TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7199:
2002
PHÂN
ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - MÃ SỐ ĐỊA ĐIỂM TOÀN CẦU EAN - YÊU CẦU KỸ
THUẬT
Automatic identification
and data capture - EAN Global Location Number - Specification
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật
và cấu trúc đối với mã số tiêu chuẩn để phân định đơn nhất địa điểm, tổ chức (cơ
quan), được chấp nhận quốc tế và phù hợp với qui định của Tổ chức EAN quốc tế
1.2. Mã số địa điểm toàn cầu EAN (từ đây viết tắt
là mã số địa điểm) được áp dụng khi cần để trao đổi dữ liệu điện tử (EDI -
Electronic Data Interchange); để phân định địa điểm hoặc các đối tác khác nhau
(như bên gửi, bên nhận, bên mua, bên bán, nhà vận chuyển...); để xây dựng
Catalo điện tử về sản phẩm. Mã số địa điểm còn được áp dụng trong việc kiểm
soát, phân phối hàng hoá, trong giao nhận, vận chuyển và các lĩnh vực quản lý
khác
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 6382:1998 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã
vạch tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN 13) - Yêu cầu kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6755:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã
vạch EAN.UCC 128 - Qui định kỹ thuật.
TCVN 6939:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu
chuẩn 13 chữ số - (EAN-VN13) - Qui định kỹ thuật;
TCVN 6940:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu
chuẩn 8 chữ số - (EAN-VN8) - Qui định kỹ thuật;
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và khái
niệm nêu trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2 và định nghĩa nêu ở 3.2.
3.2. Mã số địa điểm EAN (EAN Location Number):
là một dãy gồm 13 chữ số dùng để phân định:
- Các thực thể pháp lý, ví dụ như các công ty
có tư cách pháp nhân;
- Các thực thể chức năng, ví dụ như các phòng
chức năng trong thực thể pháp lý;
- Các thực thể vật chất, ví dụ như kho, cửa
kho, một phòng trong một toà nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các thông tin chi tiết thường đi kèm một
mã số địa điểm gồm: tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức; thông tin chi tiết về
ngân hàng và số tài khoản; người liên lạc; các địa điểm (hoặc bộ phận chức
năng)... thường được lập thành một tệp dữ liệu trong máy tính của những người
sử dụng để gọi ra khi cần.
2) Mặc dù chỉ là chìa khoá để mở các tệp dữ
liệu và không chứa thông tin về đối tượng phân định, mã số địa điểm có cấu trúc
tiêu chuẩn, cho phép phân định đơn nhất đối tượng trên toàn thế giới.
4. Yêu câdu kỹ thuật
4.1. Mã số địa điểm toàn cầu EAN là một dãy số cố
định gồm 13 chữ số nguyên dương có cấu tạo như trong bảng 1.
Bảng 1
Trong đó:
- Dãy N gồm 12 chữ số là mã số phân định địa
điểm gồm hai loại như sau:
·
Đối với tổ chức đã đăng ký xin cấp mã doanh nghiệp để sử dụng trên vật phẩm,
nhóm 12 số này gồm mã số doanh nghiệp (TCVN 6939:2000) và số phân định địa điểm
hoặc bộ phận chức năng, do doanh nghiệp tự cấp từ ngân hàng mã vật phẩm (Item)
của mình và đăng ký với tổ chức mã số mã vạch quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số kiểm tra C (check digit): là chữ số thứ
13, được tính từ 12 chữ số đứng trước theo qui định ở 4.2.
4.2. Tính số kiểm tra của mã số địa điểm
Số kiểm tra trong mã số địa điểm tiêu chuẩn
(standard location number) được tính như số kiểm tra trong mã số vật phẩm, theo
điều 3.2 của TCVN 6939:2000, sử dụng thuật toán môđun 10 và cấp số nhân 3 và 1.
Chú thích - Cách tính số kiểm tra như nêu
trên được tiêu chuẩn hoá và qui định phải áp dụng từ 1/1/1997. Ở một số nước
như Úc, Bỉ, Pháp, Đức, Ailen, Hà Lan, Nam Phi và Anh trước đây qui định cách
tính số kiểm tra theo nguyên tắc khác, đang có kế hoạch chuyển hệ thống tính số
kiểm tra cũ của quốc gia (xem Phụ lục A) thành cách tính tiêu chuẩn
4.3. Mã vạch thể hiện mã số địa điểm
Mã số địa điểm được thể hiện dưới dạng mã
vạch UCC/EAN - 128 theo TCVN 6755:2000. Không dùng mã vạch EAN-13 để thể hiện
mã số địa điểm.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Mở đầu
Hầu hết các tổ chức mã số mã vạch quốc gia
đều tuân theo cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn, trừ một số nước nêu dưới đây
Các tổ chức này đã có kế hoạch chuyển sang áp
dụng số kiểm tra tiêu chuẩn của EAN quốc tế từ 1/1/1997
A.2. Những nguyên tắc tính số kiểm tra khác
A.2.1. ANA- Liên hiệp Vương quốc Anh
ANA có tiền tố EAN là 50
Tổ chức ANA áp dụng thuật toán môđun 10 như
cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn, nhưng áp dụng số nhân 7,3,1 thay vì 3,1.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. GENCOD - Pháp
Tổ chức GENCOD có tiền tố EAN là 30 - 37.
Gencod không qui định nguyên tắc tính số kiểm
tra. Số kiểm tra trong mã số địa điểm của Pháp thường tự điền số 0
A.2.3. ICODIP - BỈ và Lucxambua
Tiền tố EAN của tổ chức ICODIP là 54.
ICODIP qui định nguyên tắc số kiểm tra như
của Pháp (A.2.2).
A.2.4. SAANA - Nam Phi
Nam Phi có tiền tố EAN là 600 - 601.
Nam Phi qui định môđun 10 như cách tính số
kiểm tra tiêu chuẩn, nhưng số nhân là 3,7,1 thay vì 3,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số địa điểm đầy đủ trong trường hợp này
là: 6009001000011
A.2.5. UAC - Hà Lan
Mã quốc gia của Hà Lan là 87.
Tổ chức UAC qui định nguyên tắc tính số kiểm
tra như ở A.2.1 (như của tổ chức ANA).