TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7130 : 2002
ISO 11640 : 1993
DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
ĐỘ BỀN MÀU VỚI CÁC CHU KỲ CHÀ XÁT QUA LẠI
Leather
- Tests for colour fastness
Colour
fastness to cycles of to-and-fro rubbing
Lời nói đầu
TCVN 7130 : 2002 hoàn toàn tương
đương với ISO 11640 : 1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo qui
định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
DA
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
ĐỘ
BỀN MÀU VỚI CÁC CHU KỲ CHÀ XÁT QUA LẠI
Leather
- Tests for colour fastness
Colour
fastness to cycles of to-and-fro rubbing
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định tính chất của bề mặt da khi chà xát với nỉ.
CHÚ THÍCH 1: Trong thời gian thử,
miếng nỉ có thể bị nhiễm màu ở một mức độ nhất định do bị truyền chất màu, ví
dụ như chất hoàn thiện bề mặt, thuốc màu, thuốc nhuộm hoặc chất bụi đánh bóng.
Màu và bề mặt của da có thể thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5466 : 2002 (ISO 105-A02 :
1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám
để đánh giá sự thay đổi màu.
TCVN 5467 : 2002 (ISO 105-A03 :
1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám
để đánh giá sự dây màu
TCVN 7115 : 2002 (ISO 2419 : 1972),
Da - Điều hòa mẫu để xác định tính chất cơ lý.
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
ISO 9073-2 : 1989, Textiles - Tests
methods for nonwovens - Part 2: Determination of thickness (Vật liệu dệt -
Phương pháp thử đối với vải không dệt - Phần 2: Xác định độ dày).
ISO 11641 : 1993, Leather - Tests
for colour fastness - Colour festness to prespiration (Da - Phương pháp xác
định độ bền màu - Độ bền màu với mồ hôi).
3. Nguyên tắc
Bề mặt mẫu da được thử bằng cách
dùng các miếng nỉ len chuẩn chà xát dưới một áp lực cho trước với một số lần
chuyển động qua lại cho trước.
Sự thay đổi màu của các miếng nỉ và
da được đánh giá bằng thang màu xám. Mọi thay đổi nhìn thấy hoặc hư hại bề mặt
của da cũng cần được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Máy thử độ bền chà xát1,
bao gồm các bộ phận như qui định trong 4.1.1 đến 4.1.3 và thiết bị lựa chọn như
mô tả trong 4.1.4.
4.1.1. Một thiết bị chịu tải,
bao gồm:
a) Một chân đế kim loại hoàn toàn
phẳng, nằm ngang;
b) Một bộ phận giữ nằm xiết chặt da
vào chân đế, để hở ra 80 mm;
c) Một thiết bị giúp mẫu da có thể
dãn tuyến tính tối thiểu 20 % theo hướng chà xát.
4.1.2. Một cái chốt khối
lượng 500 g ± 25 g, có thể tháo ra được, có thể gắn cố định chắc chắn tại chỗ
cùng với:
a) Một tấm nền kích thước 15 mm x
15 mm;
b) Một thiết bị để gắn miếng nỉ len
(xem 4.2) lên tấm nền;
c) Một thanh khối lượng 500 g ± 10
g để chất tải lên chốt đến khối lượng toàn bộ 1 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Thiết bị để dẫn động chốt
qua lại với một khoảng cách đi được là 35 mm đến 40 mm ở tấn số 40 chu
trình/min ± 2 chu trình/min đối với một chuyển động qua lại hoàn thiện.
4.1.4. Các thiết bị thích
hợp, nhưng không thiết yếu như:
a) Thiết bị điều chỉnh vị trí của
chốt tại các góc vuông theo hướng chà xát, sao cho có thể sử dụng được hai hay
ba vị trí để chà xát trên một miếng da;
b) Một động cơ để dẫn động chốt đi
lại (xem 4.1.3);
c) Phương tiện để chọn trước số chu
kỳ đã cho.
4.2. Vật liệu chà xát2,
các miếng nỉ len màu trắng hoặc đen, kích thước 15 mm x 15 mm cắt ra từ một tấm
nỉ len sạch đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Độ pH của một chất chiết thu được
bằng cách lắc trộn 5 g nỉ với 200 ml nước khử khoáng (4.5) trong 2 h trong một
chai polyetylen: giữa 5,5 và 7;
- Khối lượng trên một đơn vị diện
tích: 1750 g/m2 ± 100g/m2;
- Độ dày, xác định theo ISO 9073-2:
5,5 mm ± 0,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Bình hút ẩm chân không,
hoặc loại bình chứa bằng thủy tinh có thể rút khí thích hợp khác.
4.4. Bơm chân không, có khả
năng rút khí bình hút ẩm (4.3) đến 5 kPa (50 mbar) trong 4 min.
4.5. Nước khử khoáng, loại 3
theo TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696).
5. Mẫu thử
Mẫu thử là các miếng da hình chữ
nhật, dài tối thiểu 120 mm và, đối với mỗi vị trí của chốt (xem 4.1.4a), rộng
tối thiểu 20mm.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường với một
tập hợp các điều kiện (cách thức điều hòa da và nỉ, số các chu kỳ, v.v…) chỉ có
một mẫu dùng để thử. Trong trường hợp có tranh chấp thì cần phải thử một số
mẫu, lấy mẫu từ các vị trí khác nhau trên da của đại gia súc hoặc da của tiểu
da súc.
6. Điều hòa mẫu
thử và các miếng nỉ
6.1. Mẫu da khô và nỉ khô
Đều hòa theo TCVN 7115: 2002 (ISO
2419).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm ướt miếng nỉ bằng cách đặt
chúng trong nước khử khoáng (4.5), đun nóng đến sôi nước và để cho sôi kỹ cho
đến khi các miếng nỉ chìm xuống. Sau đó gạn nước nóng và thay bằng nước khử
khoáng lạnh. Để như vậy cho đến khi các miếng nỉ thấm nước đạt tới nhiệt độ
phòng. Ngay trước khi sử dụng lấy mỗi miếng nỉ ra khỏi nước và vắt hay vẩy nó
nhằm giảm lượng nước thấm xuống xấp xỉ 1 g. Các miếng nỉ ướt không được ngâm
trong nước quá 24 h.
6.3. Da ướt
Làm bằng da bằng cách nhúng mẫu
trong nước khử khoáng (4.5) theo cách không để các mẫu tiếp xúc với nhau. Đặt
bình chứa trong bình hút ẩm chân không (4.3), tạo chân không đến 5 kPa và giữ
nó trong 2 min. Khôi phục lại áp suất bình thường. Thực hiện qui trình này thêm
hai lần nữa. Ngay trước khi sử dụng, lấy các mẫu ra khỏi nước và lấy bớt nước dư
trên bề mặt của chúng bằng giấy thấm.
Mẫu không được ngâm trong nước quá
1 h.
6.4. Làm ướt nỉ với dung dịch mồ
hôi tự tạo
Làm ướt nỉ với dung dịch mồ hôi tự
tạo như qui định trong ISO 11641, tiến hành như mô tả trong điều 6.3 nêu trên.
Ngay trước khi sử dụng, lấy mỗi miếng nỉ ra khỏi dung dịch và vắt hay vẩy nó
nhằm giảm lượng nước thấm qua của dung dịch mồ hôi tự tạo xuống xấp xỉ 1 g.
Không được ngâm trong dung dịch mồ
hôi tự tạo quá 24 h.
7. Cách tiến
hành
7.1. Lắp một mẫu thử đã điều
hòa vào máy và làm căng nó 10 % theo hướng chà xát. Nếu mẫu không để căng tuyến
tính 10 % thì làm căng một chút hay giữ nguyên. Nếu mẫu ở 10 % căng không ổn
định trong quá trình chà xát, làm căng nó đủ để đạt độ ổn định cần thiết. Trong
cả hai trường hợp sau, cần công bố về sức căng trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trên các loại da lộn
và loại da tương tự da lộn có ma sát cao hơn, trong các trường hợp như vậy nên
tiến hành thử với khối lượng toàn bộ là 500 g (nghĩa là không gắn bổ sung thanh
khối lượng).
7.3. Gắn một miếng nỉ đã
điều hòa vào chốt (4.1.2). Đặt chốt trên da và tiến hành một số chu kỳ, chọn từ
danh mục sau: 5, 10, 20, 50, 100, 200, 500.
7.4. Nếu cần thiết, lặp lại
thử nghiệm với một số các chu kỳ khác với chốt ở một ví trí mới trên mẫu (hoặc
một mẫu mới) và sau khi thay thế bằng miếng nỉ mới.
7.5. Tháo mẫu ra và đánh giá
diện tích đã chà xát trên mẫu và/hoặc trên các miếng nỉ về thay đổi màu và phai
màu tương ứng, theo qui định trong 7.6. Các mẫu ướt và các miếng nỉ sẽ được làm
khô ở nhiệt độ môi trường trước khi đánh giá.
Trước khi đánh giá thay đổi màu của
các loại da có sự gia công hoàn thiện bề mặt, nên dùng một loại xi đánh bóng giầy
không màu và đánh bóng nhẹ bằng một miếng vải len. Tương tự, đối với loại da lộn
và loại da tương tự (ví dụ như nỉ, nubuck) nên chải bằng bàn chải theo hướng của
lớp lông mịn.
Thích hợp là sử dụng một loại nhũ nến
không màu như xi đánh giày. Trong một số trường hợp nhũ nến lại không phù hợp
thì có thể sử dụng một loại xi gồm nến và chỉ với dung môi hữu cơ. Nếu sử dụng
xi đánh giày, phải công bố trong báo cáo thí nghiệm, cùng với thành phần hay
các chi tiết khác nhận dạng phân biệt loại xi.
Trong việc thử da trắng hay nhạt
màu với nỉ đen, có thể có khả năng da bị đổi màu nhẹ do sự chà xát của nỉ.
Trong trường hợp này, không đánh giá sự thay đổi màu của da. Da sẽ được đánh
giá sau khi chà xát ở một chỗ khác với miếng nỉ trắng.
7.6. Đánh giá sự thay đổi màu
của da và độ phai màu của miếng nỉ bằng thang màu xám theo TCVN 5466 (ISO
105-A02) và TCVN 5467 (ISO 105-A03). Ghi mọi thay đổi nhìn thấy khác trên bề
mặt của màu, ví dụ như mất nước bóng, tăng lớp xi đánh bóng, dát phẳng lớp lông
mịn hoặc làm hỏng lớp màng chau chuốt.
8. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả loại da dùng để thử;
c) Chỉ dẫn về bề mặt của da được
thử;
d) Các điều kiện mà da và nỉ được
điều hòa trước khi thử, loại nỉ sử dụng (đen hay trắng) và đánh giá bằng số của
cấp màu về sự thay đổi màu của mẫu và sự phai màu của mỗi miếng nỉ;
e) Các chi tiết của bất kỳ thay đổi
khác nào nhìn thấy trên bề mặt của mẫu;
f) Các chi tiết của bất kỳ sự sai
lệch nào so với qui trình, như sức căng áp dụng (nếu giá trị khác ngoài 10 %,
đánh bóng bằng xi, khối lượng toàn bộ của chốt (nếu khác với 1 kg) v.v…
Phụ lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các sản phẩm thích hợp sẵn
có trên thị trường được nêu dưới đây. Thông tin chỉ nhằm cung cấp cho người sử
dụng tiêu chuẩn lựa chọn sản phẩm cho phù hợp và không có nghĩa là chứng nhận
cho các sản phẩm đó.
A.1. Loại thiết thích hợp là Thiết
bị thử bền màu ma xát VESLIC, chế tạo theo bản quyền VESLIC của hãng
Schuhfabriken AG, Prufgerateverkauf, CH-5012 Schonenwerd, Swichzerland.
A.2. Các miếng nỉ len có thể nhận
được để sử dụng với Thiết bị thử bền màu ma sát trong túi đựng 1000 miếng đối
với các loại nỉ trắng và các túi đựng 100 miếng cho các loại nỉ đen, được mua
từ Eidgenossische materialprufungs-und Forschungsanstalt, Unterstrasse 11,
CH-9001 St. Gallen, Swichzerland.