TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7127
: 2010
ISO
4045 : 2008
DA
- PHÉP THỬ HÓA HỌC -
XÁC ĐỊNH pH
Leather - Chemical
tests - Determination of pH
Lời nói đầu
TCVN 7127 : 2010 thay thế TCVN 7127 : 2002
TCVN 7127 : 2010 hoàn toàn tương đương với
ISO 4045 : 2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA - PHÉP THỬ HÓA HỌC
-
XÁC ĐỊNH pH
Leather - Chemical
tests - Determination of pH
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
giá trị pH và số chênh lệch của dung dịch nước chiết từ da. Phương pháp này có
thể áp dụng cho tất cả các loại da.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích
trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Phép thử hóa học -
Chuẩn bị mẫu thử hóa.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1. Số chênh lệch (difference figure)
Chênh lệch giữa giá trị pH của một dung dịch
và giá trị pH của dung dịch đó được pha loãng gấp mười lần.
CHÚ THÍCH: Số chênh lệch là giá trị đo độ
mạnh của axít và bazơ và có thể không bao giờ vượt quá giá trị 1. Số chênh lệch
từ 0,7 đến 1,0 khi dung dịch chứa một axít mạnh tự do (hoặc một bazơ mạnh tự
do). Sự ion hóa các axít và bazơ yếu tăng lên cùng với độ loãng, và do đó số
chênh lệch chỉ có thể đóng vai trò như một chuẩn cứ về sự có mặt của axít hoặc
bazơ mạnh tự do trong dung dịch nước chiết với các giá trị pH nhỏ hơn 4 hoặc
lớn hơn 10.
4. Nguyên tắc
Chuẩn bị dung dịch nước chiết từ một phần mẫu
thử da và dùng máy đo pH để đo pH của dịch chiết này. Trong trường hợp giá trị
pH đo được nhỏ hơn 4,00 hoặc lớn hơn 10,00 thì phải xác định giá trị pH của
dung dịch nước chiết đó được pha loãng gấp mười lần.
5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Dung dịch đệm, để hiệu chuẩn hệ thống
điện cực.
Nên mua dung dịch đệm chuẩn ngoài thị trường
để đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất máy đo pH. Thời gian giữ dung dịch đệm
sẽ phụ thuộc vào thành phần dung dịch đệm và phương pháp sử dụng. Do đó, việc
kiểm soát độ chính xác của dung dịch đệm là rất cần thiết. Phải loại bỏ dung
dịch đệm đã qua sử dụng.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Máy lắc thích hợp, được điều chỉnh đến
tần số (50 ± 10) min-1.
6.2. Máy đo pH, với điện cực thủy tinh, có
phạm vi đo từ 0 đến 14 đơn vị pH, được chia độ đến 0,05 đơn vị pH. Hệ thống
điện cực phải được hiệu chuẩn trước mỗi lần đo với dung dịch đệm (5.2)
Dung dịch nước chiết của da có chất béo lỏng
nặng có thể gây bẩn màng điện cực. Trong trường hợp đó, phải dùng một miếng
bông được nhúng dung dịch axeton để lau nhẹ màng điện cực hoặc nhúng điện cực
vào hỗn hợp nước : axeton với tỷ lệ 1:1: Sau khi làm sạch, nhúng lại màng điện
cực thật kỹ trong nước.
6.3. Cân phân tích, có khả năng cân chính xác
đến 0,1 mg.
6.4. Bình cổ rộng, có nắp đậy kín, dung tích
250 ml.
6.5. Ống đong, dung tích 100 ml, được chia độ
đến 1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Pipet, dung tích 10 ml.
7. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử.
Nếu có thể, lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO
2418). Nếu không thể lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) thì chi tiết của việc
lấy mẫu phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm. Nghiền da theo TCVN 7126 (ISO
4044).
Hai mẫu phải được phân tích riêng.
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị dịch chiết
Cân (5 ± 0,1) g mẫu thử cho vào bình cổ rộng (6.4) và
thêm (100 ±
1) ml nước (5.1) ở (20 ± 2)0C. Lắc kỹ bằng tay trong khoảng 30 s sao
cho phần mẫu thử ướt đều. Lắc cơ học bằng máy lắc (6.1) trong khoảng từ 6 h đến
6,5 h. Để lắng dịch chiết trước khi gạn. Nếu khó khăn trong việc gạn dịch chiết
khỏi cặn, thì có thể lọc qua một chiếc rây sạch, khô, không hấp thụ (ví dụ, vải
nilon hoặc phễu lọc thủy tinh thô được nung kết), hoặc quay ly tâm.
8.2. Xác định giá trị pH
Chuẩn hóa máy đo pH với hai dung dịch đệm;
một dung dịch có giá trị dưới giá trị dự kiến và một dung dịch có giá trị trên
giá trị dự kiến. Cả hai giá trị này phải nằm trong phạm vi chênh lệch 0,02 đơn
vị pH so với giá trị đọc đúng khi máy đo đã được chuẩn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Xác định số chênh lệch
Nếu giá trị pH nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 10,
phải xác định sô chênh lệch. Để xác định, dùng pipet (6.7) chuyển 10 ml dịch
chiết vào bình định mức (6.6) và thêm nước đến vạch mức. Nhúng các điện cực vào
khoảng 20 ml dung dịch đã pha loãng và đo giá trị pH theo 8.2
8.4. Tính toán số chênh lệch
Tính toán số chênh lệch bằng cách lấy giá trị
pH đạt được trong 8.2 trừ đi giá trị pH đạt được trong 8.3. Kết quả được lấy
chính xác đến 0,05 đơn vị pH.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) bất kỳ sai lệch nào so với các điều kiện
thử được mô tả;
c) nêu bất kỳ sự không ổn định nào của việc
đọc pH của dịch chiết để tránh sự báo cáo không nhất quán về giá trị pH hoặc số
chênh lệch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66