Cấp chuyển hóa
|
Dải mức đo chuyển
hóa,
M
|
Giá trị để tính mức
chuyển hóa trung bình
|
Thí dụ
|
Theo diện tích tối
đa
W/m2
|
Đối với diện tích
tối đa trung bình 1,8 m2
W
|
W/m2
|
W
|
0
Nghỉ ngơi
|
M ≤ 65
|
M ≤ 117
|
65
|
117
|
Nghỉ ngơi
|
1
Chuyển hóa thấp
|
65<M≤ 130
|
117<M≤ 234
|
100
|
180
|
Tư thế ngồi thoải mái: Lao động bằng tay
nhẹ nhàng (viết, đánh máy, vẽ, khâu vá, giữ sách); lao động bằng bàn tay và
cánh tay (ngồi trên ghế, kiểm tra, lắp ráp hoặc phân loại những vật liệu nhẹ);
lao động bằng cánh tay và chân (lái xe trong điều kiện bình thường, điều khiển
pêđan và ngắt chuyển mạch bằng chân.
Lao động đứng: khoan (chi tiết nhỏ); máy
cắt gọt (chi tiết nhỏ); các máy cuộn nhỏ, thao tác có sử dụng dụng cụ điện;
đi bộ bình thường (vận tốc dưới 3,5 km/h).
|
2
Chuyển hóa trung
bình
|
130<M≤ 200
|
234<M≤ 360
|
165
|
297
|
Lao động phải nâng bàn tay và cánh tay (đập
đinh, rót đổ); lao động bằng cánh tay và chân (thao tác điều khiển xe tải máy
kéo hoặc thiết bị xây dựng); cánh tay và cơ thể (làm với búa nén khí, lắp ráp
máy kéo, trát vữa, nâng nhấc vật nặng trung bình nhiều lần, giẫy cỏ cuốc xới,
thu hái rau quả); đẩy xe hoặc kéo xe trọng lượng nhẹ hoặc xe cút kít; đi bộ với
vận tốc từ 3,5 km/h đến 5,5 km/h; rèn.
|
3
Chuyển hóa cao
|
200<M≤ 260
|
360<M≤ 468
|
230
|
414
|
Lao động bằng thân và cánh tay với cường độ
cao; bốc vác/mang vác vật nặng; xúc bằng xẻng; công việc dùng búa tạ bổ gỗ; cưa
bào hoặc đục gỗ cứng, gặt bằng tay; đào xới; đi bộ với tốc độ 5,5 km/h đến 7
km/h. Đẩy hoặc kéo xe nâng trọng lượng cao hoặc xe bánh hơi; đúc đổ bê tông.
|
4
Chuyển hóa rất cao
|
M>260
|
M>468
|
290
|
522
|
Lao động với cường độ rất cao và vận tốc
nhanh tối đa; bổ bằng rìu; xúc hoặc đào xới với cường độ lớn; leo gác,...
hoặc leo thang gác; đi bước nhỏ nhanh, chạy, bộ với vận tốc lớn hơn 7 km/h.
|
5. Quy định kỹ thuật
đo
5.1. Quy định kỹ thuật đo liên quan đến tính
không đồng nhất của môi trường
Khi các thông số nào đó có giá trị không ổn
định trong không gian quanh công nhân, cần phải xác định chỉ số WBGT tại ba điểm
tương ứng với độ cao ngang đầu, bụng và mắt cá chân so với mặt đất. Khi công nhân
đứng, tiến hành đo ở độ cao 0,1 m; 1,1 m và 1,7 m từ sàn; khi ngồi, đo ở độ cao
0,1 m, 0,6 m và 1,1 m từ sàn. Để đo các thông số tốt nhất là đo đồng thời.
Giá trị trung bình của chỉ số WBGT được tính
từ ba chỉ số theo công thức sau:
Nếu phân tích trước khi có stress nhiệt tại
điểm nghiên cứu hoặc tại những điểm của mức chuyển hóa liên quan cho thấy môi
trường gần như ổn định (khi không ổn định, dao động ≤ 5%) thì chỉ cần tiến hành
xác định một chỉ số WBGT ở tầm ngang bụng. Trong hoàn cảnh phải tranh luận khi
lý giải phân tích, chỉ số WBGT xác định theo phương pháp thông thường (đo ở ba
vị trí) phải được coi như giá trị chuẩn.
Để xác định nhanh chỉ số WBGT, cần tiến hành
đo ở một vị trí là đủ ở mức stress nhiệt tối đa. Sử dụng phương pháp này tạo ra
sự đảm bảo thiên về đánh giá cao hơn giá trị thực của stress nhiệt. Việc sử
dụng cách này cần được ghi vào trong báo cáo đánh giá.
Trong trường hợp không thể đặt bộ cảm biến
tại chỗ làm việc thông thường, cần đặt chúng ở nơi có tiếp xúc chịu ảnh hưởng tương
tự của môi trường.
5.2. Quy định kỹ thuật đo liên quan đến sự
biến đổi theo thời gian của thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chính xác nhất là đo liên tục
thông số này theo thời gian và suy ra giá trị trung bình bằng phương pháp tích
phân.
Vì phương pháp này sử dụng có nhiều khó khăn
trong nhiều trường hợp, nên hầu hết sự biến đổi của từng thông số được phân
loại thành các mức nhất định. Giá trị trung bình của thông số được xem xét sau
đó được xác định bằng việc cân nhắc các mức khác nhau với tổng thời gian ở mức
đó.
Cơ sở thời gian T để tính toán giá trị trung bình
là khoảng thời gian lao động/ nghỉ ngơi trong một giờ chịu stress nhiệt tối đa.
Chúng phải được tính ngay từ khi bắt đầu lao động.
Giá trị trung bình của thông số p biến đổi
theo thời gian ở các mức "n"( thí dụ: mức chuyển hóa, nhiệt độ cầu
đen hoặc chỉ số WBGT trong trường hợp đo đồng thời ba thông số môi trường), sẽ
được diễn đạt theo công thức sau:
trong đó
p1, p2, ... pn
là giá trị của thông số đo được trong thời gian t1, t2,
...tn;
t1 + t2 + ....tn
= T = 1 h.
Số lượng các phép đo cần thực hiện phụ thuộc vào
sự biến đổi các thông số, các đặc tính đáp ứng của bộ cảm biến và độ chính xác
của phép đo kỳ vọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xem xét trên được dùng để xác định năng
lượng chuyển hóa trung bình dựa trên kết quả trị số đo được hoặc giá trị đánh
giá theo các bảng tham khảo. Nếu mức chuyển hóa chỉ đơn giản được phân loại
theo một trong năm cấp chính nêu trong điều 4, mức chuyển hoá trung bình được
xác định bằng cách lấy theo giá trị mức chuyển hóa trung bình của từng loại lao
động có trong bảng 1.
Trong trường hợp để làm sáng tỏ kết quả, thông
số trung bình chính xác nhất là thông số được tính từ các biến của thông số được
đo liên tục, sau đó là thông số được tính từ số lượng lớn nhất các cấp đã được
xác định chính xác.
6. Thời điểm và thời
gian đo
6.1. Thời điểm đo
Việc xác định chỉ số WBGT theo tiêu chuẩn này
chỉ cho phép đánh giá stress nhiệt mà người công nhân phải chịu trong thời gian
tiến hành đo. Vì vậy, nên tiến hành các phép đo vào giai đoạn có stress nhiệt
tối đa, nghĩa là vào mùa hè và vào thời gian giữa ngày hoặc khi các thiết bị tỏa
nhiệt đang hoạt động.
6.2. Thời gian đo
Thời gian của mỗi phép đo phụ thuộc vào thời
gian đáp ứng của bộ cảm biến mà trong trường hợp nào đó có thể là đáng kể (đặc
biệt là nhiệt độ cầu đen).
Chỉ có thể tiến hành một lần đo hoặc đánh giá
cho từng mức độ sử dụng cho mỗi thông số. Vì vậy thời gian đo sẽ khác với thời
gian phân tích riêng cơ số (thời gian cơ bản) được quy định trong 5.2.
7. Giá trị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vượt quá giá trị này, cần phải:
- hoặc giảm trực tiếp stress nhiệt tại chỗ làm
việc bằng những phương pháp phù hợp (kiểm soát môi trường và mức độ hoạt động,
thời gian lao động trong môi trường đó, và sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân);
- hoặc tiến hành phân tích chi tiết stress
nhiệt theo phương pháp tỷ mỉ hơn.
Giá trị chuẩn trong Phụ lục A theo điều kiện
đã cho đối với một cá thể mặc quần áo bình thường (chỉ số cách nhiệt = 0,6 Clo)1),
có thể lực phù hợp với lao động được xem xét và có sức khỏe tốt.
Giá trị chuẩn này đại diện cho hiệu ứng nhiệt
trung bình của môi trường nhiệt độ nóng tác động lên cơ thể trong khoảng thời
gian làm việc tương đối dài. Chúng không tính tới giá trị đỉnh của stress nhiệt
mà người lao động phải chịu trong thời gian ngắn (vài phút) hoặc môi trường đặc
biệt nóng hoặc của hoạt động thể lực cường độ lớn tức thời. Thực tế trong các
trường hợp như vậy, stress nhiệt có thể vượt quá giá trị cho phép mà không có giá
trị chuẩn đại diện về mức lao động trung bình hoặc môi trường nhiệt trung bình mà
chúng vượt quá.
Khi nghi ngờ về giá trị mức chuyển hóa đã
chấp nhận, giá trị chuẩn được sử dụng là giá trị tương ứng với mức chuyển hóa cao
hơn, nếu cần thiết thì phân loại thành cấp bốn khi không thể đo hoặc đánh giá được.
Chú thích
1. Nếu quần áo mặc không phải là quần áo lao
động chuẩn (có độ thoáng khí và hơi, với chỉ số cách nhiệt Icl = 0,6
Clo), giá trị tính theo bảng tham khảo sẽ được lấy theo tính chất quần áo và
môi trường hiện tại. Nói chung khi mặc quần áo không thấm hơi nước cần phải giảm
giá trị trong bảng tham khảo. Mặt khác, mặc quần áo phản xạ nhiệt có thể tăng
giá trị trong bảng tham khảo. Trong các trường hợp,vì khó khăn trong việc đánh
giá hiệu chỉnh lại, nên tham khảo ý kiến chuyên gia khi quần áo có khác biệt rõ
rệt so với quần áo đặc trưng nêu trong bảng tham khảo.
2. Phụ lục B cũng đưa ra hướng dẫn một vài
giá trị chuẩn WBGT đối với chu kỳ lao động / nghỉ ngơi khác nhau dựa trên giả
thuyết là giá trị WBGT tại chỗ nghỉ ngơi bằng hoặc rất gần với giá trị WBGT tại
chỗ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo đánh giá
Bản báo cáo đánh giá về stress nhiệt trong đó
mỗi đối tượng được nghiên cứu cần có những số liệu sau:
a) vị trí tiến hành đánh giá (thí dụ như nhà
máy, phân xưởng, chỗ làm việc);
b) thời gian đánh giá (năm, tháng, ngày,
giờ);
c) thời gian đánh giá (năm, tháng, ngày,
giờ);
d) các kết quả chi tiết đo được hoặc những đánh
giá về các thông số (theo bảng tham khảo);
e) giá trị WBGT trung bình và so sánh chúng với
giá trị chuẩn trong bảng tham khảo.
Phụ lục C cho ví dụ về cách trình bày kết
quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Bảng
giá trị chuẩn về chỉ số stress nhiệt WBGT
Bảng A.1 Giá trị
chuẩn theo trường hợp đã cho
Cấp chuyển hóa
Mức chuyển hóa, M
Giá trị chuẩn WBGT
Theo diện tích da
W/m2
Tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Đối tượng đã thích
nghi với nóng
oC
Đối tượng chưa
thích nghi với nóng
oC
0
(nghỉ ngơi)
M ≤ 65
M ≤ 117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
1
65 < M ≤ 130
117 < M ≤ 234
30
29
2
130 < M ≤ 200
234 < M ≤ 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
3
200 < M ≤ 260
360 < M ≤ 468
Không cảm nhận được
sự chuyển động không khí
25
Cảm nhận được sự chuyển
động không khí
26
Không cảm nhận được
sự chuyển động không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm nhận được sự chuyển
động không khí
23
4
M > 260
M > 468
23
25
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Đồ
thị biểu diễn giá trị WBGT chuẩn và phương pháp thích nghi với nóng
B.1. Đồ thị biểu diễn giá trị WBGT tham khảo
được thiết lập cho chu kỳ lao động/ nghỉ ngơi khác nhau
Đồ thị được vẽ dựa theo giả thiết là giá trị
WBGT ở một vị trí dùng để nghỉ ngơi bằng hoặc rất gần với giá trị WBGT tại chỗ làm
việc (thời gian cơ bản bằng 1 giờ; nhận thấy được có chuyển động không khí; đối
tượng đã thích nghi với nóng). Đồ thị này được đưa ra để tham khảo như hình B.1.
Chúng có thể thuận tiện cho việc tổ chức lại công việc bằng cách thay đổi chu kỳ
lao động/nghỉ ngơi. Việc áp dông đúng theo tiêu chuẩn này với giá trị WBGT khác
nhau đo được là thích hợp.
B.2. Phương pháp thích nghi với nóng
Thích nghi là một trạng thái do quá trình
thích ứng về mặt sinh lý làm tăng sức chịu đựng của cá thể khi tiếp xúc với môi
trường cho trước trong thời gian vừa đủ. So sánh với một cá thể chưa thích nghi
thì một cá thể đã thích nghi có mức căng thẳng sinh lý ít hơn đối với stress
nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ lao động/nghỉ ngơi đối với những người
đã thích nghi và chưa thích nghi được đánh giá bằng cách đánh giá WBGT theo tiêu
chuẩn này và giá trị chuẩn trong phụ lục A. Việc tăng thời gian lao động cho
đối tượng từ trạng thái chưa thích nghi đến khi đã được thích nghi nên tiến
hành dần dần trong thời gian 7 ngày.
Hình B.1
Phụ
lục C
(tham khảo)
Ví
dụ về báo cáo đánh giá
Cơ quan hoặc người thực hiện đánh giá
MÔI TRƯỜNG NÓNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Số tham chiếu:
Mô tả chỗ làm việc và vị trí đo (nếu cần
thiết, vẽ sơ đồ vị trí ở mặt sau trang này)
Thời gian tiến hành
Năm:
Tháng:
Ngày:
Giờ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thích nghi của đối tượng đang làm việc
tại vị trí đang được xem xét
Quàn áo:
Căn cứ thời gian để tính giá trị WBGT trung
bình, T = 1 h
Kết quả đo hoặc
đánh giá chi tiết
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mức
Khoảng thời gian
tiếp xúc
Giá trị trung bình
Đo liên tục (xem đồ
thị số...)
Đo không liên tục
Đánh giá
Môi trường đồng
nhất
Môi trường không
đồng nhất
Đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắt cá chân
Nhiệt độ cầu đen, tg oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cầu ướt tự nhiên, twn
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí, ta oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cầu ướt (đo toàn bộ hoặc
tính toán) oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chuyển hóa, M
W/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Kết quả chung
Chỉ số stress nhiệt WBGT
Giá trị WBGT chuẩn đối với quần áo
Icl = 0,6 Clo
Đối tượng đã thích nghi với nóng:
Đối tượng chưa thích nghi với nóng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận:
Phụ
lục D
(tham khảo)
Tài
liệu tham khảo
[1] ISO 7726 - Thermal environment −
Instruments and methods for measuring physical quantities (Môi trường nhiệt -
Dụng cụ và phương pháp đo chỉ số vật lý).
[2] ISO 7730 - Moderate thermal environment −
Determination of the PMV and PPD indices and specification of the conditions
for thermal comfort (Môi trường nhiệt độ trung bình - Định nghĩa về các chỉ số
PMV và PPD và đặc điểm về điều kiện thoải mái nhiệt).
[3] ISO 7933, Hot environments − Analytical
determination and interpretation of thermal stress using calculation of
required sweat rates (Môi trường nhiệt độ cao - Định nghĩa phân tích và lý giải
về stress nhiệt, tính yêu cầu tỉ lệ thải nhiệt qua mồ hôi).
1)
Có một Tiêu chuẩn quốc tế được soạn thảo riêng về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66