TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7112
: 2002
ISO
7243 : 1989
ECGÔNÔMI
− MÔI TRƯỜNG NÓNG − ĐÁNH GIÁ STRESS NHIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BẰNG CHỈ SỐ
WBGT (NHIỆT ĐỘ CẦU ƯỚT)
Hot environments −
Estimation of the heat stress on working man, based on theWBGT-index (wet bulb globe
temperature)
Lời nói đầu
TCVN 7112 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO
7243 : 1989.
TCVN 7112 : 2002 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC
159 “Ecgônômi (Ergonomics)” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này nằm trong bộ tiêu chuẩn (được
liệt kê trong phụ lục D) nhằm để sử dụng trong nghiên cứu môi trường nhiệt.
Mục đích của bộ tiêu chuẩn này đặc biệt cho:
- hoàn tất các định nghĩa cho những thuật ngữ
được sử dụng trong các phương pháp đo, thử nghiệm, giải thích, có tính đến các tiêu
chuẩn hiện hành hoặc đang soạn thảo;
- soạn thảo các đặc tính kỹ thuật liên quan tới
phương pháp đo các thông số vật lý đặc trưng cho môi trường nóng;
- lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp diễn
giải các thông số;
- thiết lập các giá trị khuyến nghị hoặc giá
trị tối đa đối với sự tiếp xúc với môi trường nhiệt trong khu vực dễ chịu và
môi trường khắc nghiệt (nóng và lạnh);
- biên soạn qui định kỹ thuật liên quan đến
phương pháp đo hiệu suất của thiết bị hoặc quy trình bảo vệ cho cá thể hoặc tập
thể trong chống nóng hoặc chống lạnh;
Với quan niệm là tăng cường mối quan tâm đang
được nêu ra trong các vấn đề đã trình bày qua sự tiếp xúc của các cá thể với
môi trường nhiệt và thực tế là có ít tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hot environments −
Estimation of the heat stress on working man, based on theWBGT-index (wet bulb
globe temperature)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp có thể sử
dụng được trong môi trường công nghiệp để đánh giá một cách dễ dàng và nhanh
chóng stress nhiệt mà các đối tượng làm việc trong môi trường nóng.
Phương pháp này được áp dụng để đánh giá tác
động trung bình của nhiệt lên con người trong mét giai đoạn hoạt động mang tính
đại diện, nhưng không áp dụng để đánh giá stress nhiệt trong thời gian rất ngắn
và cũng không áp dụng để đánh giá stress nhiệt gần vùng dễ chịu.
2. Nguyên tắc và định
nghĩa chung
Stress nhiệt mà đối tượng phải chịu khi tiếp
xúc với môi trường nóng tuỳ thuộc vào sự sinh nhiệt trong cơ thể do hoạt động
thể lực và các đặc điểm của môi trường điều chỉnh sự trao đổi nhiệt giữa không khí
và cơ thể.
Gánh nặng nhiệt bên trong là kết quả của sự
chuyển hóa năng lượng do hoạt động.
Phân tích tỉ mỉ ảnh hưởng của môi trường đến
stress nhiệt đòi hỏi sự hiểu biết về bốn thông số cơ bản dưới đây: nhiệt độ
không khí, nhiệt độ bức xạ trung bình, vận tốc không khí, và độ ẩm tuyệt
đối.[3] Tuy nhiên, việc đánh giá toàn bộ ảnh hưởng này có thể được thực hiện
bằng cách đo các thông số dẫn xuất từ các thông số cơ bản này và là chức năng
của các đặc tính vật lý của không gian sử dụng.
Chỉ số WBGT kết hợp phép đo bao gồm hai thông
số dẫn xuất là nhiệt độ cầu ướt tự nhiên (tnw) và nhiệt độ cầu đen
(tg) và trong một số trường hợp chỉ là phép đo một thông số cơ bản
là nhiệt độ không khí (ta) (nhiệt độ cầu khô). Biểu thức sau đây chỉ
ra mối liên quan giữa các thông số này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WBGT = 0,7 tnw + 0,3 tg
- Khi ngoài trời có nắng:
WBGT = 0,7 tnw + 0,2 tg
+ 0,1 ta
Phương pháp đánh giá stress nhiệt này dựa
trên kết quả đo các thông số khác nhau và tính giá trị trung bình có xét đến sự
thay đổi theo thời gian - không gian của các thông số đó.
Các số liệu thu thập và xử lý bằng cách này được
so sánh với các giá trị chuẩn và sau đó cần phải:
- hoặc làm giảm trực tiếp stress nhiệt hoặc
căng thẳng nhiệt tại vị trí lao động bằng các biện pháp thích hợp;
- hoặc tiến hành phân tích chi tiết về stress
nhiệt bằng phương pháp phức tạp hơn nhưng cũng thường lâu hơn và khó hơn.
Các giá trị chuẩn này tương ứng với các mức tiếp
xúc trong những điều kiện được quy định trong phụ lục A, mà hầu hết các cá thể
không có biểu hiện bệnh lý nào trước đó có thể tiếp xúc bình thường mà không có
bất kỳ tác hại nào.
Ngoài ra, việc quy định các mức tiếp xúc này
liên quan đến sức khoẻ của các cá thể mà không xét đến những người có khả năng
bị tai nạn lao động do các nguyên nhân quan trọng khác như thay đổi phản xạ
thần kinh giác quan vận động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo chỉ số WBGT cần đo hai thông số dẫn
xuất là nhiệt độ cầu ướt tự nhiên và nhiệt độ cầu đen và một thông số cơ bản là
nhiệt độ không khí.
3.1. Đo các thông số dẫn xuất
Thông tin do bộ cảm biến cung cấp để đo các
thông số dẫn xuất thường phụ thuộc vào đặc tính vật lý của bộ cảm biến đó, mọi
cảm biến thường như nhau. Các đặc tính này được quy định trong 3.1.1 và 3.1.2.
3.1.1. Bộ cảm biến nhiệt độ cầu ướt tự nhiên
Nhiệt độ cầu ướt tự nhiên được chỉ thị bởi bộ
cảm biến nhiệt được bao bọc bởi bông ướt phủ lên và để thoáng gió tự nhiên,
nghĩa là được đặt trong môi trường không có thông gió cưỡng bức. Nhiệt độ cầu ướt
tự nhiên khác với nhiệt độ nhiệt động học được xác định bởi ẩm kế.
Bộ cảm biến nhiệt cần phải tuân theo những đặc
điểm sau:
a) hình dạng của phần nhạy cảm của bộ cảm
biến nhiệt: hình trụ
b) đường kính ngoài của bộ cảm biến nhiệt : 6
mm ± 1 mm.
c) độ dài của bộ cảm biến nhiệt: 30 mm ± 5
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) độ chính xác của phép đo: ± 0,5 oC
f) toàn bộ phần nhạy cảm của bộ cảm biến
nhiệt phải được phủ bằng bấc vải sợi bông trắng làm từ vật liệu có khả năng
thấm nước cao (thí dụ sợi bông).
g) giá đỡ bộ cảm biến nhiệt phải có đường
kính là 6 mm, và 20 mm do được phủ bằng lớp bấc vảI để giảm độ dẫn nhiệt từ giá
đỡ đến bộ cảm biến nhiệt.
h) bấc vải sợi bông phủ phải được kết lại
thành hình ống bọc ở bên ngoài và phải bọc khít với bộ cảm biến nhiệt. Bọc quá
chặt hoặc quá lỏng đều ảnh hưởng tới độ chính xác khi đo.
i) bấc cần phải được giữ sạch sẽ.
j) phần dưới của bấc vải sợi bông cần phải ngâm
vào trong lọ chứa nước cất, còn phần trên để trong không khí phải có độ dài 20
mm đến 30 mm.
k) lọ chứa nước cần được thiết kế sao cho
nhiệt độ của nước bên trong không tăng lên do bức xạ nhiệt từ môi trường.
3.1.2. Bộ cảm biến nhiệt cầu đen
Nhiệt độ cầu đen là nhiệt độ được chỉ thị bởi
bộ cảm biến nhiệt được đặt ở chính giữa tâm quả cầu với các đặc điểm sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hệ số tỏa nhiệt trung bình: 0,95 (quả cầu
đen)
c) độ dầy: càng mỏng càng tốt.
d) khoảng đo: 20 oC đến 120 oC.
e) độ chính xác của phép đo:
- khoảng đo từ 20 oC đến 50 oC:
± 0,5 oC;
- khoảng đo từ 50 oC đến 120 oC:
± 1 oC.
Mọi phương tiện để đo nhiệt độ cầu ướt tự
nhiên hoặc nhiệt độ cầu đen khi đã được hiệu chuẩn ở ngưỡng đo đặc hiệu, cho
kết quả đo với cùng độ chính xác đều có thể sử dụng được.
3.2. Đo nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí là thông số cơ bản, có thể
đo bằng mọi phương pháp thích hợp miễn là có sử dụng bộ cảm biến nhiệt. Tuy
nhiên, cần phải chú ý tuân thủ những quy định về đo nhiệt độ không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đo hoặc đánh giá
năng lượng chuyển hóa1)
Lượng nhiệt được tạo ra trong cơ thể là một
yếu tố gây nên stress nhiệt. Vì vậy, để đánh giá stress nhiệt cần phải xác định
được lượng nhiệt này. Năng lượng chuyển hóa là tổng năng lượng được tiêu thụ
trong cơ thể, đó là chỉ số đánh giá thích hợp cho phần lớn điều kiện sản xuất
công nghiệp (có công biểu kiến không đáng kể).
Mức năng lượng chuyển hóa có thể được xác
định
- hoặc bằng phương pháp đo tiêu thụ ôxy của
công nhân;
- hoặc bằng phương pháp đánh giá dựa theo
bảng tham khảo.
Nhờ có chỉ số WBGT nên việc đánh giá mức
chuyển hóa theo bảng tham khảo tính sẵn là đủ.
Việc đánh giá mức chuyển hóa đòi hỏi khả năng
thực hành và tốt hơn là được tiến hành bởi những người có kinh nghiệm trong
lĩnh vực này.
Trong trường hợp không đánh giá theo bảng tham
khảo, việc phân loại các hoạt động được giới hạn theo năm cấp chính là: chuyển
hóa khi nghỉ ngơi, chuyển hóa thấp, trung bình, cao và rất cao. Bảng 1 dùng để phân
loại. Các giá trị trong bảng được xây dựng để đánh giá cấp chuyển hoá của các
hoạt động liên tục.
Trong trường hợp khó lý giải các số liệu, cấp
chuyển hóa chính xác nhất là mức chuyển hóa được đo trực tiếp trên cơ thể người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chuyển hóa
Dải mức đo chuyển
hóa,
M
Giá trị để tính mức
chuyển hóa trung bình
Thí dụ
Theo diện tích tối
đa
W/m2
Đối với diện tích
tối đa trung bình 1,8 m2
W
W/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Nghỉ ngơi
M ≤ 65
M ≤ 117
65
117
Nghỉ ngơi
1
Chuyển hóa thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117<M≤ 234
100
180
Tư thế ngồi thoải mái: Lao động bằng tay
nhẹ nhàng (viết, đánh máy, vẽ, khâu vá, giữ sách); lao động bằng bàn tay và
cánh tay (ngồi trên ghế, kiểm tra, lắp ráp hoặc phân loại những vật liệu nhẹ);
lao động bằng cánh tay và chân (lái xe trong điều kiện bình thường, điều khiển
pêđan và ngắt chuyển mạch bằng chân.
Lao động đứng: khoan (chi tiết nhỏ); máy
cắt gọt (chi tiết nhỏ); các máy cuộn nhỏ, thao tác có sử dụng dụng cụ điện;
đi bộ bình thường (vận tốc dưới 3,5 km/h).
2
Chuyển hóa trung
bình
130<M≤ 200
234<M≤ 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
Lao động phải nâng bàn tay và cánh tay (đập
đinh, rót đổ); lao động bằng cánh tay và chân (thao tác điều khiển xe tải máy
kéo hoặc thiết bị xây dựng); cánh tay và cơ thể (làm với búa nén khí, lắp ráp
máy kéo, trát vữa, nâng nhấc vật nặng trung bình nhiều lần, giẫy cỏ cuốc xới,
thu hái rau quả); đẩy xe hoặc kéo xe trọng lượng nhẹ hoặc xe cút kít; đi bộ với
vận tốc từ 3,5 km/h đến 5,5 km/h; rèn.
3
Chuyển hóa cao
200<M≤ 260
360<M≤ 468
230
414
Lao động bằng thân và cánh tay với cường độ
cao; bốc vác/mang vác vật nặng; xúc bằng xẻng; công việc dùng búa tạ bổ gỗ; cưa
bào hoặc đục gỗ cứng, gặt bằng tay; đào xới; đi bộ với tốc độ 5,5 km/h đến 7
km/h. Đẩy hoặc kéo xe nâng trọng lượng cao hoặc xe bánh hơi; đúc đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển hóa rất cao
M>260
M>468
290
522
Lao động với cường độ rất cao và vận tốc
nhanh tối đa; bổ bằng rìu; xúc hoặc đào xới với cường độ lớn; leo gác,...
hoặc leo thang gác; đi bước nhỏ nhanh, chạy, bộ với vận tốc lớn hơn 7 km/h.
5. Quy định kỹ thuật
đo
5.1. Quy định kỹ thuật đo liên quan đến tính
không đồng nhất của môi trường
Khi các thông số nào đó có giá trị không ổn
định trong không gian quanh công nhân, cần phải xác định chỉ số WBGT tại ba điểm
tương ứng với độ cao ngang đầu, bụng và mắt cá chân so với mặt đất. Khi công nhân
đứng, tiến hành đo ở độ cao 0,1 m; 1,1 m và 1,7 m từ sàn; khi ngồi, đo ở độ cao
0,1 m, 0,6 m và 1,1 m từ sàn. Để đo các thông số tốt nhất là đo đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu phân tích trước khi có stress nhiệt tại
điểm nghiên cứu hoặc tại những điểm của mức chuyển hóa liên quan cho thấy môi
trường gần như ổn định (khi không ổn định, dao động ≤ 5%) thì chỉ cần tiến hành
xác định một chỉ số WBGT ở tầm ngang bụng. Trong hoàn cảnh phải tranh luận khi
lý giải phân tích, chỉ số WBGT xác định theo phương pháp thông thường (đo ở ba
vị trí) phải được coi như giá trị chuẩn.
Để xác định nhanh chỉ số WBGT, cần tiến hành
đo ở một vị trí là đủ ở mức stress nhiệt tối đa. Sử dụng phương pháp này tạo ra
sự đảm bảo thiên về đánh giá cao hơn giá trị thực của stress nhiệt. Việc sử
dụng cách này cần được ghi vào trong báo cáo đánh giá.
Trong trường hợp không thể đặt bộ cảm biến
tại chỗ làm việc thông thường, cần đặt chúng ở nơi có tiếp xúc chịu ảnh hưởng tương
tự của môi trường.
5.2. Quy định kỹ thuật đo liên quan đến sự
biến đổi theo thời gian của thông số
Nếu phân tích vị trí lao động và hoạt động
lao động chỉ ra rằng thông số đo được không ổn định theo thời gian, cần xác
định giá trị trung bình đại diện.
Phương pháp chính xác nhất là đo liên tục
thông số này theo thời gian và suy ra giá trị trung bình bằng phương pháp tích
phân.
Vì phương pháp này sử dụng có nhiều khó khăn
trong nhiều trường hợp, nên hầu hết sự biến đổi của từng thông số được phân
loại thành các mức nhất định. Giá trị trung bình của thông số được xem xét sau
đó được xác định bằng việc cân nhắc các mức khác nhau với tổng thời gian ở mức
đó.
Cơ sở thời gian T để tính toán giá trị trung bình
là khoảng thời gian lao động/ nghỉ ngơi trong một giờ chịu stress nhiệt tối đa.
Chúng phải được tính ngay từ khi bắt đầu lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
p1, p2, ... pn
là giá trị của thông số đo được trong thời gian t1, t2,
...tn;
t1 + t2 + ....tn
= T = 1 h.
Số lượng các phép đo cần thực hiện phụ thuộc vào
sự biến đổi các thông số, các đặc tính đáp ứng của bộ cảm biến và độ chính xác
của phép đo kỳ vọng.
5.3. Giá trị trung bình của năng lượng chuyển
hóa
Việc xem xét trên được dùng để xác định năng
lượng chuyển hóa trung bình dựa trên kết quả trị số đo được hoặc giá trị đánh
giá theo các bảng tham khảo. Nếu mức chuyển hóa chỉ đơn giản được phân loại
theo một trong năm cấp chính nêu trong điều 4, mức chuyển hoá trung bình được
xác định bằng cách lấy theo giá trị mức chuyển hóa trung bình của từng loại lao
động có trong bảng 1.
Trong trường hợp để làm sáng tỏ kết quả, thông
số trung bình chính xác nhất là thông số được tính từ các biến của thông số được
đo liên tục, sau đó là thông số được tính từ số lượng lớn nhất các cấp đã được
xác định chính xác.
6. Thời điểm và thời
gian đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định chỉ số WBGT theo tiêu chuẩn này
chỉ cho phép đánh giá stress nhiệt mà người công nhân phải chịu trong thời gian
tiến hành đo. Vì vậy, nên tiến hành các phép đo vào giai đoạn có stress nhiệt
tối đa, nghĩa là vào mùa hè và vào thời gian giữa ngày hoặc khi các thiết bị tỏa
nhiệt đang hoạt động.
6.2. Thời gian đo
Thời gian của mỗi phép đo phụ thuộc vào thời
gian đáp ứng của bộ cảm biến mà trong trường hợp nào đó có thể là đáng kể (đặc
biệt là nhiệt độ cầu đen).
Chỉ có thể tiến hành một lần đo hoặc đánh giá
cho từng mức độ sử dụng cho mỗi thông số. Vì vậy thời gian đo sẽ khác với thời
gian phân tích riêng cơ số (thời gian cơ bản) được quy định trong 5.2.
7. Giá trị chuẩn
Giá trị của chỉ số WBGT được quy định trong Phụ
lục A là giá trị chuẩn. Chúng được dựa trên các số liệu có trong các tài liệu
khoa học.
Nếu vượt quá giá trị này, cần phải:
- hoặc giảm trực tiếp stress nhiệt tại chỗ làm
việc bằng những phương pháp phù hợp (kiểm soát môi trường và mức độ hoạt động,
thời gian lao động trong môi trường đó, và sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân);
- hoặc tiến hành phân tích chi tiết stress
nhiệt theo phương pháp tỷ mỉ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị chuẩn này đại diện cho hiệu ứng nhiệt
trung bình của môi trường nhiệt độ nóng tác động lên cơ thể trong khoảng thời
gian làm việc tương đối dài. Chúng không tính tới giá trị đỉnh của stress nhiệt
mà người lao động phải chịu trong thời gian ngắn (vài phút) hoặc môi trường đặc
biệt nóng hoặc của hoạt động thể lực cường độ lớn tức thời. Thực tế trong các
trường hợp như vậy, stress nhiệt có thể vượt quá giá trị cho phép mà không có giá
trị chuẩn đại diện về mức lao động trung bình hoặc môi trường nhiệt trung bình mà
chúng vượt quá.
Khi nghi ngờ về giá trị mức chuyển hóa đã
chấp nhận, giá trị chuẩn được sử dụng là giá trị tương ứng với mức chuyển hóa cao
hơn, nếu cần thiết thì phân loại thành cấp bốn khi không thể đo hoặc đánh giá được.
Chú thích
1. Nếu quần áo mặc không phải là quần áo lao
động chuẩn (có độ thoáng khí và hơi, với chỉ số cách nhiệt Icl = 0,6
Clo), giá trị tính theo bảng tham khảo sẽ được lấy theo tính chất quần áo và
môi trường hiện tại. Nói chung khi mặc quần áo không thấm hơi nước cần phải giảm
giá trị trong bảng tham khảo. Mặt khác, mặc quần áo phản xạ nhiệt có thể tăng
giá trị trong bảng tham khảo. Trong các trường hợp,vì khó khăn trong việc đánh
giá hiệu chỉnh lại, nên tham khảo ý kiến chuyên gia khi quần áo có khác biệt rõ
rệt so với quần áo đặc trưng nêu trong bảng tham khảo.
2. Phụ lục B cũng đưa ra hướng dẫn một vài
giá trị chuẩn WBGT đối với chu kỳ lao động / nghỉ ngơi khác nhau dựa trên giả
thuyết là giá trị WBGT tại chỗ nghỉ ngơi bằng hoặc rất gần với giá trị WBGT tại
chỗ làm việc.
3. Sự thích nghi với khí hậu có thể đạt được
trong 7 ngày bằng cách tăng dần stress nhiệt. Phụ lục B đưa ra phương pháp
thích nghi làm ví dụ bằng cách tăng dần mức độ thời gian lao động và cho phép
tăng thời gian nghỉ ngơi. Một người được xem như không thích nghi nếu chưa tiếp
xúc hàng ngày với nóng trong một tuần trước đó.
8. Báo cáo đánh giá
Bản báo cáo đánh giá về stress nhiệt trong đó
mỗi đối tượng được nghiên cứu cần có những số liệu sau:
a) vị trí tiến hành đánh giá (thí dụ như nhà
máy, phân xưởng, chỗ làm việc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thời gian đánh giá (năm, tháng, ngày,
giờ);
d) các kết quả chi tiết đo được hoặc những đánh
giá về các thông số (theo bảng tham khảo);
e) giá trị WBGT trung bình và so sánh chúng với
giá trị chuẩn trong bảng tham khảo.
Phụ lục C cho ví dụ về cách trình bày kết
quả.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Bảng
giá trị chuẩn về chỉ số stress nhiệt WBGT
Bảng A.1 Giá trị
chuẩn theo trường hợp đã cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chuyển hóa, M
Giá trị chuẩn WBGT
Theo diện tích da
W/m2
Tổng số
(đối với diện tích
trung bình1,8 m2)
W
Đối tượng đã thích
nghi với nóng
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
0
(nghỉ ngơi)
M ≤ 65
M ≤ 117
33
32
1
65 < M ≤ 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
29
2
130 < M ≤ 200
234 < M ≤ 360
28
26
3
200 < M ≤ 260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cảm nhận được
sự chuyển động không khí
25
Cảm nhận được sự chuyển
động không khí
26
Không cảm nhận được
sự chuyển động không khí
22
Cảm nhận được sự chuyển
động không khí
23
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M > 468
23
25
18
20
Chú thích - Giá trị trên được xác định khi
nhiệt độ trực tràng tối đa của các đối tượng là 38 oC
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ
thị biểu diễn giá trị WBGT chuẩn và phương pháp thích nghi với nóng
B.1. Đồ thị biểu diễn giá trị WBGT tham khảo
được thiết lập cho chu kỳ lao động/ nghỉ ngơi khác nhau
Đồ thị được vẽ dựa theo giả thiết là giá trị
WBGT ở một vị trí dùng để nghỉ ngơi bằng hoặc rất gần với giá trị WBGT tại chỗ làm
việc (thời gian cơ bản bằng 1 giờ; nhận thấy được có chuyển động không khí; đối
tượng đã thích nghi với nóng). Đồ thị này được đưa ra để tham khảo như hình B.1.
Chúng có thể thuận tiện cho việc tổ chức lại công việc bằng cách thay đổi chu kỳ
lao động/nghỉ ngơi. Việc áp dông đúng theo tiêu chuẩn này với giá trị WBGT khác
nhau đo được là thích hợp.
B.2. Phương pháp thích nghi với nóng
Thích nghi là một trạng thái do quá trình
thích ứng về mặt sinh lý làm tăng sức chịu đựng của cá thể khi tiếp xúc với môi
trường cho trước trong thời gian vừa đủ. So sánh với một cá thể chưa thích nghi
thì một cá thể đã thích nghi có mức căng thẳng sinh lý ít hơn đối với stress
nhiệt.
Về bản chất thích nghi nhiệt có thể đạt được
không chỉ bằng phương pháp nhân tạo khi lặp lại sự tiếp xúc có giám sát trong buồng
thích nghi nhiệt, hoặc bằng cách tự nhiên khi cá thể tiến hành công việc trong
thời gian ngắn để bắt đầu và sau đó tăng thời gian tiếp xúc dài hơn.
Chu kỳ lao động/nghỉ ngơi đối với những người
đã thích nghi và chưa thích nghi được đánh giá bằng cách đánh giá WBGT theo tiêu
chuẩn này và giá trị chuẩn trong phụ lục A. Việc tăng thời gian lao động cho
đối tượng từ trạng thái chưa thích nghi đến khi đã được thích nghi nên tiến
hành dần dần trong thời gian 7 ngày.

Hình B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Ví
dụ về báo cáo đánh giá
Cơ quan hoặc người thực hiện đánh giá
MÔI TRƯỜNG NÓNG
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ
STRESS NHIỆT WBGT (NHIỆT ĐỘ CẦU ƯỚT) THEO TCVN 7112 (ISO 7243)
Ngày
Số tham chiếu:
Mô tả chỗ làm việc và vị trí đo (nếu cần
thiết, vẽ sơ đồ vị trí ở mặt sau trang này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tiến hành
Năm:
Tháng:
Ngày:
Giờ:
Điều kiện không khí bên ngoài:
Mức thích nghi của đối tượng đang làm việc
tại vị trí đang được xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ thời gian để tính giá trị WBGT trung
bình, T = 1 h
Kết quả đo hoặc
đánh giá chi tiết
Thông số
Chỉ số đo
Các mức
Khoảng thời gian
tiếp xúc
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo không liên tục
Đánh giá
Môi trường đồng
nhất
Môi trường không
đồng nhất
Đầu
Bụng
Mắt cá chân
Nhiệt độ cầu đen, tg oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cầu ướt tự nhiên, twn
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí, ta oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cầu ướt (đo toàn bộ hoặc
tính toán) oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chuyển hóa, M
W/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số stress nhiệt WBGT
Giá trị WBGT chuẩn đối với quần áo
Icl = 0,6 Clo
Đối tượng đã thích nghi với nóng:
Đối tượng chưa thích nghi với nóng:
Giá trị WBGT chuẩn theo quần áo
Kết luận:
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài
liệu tham khảo
[1] ISO 7726 - Thermal environment −
Instruments and methods for measuring physical quantities (Môi trường nhiệt -
Dụng cụ và phương pháp đo chỉ số vật lý).
[2] ISO 7730 - Moderate thermal environment −
Determination of the PMV and PPD indices and specification of the conditions
for thermal comfort (Môi trường nhiệt độ trung bình - Định nghĩa về các chỉ số
PMV và PPD và đặc điểm về điều kiện thoải mái nhiệt).
[3] ISO 7933, Hot environments − Analytical
determination and interpretation of thermal stress using calculation of
required sweat rates (Môi trường nhiệt độ cao - Định nghĩa phân tích và lý giải
về stress nhiệt, tính yêu cầu tỉ lệ thải nhiệt qua mồ hôi).
1)
Có một Tiêu chuẩn quốc tế được soạn thảo riêng về vấn đề này.
1)
Đơn vị độ bền với nhiệt của quần áo: 1 Clo = 0,155 m2.K/w