Yếu tố dữ liệu
|
AI
|
Định dạng
|
Phân định đơn vị (Bắt buộc)
|
|
|
* Mã số côngtenơ vận chuyển theo xê-ri
|
00
|
n18
|
Phân định vật phẩm (Điều kiện)
|
|
|
Mã vật phẩm EAN (Bắt
buộc nếu pallet là đơn vị thương phẩm)
|
01
|
n14
|
Đo lường (đối với
các pallet chứa các đơn vị thương phẩm khác nhau)
|
30
31 (3)
32 (3)
|
n..8
n6
n6
|
Mã số vật phẩm
chứa trong pallet (chỉ đối với pallet chứa cùng một loại hàng)
|
02
|
n14
|
Số lượng
|
37
|
n…8
|
Thông tin bổ sung về sản xuất (tùy chọn)
|
|
|
(chỉ đối với pallet chứa một loại hàng có
sức chứa cố định)
|
|
|
Phương án sản
phẩm
|
20
|
n2
|
Ngày sản xuất
|
11
|
n6
|
Ngày bao gói
|
13
|
n6
|
Hạn sử dụng tối
thiểu
|
15
|
n6
|
Hạn sử dụng tối
đa
|
17
|
n6
|
Số lô
|
10
|
an..20
|
Số xê-ri
|
21
|
an..20
|
4.1.3. Thông tin về khách hàng
Thông tin về khách hàng gồm:
- Số đơn mua hàng của khách hàng;
- Mã số địa điểm nơi gửi hóa đơn đến;
- Các thông tin cụ thể khác về khách hàng…
Số phân định ứng dụng tương ứng nêu trong
Bảng 2.
Bảng 2
Các yếu tố dữ liệu
AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đơn mua hàng của khách hàng
400
an…30
4.1.4. Thông tin về vận chuyển
Các thông tin về vận chuyển bao gồm:
- Mã số SSCC được nhà vận chuyển sử dụng cho
mục đích theo dõi gửi hàng;
- Mã số địa điểm chở hàng đến;
- Mã bưu điện nơi chở hàng đến;
- Phân định sự gửi hàng để bán, do nhà vận
chuyển ấn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số phân định ứng dụng tương ứng nêu trong
Bảng 3.
Bảng 3
Yếu tố dữ liệu
AI
Định dạng
Mã số địa điểm nơi chuyển hàng đến
410
n13
Mã bưu điện nơi chuyển hàng đến (riêng mã
bưu điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an..9
Mã bưu điện nước chuyển hàng đến
(mã nước theo ISO + mã bưu điện)
421
n3 + an..9
4.2. Mã vạch
4.2.1. Phải dùng mã vạch UCC/EAN 128 để thể
hiện các thông tin trên nhãn tiêu chuẩn EAN và các mã số phân định ứng dụng
tương ứng để kết nối các trường dữ liệu khác nhau.
4.2.2. Khi sử dụng mã vạch UCC/EAN 128, cần
tuân thủ TCVN 6755 : 2000. Chất lượng in mã vạch cần tuân thủ TCVN 7203 : 2002.
4.2.3. Khi sử dụng và in mã số phân định ứng
dụng bằng mã vạch UCC/EAN 128 cần tuân thủ TCVN 6754 : 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Trên nhãn pallet EAN cần thể hiện
thông tin ở dạng người có thể đọc được nhằm hai mục đích sau:
- Tạo thuận lợi cho các quá trình không sử
dụng công nghệ mã vạch;
- Để xử lý ngay trong các trường hợp khi mã
vạch không thể quét được.
4.3.2. Có ba loại thông tin cho người đọc, có
thể có trên nhãn EAN:
4.3.2.1. Thông tin dạng tự do: do nhà cung
cấp hoặc nhà sản xuất xác định. Các thông tin này không được tiêu chuẩn hóa,
nhưng nhiều nhà cung cấp muốn ghi một số thông tin cụ thể lên nhãn, ví dụ lôgô
của công ty…
4.3.2.2. Diễn giải của mã vạch: Phần diễn
giải mã vạch để người có thể đọc được thường được đặt trên hoặc dưới mã vạch.
Nó bao gồm số phân định ứng dụng và nội dung dữ liệu, nhưng không thể hiện các
mã vạch đặc biệt và số kiểm tra của mã vạch (nhưng bao gồm số kiểm tra dữ
liệu). Phần diễn giải mã vạch được quy định nhằm dự phòng trường hợp mã vạch
không thể quét được.
4.3.2.3. Diễn giải phần thông tin người đọc
được: Các yếu tố dữ liệu thường được thể hiện cả ở dạng cho người đọc và mã
vạch cho máy đọc. Phần cho người đọc trên nhãn có thể có những thông tin không
tương ứng với mã vạch.
Thông tin người đọc được bao gồm phần diễn
giải số phân định ứng dụng (còn được gọi là "thẻ dữ liệu" - data tag)
và nội dung dữ liệu. Danh mục các thẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung dữ liệu
Thẻ dữ liệu
00
Mã container vận chuyển theo xê-ri
SSCC
01
Mã số vật phẩm EAN
EAN No
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CONTENT
10
Lô hoặc số lô
BATCH/LOT
11
Ngày sản xuất
PROD DATE
13
Ngày đóng bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Hạn sử dụng tối thiểu
BEST BEFORE
or SELL BY
17
Hạn sử dụng tối đa
USE BY
or EXPIRE
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VARIANT
21
Số xê-ri
SERIAL
30
Số lượng thay đổi
VAR.QTY
310
Khối lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
311
Độ dài, hay kích thước đầu tiên, mét
LENGTH
312
Độ rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ
hai, mét
WIDTH
313
Độ sâu, chiều dày, chiều cao, kích thước
thứ ba, mét
HEIGHT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích, mét vuông
AREA
315
Thể tích, lít
VOLUME ( 1l )
316
Thể tích, mét khối
VOLUME ( m3 )
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NET WEIGHT ( 1b )
37
Số lượng
QUANTITY
Chú thích - Sau các thẻ dữ liệu đối với thời
gian (AI 11, 13, 15, 17) phải là cấu trúc thể hiện thời gian ở dạng người hiểu
được, ví dụ: Hạn dùng (ddmmyy): 31.12.02 (tức là theo thứ tự: ngày.tháng.năm).
4.4. Kích thước nhãn
4.4.1. Cấu trúc và kích thước của nhãn pallet
EAN được nêu ở hình 1, gồm ba phần:
- Phần ghi thông tin tự do (4.3.2.1): chiều
cao tùy chọn, do người lập nhãn xác định;
- Phần thông tin cho người đọc (4.3.2.2): có
chiều cao tùy chọn theo lượng thông tin. Thông tin bắt buộc phải có mã số SSCC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Kích cỡ của
nhãn
4.4.2. Theo hình 1, chiều ngang (chiều rộng
của nhãn) được quy định là 105mm. Chiều cao có thể thay đổi theo lượng thông
tin yêu cầu. Ví dụ về nhãn pallet EAN trong thực tế xem Phụ lục A và B.
4.5. Vị trí đặt nhãn
trên pallet
4.5.1. Vị trí đặt nhãn trên pallet được thể
hiện ở hình 2.
Hình 2 - Vị trí trên
pallet
4.5.2. Nhãn phải được ghi (dán, gắn) tốt nhất
là trên cả 4 mặt theo chiều cao của pallet, nếu không phải đặt ít nhất trên hai
mặt liền kề. Mã phải đặt cách cạnh pallet ít nhất 50mm và cách đáy 450mm ±
50mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
A.1. Ví dụ 1 về nhãn
pallet EAN
Dưới đây là một ví dụ về nhãn pallet được dán
lên thùng hàng có dung lượng cố định. Thông tin được mã hóa thành mã vạch bao
gồm mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri, mã số đơn vị gửi đi, số chuyến và hạn sử
dụng.
A.2. Ví dụ 2 về nhãn pallet EAN
Dưới đây là ví dụ về một nhãn đơn giản trên
khổ A7, chỉ bao gồm mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri.