầu/kết thúc hợp lệ.
e) Xác nhận sự có mặt của vùng
trống sau.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Các đặc trưng bổ sung đối với mã vạch 3.9
A.1 Ký tự kiểm tra
A.1.1 Xác định ký tự kiểm tra mã
Đối với các lĩnh vực ứng dụng có
yêu cầu tính bảo mật cao của dữ liệu, phải dùng một ký tự kiểm tra mã, trong
trường hợp đó ký tự kiểm tra phải được đặt ngay sau ký tự dữ liệu cuối cùng và
trước ký tự kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mỗi ký tự dữ liệu sẽ được gán
cho một giá trị số thể hiện ở bảng A.1 dưới đây;
b) Tính tổng các giá trị số đối với
tất cả các ký tự dữ liệu của ký tự mã;
c) Chia tổng này cho 43;
d) Ký tự mà giá trị của nó (từ bảng
A.1) bằng phần dư của phép chia nêu ở bước c) sẽ được dùng làm ký tự kiểm tra.
Bảng
A.1 - Các giá trị ký tự số để tính ký tự kiểm tra theo môđun 43
Ký
tự
Giá
trị
Ký
tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
tự
Giá
trị
0
0
F
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1
1
G
16
V
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
H
17
W
32
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
18
X
33
4
4
J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
34
5
5
K
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
6
6
L
21
-
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M
22
.
37
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
23
SPACE
38
9
9
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$
39
A
10
P
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
B
11
Q
26
‘
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
R
27
%
42
D
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
28
E
14
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Thể hiện ký tự kiểm tra
trong mã vạch 3.9
Máy giải mã có thể truyền ký tự
kiểm tra mã theo môđun 43.
Ví dụ:
Các bước tính và thể hiện ký tự
kiểm tra đối với dữ liệu “CODE 39” gồm:
Các ký tự dữ liệu
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Space
3
9
Các giá trị của ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
13
14
38
3
9
Tổng các giá trị
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia cho 43
113 / 43 = 2 dư 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Dữ liệu với ký tự kiểm tra mã
C
O
D
E
Space
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
A.2 Sự thể hiện các ký tự dưới
dạng người có thể đọc được
Thông thường, phải in ký tự dữ liệu
và ký tự kiểm tra mã dưới dạng người có thể đọc được cùng với mã vạch 3.9 được
dùng để mã hóa chúng. Có thể in các ký tự bắt đầu/kết thúc. Không qui định kích
cỡ và phông của ký tự, và có thể in các ký tự dữ liệu và ký tự kiểm tra dưới
dạng người có thể đọc được ở bất kì vùng nào xung quanh mã vạch, dài chừng nào
mà các vùng trống không bị xâm phạm.