TCVN
7015-1:2002
ISO
11680-1:2000
MÁY DÙNG TRONG LÂM NGHIỆP - YÊU CẦU AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MÁY CẮT CÀNH CÓ ĐỘNG CƠ LẮP TRÊN CẦN NỐI - PHẦN 1:
CỤM THIẾT BỊ LẮP VỚI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Machinery
for forestry - Safety requirements and testing for pole-mounted powered pruners
- Part 1: Units fitted with an integral combustion engine
Lời nói đầu
TCVN 7015-1:2002 hoàn
toàn tương đương với ISO 11680 - 1:2000.
TCVN 7015-1:2002 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên
soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY
DÙNG TRONG LÂM NGHIỆP - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MÁY CẮT CÀNH
CÓ ĐỘNG CƠ LẮP TRÊN CẦN NỐI - PHẦN 1: CỤM THIẾT BỊ LẮP VỚI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Machinery
for forestry - Safety requirements and testing for pole-mounted powered pruners
- Part 1: Units fitted with an integral combustion engine
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu an toàn và cách kiểm tra, trong việc thiết kế, chế tạo và sử
dụng máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối, có thể xách tay và giữ bằng tay,
có một động cơ đốt trong làm nguồn động lực, dùng một trục để truyền động tới công
cụ cắt. Công cụ cắt là xích cưa, và các lưỡi cưa chuyển động tịnh tiến qua lại
và quay vòng.
Tiêu chuẩn này mô tả các
phương pháp khắc phục hoặc làm giảm những mối nguy hiểm phát sinh trong quá
trình sử dụng. Tiêu chuẩn cũng quy định cách thức thông tin về thực hành công việc
an toàn do cơ sở chế tạo cung cấp. Tiêu chuẩn này không bao gồm những rủi ro
điện giật do đường điện cao áp ở trên đầu trong khi sử dụng máy cắt cành, không
đề cập đến những cảnh báo và khuyến nghị đã có trong sách hướng dẫn sử dụng. Phương
pháp thử và những yêu cầu an toàn đối với rủi ro này hiện chưa được xây dựng.
Trong phụ lục A, là
một bảng danh mục những mối nguy hiểm quan trọng yêu cầu phải tác động để giảm
rủi ro.
Không xem xét đến ảnh
hưởng môi trường.
Tiêu chuẩn này trước tiên
áp dụng cho những máy cắt cành được chế tạo sau ngày tiêu chuẩn được ban hành.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3744:1994 Âm học -
Xác định mức công suất âm của nguồn phát tiếng ồn, dùng áp suất âm - Phương pháp
kỹ thuật trong một trường tự do trên mặt phẳng phản xạ (Acoustics -
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure -
Engineering method in an essentially free field over a reflecting plane).
ISO 3767- 5:1992 Máy
kéo, máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và cắt cỏ có động cơ -
Biểu tượng các cơ cấu điều khiển và các biểu thị khác - Phần 5: Biểu tượng đối
với máy lâm nghiệp xách tay điều khiển bằng tay (Tractors, machinery for agriculture,
and forestry, powered lawn and garden equipment Symbols for operator controls and
other displays - Part 5: Symbols for manual portable forestry machinery).
ISO 6531:1999 Máy
dùng trong lâm nghiệp - Cưa xích xách tay, giữ bằng tay - Từ vựng (Machinery for
forestry - Portable handheld chain saw - Vocabulary).
ISO 7112:1999 Máy
dùng trong lâm nghiệp - Máy cắt cỏ và máy cắt bụi cây xách tay, giữ bằng tay -
Từ vựng (Machinery for forestry - Portable handheld brush-cutters and
grass-trimmers - Vocabulary).
ISO 7113:1999 Máy
dùng trong lâm nghiệp xách tay, giữ bằng tay - Thiết bị cắt của máy cắt bụi cây
- Các lưỡi kim loại một lưỡi (Portable handheld forestry machine - Cutting
attachments for brush cutters - Single-piece metal blades).
ISO 8662-1:1988 Công cụ
động lực xách tay, giữ bằng tay - Đo độ rung ở tay cầm - Phần 1: Quy định chung
(Hand-held portable power tools - Measurement of vibration at the handle - Part
1: General).
ISO 8893:1997 Máy dùng
trong lâm nghiệp - Máy cắt cỏ và máy cắt bụi cây xách tay - Công suất động cơ
và chi phí nhiên liệu (Forestry machinery - Potable brush- cutters and grass-trimmers
- Engine performance and fuel consumption).
ISO 11201:1995 Âm học
- Tiếng ồn do máy và trang bị phát ra - Đo mức áp suất âm phát ra tại trạm làm việc
và tại các vị trí quy định khác - Phương pháp kỹ thuật trong trường âm tự do
trên mặt phẳng phản xạ âm (Acoustics - Noise emitted by machinery and equipment
- Measurement of emission souud pressure levels at a work station and at other specified
positions - Engineering method in an essentially free field over a reflecting
plane).
TCVN 7020:2002 (ISO
11684:1995) Máy kéo, máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm
cỏ có động cơ - Các ký hiệu an toàn và những hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên
tắc chung (Tractors, machinery for agriculture forestry, powered lawn and garden
equipment - Safety signs and hazard pictorials - General principles).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/TR 12100:2:1992 An
toàn máy - Những khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 2:
Nguyên tắc và đặc tính kỹ thuật2 (Safety of machinery - Basic concepts,
general principles for design - Part 2: Technical principles and
specifications).
TCVN 6720:2000 (ISO
13852:1996) An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn
tới vùng nguy hiểm3 (Safety of machinery - Safety distance to
prevent danger zones being reached by the upper limbs).
IEC 60651 Dụng cụ đo
mức âm thanh (Sound level meters).
IEC 60804 Dụng cụ đo
mức âm thanh tích phân trung bình (Intergrating-averaging sound level meters).
TCVN 5699-1:1998 (IEC
60335-1:1991) An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương
tự - Phần 1: Yêu cầu chung (Safety of household and similar electrical appliances
- Part 1: General requrement (third edition)).
IEC 61260:1995 Điện
âm học - Dải ốc ta và các bộ lọc dải ôcta phân đoạn (Electroacoustics - Octave
band and fractional-octave-band filters).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng những thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Máy cắt cành có
động cơ lắp trên cần nối (Pole-mounted powered pruner)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy xách tay, giữ
bằng tay, có lắp công cụ cắt trên một cần nối để người vận hành có thể cắt các
cành của cây đứng.
Chú thích - Xem ví dụ hình 1.
3.2. Cụm thiết bị (Unit)
Một cụm máy gồm động
cơ, trục truyền động, công cụ cắt và tấm chắn, không kể dây đeo.
3.3. Công cụ cắt
(Cutting attachment)
Bộ phận cắt dưới dạng
một lưỡi cưa chuyển động tịnh tiến qua lại, lưỡi cưa chuyển động quay vòng với
chi tiết hãm, hoặc xích cưa với thanh dẫn hướng.
3.4. Tay cầm
(Handgrip)
Phần của máy được
thiết kế để người vận hành cầm nắm giữ, giúp cho cụm thiết bị dễ cơ động.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Động cơ đốt trong
2. Tay cầm phía sau
3. Dây đeo
4. Tay cầm phía trước
5. Ống trục ngoài
6. Công cụ cắt
Hình
1 - Máy cắt cành lắp trên cần nối với động cơ đốt trong và công cụ cắt kiểu cưa
- xích
4. Yêu cầu an toàn
4.1. Những vấn đề
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E cung cấp
một số yếu tố thuộc lao động học (ergonomic) cần xem xét đến.
4.2. Tiếng ồn
4.2.1. Giảm tiếng ồn
bằng biện pháp thiết kế và bảo vệ
Máy cắt cành phải
thiết kế sao cho mức tiếng ồn phát ra thấp nhất. Nguồn chính phát sinh tiếng ồn
của máy cắt cành được truyền động từ động cơ đốt trong là:
- hệ thống hút không
khí;
- hệ thống làm mát
động cơ;
- hệ thống xả của
động cơ;
- hệ thống cắt;
- các bề mặt rung
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Có thể áp dụng tiêu
chuẩn ISO 11691(2) và ISO 11820(3) cho việc thử bộ phận
giảm thanh.
4.2.2. Giảm tiếng ồn
bằng thông tin
Nhằm bổ sung cho các
biện pháp kỹ thuật để giảm tiếng ồn, trong sách hướng dẫn sử dụng kèm theo máy
cắt cành cần phải nêu:
- những khuyến nghị
nhằm hạn chế thời gian làm việc;
- cảnh báo mức tiếng
ồn với khuyến nghị về cách sử dụng bộ phận bảo vệ tai.
4.2.3. Đo tiếng ồn
Để đo công suất âm và
áp suất âm phát ra tại vị trí của người vận hành, cần sử dụng các phương pháp
nêu trong phụ lục B
4.3. Rung động
4.3.1. Giảm rung động
bằng các biện pháp thiết kế và bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực dao động từ
động cơ;
- Các chi tiết cắt;
- Các chi tiết chuyển
động không cân bằng;
- Sự va đập trong các
bánh răng, gối đỡ và các cơ cấu khác;
- Sự tương tác giữa
người vận hành, máy và vật liệu làm việc;
- Thêm vào các biện
pháp để giảm rung động tại nguồn, cần sử dụng các biện pháp kỹ thuật như các bộ
phận ngăn cách và các khối cộng hưởng ngăn cách nguồn rung động từ tay nắm, khi
thích hợp.
Chú thích - Những thông tin kỹ
thuật về các quy tắc và phương tiện kỹ thuật phổ biến cần tuân theo trong việc
thiết kế máy đưa ra những giải pháp nhằm giảm rung động ở cánh tay tới mức thấp
đã được nêu trong các xuất bản phẩm khác nhau như CEN CR 1030-1:1995(4).
4.3.2. Giảm rung động
bằng thông tin
Nhằm bổ sung vào mọi
biện pháp kỹ thuật có thể, để giảm rung động, trong sách hướng dẫn sử dụng cần
có khuyến nghị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dùng trang bị bảo
vệ con người (TBBVCN) như găng tay.
4.3.3. Đo độ rung
động
Để xác định độ rung
động tay- cánh tay, cần sử dụng phương pháp nêu trong phụ lục C
4.4. Tay cầm
Máy cắt cành phải có
tay cầm riêng cho mỗi tay người vận hành. Hình dạng và bề mặt của các tay cầm
phải được thiết kế nhằm bảo đảm sự nắm chắc chắn cần thiết,kể cả khi người vận
hành đeo găng tay. Nếu tay cầm gần công cụ cắt là một bộ phận của ống trục, thì
chu vi của nó có đường kính phải nằm trong giới hạn nhỏ nhất 25mm và lớn nhất
50mm. Chiều dài tay cầm ít nhất phải bằng 100mm.
Chiều dài phần nắm
giữ của tay xách hoặc tay cầm gần bao gồm một đoạn dài, đoạn này thẳng hoặc
cong với bán kính lớn hơn 100mm cùng với bán kính lượn không lớn hơn 10mm ở một
hoặc cả hai đầu của phần nắm giữ.
Chú thích - Nếu trục ống được dùng
làm tay cầm, thì toàn bộ chiều dài trục ống được coi là phần nắm giữ. Cần quan tâm
đến độ bền của tay cầm khi soát xét lại Tiêu chuẩn này.
4.5. Cơ cấu khởi động
động cơ
Động cơ được trang bị
một cơ cấu khởi động. Cơ cấu có thể là một máy khởi động điện bằng ắc quy hoặc
máy khởi động bằng tay, ở đó bộ kích thích luôn luôn gắn vào máy cắt cành. Động
cơ không trang bị một máy khởi động bằng dây giật. Để kích thích cơ cấu khởi
động điện, yêu cầu cần có hai hoặc nhiều hơn thao tác độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cắt cành có một cơ
cấu điều khiển để dừng động cơ vận hành bằng một tay đeo găng và không thả tay
cầm. Cơ cấu dừng không phụ thuộc vào lực do tay chịu đựng để nó hoạt động. Vị
trí dừng phải được được đánh dấu rõ ràng. Mầu sắc của cơ cấu điều khiển phải tương
phản với nền của nó.
4.7. Van tiết lưu
Máy cắt cành được
trang bị một van tiết lưu để khi thả ra, nó tự động trở về vị trí chạy không tải
và giữ ở vị trí này bằng cách gài tự động bộ phận khóa van tiết lưu.
Van tiết lưu phải
định vị sao cho nó có thể bị ép và thả ra bằng một tay đeo găng trong khi cả
hai tay cầm vẫn được giữ.
Nếu có trang bị bộ khóa
van tiết lưu để khởi động khi lạnh, nó phải tự nhả ra khi van tiết lưu bị nén
xuống. ở trạng thái khởi động, có thể gài công cụ cắt, do đó khóa van tiết lưu
phải được thiết kế sao cho chỉ cần hai hoặc nhiều hơn thao tác độc lập cần
thiết để gài nó.
Van tiết lưu không
thể khóa được ở bất kỳ vị trí nào trừ vị trí chạy không tải hoặc khởi động.
4.8. Ly hợp
Máy được trang bị một
ly hợp kiểu ly tâm hoặc cơ cấu tương tự, nó bảo đảm không truyền lực đến công
cụ cắt khi động cơ quay ở vận tốc quay ≤ 1,25 lần vận tốc quay chạy không tải, quy
định bởi cơ sở chế tạo.
4.9. Dây đeo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây đeo được trang bị
một cơ cấu thả nhanh hoặc được thiết kế sao cho có thể tháo ra nhanh khi có sự
cố khẩn cấp. Cơ cấu thả nhanh này bảo đảm thả nhanh máy cắt cành khỏi dây đeo
hoặc dây đeo khỏi người vận hành
4.10. Các bộ phận
truyền động từ động cơ
Tất cả các bộ phận
truyền động từ động cơ, trừ công cụ cắt, phải được che chắn nhằm bảo vệ người
vận hành khỏi tiếp xúc với các chi tiết này.
Đối với các lỗ, phải
đáp ứng các yêu cầu trong mục 4.5.2 và 4.5.3 của ISO 13852:1996.
4.11. Công cụ cắt
4.11.1. Dụng cụ đồ
nghề
Nếu cần thiết có dụng
cụ đồ nghề chuyên dùng để thay thế các công cụ cắt, thì phải được cung cấp cùng
với máy cắt cành.
4.11.2. Công cụ cắt
kiểu cưa xích
Công cụ cắt loại cưa
xích phải có phương tiện điều chỉnh độ căng xích theo chỉ dẫn của cơ sở chế
tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phương tiện để
bôi trơn xích cưa, hoặc tự động hoặc bằng tay. Nếu trang bị một bơm tra dầu điều
khiển bằng tay thì phải đặt sao cho nó có thể vận hành được,khi giữ máy cắt
cành bằng cả hai tay cầm.
4.11.3. Công cụ cắt
kiểu lưỡi cưa vòng
4.11.3.1. Lưỡi cưa vòng phải là
lưỡi cưa một lưỡi phù hợp với những đặc tính về chất lượng bề mặt lưỡi cưa và
vật liệu lưỡi cưa ghi trong ISO 7113.
4.11.3.2. Lắp đặt công cụ cắt
sao cho không có bất kỳ một chuyển động tương đối nào giữa công cụ cắt và giá
giữ hoặc với trục lắp công cụ, khi đo thử như sau:
a) đặt công cụ cắt
theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo;
b) khóa trục truyền
lực;
c) đặt một mô men
quay,M, vào công cụ cắt, trị số của nó bằng:
M
= 0,4 x V x k
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích làm
việc của động cơ, tính bằng xăng ti mét khối;
k là tỷ số truyền,
hoặc vận tốc quay của động cơ chia cho vận tốc quay của công cụ cắt.
Việc thử phải tiến
hành 5 lần theo chiều quay bình thường, sau đó 5 lần theo chiều quay ngược lại.
4.11.3.3. Phải có một tấm chắn
cho công cụ cắt gắn lưỡi cưa vòng. Tấm chắn này bảo vệ người vận hành khỏi bị
các phần tử nhỏ bắn vào.
Chú thích - Cần xây dựng phương
pháp thử độ bền tấm chắn.
4.12. Tấm chắn cho công
cụ cắt khi vận chuyển
Cần trang bị cho công
cụ cắt một tấm chắn khi vận chuyển. Nó phải được thiết kế để che được bộ phận
cắt trong khi vận chuyển hoặc khi bảo quản máy cắt cành. Tấm chắn phải nằm ở vị
trí bảo vệ bất kể máy cắt cành được giữ theo hướng nào.
4.13. Khoảng cách đến
công cụ cắt
Khoảng cách từ van tiết
lưu đến điểm gần nhất không được che chắn của công cụ cắt tối thiểu phải bằng 1250mm
khi công cụ cắt được điều chỉnh đến vị trí gần người vận hành nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có một vật cản cố
định, ví dụ một vòng khuyên trên ống trục, gần công cụ cắt nhằm cảnh báo cho người
vận hành biết rằng tay người đó đang tiến gần đến bộ phận cắt.
4.14. Bảo vệ chống
tiếp xúc với các chi tiết có điện áp cao
Tất cả các chi tiết
điên áp cao của mạch điện như các đầu nối bugi đánh lửa, phải được bảo vệ về
điện để người vận hành không thể vô ý tiếp xúc với chúng. Yêu cầu này phải được
kiểm tra bằng cách quan sát và sử dụng một đầu dò kiểu ngón tay như quy định trong
Hình 1 của IEC 60335-1:1991.
4.15. Bảo vệ chống
tiếp xúc với các chi tiết nóng
4.15.1. Những vấn đề
chung
Xilanh hoặc các chi
tiết trực tiếp tiếp xúc với xilanh hoặc ống giảm thanh phải được che chắn để người
vận hành không thể tiếp cận được trong khi làm việc bình thường với máy cắt
cành. Nhiệt độ của bất kỳ chi tiết nào có thể tiếp cận, không được gây nguy
hiểm cho người vận hành (xem thông tin kỹ hơn trong EN 563(5)).
Các chi tiết được coi
là có thể tiếp cận, nếu diện tích đầu côn thử tiếp xúc (xem hình 2) lớn hơn 10cm2.
4.15.2. Trang bị đo
nhiệt độ
Trang bị đo nhiệt độ
phải có độ chính xác ± 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử nhiệt
độ trong bóng râm. Cho động cơ chạy trong 5 giây ở vận tốc quay chạy không tải
và 5 giây ở vận tốc quay tăng tốc cho đến khi nhiệt độ bề mặt ổn định.
Nhận dạng diện tích
bề mặt hoặc các vùng nóng. Đo xác định các nhiệt độ bằng cách hiệu chỉnh lại
nhiệt độ quan sát nhờ sử dụng độ chênh lệch giữa nhiệt độ môi trường quy định và
nhiệt độ môi trường thử.
Để nguồn động lực
nguội đi trước khi dùng đầu côn thử. Không cần thử khả năng tiếp cận của các
chi tiết nóng trong khi chúng đang nóng.
Xê dịch đầu côn thử
theo hướng bất kỳ nào đó. Khi xê dịch đầu côn, xác định xem diện tích bề mặt
nóng hoặc các vùng nóng có tiếp xúc với đầu nhọn côn hoặc bề mặt vát của đầu
côn không.
4.15.4. Chấp nhận thử
Đầu nhọn hoặc bề mặt
vát của đầu côn thử không được tiếp xúc với bất kỳ diện tích bề mặt nóng nào
lớn hơn 10cm2
Kích
thước tính bằng milimét

Hình
2 - Đầu côn thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ra của ống xả
phải bố trí sao cho khí xả ra không hướng vào người vận hành trong các tư thế làm
việc bình thường.
4.17. Các lỗ thùng
chứa
Nắp các thùng chứa phải
có bộ phận giữ. Lỗ thùng nhiên liệu phải có đường kính tối thiểu 20mm và lỗ
thùng dầu (nếu có) có đường kính tối thiểu 15mm. Các lỗ hoặc nắp đậy phải đánh
dấu rõ ràng, nhưng dù đánh dấu các nắp đậy thì giữa hai thùng chúng cũng không
thể lắp lẫn cho nhau.
Kết cấu nắp thùng
chứa không được để xảy ra dò rỉ nhiên liệu,dầu trong khi máy cắt cành đang ở
nhiệt độ làm việc bình thường, trong tất cả các tư thế làm việc và khi vận
chuyển. Sự lọt hơi ở bộ phận thông hơi của thùng chứa không được gây dò rỉ
nhiên liệu, dầu.
Lỗ nạp ở thùng nhiên
liệu phải bố trí sao cho việc nạp nhiên liệu không bị các bộ phận khác bịt kín,
có thể sử dụng một mẫu thử dài 100mm và đường kính 20 mm, để cho trục hình học của
mẫu thử nghiêng ít nhất về một phía, trong khoảng 15o so với đường tâm của
lỗ nạp.
Chú thích - Độ bền của thùng
nhiên liệu và cách bảo vệ cần được xem xét khi soát xét lại tiêu chuẩn này.
5. Kiểm tra các yêu
cầu an toàn
Kiểm tra việc chấp
hành các yêu cầu an toàn, theo bảng 1
Bảng
1 - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu an toàn
Phương
pháp thử
Trích
dẫn
Kiểm
tra, quan sát a
Kiểm
tra chức năng b
Đo
c
4.2
Tiếng ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Phụ
lục B
TCVN
7015-1:2002
4.3
Rung động
x
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Tay cầm
x
x
4.5
Cơ cấu khởi động
động cơ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6
Cơ cấu dừng động cơ
x
x
4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
4.8
Ly hợp
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Dây đeo
x
x
4.10
Các bộ phận được
truyền động từ động cơ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
4.11
Công cụ cắt - Những
vấn đề chung
x
4.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
4.11.3
Công cụ cắt kiểu lưỡi
cưa (trường hợp có thể áp dụng)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12
Tấm chắn cho công
cụ cắt khi vận chuyển
x
4.13
Khoảng cách đến
công cụ cắt
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
4.14
Bảo vệ chống tiếp
xúc với các chi tiết có điện áp cao
x
x
4.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
4.16
Khí xả
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17
Lỗ các thùng chứa
x
x
x
a) Bao gồm việc
kiểm tra xem máy có đủ các chi tiết liên quan không
b) Bao gồm việc
kiểm tra xem máy hoặc bộ phận có làm việc bình thường không
c) Bao gồm việc đo
xác định trị số bằng máy hoặc dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Những vấn đề
chung
Mỗi máy cắt cành phải
được cung cấp những thông tin về cách sử dụng đối với máy được thiết kế hoặc được
thử, cũng như thông tin về điều kiện cần thiết bảo đảm rằng máy làm việc an
toàn và không có rủi ro về sức khỏe ở mọi lúc, đặc biệt khi máy đang được điều
chỉnh, sử dụng, làm sạch hoặc bảo dưỡng.
6.2. Số liệu kỹ thuật
Trừ các trường hợp
khác đã quy định, trong sách hướng dẫn phải cung cấp những thông tin sau đây
đối với mỗi kiểu máy, có phát sinh những khác biệt lớn:
a) Khối lượng không
có công cụ cắt và với các thùng chứa rỗng... kg
b) Thể tích
- Thùng nhiên liệu cm3
- Thùng dầu(nếu
có).... cm3
c) Loại và kích thước
công cụ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích làm việc
của động cơ..... cm3
e) Công suất động cơ
lớn nhất(theo ISO 8893)..... kW
f) Vận tốc quay lớn
nhất của trục chính đối với lưỡi cưa vòng(nếu có) min-1
g) Vận tốc quay động
cơ(tần số quay)
- Ở vận tốc quay trục
chính lớn nhất... min-1
- Chạy không tải.....
min-1
h) Chi phí nhiên
liệu(theo ISO 8893)
- Chi phí nhiên liệu
ở công suất động cơ lớn nhất (theo yêu cầu).... kg/h
- Suất tiêu hao nhiên
liệu (theo yêu cầu).... g/kWh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Phân tích giải
ôcta (theo yêu cầu)
k) Mức công suất âm
(theo phụ lục B)..... dB(A)
Chú thích - Khi biểu thị mức phát
tiếng ồn, phải theo ISO 4871. Nên biểu thị bằng một số có hai chữ số
l) Độ rung động (theo
phụ lục C) ……. m/s2
6.3. Sách hướng dẫn
sử dụng
Sách hướng dẫn sử
dụng phải cung cấp những chỉ dẫn và thông tin dễ hiểu về tất cả các công việc
bảo dưỡng, quần áo và yêu cầu trang bị bảo hộ, sự cần thiết huấn luyện đối với
mọi công việc, theo mục 5.5 của ISO/TR 12100-2:1992
Phải nhấn mạnh trên trang
bìa hoặc trang trước của sách về tầm quan trọng của việc đọc cẩn thận sách hướng
dẫn sử dụng.
Chú thích - Nên dùng rộng rãi các
biểu tượng bằng hình vẽ hoặc biểu đồ hoặc cả hai.
Thuật ngữ dùng trong
tất cả các tài liệu phải theo ISO 6531 và ISO7112.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vận chuyển, bảo dưỡng
và bảo quản máy gồm:
1) sử dụng tấm chắn
khi vận chuyển và bảo quản,
2) làm sạch và bảo dưỡng
trước khi bảo quản,
3) bảo đảm an toàn
máy trong khi vận chuyển nhằm ngăn ngừa hiện tượng tổn hao nhiên liệu, hư hại hoặc
gây tổn thương,
b) Chuẩn bị đưa máy
vào sử dụng gồm:
1) thực hiện làm sạch
và bảo dưỡng,
2) hướng dẫn lắp,
kiểm tra và điều chỉnh ban đầu,
3) đổ đầy nhiên liệu
và dầu vào các thùng chứa, chú ý đề phòng hỏa hoạn do lửa,
4) giải thích các
biểu tượng và ký hiệu an toàn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) mô tả, nhận dạng
và tên gọi các chi tiết chính, bao gồm cơ cấu an toàn và dây đeo, giải thích về
chức năng của chúng,
2) những công việc
bảo dưỡng thường xuyên, các biện pháp kiểm tra trước khi cho máy hoạt động và
bảo dưỡng hàng ngày bao gồm việc kiểm tra các chỗ liên kết bị lỏng, các chỗ dò
rỉ nhiên liệu và các chi tiết bị hư hỏng (ví dụ vết gẫy trong lưỡi cưa hoặc
xích cưa bị lỏng),
3) kỹ thuật khởi động
và dừng máy, đặc biệt chú ý đến vấn đề an toàn,
4) cách điều chỉnh
thanh dẫn hướng và xích, khi động cơ dừng (trường hợp có thể áp dụng),
5) kỹ thuật căng và
mài sắc xích (trường hợp có thể áp dụng),
6) số liệu các mức
công suất và áp suất âm và rung động, bao gồm việc cảnh báo về những rủi ro và
khuyến nghị về các biện pháp thực hiện nhằm giảm tối thiểu những rủi ro này
(cung cấp sự phân tích dải ốc ta để từ đó có thể chọn lựa cách bảo vệ tai nghe đúng
đắn),
7) mô tả bằng hình vẽ
kỹ thuật an toàn do cơ sở chế tạo đưa ra,
d) Sử dụng máy gồm:
1) lưu ý báo cho người
sử dụng biết rằng có những quy chế của nhà nước có thể hạn chế việc sử dụng máy
cắt cành,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) chỉ dẫn về công việc
chung và công việc cắt, cách sử dụng trang bị bảo hộ và sự cần thiết phải huấn luyện,
với những chỉ dẫn về trang bị bảo hộ bao gồm hướng dẫn về loại bảo vệ tai nghe,
bảo vệ mắt (tấm che nắng hoặc kính) bảo vệ đầu và hướng dẫn về quần áo, giầy kể
cả những thông tin về cách sử dụng giầy chống trượt bảo vệ chân, quần áo mặc..
4) cảnh báo không được
sử dụng máy khi người vận hành mệt mỏi, ốm đau hoặc say rượu hay các chất có
men khác,
5) thông tin về tư thế
làm việc đúng, sự cần thiết có thời gian nghỉ ngơi và thay đổi vị trí làm việc,
6) những mối nguy
hiểm có thể đến bất chợt khi sử dụng máy cắt cành và cách phòng tránh khi thực hiện
một số công việc điển hình, bao gồm lời cảnh báo về rủi ro đối với những người đứng
ngoài và cần thiết yêu cầu họ rời xa nơi máy cắt cành làm việc,
7) khuyến nghị khi
cắt cành cây thành từng đoạn và cảnh báo về các vị trí làm việc nguy hiểm, cũng
như rủi ro do các cành cây rơi xuống đập vào hoặc các cành cây nẩy lên đập lại
sau khi rơi xuống đất,
8) cảnh báo về khí xả
phát ra,
9) khuyến nghị đứng
chân chắc chắn và cân bằng trong khi làm việc, kể cả cách sử dụng các dây đeo
vai,
e) Hướng dẫn bảo dưỡng
gồm:
1) mô tả các công
việc chăm sóc và thay thế đối với người sử dụng, kể cả sự cần thiết giữ các bộ
phận an toàn đúng chỗ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) danh mục các phụ
kiện kèm theo và các che chắn thích hợp, vị trí của chúng, bao gồm lời cảnh báo
về những hậu quả có thể xảy ra khi sử dụng các chi tiết không đúng theo quy
định của cơ sở chế tạo máy cắt cành,
4) những hậu quả do
việc bảo dưỡng không đúng và do tháo các bộ phận an toàn.
6.4. Ghi nhãn
Tất cả các máy cắt
cành phải được ghi nhãn sao cho dễ đọc, không thể tẩy xóa, với những thông tin
tối thiểu sau đây:
a) tên và địa chỉ của
cơ sở chế tạo,
b) năm sản xuất,
c) định rõ loạt sản
xuất hoặc kiểu loại,
d) số loạt sản xuất,
nếu có,
Ngoài ra, máy cắt
cành còn phải có những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) yêu cầu phải đọc
sách hướng dẫn sử dụng và theo dõi tất cả những điều cảnh báo và chỉ dẫn an
toàn,
c) biểu tượng chỉ rõ
sự cần thiết bảo vệ đầu, tai, mắt và đi giầy chống trượt,
d) nhận dạng các phần
tử điều chỉnh của bộ chế hòa khí,
e) cảnh báo rằng máy
không được thiết kế để bảo vệ khỏi bị điện giật trong trường hợp tiếp xúc với đường
điện cao thế trên đầu, gồm một biểu tượng như trong phụ lục D,
f) lời khuyên đọc các
sổ tay hướng và tất cả các cảnh báo và các chỉ dẫn an toàn đi theo,
g) biểu tượng chỉ rõ
tính cần thiết của các thiết bị bảo vệ đầu, mắt, tiếng ồn và ủng chống trượt,
h) ký hiệu của các bộ
phận điều chỉnh cacbuaratơ (carburettor),
i) dấu hiệu cảnh báo
bộ phận không được thiết kế để tránh bị điện giật trong khi tiếp xúc với các đầu
dây dẫn điện, bao gồm ký hiệu theo phụ lục A.
Nhãn mác phải đặt ở
vị trí dễ nhìn trên máy và chống lại những điều kiện ảnh hưởng bên ngoài, ví dụ
ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, ma sát và thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung có thể thể
hiện bằng hình vẽ
Khi dùng các biểu tượng,
chúng phải tương phản rõ rệt với nền hình vẽ. Những nét hình nổi phải có độ cao
ít nhất 0,5 mm. Các thông tin hoặc chỉ dẫn bằng biểu tượng, phải dễ nhìn khi
nhìn bằng mắt thường từ một khoảng cách không dưới 500 mm.
Tất cả các cơ cấu
điều khiển phải được ghi nhãn bằng những biểu tượng thích hợp đặt gần chúng.
Biểu tượng phải phù hợp với ISO 3767-5. Các biểu tượng liên quan đến an toàn có
hình dạng và mầu sắc yêu cầu theo ISO 11684. ý nghĩa của các biểu tượng phải được
giải thích trong sách hướng dẫn sử dụng.
Phụ lục A
(quy
định)
Bảng danh mục các mối nguy hiểm
Bảng A nêu danh mục các
mối nguy hiểm dựa trên ISO/TR 12100-1 và phụ lục A của ISO/TR 12100-2:1992.
Ý nghĩa của những chỉ
dẫn khác nhau ghi trong cột cuối cùng của bảng này (các giải pháp ghi trong
phần này của ISO 11680) như sau:
- “Không thích hợp”: mối
nguy hiểm không đáng kể đối với máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khắc phục hoặc giảm
rủi ro bằng cách thiết kế, nhằm giảm đến mức tối thiểu
+ Các biện pháp bảo
vệ
+ Thông tin về những rủi
ro tiềm ẩn
- “Không cần xử lý”:
mối nguy hiểm là đáng kể nhưng không đề cập đến trong việc biên soạn tiêu chuẩn
này.
Bảng
A.1 - Danh mục các mối nguy hiểm
Mối
nguy hiểm
Giải
pháp ghi trong TCVN 7015-1:2002
A.1 Nguy hiểm cơ học
gây ra,
ví dụ, bởi hình dạng,vị trí tương quan, khối lượng và tính ổn định (thế năng
của các phần tử), khối lượng và vận tốc (động năng của các phần tử), sự không
tương thích về độ bền cơ học, sự dự trữ thế năng bởi các phần tử đàn hồi (lò
xo), chất lỏng hoặc khí dưới áp suất, hoặc độ chân không của các chi tiết máy
hoặc chi tiết gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thích hợp
A.1.2 Nguy hiểm cắt
xén
Không
thích hợp
A.1.3 Nguy hiểm cắt
hoặc cắt đứt
Xử
lý theo 4.4, 4.8, 4.9, 4.12, 4.13
A.1.4 Nguy hiểm vướng,
mắc kẹt
Xử
lý theo 4.11
A.1.5 Nguy hiểm do
bị kéo vào hoặc kẹt
Xử
lý theo 4.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thích hợp
A.1.7 Nguy hiểm
đâm, chọc thủng
Không
thích hợp
A.1.8 Nguy hiểm ma
sát hoặc chà xước
Không
thích hợp
A.1.9 Nguy hiểm do
chất lỏng phun ra với áp suất cao
Không
thích hợp
A.1.10 Các chi tiết
văng ra (của máy và vật liệu/ các chi tiết gia công)
Xử
lý theo 4.11, 6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 4.8, 4.9
A.1.12 Nguy hiểm trượt,
ngã, liên quan đến máy do tính chất cơ học của nó
Xử
lý theo 4.11, 6.3
A2 Mối nguy hiểm
điện
A.2.1 Tiếp xúc điện
(trực tiếp hoặc gián tiếp)
Xử
lý theo 4.11, 6.3
A.2.2 Hiện tượng
tĩnh điện
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
thích hợp
A.2.4 Các ảnh hưởng
bên ngoài đến thiết bị điện
Không
thích hợp
A.3 Mối nguy hiểm
nhiệt
A.3.1 Cháy và bỏng do
người tiếp xúc với ngọn lửa hoặc chất nổ và cũng có thể do bức xạ của các
nguồn nhiệt
Xử
lý theo 4.15, 4.16
A.3.2 ảnh hưởng có
hại đến sức khỏe do môi trường làm việc nóng hoặc lạnh
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Mất thính giác
(điếc), các rối loạn sinh lý khác(ví dụ mất thăng bằng, mất ý thức)
Xử
lý theo 4.2, 6.2 (từng phần), 6.3
A.4.2 Sự nhiễu
thông tin tiếng nói, các tín hiệu âm thanh...
Không
xử lý
A.5 Mối nguy hiểm
phát sinh do rung động
A.5.1 Rối loạn thần
kinh và mạch máu
Xử
lý theo 4.3, 6.2, 6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1 Hồ quang điện
Không
thích hợp
A.6.2 Lade
Không
thích hợp
A.6.3 Nguồn phát xạ
i ông
Không
thích hợp
A.6.4 Máy sử dụng các
điện từ trường tần số cao
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Nguy hiểm do tiếp
xúc hoặc hít phải những chất lỏng, khí, hơi, khói, sương mù và bụi có hại
Xử
lý theo 4.16, 4.17
A.7.2 Nguy hiểm
cháy hoặc nổ
Xử
lý theo 4.17
A.7.3 Nguy hiểm
sinh học và vi sinh (vi rut hoặc vi khuẩn)
Không
thích hợp
A.8 Nguy hiểm phát
sinh do không chú ý đến các nguyên tắc lao động học (ergonomic) trong thiết kế
máy (sự không tương xứng giữa máy với đặc tính và khả năng con người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 4.4, 4.9, 6.3, phụ lục E
A.8.2 Xem xét không
đầy đủ kết cấu tay - cánh tay hoặc bàn chân- cẳng chân con người
Xử
lý theo 4.4, 4.9,
6.3,
phụ lục E
A.8.3 Coi thường việc
sử dụng trang bị bảo vệ con người
Xử
lý theo4,9,6.3,6.4
A.8.4 ánh sáng nơi
lâm việc không thích ứng
Không
thích hợp
A.8.5 Thần kinh quá
tải (overload) hoặc trầm cảm (undeload) căng thẳng...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.6 Sai sót bản
thân con người
Xử
lý theo 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9
A.9 Những nguy hiểm
kết hợp
Không
thích hợp
A.10 Nguy hiểm gây
ra do hỏng mạch cung cấp năng lượng, hư hỏng các chi tiết máy và các rối loạn
hoạt động khác
A.10.1 Hỏng mạch
cung cấp năng lượng (năng lượng và/ hoặc các mạch điều khiển)
Không
thích hợp
A.10.2 Các chi tiết
máy hoặc chất lỏng phun ra bất ngờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10.3 Hệ thống điều
khiển bị hỏng hoặc làm việc kém (khởi động bất ngờ, chạy vượt tốc bất ngờ)
Xử
lý theo 4.5, 4.6,
4.7,
4.8
A.10.4 Sai sót
trong lắp đặt
Xử
lý theo 6.3
A.11 Nguy hiểm gây
ra do (tạm thời) thiếu các phương tiện, biện pháp liên quan đến an toàn và/ hoặc
đặt ở vị trí không đúng
A.11.1 Tất cả các
loại che chắn
Xử
lý theo 6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 6.3
A.11.3 Bộ phận khởi
động và dừng máy
Không
thích hợp
A.11.4 Các ký hiệu
và tín hiệu an toàn
Xử
lý theo 6.3
A.11.5 Tất cả các
loại bộ phận cảnh báo hoặc thông tin
Xử
lý theo 6.3
A.11.6 Bộ phận ngắt
cung cấp năng lượng
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 6.3
A.11.8 Các phương
tiện cung cấp/ tháo các chi tiết gia công
Không
thích hợp
A.11.9 Trang bị và
phụ kiện để điều chỉnh và/ hoặc bảo đảm an toàn
Xử
lý theo 6.3
A.11.10 Trang bị để
xả khí…
Không
thích hợp
Phụ lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Yêu cầu và quy
định chung
Phụ lục này quy định phương
pháp thử để đo đặc tính phát tiếng ồn của máy cắt cành, bao gồm các mức áp suất
âm dải ôcta hiệu chỉnh theo đặc tính A tại vị trí người vận hành, và mức công
suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A.
Điều kiện làm việc
trong quá trình đo thử phải đảm bảo có độ lặp lại chấp nhận được. Kết quả đạt được
bằng phương pháp thử này chỉ phù hợp với mục đích so sánh nhưng không đại diện
cho tiếng ồn thực tế phát ra mà người vận hành tiếp xúc khi sử dụng máy trong
điều kiện bình thường.
Các trị số đo phải là
mức áp suất âm phát ra hiệu chỉnh theo đặc tính A, biểu thị bằng đềxiben. Thiết
bị đo phải đáp ứng các chế độ đo, hiệu chỉnh theo đặc tính thời gian “chậm” như
quy định trong IEC 60651, hoặc máy đo tích phân-trung bình mức âm như quy định trong
IEC 60804. Việc phân tích quang phổ tùy lựa chọn. Khi cần, các mức áp suất âm
phát ra dải ôcta, bằng đềxiben, sẽ được đo trong 8 dải, với các tần số trung
tâm từ 63 Hz đến 8000 Hz, theo ISO 266 và bộ lọc theo IEC 61260.
Nên dùng một micrôphôn
có đường kính không lớn hơn 13mm cho việc đo thử nghiệm. Phải đặc biệt chú ý
khi sử dụng một micrôphôn có đường kính lớn hơn 13mm, để sao cho các đặc tính
định hướng của micrôphôn không dẫn đến sai số. Khi cần thiết, phải dùng một bộ phận
chuyển tiếp tác động linh hoạt để bảo đảm tính không định hướng (đều theo mọi hướng)
không kém hơn máy đo mức âm thanh loại 1 như quy định trong IEC 60651.
Phải bố trí micrôphôn
ở nơi tránh các rung động có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả đo và để tránh những
tiếng ồn tạp âm xâm nhập (ví dụ, tiếng ồn do di chuyển cáp đo trộn vào tín hiệu
đo).
Có thể sử dụng bao chắn
gió bao bên ngoài micrôphôn nhưng phải đảm bảo trong hiệu chuẩn và kết quả đo
mức áp suất âm phát ra không vượt quá ± 0,5 dB (A), đối với tính không định hướng
của micrôphôn.
B.2. Môi trường âm
học
B.2.1. Hiện trường
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Tiếng ồn nền
Tại vị trí của micrôphôn,
tiếng ồn nền (kể cả tiếng ồn của gió) được đo như mức áp suất âm theo đặc tính
A cho mỗi dải ôcta, ít nhất phải nhỏ hơn mức áp suất âm phát ra 10 dB trong khi
thử, nếu thích hợp.
B.2.3. Điều kiện môi
trường.
Điều kiện môi trường (độ
ẩm, nhiệt độ, độ rung động, trường tạp tán...) phải nằm trong giới hạn quy định
của các cơ sở chế tạo thiết bị đo và máy cắt cành trong khi thử. Nhiệt độ không
khí xung quanh phải nằm trong giới hạn -10oC đến + 30oC
và tốc độ gió dưới 5m/s.
Chú thích - Yêu cầu này nhằm đảm
bảo rằng các điều kiện khí tượng không cản trở đạt tới các mức chính xác.
B.3. Mức áp suất âm
phát ra
B.3.1. Những vấn đề
chung
Mức áp suất âm được
đo theo ISO 11201, với vị trí micrôphôn như trình bầy trong mục B.3.2 của tiêu
chuẩn này. Không ai được đến gần người vận hành với khoảng cách dưới 2m. Quần
áo người vận hành không phải là loại vật liệu hấp thụ hoặc phản xạ âm đặc biệt.
Bố trí micrôphôn cho chế độ đo áp suất âm.
B.3.2. Vị trí
micrôphôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người vận hành phải đội
mũ bảo hộ sao cho có thể gắn được micrôphôn. Hình dáng mũ bảo hộ phải đảm bảo cạnh
ngoài của nó gần với đầu hơn micrôphôn ít nhất là 30mm. Vị trí của micrôphôn so
với mặt đất phải bằng 1650mm ± 30mm (xem hình B.1)

Chỉ dẫn
1. Chiều dài của cần
nối được điều chỉnh đến vị trí ngắn nhất
2. Micrôphôn.
Hình
B.1 - Vị trí đo máy cắt cành
B.4. Mức công suất âm
B.4.1. Những vấn đề
chung
Mức công suất âm được
đo theo ISO 3744, với vị trí của micrôphôn như quy định trong hình B.4.2. Trừ
người vận hành, không ai có thể ở bên trong bán cầu. Quần áo người vận hành
không phải là vật liệu hấp thụ âm hoặc phản xạ đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đo là một bán
cầu với bán kính:
r
= 2 do
Trong đó:
do = [(0,5l1)2 + (0,5l2)2 + l32]0,5
Với do là kích thước nguồn
đặc tr−ng xác định theo hình B.2

Chỉ dẫn
1. Tâm của bán cầu
theo hình B.3
Hình
B.2 - Hộp tham chiếu bao kín máy cắt cành và người vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
B.3 - Sơ đồ bố trí micrôphôn
Máy cắt cành phải hướng
làm sao để người vận hành quay mặt vào điểm A, như chỉ trên hình B.3.
Việc bố trí 6
micrôphôn như quy định trong hình B.3 và bảng B.1 dùng để phối hợp các
micrôphôn.
Bảng
B.1 - Bố trí 6 micrôphôn: phối hợp các vị trí micrôphôn
Micrôphôn
Số
x
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
z
m
1
0,65r
0,65r
0,38r
2
-
0,65r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38r
3
-0,65r
-0,65r
0,38r
4
0,65r
-0,65r
0,38r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,28r
0,65r
0,70r
6
0,28r
-0,65r
0,70r
B.5. Điều kiện lắp
đặt
B.5.1. Những vấn đề
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2. Điều chỉnh dây
đeo, tay cầm và cần nối, và vị trí của máy cắt cành
Dây đeo được điều
chỉnh theo kích thước người vận hành.
Tay cầm được điều chỉnh
theo vị trí làm việc thuận tiện. Máy cắt cành phải làm việc ở độ nghiêng 60±10o so với mặt đất (xem
hình B.1). Chiều dài cần nối được điều chỉnh đến vị trí ngắn nhất.
B.5.3. Bộ phận chỉ
thị vận tốc động cơ.
Bộ phận chỉ thị vận
tốc động cơ được dùng để kiểm tra vận tốc của động cơ. Nó có số đọc với độ
chính xác ± 2,5%. Bộ phận báo
vận tốc và việc gài nó vào máy cắt cành không ảnh hưởng đến hoạt động trong khi
thử.
B.6. Điều kiện và
trình tự vận hành
B.6.1. Những vấn đề
chung
Thực hiện một chu kỳ
thử toàn bộ như quy định trong B.6.2 và B.6 và lặp lại chu kỳ ba lần, tức là
thực hiện bốn chu kỳ cả thảy.
Với những điều kiện
vận hành quy định, máy cắt cành được nối đến dây đeo và giữ bằng hai tay với
các thức làm việc lâu trong ngày khi đo các mức áp suất âm phát ra theo đặc tính
A, mức công suất âm theo đặc tính A và nếu cần, mức áp suất âm phát ra dải ốc
ta.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2. Chạy không tải
Tiến hành đo ở vận
tốc quay chạy không tải của động cơ do cơ sở chế tạo quy định, bảo đảm phần tử
cắt không chuyển động. Thực hiện mỗi lần đo riêng biệt trong một khoảng thời
gian ít nhất là 10 giây.
Chú thích 1 - Có thể đạt được mức
chính xác tương đương bằng cách sử dụng khoảng thời gian ngắn hơn 10 giây.
Trong trường hợp này, sự tương đương của các kết quả phải được chứng minh là
đúng.
Chú thích 2 - Đo thử nghiệm chế độ
chạy không tải, khi người sử dụng yêu cầu để xác định mức áp suất âm tiếp xúc tương
đương, liên tục điều chỉnh theo đặc tính A, ví dụ: sau hơn một ngày làm việc
điển hình.
B.6.3. Tăng tốc
Tiến hành đo ở vận
tốc quay động cơ bằng 133% vận tốc quay khi công suất động cơ lớn nhất, như xác
định theo ISO 8893, hoặc ở vận tốc quay liên tục lớn nhất, nếu nó thấp hơn.
Khống chế vận tốc quay bằng cách dùng van tiết lưu, nếu vận tốc quay lớn nhất vượt
quá 133% vận tốc quay ở công suất lớn nhất.
Thực hiện mỗi lần đo
riêng lẻ trong khoảng thời gian ít nhất 2 giây trong khi vận tốc quay động cơ được
giữ ở mức ± 200 min-1
B.7. Độ không đảm bảo
đo
Lặp lại các phương pháp
thử nhằm đạt được độ chính xác theo yêu cầu và đến khi bốn kết quả đo liên tiếp
cho các trị số trong khoảng 3dB. Độ sai lệch chuẩn của việc xác định lặp lại mức
công suất âm theo đặc tính A được quy định trong ISO 3774 và mức áp suất âm của
nguồn ồn phát ra theo đặc tính A tại nơi làm việc quy định trong ISO 11201.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cần ghi
chép trong khi đo thử và trong báo cáo được quy định trong ISO 3744 và ISO
11201.
Báo cáo kết quả thử
bao gồm các số liệu về âm học như sau:
a) Mức áp suất âm
phát ra tại vị trí người vận hành, các giá trị của LpAld, LpAR và LpAav trong đó:
- LpAld là mức áp suất âm
trung bình phát ra theo thời gian đã hiệu chỉnh theo đặc tính A, ở vận tốc quay
chạy không tải, bằng đềxiben
- LpAR là mức áp suất âm
trung bình phát ra theo thời gian đã hiệu chỉnh theo đặc tính A, ở vận tốc quay
tăng tốc, bằng đềxiben
- LpAav là trị số trung bình
của hai đại lượng trên, tính bằng công thức:
LpAav = 10lg [0,5 (10 0,1LpAld + 10 0,1 LpAR)]
b) Mức công suất âm,
các giá trị của LWAld, LWAR, LWAav
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LWAR: Mức công suất âm
theo đặc tính A ở vận tốc quay tăng tốc, bằng đềxiben
- LWAav: là trị số trung
bình của hai đại lượng trên, tính bằng:
LWAav = 10lg [0,5 (10 0,1LWAld + 10 0,1LWAR)]
Phụ lục C
(quy
định)
Thử độ rung đối với máy cắt cành có
động cơ lắp trên cần nối
C.1. Những vấn đề
chung
Phần phụ lục này quy
định các phương pháp thu thập và xử lý các số liệu về độ rung động truyền qua
tay. Điều kiện làm việc trong khi đo để thử phải tương tự như điều kiện làm
việc bình thường trong thực tế sử dụng. Tiến hành đo ở 3 trục hoặc ở các điểm
liên quan rõ ràng đến bề mặt của hai tay, từ đây năng lượng đi vào cơ thể. Do
hai tay người vận hành phải tiếp xúc trực tiếp với bề mặt rung của tay cầm, nên
cần lắp đặt một đầu đo trên kết cấu rung.
C.2. Những điều kiện
thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số người vận hành
trong các công việc thử,
- thời gian thử,
- sự khống chế tính
hiệu lực của các việc thử,
- hệ số biến đổi.
Người sử dụng nên
dùng tiêu chuẩn này để so sánh phương pháp thử với kinh nghiệm thực tế của
riêng họ.
C.3. Đại lượng đo
Đại lượng cần đo là:
- gia tốc, theo 3.1
của ISO 8862-1:1988, là gia tốc trọng trường ah,W, như quy định trong
3.3 của ISO 8862-1:1988,
- vận tốc quay động
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1. Đầu đo
Đặc tính kỹ thuật đầu
đo, xem 4.1 của ISO 8662-1:1988
C.4.2. Lắp đặt đầu đo
Lắp đặt đầu đo theo
mục 4.2 của ISO 8662-1:1988
C.4.3. Hiệu chuẩn
Thực hiện định chuẩn
theo mục 4.8 của ISO 8662-1:1988
C.4.4. Đồng hồ đo vận
tốc quay động cơ
Độ chính xác của đồng
hồ đo vận tốc quay động cơ phải nằm trong ± 2,5% trị số đọc.
C.5. Vị trí và hướng
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. 
Chú thích - Đối với khoảng cách
giữa các đầu đo gia tốc, xem mục C.3.
Hình
C.1 - Vị trí các đầu đo gia tốc
Đối với những cụm
thiết bị không có tay cầm đặc biệt để tỳ tay (phía trên), vị trí của đầu đo gia
tốc đối với tay này phải bằng 500mm ± 10mm tính từ tâm của tay van tiết lưu gia
tốc kế. Trọng tâm của các đầu đo gia tốc không được lớn hơn 20mm tính từ phía
gần nhất của tay
C.6. Đối tượng đo
Tiến hành việc đo
trên máy cắt cành sản xuất bình thường có cấu hình tiêu chuẩn và các loại công cụ
cắt khác nhau do cơ sở chế tạo cung cấp. Thiết bị phải được trang bị, khởi
động, chạy rà và hâm nóng theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo. Thùng nhiên liệu, ít
nhất phải đầy đến một nửa.
C.7. Vận hành
C.7.1. Điều kiện
chung
Cụm máy cần làm việc
với một góc nâng 60o ± 10o theo hình C.2. Cụm
máy được giữ bằng hai tay với tư thế sử dụng lâu trong ngày và được nối vào dây
đeo. Cụm máy với độ dài trục có thể điều chỉnh được hoặc độ dài trục khác nhau,
được đo ở độ dài trục lớn nhất và nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn
1 Chiều dài cần nối
điều chỉnh đến vị trí ngắn nhất
Hình
C.2 - Tư thế làm việc
C.7.2. Trình tự vận
hành
Trình tự làm việc ở
vận tốc quay chạy không tải và tăng tốc xác định như sau
a) vận tốc quay chạy
không tải theo đề nghị của cơ sở chế tạo,
b) vận tốc quay tăng
tốc,
c) bằng 133% vận tốc
quay ở công suất động cơ lớn nhất hoặc vận tốc quay động cơ lớn nhất nếu nó
thấp hơn.
Vận tốc quay động cơ
cần được giữ trong khoảng ± 200 phút-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3.1. Chạy không
tải
Ở chế độ chạy không
tải, cụm máy được giữ bằng hai tay trong tư thế làm việc bình thường. Công cụ
cắt không chuyển động.
C.7.3.2. Tăng tốc
Ở chế độ tăng tốc, cụm
máy được giữ bằng hai tay trong tư thế làm việc bình thường. Vận tốc quay động
cơ được khống chế bằng van tiết lưu, nếu vận tốc quay động cơ lớn nhất vượt quá
133% vận tốc quay động cơ khi công suất lớn nhất.
C.7.4. Đo thử nghiệm
Đối với mỗi tay cầm,
tiến hành thử một loạt năm cuộc thử bằng cách chỉ sử dụng một người vận hành
duy nhất có nhiều kinh nghiệm. Mỗi số đọc phải đạt được từ thời gian tín hiệu
phù hợp với trang bị thử được sử dụng. Thời gian thử không được ít hơn 2 giây.
Lặp lại một loạt năm lần thử cho cả hai chế độ làm việc, chạy không tải và tăng
tốc, đối với máy cắt cành có chiều dài trục có thể điều chỉnh được, ở chiều dài
lớn nhất và nhỏ nhất.
Tiến hành đo theo ba
hướng (xem C.5) đồng thời.
C.8. Báo cáo kết quả
thử
Báo cáo kết quả thử bao
gồm những thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày và nơi tiến
hành đo;
c) tên của người quan
sát và người vận hành;
d) mô tả cụm máy gồm;
- cơ sở chế tạo,
- kiểu (loại),
- số loạt sản xuất,
- công cụ cắt (loại
và kích thước),
- loại lớp phủ tay
cầm;
e) mô tả thiết bị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) phương pháp đạt được
ah,W;
h) bắt đầu thử;
i) bảng số liệu thử
(xem bảng C.1).
Bảng
C.1 - Trình bày số liệu thử nghiệm
Điều
kiện làm việc
Vận
tốc quay động cơ
Gia
tốc trọng trường, ah,W
m/s2
Thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay
cầm phía phải
1
2
3
4
5
Trung
bình
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Trung
bình
Ngắn
Chạy
không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duỗi ra
Ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duỗi ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9. Số liệu kỹ thuật
cần báo cáo
Kết quả đo đối với
mỗi tay cầm và điều kiện làm việc được xác định theo phép tính trung bình trên
giá trị ah,W của mỗi công việc
thử.
Nếu có một số đơn được
trích dẫn, nó phải là trị số cao nhất của các trị số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy
định)
Biểu tượng cảnh báo về đường điện cao áp
trên đầu

Hình
D.1 - Ví dụ về biểu tượng cảnh báo nguy hiểm từ đường điện cao thế trên đầu
Phụ lục E
(tham
khảo)
Thiết kế lao động học (ergonomic
design)
Các tư thế mà người
vận hành máy cắt cành buộc phải thực hiện có thể gây mệt mỏi nhanh chóng. Vị
trí làm việc, liên quan đến việc nâng cánh tay lên trên mức độ cao của vai người
đặc biệt không thuận tiện và tư thế bất tiện nhất là khi tay chân duỗi ra hoàn
toàn. Một số yếu tố lao động học cần xem xét được giới thiệu ở đây.
Các cơ sở chế tạo máy
cắt cành cần xem xét các yếu tố thiết kế theo lao động học sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mômen giữ và tính
ổn định khi vận hành;
c) tải trọng khi có
và không sử dụng;
d) vị trí của tay cầm
và hình dáng;
e) thiết kế dây đeo;
f) lực tiếp xúc và
tải trọng tĩnh;
g) áp suất van tiết lưu;
h) độ rung và tiếng
ồn;
i) trọng lượng lớn
nhất và sự phân bố trọng lượng của máy cắt cành và các phụ kiện.
Chú thích - Các tiêu chuẩn Quốc tế
đề cập đến thiết kế theo lao động học đang được xây dựng, bao gồm những chủ đề
như sự tương quan giữa thiết kế máy và các loại công việc (ISO 11226(6)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tương đương với EN 292-2:1991.
3
Tương đương với EN 294:1992.