TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7011-5:2007
QUI TẮC KIỂM MÁY CÔNG CỤ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH TIẾNG ỒN DO
MÁY PHÁT RA
Test
code for machine tools – Part 5: Determination of the noise emission
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Qui định chung
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp kiểm độ ồn của các máy công cụ được lắp đặt cố định trên sàn nhà xưởng và
các thiết bị phụ có liên quan trực tiếp đến sàn nhà xưởng. Mục đích của phép đo
là xác định dữ liệu ồn phát ra từ máy công cụ.
Những dữ liệu nhận được có thể sử
dụng cho mục đích công bố và kiểm tra tiếng ồn phát ra xung quanh máy công cụ,
được xác định trong ISO 4871, và cũng để so sánh đặc tính các bộ phận khác nhau
của các dạng máy công cụ hoặc thiết bị đã cho, trong điều kiện môi trường xác
định và điều kiện vận hành và lắp đặt được tiêu chuẩn hóa.
Đối với tiêu chuẩn này, “thiết bị
phụ” bao gồm bộ nguồn thủy lực, băng tải, máy tách sương mù dầu bôi trơn, bộ
trao đổi nhiệt, máy lạnh v.v…Tiếng ồn phát ra từ thiết bị phụ chủ yếu được vận
hành, nối với nhiều máy công cụ phải được xem xét như ồn nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 11 xác định một phương pháp đo
mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại các vị trí xác định khác
trong vùng lân cận của máy công cụ. Phương pháp này nối tiếp phương pháp xác
định trong ISO 11202 và ISO 11204.
Điều 12 xác định phương pháp đo mức
áp suất âm trên bề mặt đo của máy và tính mức công suất âm gây ra do máy công
cụ. Phương pháp này tiếp theo các phương pháp xác định trong ISO 3744 và ISO
3746.
Xác định mức công suất âm trên cơ
sở phương pháp cường độ (ISO 9614 và ISO 9614 – 2) không áp dụng cho tiêu chuẩn
này.
1.2. Các dạng ồn và nguồn ồn
Các phương pháp qui định trong tiêu
chuẩn này phù hợp với toàn bộ các dạng ồn được phát ra từ máy công cụ.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy công
cụ với tất cả các loại và cỡ máy, bao gồm các thiết bị, bộ phận và các cụm lắp
ráp.
CHÚ THÍCH: Phép đo trong tiêu chuẩn
này không thực hiện được với các máy công cụ cỡ lớn.
1.3. Môi trường kiểm
Môi trường kiểm áp dụng cho phép đo
trong tiêu chuẩn này thường là nơi có mái che (trong nhà), có một hoặc nhiều mặt
phẳng phản xạ phù hợp với các yêu cầu xác định trong điều 11 và 12 tương ứng
với 11.4.2 và 12.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị riêng của mức áp suất
âm phát ra tại một vị trí cố định và của mức công suất âm được xác định theo
tiêu chuẩn này có thể khác với giá trị thực bởi giá trị nằm trong phạm vi phép
đo riêng của độ tin cậy. Độ tin cậy trong phép đo mức áp suất âm phát ra và xác
định mức công suất âm phát sinh do nhiều yếu tố, kết hợp với điều kiện môi
trường tại vị trí kiểm và các yếu tố khác với các kỹ thuật thực nghiệm làm ảnh
hưởng đến kết quả đo. Tiêu chuẩn này áp dụng các phương pháp mức áp suất âm và
mức áp suất phát ra có kết quả phù hợp với cấp chính xác 2 (phương pháp kỹ
thuật) và cấp chính xác 3 (phương pháp khảo sát). Do độ chính xác 2 đòi hỏi cao
hơn nên cấp 2 sẽ đạt được mỗi khi có thể. Thông tin riêng về phép đo không tin
cậy cho trong Điều 7.
Mặc dù cấp chính xác 2 (kỹ thuật)
được ưu tiên sử dụng, cấp chính xác 3 (khảo sát) có thể được chấp nhận để công
bố độ ồn và các mục đích khác. Trong tiêu chuẩn này, chỉ có việc xác định cấp
chính xác 3 được mô tả hoàn toàn. Đối với cấp chính xác 2 phải sử dụng ISO 3744
và ISO 11204.
2. Tài liệu
viện dẫn
ISO 354:2003 Acoustics –
Measurement of sound absorption in a reverberation room (Âm học, Phép đo sự hấp
thụ âm thanh trong một phòng vang).
ISO 3744:1994, Acoustics –
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure –
Engineering method in an essentially free field over a reflecting plane (Âm học
– Xác định mức công suất âm của nguồn ồn sử dụng áp suất âm – Phương pháp kỹ
thuật trong phạm vi tự do trên một mặt phẳng phản xạ).
ISO 3746:1995, Acoustics –
Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure –
Survey method using an enveloping messurement surface over a reflecting plane
(Âm học – Xác định mức công suất âm của nguồn ổn sử dụng áp suất âm – Phương
pháp khảo sát sử dụng phương pháp bao bề mặt trên mặt phẳng phản xạ).
ISO 4871:1996, Acoustics –
Declaration and verification of noise emission values of machinery and
equipment (Âm học – Công bố và kiểm tra các giá trị độ ồn của máy và thiết bị).
ISO 6926:1999, Acoustics –
Requirement for the performance and calibration of reference sound sources used
for the determination of sound power levels (Âm học – Các yêu cầu đối với đặc
tính và hiệu chuẩn các nguồn âm chuẩn được sử dụng để xác định mức công suất
âm).
ISO 7960:1995, Airborne noise
emitted by machine tools – Operating conditions for woodworking machines (Tiếng
ồn phát ra từ máy công cụ - Điều kiện vận hành cho máy gia công gỗ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8525, Airborne noise emitted by
machine tools – Operating conditions for metal cutting machine tools. (Tiếng ồn
phát ra từ máy công cụ - Điều kiện vận hành của máy cắt kim loại).
ISO 11200 Acoustics – Noise emitted
by machine and equipment – Âm học. (Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị - Hướng
dẫn sử dụng tiêu chuẩn cơ bản để xác định mức áp suất âm tại vị trí làm việc và
tại vị trí xác định khác).
ISO 11202:1995 Acoustics – Noise
emitted by machinery and equipment – Measurement of emission sound pressure
lelvels at a work station and at other specified positions – Survey method in
situ. (Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị - Phép đo mức áp suất âm
phát ra tại vị trí làm việc và tại vị trí xác định khác – Phương pháp khảo sát
tại hiện trường).
ISO 11204:1995 Acoustics – Noise
emitted by machinery and equipment – Measurement of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions – Method requiring
environmental corrections (Âm học – Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị - Phép
đo mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc và tại vị trí xác định khác –
Phương pháp hiệu chỉnh môi trường).
IEC 60651:1979, Sound level meter,
and Amendment 1:1993 (Đồng hồ đo âm thanh, và bản sửa đổi 1-1993).
IEC 60804:1985 Intergrating –
averaging sound level meter, and Amendment 2:1993 (Đồng hồ đo mức âm thanh
trung bình – hợp nhất, và bản sửa đổi 2 – 1993).
IEC 60942:1997, Electroacoustics – Sound
calibrator (Điện âm học – Hiệu chuẩn âm thanh).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Các định nghĩa chi tiết
hơn có thể tham khảo trong các điều kiện kiểm độ ồn cho các kiểu máy công cụ và
thiết bị liên quan riêng.
3.1. Âm thanh phát ra (emission)
Âm thanh tỏa vào không khí từ một
nguồn ồn được định nghĩa hợp lý (máy công cụ đang kiểm) trong điều kiện lắp đặt
và vận hành xác định.
CHÚ THÍCH Các kí hiệu về độ ồn phát
ra có thể không đưa vào nhãn hoặc đặc tính kỹ thuật của sản phẩm. Các kí hiệu
độ ồn cơ bản là mức công suất âm của bản thân nguồn và mức áp suất phát ra tại
vị trí làm việc hoặc tại vị trí xác định khác trong vùng lân cận của nguồn.
3.2. Áp suất âm phát ra (emission
sound pressure), p
Áp suất âm, tại vị trí xác định gần nguồn ồn khi đang làm việc trong điều kiện
lắp đặt và vận hành xác định trên một bề mặt phẳng phản xạ (sàn), không tính
đến ảnh hưởng của ồn nền cũng như ảnh hưởng của phản xạ khác từ mặt phẳng hoặc
mặt phẳng cho phép với mục đích kiểm.
CHÚ THÍCH Áp suất âm được tính theo
Pascal (Pa)
3.3. Mức áp suất âm phát ra
(emission sound pressure level), Lp
Mức áp suất âm phát ra được xác
định như sau
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là mức áp suất âm được đo với
thang thời gian và tần số cụ thể, lựa chọn từ IEC 60651.
p0 là áp
suất âm chuẩn.
CHÚ THÍCH Mức áp suất
âm được xác định tại vị trí đo và được tính bằng đêxiben. Áp suất âm chuẩn là
20 μPa.
3.3.1. Mức
áp suất âm trung bình tính theo thời gian (time – averaged emission sound
pressure level), LpeqT
Mức áp suất âm của âm
thanh ổn định liên tục nằm trong khoảng thời gian T có cùng áp suất âm bình
phương trung bình khi âm thanh đang được xem xét với thời gian khác nhau.
CHÚ THÍCH 1 Mức áp
suất âm trung bình được tính theo đêxiben và bằng công thức sau.
(2)
CHÚ THÍCH 2 LpeqT
phải được đo với một dụng cụ theo yêu cầu của IEC 60804.
CHÚ THÍCH 3 Mức áp
suất trung bình tính theo thời gian thang A được ký hiệu bằng LpA eqT,
thường được viết tắt là LpA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5 Công thức
(2) chính là để nhận biết môi trường ồn “mức áp suất âm liên tục tương đương”
được xác định trong ISO 1996-1 và ISO 1999. Tuy nhiên, lượng âm thanh được định
nghĩa ở trên sử dụng đặc tính ồn do máy phát ra khi kiểm, và thừa nhận rằng do
tiêu chuẩn và điều kiện vận hành cũng như môi trường âm thanh có điều khiển,
được sử dụng cho phép đo.
3.3.2. Mức áp suất
âm cao nhất thang C (C – weighted peak emission sound pressure level), LpC,peak
Giá trị cao nhất tức
thời của mức áp suất âm thanh C được xác định theo chu kỳ vận hành.
CHÚ THÍCH Mức áp suất
âm cao nhất được tính theo đêxiben.
3.3.3. Mức áp suất âm đơn
(single – event emission sound pressure level), Lp,1s
Mức áp suất âm phát ra theo thời
gian của một âm đơn tách rời trong khoảng thời gian T xác định đã được tiêu
chuẩn hóa với T0 = 1s.
CHÚ THÍCH 1 Mức áp suất âm đơn xác
định theo đêxiben và được tính theo công thức sau:
(3)
CHÚ THÍCH 2 Công thức trên để nhận
biết môi trường ổn “mức hiển thị âm thanh”. Tuy nhiên, lượng phát ra được định
nghĩa ở trên được sử dụng với đặc tính của nguồn ồn và thừa nhận môi trường có
điều khiển sử dụng cho phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là mức đo tại bất kỳ vị trí nào
không có hiệu chỉnh (K1A, K1A, K1A) được chỉ
dẫn là cơ sở.
3.5. Trường tự do trên mặt phẳng
phản xạ (Free field over a reflecting plane)
Trường âm trong một mặt phẳng đồng
nhất đẳng hướng trong không gian phía trên mặt phẳng cứng không xác định, trên
đó đặt máy được kiểm.
3.6. Vị trí làm việc (work
station)
Vị trí của người thao tác
(operator’s position)
Vị trí trong vùng lân cận máy khi
kiểm theo mục đích của người thao tác.
3.7. Người thao tác (operetor)
Người ở vị trí làm việc trong vùng
lân cận của máy kiểm và thực hiện nhiệm vụ làm việc kết hợp với máy.
3.8. Vị trí xác định (specified
position)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Vị trí có thể là một
chỗ, một điểm cố định, hoặc kết hợp các điểm dọc theo quĩ đạo hoặc bề mặt đặt
tại khoảng cách so với máy như được mô tả trong mã kiểm độ ồn phù hợp.
CHÚ THÍCH 2 Các vị trí được đặt
trong vùng lân cận của vị trí làm việc hoặc vùng lân cận của máy, có thể nhận
biết là “các vị trí ngoài”.
3.9. Giai đoạn vận hành
(operational period)
Khoảng thời gian để máy kiểm hoàn thành
một qui trình xác định (ví dụ đối với trung tâm gia công khi khoan hoặc doa
hoặc thay dụng cụ).
3.10. Chu kỳ vận hành
(operational cycle)
Trình tự xác định của một giai đoạn
vận hành xảy ra khi máy kiểm thực hiện hoàn toàn chu kỳ làm việc.
CHÚ THÍCH Mỗi một giai đoạn vận
hành được kết hợp với một qui trình xác định mà có thể chỉ xảy ra một lần hoặc
có thể lặp lại, trong suốt chu kỳ vận hành (ví dụ một trung tâm gia công khoan
hoặc doa hoặc thay dụng cụ).
3.11. Khoảng thời gian đo
(measurement time interval)
Một hoặc nhiều phần của một giai
đoạn vận hành hoặc chu kỳ vận hành có mức áp suất âm phát ra xác định hoặc lớn
hơn mức áp suất âm lớn nhất được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ghi nhận liên tục mức áp suất âm
phát ra như một hoạt động của thời gian mà có thể diễn ra ở một hoặc nhiều giai
đoạn vận hành của một chu kỳ thời gian.
3.13. Ồn nền (background noise)
Tiếng ồn do toàn bộ các nguồn khác
với tiếng ồn của máy phát ra khi kiểm.
CHÚ THÍCH 1 Ồn nền được đo bằng mức
áp suất âm thang A và được tính bằng đêxiben (dB).
CHÚ THÍCH 2 Ồn nền có thể bao gồm
các tác động từ âm thanh xung quanh, sự rung động của kết cấu và tiếng ồn điện
khi trang bị dụng cụ.
3.14. Hiệu chỉnh ồn nền (background
noise correction)
Sự hiệu chỉnh đối với mức áp suất
âm được yêu cầu khi hiệu ΔLA giữa mức áp suất âm thang A, L’pA
với máy công cụ được thử khi vận hành và mức áp suất âm thang A của ồn nền tại
một vị trí qui định thấp hơn giá trị được xác định (xem 11.4.2.1, 11.4.2.2,
12.3.2.1 và 12.3.2.2).
3.15. Hiệu chỉnh môi trường
(evironmental correction), ΔL2
Sự hiệu chỉnh có tính đến ảnh hưởng
của âm thanh được phản xạ hoặc âm hấp thụ trên mức áp suất âm bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Hiệu chỉnh môi trường cục
bộ (local evironmental correction), KΔL3
Sự hiệu chỉnh có tính đến ảnh hưởng
của âm phản xạ trên mức áp suất âm được phát ra tại vị trí xác định (vị trí làm
việc) đối với máy kiểm.
Hệ số KΔL3 phụ thuộc cả
tần số và vị trí và được tính theo đêxiben. Trong trường hợp với thang A, được
ghi là K3A.
3.17. Hộp tham chiếu (reference
box)
Bề mặt giả thiết là một hình chữ
hộp chữ nhật nhỏ nhất bao quanh nguồn và định giới hạn của mặt phẳng phản chiếu
hoặc các mặt phẳng phản chiếu
3.18. Bề mặt đo (measurement
surface)
Bề mặt giả thiết của diện tích S
bao quanh nguồn trên đó đặt các điểm đo.
CHÚ THÍCH Bề mặt đo giới hạn trên
một hoặc nhiều mặt phẳng phản xạ nghĩa là mặt phẳng phản xạ không bao gồm trong
diện tích của mặt phẳng đo.
3.19. Mức áp suất âm bề mặt
(surface sound presure level), 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mức áp suất âm bề mặt
được tính theo đêxiben.
3.20. Công suất âm (sound
power), W
Lượng âm trên một đơn vị thời gian
tại đó một năng lượng âm được tỏa ra từ một nguồn.
CHÚ THÍCH Công suất âm được tính
theo watt (W).
3.21. Mức công suất âm (sound
power level), Lw
Được tính bằng 10 lần của lôgarít
cơ số 10 nhân với tỷ số giữa công suất âm được phát ra từ một nguồn âm khi kiểm
và nguồn âm chuẩn.
CHÚ THÍCH 1 Mức công suất âm được
tính theo đêxiben. Nguồn âm chuẩn là 1pW (10-12W).
CHÚ THÍCH 2 Thang tần
số hoặc chiều rộng của dải tần số được sử dụng theo chỉ dẫn.
CHÚ THÍCH 3 Ví dụ mức
công suất âm thang A là LWA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mục đích
chung, phạm vi tần số đo bao gồm các dải ốc ta có tần số trung tâm từ 125 Hz
đến 8000 Hz.
3.23. Khoảng cách
đo (measurement distance), d
Khoảng cách từ bề mặt
tham chiếu đến bề mặt đo dạng hộp.
CHÚ THÍCH Khoảng cách
đo được tính theo mét.
4.
Thiết bị đo
4.1. Qui định
chung
Thiết bị đo bao gồm
micro và dây cáp và tốt nhất là phù hợp với yêu cầu của dụng cụ kiểu 1 qui định
trong IEC 60651 hoặc trong trường hợp đồng hồ đo mức âm thanh trung bình
tích hợp dùng dụng cụ kiểu 1 được qui định trong IEC 60804.
Nếu không có dụng cụ trên có thể sử
dụng kiểu 2, kết quả kiểm phù hợp với cấp chính xác 3 (phương pháp khảo sát).
4.2. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra một năm một lần sự
phù hợp với yêu cầu của IEC 60942. Sự phù hợp của hệ thống dụng cụ với các yêu
cầu của IEC 60651 phải được kiểm tra ít nhất hai năm một lần trong phòng thí
nghiệm hiệu chuẩn về sự phù hợp tiêu chuẩn đo (hoặc trong trường hợp hệ thống
trung bình tích hợp theo yêu cầu của IEC 60804).
Ngày kiểm tra cuối cùng của việc
hợp chuẩn với tiêu chuẩn IEC phải được ghi lại.
4.3. Các điều kiện môi trường
bất lợi
Các điều kiện môi trường bất lợi
tác động đến micrô được dùng để đo (ví dụ điện mạnh hoặc từ trường, gió, tác
động của không khí thải từ máy khi kiểm, nhiệt độ cao hoặc thấp) phải được
tránh bằng lựa chọn tính chất hoặc vị trí của micrô. Các chỉ dẫn của người chế
tạo dụng cụ đo liên quan đến điều kiện môi trường bất lợi phải được ghi theo
sau điều kiện môi trường.
5. Lắp đặt và
vận hành máy khi kiểm
5.1. Yêu cầu chung
Các phương pháp lắp đặt và vận hành
khi kiểm ảnh hưởng đáng kể đến tiếng ồn phát ra. Mục này xác định điều kiện
biến đổi nhỏ nhất về sự phát ra tiếng ồn do các điều kiện lắp đặt và vận hành
máy khi kiểm. Các chỉ dẫn liên quan đến tiêu chuẩn thử độ ồn của các dạng máy
công cụ riêng biệt cần cho máy kiểm phải được ghi rõ. Các máy kiểm có cùng điều
kiện vận hành và lắp đặt phải xác định mức áp suất âm phát ra, mức công suất âm
và cho mục đích công bố
Các tiêu chuẩn kiểm độ ồn liên quan
đến tiêu chuẩn này là:
- ISO 7960 đối với máy gia công gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 8525 đối với máy cắt kim
loại.
5.2. Vị trí của máy
Tại bất kỳ vị trí nào có thể, máy
khi kiểm phải được lắp đặt đối với mặt phẳng phản xạ như khi lắp đặt để sử dụng
ở trạng thái thông thường. Trong phân xưởng lắp ráp của nhà chế tạo, cho phép i
các máy ép công suất lớn, máy doa cỡ lớn, máy ép cỡ lớn, v.v…được lắp ráp ở vị
trí rộng hoặc toàn bộ sàn, khi có chiều cao khác nhau so với mặt phẳng phản xạ
thì phải so sánh với phần lắp đặt sau cùng trong phân xưởng làm việc của người
sử dụng.
Nếu vị trí máy nằm trong môi trường
kiểm được lựa chọn, thì phải có không gian đủ để cho bề mặt đo của máy kiểm phù
hợp với yêu cầu 12.2.1.
5.3. Lắp đặt máy
Trong nhiều trường hợp, tiếng ồn
phát ra từ máy được kiểm phụ thuộc vào giá đỡ và các điều kiện lắp máy. Khi có
điều kiện lắp ráp điển hình máy công cụ thì điều kiện này phải được sử dụng
hoặc được mô phỏng, nếu có thể thực hiện được.
Nếu không có điều kiện lắp ráp điển
hình hoặc không thể sử dụng điều kiện này thì phải tránh sự thay đổi âm thanh
phát ra từ máy do hệ thống lắp ráp được sử dụng để kiểm. Các bước phải được
tiến hành để giảm bất kỳ âm thanh nào phát ra từ kết cấu của máy đã được lắp
đặt.
5.4. Thiết bị phụ
Phải bảo đảm sao cho ống dẫn điện,
đường ống hoặc ống dẫn không khí nối với máy khi kiểm không phát ra năng lượng
âm thanh đáng kể vào môi trường kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các thiết bị phụ cần thiết cho
việc vận hành máy khi kiểm không được trang bị theo máy thì thiết bị phụ phải
đặt bên ngoài môi trường kiểm.
5.5. Vận hành máy trong khi kiểm
Khi đo tiếng ồn, phải sử dụng điều
kiện vận hành được qui định trong tiêu chuẩn kiểm độ ồn phù hợp, nếu là dạng
máy công cụ đặc biệt thì điều kiện vận hành phụ thuộc vào máy được kiểm. Nếu
không có các tiêu chuẩn kiểm độ ồn riêng biệt thì máy kiểm phải được vận hành,
theo cách sử dụng thông thường. Trong trường hợp như vậy, phải lựa chọn một
hoặc một vài điều kiện vận hành sau:
a) máy ở điều kiện vận hành có chu
kỳ làm việc đặt biệt (ví dụ máy công cụ có công dụng riêng, máy di động);
b) máy ở điều kiện vận hành qui
định (có tải, chu kỳ chạy không hoặc chu kỳ đặc biệt)
Tiếng ồn của máy công cụ phát ra có
thể được xác định với bất kỳ yêu cầu nào của điều kiện vận hành (nhiệt độ tải
trọng, tốc độ trục chính, v.v…) các điều kiện kiểm này phải được lựa chọn trước
và phải giữ không đổi trong khi kiểm. Máy trong khi kiểm phải theo các điều
kiện thao tác được yêu cầu trước khi tiến hành đo độ ồn.
Nếu tiếng ồn phát ra phụ thuộc vào
thông số vận hành thứ hai như vật liệu chế tạo hoặc dạng dụng cụ được sử dụng,
các thông số này phải được qui định trong các tiêu chuẩn kiểm độ ồn đối với
dạng máy công cụ riêng nếu có, nếu không có tiêu chuẩn, phải lựa chọn các thông
số sao cho có thể thực hiện được với vận hành điển hình có mức biến đổi nhỏ
nhất.
Với mục đích riêng, để xác định một
hoặc nhiều điều kiện vận hành theo cách là tiếng ồn phát ra từ máy công cụ của
cùng dạng có thể lặp lại ở mức độ cao và điều kiện vận hành thông dụng này dùng
cho các máy công cụ thông dụng hoặc đặc trưng. Các điều kiện vận hành này phải
được cung cấp trong các tiêu chuẩn kiểm độ ồn riêng biệt, nếu có.
Các điều kiện vận hành, liên quan
đến việc sử dụng các phanh từ, phanh thủy lực, phanh điện không được qui định
trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quá trình đo
Đọc mức áp suất âm thang A và mức
áp suất âm lớn nhất thang C tại mỗi vị trí của micrô như chỉ dẫn trong 11.2 và
12.2.2 Mức áp suất âm phải được quan sát trên chu trình vận hành điển hình của
vận hành máy.
Xác định các giá trị như sau:
a) mức áp suất âm thang A L’pA
khi vận hành máy kiểm;
b) mức áp suất âm thang A L’’pA
được tạo bởi ồn nền;
c) mức áp suất âm lớn nhất thang C.
LpCpeak tại vị trí xác định trong 11.2 (chỉ đối với yêu cầu của mục
1).
Chu trình tiến hành không được thấp
hơn 30s, trừ khi có các qui định khác trong tiêu chuẩn kiểm độ ồn đối với các
loại máy công cụ hoặc thiết bị đặc biệt.
Khi cần thiết đo âm thanh riêng
biệt (ví dụ, công suất ép) thì xác định mức công suất âm, Lp1s.
Đối với tiếng ồn biến đổi theo thời
gian, phải xác định cẩn thận chu trình tiến hành, để đạt được giá trị trung
bình theo thời gian ổn định, theo mục đích của phép đo. Đối với một máy có cách
vận hành với mức ồn khác nhau thì lựa chọn chu trình đo phù hợp với mỗi cách và
phải qui định điều này trong báo cáo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo tin cậy (K) phụ thuộc vào
sai lệch tiêu chuẩn của khả năng tái tạo (xem Phụ lục A của ISO 4871:1996). Để
xác định mức công suất âm theo đúng với ISO 3744 và ISO 3746 và mức áp suất âm
tại vị trí làm việc phù hợp với ISO 11200, giá trị lớn nhất của sai lệch tiêu
chuẩn của khả năng tái tạo đã cho (loại trừ điều kiện vận hành khác nhau) đối
với phương pháp kỹ thuật (cấp 2) và phương pháp khảo sát (cấp 3). Tuy nhiên,
sai lệch tiêu chuẩn của lặp lại phải nhỏ hơn và khác nhiều so với nhiều dạng khác
nhau của máy công cụ và thiết bị được áp dụng theo tiêu chuẩn này.
Thông tin về sai lệch tiêu chuẩn
lặp lại và phép đo tin cậy (K) đối với các dạng máy công cụ cụ thể phải được
qui định trong tiêu chuẩn kiểm độ ồn phù hợp riêng.
Các phương pháp mô tả trong điều 11
và điều 12 ứng với cấp 2 (kỹ thuật) và cấp 3 (khảo sát) phụ thuộc vào độ chính
xác, ví dụ, các điều kiện môi trường, ồn nền, vị trí của micrô trên bề mặt đo.
Nếu không có các tiêu chuẩn kiểm riêng, yêu cầu của phép đo tin cậy (K) được
cho trong 10.2.
8. Thông tin
được ghi
8.1. Dữ liệu kiểm
a) địa điểm và ngày tiến hành phép
đo, và
b) người chịu trách nhiệm kiểm.
8.2. Máy được kiểm
Mô tả máy gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dữ liệu kỹ thuật;
- kích thước;
- nhà chế tạo;
- số loạt máy; và
- năm chế tạo.
8.3. Các điều kiện thử
a) mô tả điều kiện vận hành chính
xác, chu trình và giai đoạn vận hành, nếu có liên quan;
b) điều kiện lắp đặt;
c) vị trí của máy trong môi trường
kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Môi trường âm thanh
Nếu việc kiểm được tiến hành trong
nhà:
a) mô tả cách xử lý cơ lý tường,
trần nhà và sàn;
b) chỉ dẫn tóm tắt vị trí của máy
kiểm và thể tích phòng;
c) chất lượng độ vang âm thanh của
phòng theo 1.1.4.3 và nếu phù hợp, theo 1.2.3.3.
8.5. Dụng cụ
a) thiết bị sử dụng để đo, bao gồm
tên, kiểu, số loạt và nhà chế tạo;
b) phương pháp sử dụng để kiểm tra,
hiệu chuẩn hệ thống đo; ngày, địa điểm và kết quả hiệu chuẩn;
c) đặc tính của kính chắn gió (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1. Đối với phép đo mức
áp suất âm;
a) toàn bộ dữ liệu mức áp suất âm
được đo;
b) vị trí của micrô;
c) mức áp suất âm thang A tại vị trí xác định và khi được yêu cầu, cùng giá trị với thang tần số khác hoặc
dải tần số khác;
d) mức áp suất âm lớn
nhất thang C tại vị trí xác định và khi được yêu cầu, đặc tính ồn tại vị trí
làm việc với thời gian khác;
e) mức ồn nền thang A
tại mỗi vị trí xác định và nếu được yêu cầu, mức ồn nền trong dải tần số;
f) hệ số hiệu chỉnh
môi trường cục bộ thang A, K3A, tại mỗi vị trí xác định.
8.6.2. Đối với việc xác định công suất âm:
a) mức công suất âm
thang A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khoảng cách đo và
vị trí đặt micrô;
d) hệ số hiệu
chỉnh môi trường K2A và phương pháp xác định theo một trong các qui
trình của điều 12.3.3;
e) mức áp suất âm thang A L’pA
tại mỗi vị trí đo;
f) mức áp suất bề mặt thang A
;
9. Thông tin
được ghi trong báo cáo kiểm
Chỉ ghi các dữ liệu (xem Điều 7) được
yêu cầu đối với mục đích của phép đo và đưa vào báo cáo. Nếu điều kiện kiểm độ
ồn đã tiêu chuẩn hóa cho máy công cụ hoặc thiết bị kiểm thì các điều kiện này
sẽ được ghi vào trong báo cáo.
Trong báo cáo phải ghi rõ dù trong
bất kỳ trường hợp nào mức công suất âm tại vị trí xác định và mức công suất âm
nhận được phải hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Bản báo cáo phải ghi rõ ngày đo mức
áp suất âm và tên người chịu trách nhiệm của việc kiểm.
Mức áp suất âm tại vị trí xác định
phải được làm tròn đến số đêxiben gần nhất (ví dụ, đối với cấp 2, độ chính xác
đến 0,5 dB gần nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi hệ số hiệu chỉnh môi
trường K2A và hệ số hiệu chỉnh môi trường cục bộ K3A.
Trong tiêu chuẩn này gồm hai cấp
chính xác có thể thực hiện được nên trong kết quả kiểm phải luôn ghi rõ ràng
cấp chính xác đạt được (kỹ thuật hoặc khảo sát).
10. Công bố và
thẩm tra giá trị ồn phát ra
10.1. Yêu cầu chung
Công bố về độ ồn phát ra từ máy
công cụ hoặc thiết bị, trong tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng là trách
nhiệm của nhà chế tạo.
10.2. Sự công bố
Đối với việc công bố các giá trị âm
thanh của máy công cụ và thiết bị được đo trong tiêu chuẩn này thì các giá trị
âm được công bố với hai con số cung cấp cho người đọc thông tin cả về giá trị
đo được và giá trị liên quan đến hệ số tin cậy K (xem Điều 5 của ISO
4871:1996).
Để áp dụng tiêu chuẩn này, các giá
trị K được sử dụng cho máy công cụ: 2,5 dB (cấp 2), 4 dB (cấp 3) dùng cả với
mức áp suất âm và mức công suất âm.
Một ví dụ về sự công bố tiếng ồn
được cho trong phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mức áp suất âm thang A tại vị
trí làm việc;
b) mức công suất âm thang A, nếu
yêu cầu;
c) mức công suất âm lớn nhất thang
C tại vị trí làm việc, nếu được yêu cầu.
CHÚ THÍCH lượng âm phát ra bổ sung
thêm cũng có thể cho vào công bố.
Các giá trị âm thanh được công bố
phải được làm tròn đến số đêxiben gần nhất.
10.3. Thẩm tra
Qui trình thẩm tra cho trong 6.2
của ISO 4871:1996 phải theo qui định dưới đây. Tiêu chuẩn thẩm định phải phù
hợp với các giá trị được đo.
L1
≤ (L + K)
Trong đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là bất kỳ một trong 3 giá trị qui
định trong 10.2.
Sự thẩm tra phải được hướng dẫn để
sử dụng cùng một điều kiện lắp ráp, lắp đặt và vận hành như điều kiện để xác
định các giá trị độ ồn phát ra ban đầu.
11. Xác định
mức áp suất âm tại vị trí làm việc và tại các vị trí khác
11.1. Yêu cầu chung
Phần này quy định phương pháp đo
mức áp suất âm phát ra từ máy công cụ và các thiết bị phụ có liên quan tại vị
trí làm việc và tại các vị trí lân cận khác được xác định.
Phần này cho các yêu cầu về môi trường
kiểm và sự hiệu chỉnh môi trường cục bộ (xem 11.4.3) dẫn đến kết quả có thể có
cấp chính xác 2 (phương pháp kỹ thuật) hoặc cấp chính xác, 3 (phương pháp khảo
sát).
Mức áp suất âm được đo với thang A,
thang C và nếu được yêu cầu theo dải tần số.
CHÚ THÍCH 1 Các nội dung liên quan
đến mục này được tóm tắt trong Bảng 1 của ISO 11200:1995.
Trạm làm việc là vị trí riêng để sử
dụng của người thao tác. Vị trí này có thể được đặt trong không gian mở trong
một phòng có nguồn hoặc trong buồng cố định với nguồn hoặc trong một nơi có
hàng rào bao quanh tách biệt với nguồn. Một hoặc nhiều vị trí có thể được đặt
trong vị trí lân cận của máy làm việc hoặc máy không làm việc. Vị trí như vậy
đôi khi liên quan đến vị trí của người đứng ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Vị trí của micrô
Người thao tác, nếu có mặt, không
được mặc quần áo có tính hấp thụ âm thanh không bình thường hoặc bất kỳ mũ hoặc
khăn quàng cổ (khác với mũ sắt bảo hộ được yêu cầu vì lý do an toàn hoặc một
nắp sắt hoặc khung để đỡ micrô) ảnh hưởng đến việc đo âm thanh.
Nếu người thao tác có mặt, micrô
phải được đặt cách 0,2 m ± 0,02 so với mặt của mặt phẳng giữa của đầu người
thao tác trên đường kẻ với mắt, đường tâm của nó song song với tầm nhìn của
người thao tác và trên mặt đó quan sát giá trị cao của mức áp suất âm thang A,
LpA. Ngoài các yêu cầu được qui định trong các tiêu chuẩn máy công
cụ riêng thì vị trí của người thao tác phải theo như mô tả trong 11.2.2 đến
11.2.5.
11.2.2. Vị trí của micrô đối với
chỗ ngồi của người thao tác
Nếu người thao tác không có mặt và
nếu chỗ ngồi được gắn với máy đang kiểm thì micrô phải được đặt 0,8 m ± 0,05 m
trên giữa mặt phẳng ngồi, trừ khi có tiêu chuẩn kiểm độ ồn riêng qui định khác.
Nếu người thao tác không có mặt, và
nếu chỗ ngồi được gắn chặt vào máy đang kiểm, vị trí của micrô phải được mô tả
trong tiêu chuẩn kiểm độ ồn với các dạng máy công cụ hoặc thiết bị riêng. Nếu
không có các tiêu chuẩn kiểm thì vị trí của micrô phải được mô tả trong báo cáo
kiểm.
Nếu người thao tác có mặt, thì cho
phép điều chỉnh chỗ ngồi của người thao tác để việc điều khiển thuận lợi.
Khoảng cách từ mặt phẳng ngồi đến đỉnh đầu người thao tác lấy bằng 0,91 m ±
0,05 m
11.2.3. Vị trí của micrô khi
người thao tác đứng một chỗ
Nếu người thao tác có mặt, áp dụng
các yêu cầu của 11.2.1. Nếu phép đo được tiến hành khi người thao tác hoặc
người đứng ngoài không có mặt hoặc nếu không có vị trí khác được xác định trong
tiêu chuẩn kiểm độ ồn phù hợp thì vị trí micrô được xác định liên quan đến điểm
tham chiếu trên mặt phẳng nền mà người thao tác thường đứng. Điểm tham chiếu
này nằm trên sàn ngay dưới tâm đầu người thao tác. Micrô phải đặt thẳng ngay
trên điểm tham chiếu với một khoảng cách xác định trong phạm vi 1,55 m ± 0,075
m. Chiều cao xác định thường được qui định trong các tiêu chuẩn kiểm độ ồn
tương ứng, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tình huống khi người thao tác
di chuyển dọc theo một đường đi xác định trong vùng lân cận của máy được kiểm,
phải sử dụng đủ số lượng vị trí của micrô hoặc dịch chuyển micrô để xác định
mức áp suất âm dọc theo đường đi xác định. Điều này phải tiến hành bằng sự tích
hợp liên tục dọc theo chiều dài của đường đi hoặc lấy đủ số lượng của phép đo
tại các vị trí riêng biệt và khoảng thời gian được xác định và rồi áp dụng công
thức sau:
(4)
Trong đó
T là tổng khoảng thời gian đo;

Ti khoảng thời gian mỗi
một lần đo;
N là tổng số lượng khoảng thời gian
đo;
LpA,T(i) Mức áp suất âm
thang A trên khoảng thời gian đo Ti.
Đường tham chiếu phải được xác định
như là một đường trên sàn ngay dưới tầm đầu người thao tác đối với một đường đi
xác định điển hình. Nếu không có chiều cao khác được qui định đối với sự dịch
chuyển của người thao tác trong tiêu chuẩn kiểm độ ồn phù hợp thì vị trí của
micrô phải được đặt ngay trên đường tham chiếu một chiều cao xác định trong
phạm vi 1,55 m ± 0,075 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có các vị trí xác định
như vậy thì phải xác định ít nhất 4 vị trí của micrô đối với mẫu tương ứng của
phạm vi âm dọc theo đường đi xác định.
11.2.5. Vị trí micrô đối với
người đứng xem và đối với các máy không có người thao tác.
Nếu vị trí của người thao tác không
được nhận biết, một trạm làm việc “qui ước” (ví dụ dùng để bảo dưỡng, làm việc
hoặc sửa chữa) hoặc một trong nhiều vị trí của người đứng ngoài phải được định
nghĩa trong các tiêu chuẩn kiểm độ ồn riêng.
Như vậy, nếu không có tiêu chuẩn
kiểm riêng, phép đo phải được tiến hành ít nhất ở 4 vị trí của micrô và được
đặt cách mỗi mặt của hình hộp tham chiếu được định nghĩa trong 3.17 tại chiều
cao 1,55 m ± 0,075 m trên mặt phẳng nền. Giá trị của mức áp suất âm cao nhất
phải được ghi lại như mức áp suất âm của máy đang kiểm. Các giá trị đo được
trên các vị trí này, phải được ghi lại.
11.3. Đại lượng được đo
Đại lượng cơ bản được đo tại mỗi vị
trí xác định trên một giai đoạn vận hành hoặc chu trình vận hành xác định của
máy công cụ được kiểm là L’pA, L’’pA, L’pCpeak
được xác định trong điều 6 a), b) và c).
11.4. Đại lượng được xác định
11.4.1. Yêu cầu chung
Để đạt được mức áp suất tại vị trí
xác định, phải áp dụng cả hai hiệu chỉnh ồn nền và hiệu chỉnh môi trường cục bộ
K3 để đo mức áp suất âm trừ mức áp suất âm lớn nhất không cho phép LpCpeak
không cho phép hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2.1. Nếu, tại vị trí
xác định, hiệu ΔLA giữa mức áp suất âm thang A L’pA với
máy công cụ đang kiểm trong trạng thái vận hành và mức áp suất âm thang A L’’pA
của ồn nền vượt quá 10 dB (15dB đối với cấp chính xác 2) thì mức áp suất âm tại
vị trí xác định được tính bằng:
LpA
= L’pA – K3A dB (5)
11.4.2.2. Nếu, tại vị trí
xác định, ΔLA giữa 3dB và 10dB (15 dB cho cấp chính xác 2) thì mức
áp suất âm trong vị trí xác định là:
dB (6)
Sự hiệu chỉnh này đối với ồn nền
phải được áp dụng cho mỗi một vị trí mà ΔLA nằm giữa 3dB và 10dB (15
dB cho cấp chính xác 2).
Nếu ΔLA lớn hơn 6dB thì
kết quả phù hợp với cấp chính xác 2 còn các giá trị khác phù hợp với cấp chính
xác 3.
11.4.2.3. Nếu ΔLA <
3dB thì phép đo không có giá trị theo điều này.
11.4.3. Hiệu chỉnh môi trường
cục bộ
Phần này mô tả qui trình để xác
định cường độ hiệu chỉnh môi trường cục bộ K3A, để tính toán ảnh
hưởng của phản xạ âm đến mức áp suất âm tại vị trí xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng phương pháp kỹ thuật
(cấp 2) thì các yêu cầu của ISO 11204 được phép dùng để xác định K3A.
Mặt khác, một phương pháp dưới đây
chủ yếu là cấp chính xác 3 (phương pháp khảo sát) thường đánh giá thấp giá trị
K3A. Hiệu chỉnh môi trường cục bộ K3A được dùng để đo dữ
liệu, không được lớn hơn 2,5 dB.
Nếu giá trị K3A tính
toán lớn hơn 2,5 dB thì 2,5 dB được sử dụng như hiệu chỉnh môi trường cục bộ
ước tính.
Do mức áp suất âm nhận được bởi
phương pháp này sẽ cao hơn mức áp suất âm nhận bởi phương pháp kỹ thuật (cấp
2).
CHÚ THÍCH Nếu lớn hơn giá trị giới
hạn 2,5 dB thì độ chính xác của kết quả bị giảm. Tuy nhiên kết quả có thể được
ghi lại và giúp ích để xác định đường bao cao hơn với mức áp suất âm tại vị trí
xác định.
Theo phương pháp này, giá trị hiệu
chỉnh môi trường cục bộ K3A dùng cho vị trí xác định được tính theo
công thức sau:
dB (7)
Trong đó,
a là khoảng cách từ điểm xác định
đến nguồn âm chính gần nhất của máy đang kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nguồn âm chính
không được xác định tốt, a phải được chọn với khoảng cách từ điểm xác định đến
bộ phận gần nhất của máy đang kiểm. Trong trường hợp này, người thao tác dịch
chuyển dọc theo đường đi, a phải được lựa chọn với khoảng cách ngắn nhất giữa
bất kỳ phần nào của đường đi và máy đang kiểm.
CHÚ THÍCH 2 Nếu phù hợp, tiêu chuẩn
kiểm độ ồn riêng, cho hướng dẫn để xác định các giá trị a.
12. Phương pháp
xác định mức áp suất âm phát ra từ máy công cụ
12.1. Giới thiệu
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
đo mức áp suất âm trên bề mặt đo bao máy công cụ hoặc thiết bị liên quan để
tính toán mức công suất âm được tạo bởi nguồn ồn. Phần này cho các yêu cầu với
môi trường kiểm cũng như kỹ thuật để đạt mức áp suất âm bề mặt từ mức công suất
âm của máy công cụ được tính toán, chỉ dẫn kết quả có thể đạt được cấp chính
xác 2 (phương pháp kỹ thuật) hoặc cấp chính xác 3 (phương pháp khảo sát).
CHÚ THÍCH Nội dung của phần này
được tóm tắt trong Bảng 1 của ISO 3744; 1994 và ISO 3746:1995.
12.2. Bề mặt đo và các vị trí
của micrô
12.2.1. Lựa chọn bề mặt đo
Để dễ dàng định vị các vị trí của
micrô trên bề mặt đo, phải xác định một hình hộp tham chiếu giả thuyết (xem
3.17). Khi xác định kích thước của các hình hộp tham chiếu này, các phần tử nhô
ra khỏi nguồn không tính vào sự lan truyền âm thanh. Những phần tử nhô này phải
được nhận biết trong tiêu chuẩn kiểm độ ồn riêng đối với các dạng khác nhau của
máy công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tiêu chuẩn này chỉ sử dụng dạng
mặt phẳng đo là hình hộp chữ nhật có diện tích S, các cạnh của hình hộp này
song song với các cạnh của hình hộp tham chiếu và cách hình hộp này một khoảng
cách đo d.
Giá trị d nên lấy bằng 1m, trường
hợp đặc biệt cho phép giảm xuống 0,5 m. Các giá trị d khác không được sử dụng
trong tiêu chuẩn này.
Đặc biệt với máy công cụ cỡ lớn,
các tiêu chuẩn kiểm độ ồn riêng áp dụng cho các thành phần, bộ phận, thiết bị
phụ, nguồn công suất v.v…phụ thuộc vào máy đang kiểm và bao gồm cả hình hộp
tham chiếu.
Đối với máy công cụ có kích thước
lớn hơn kích thước trong phụ lục A thì các tiêu chuẩn riêng về điều kiện vận
hành phải qui định phương pháp xác định bề mặt đo.
Các tiêu chuẩn kiểm độ ồn của các
dạng máy đặc biệt phải cho các thông tin chi tiết về các bề mặt đặc thù và cách
sắp xếp bố trí micrô được lựa chọn vì sử dụng các vị trí micrô khác nhau dẫn
đến sự đánh giá khác nhau về mức công suất âm của máy công cụ (12.2.2.4).
Cấu trúc của hình hộp tham chiếu,
ba kích thước của mặt phẳng đo cũng như là khoảng cách đo phải được mô tả trong
báo cáo điểm.
12.2.2. Các vị trí của micrô
Các vị trí của micrô nằm trên bề
mặt đo phải được đặt như qui định dưới đây.
Cấp chính xác cũng phụ thuộc vào số
lượng vị trí của micrô (đối với cấp chính xác 2 xem ISO 3744 và cấp chính xác 3
xem ISO 3746).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một mặt phẳng thẳng đứng của
micrô được chia nhỏ ra theo dải nằm ngang để thành số nhỏ nhất có thể thực hiện
được, có diện tích bằng nhau, đáy có chiều dài lớn nhất đến 3d (xem Hình A1).
Vị trí của micrô đặt nằm ngang nằm
ở giữa của mỗi một phần diện tích.
Các kích thước nằm ngang của hình
hộp tham chiếu có thể chấp nhận đến 10m.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
các máy có kích thước lớn hơn 10 m, miễn là tiếng ồn phát ra từ các bộ phận của
máy phù hợp với hình hộp tham chiếu đã định.
Nếu kích thước nằm ngang của hình
hộp tham chiếu lớn hơn 10 m thì mức áp suất âm không được xác định. Trong
trường hợp này, mức áp suất âm phải xác định cho vị trí qui định.
12.2.2.2. Các vị trí của micrô
được đặt thẳng đứng
Đối với các máy công cụ có kích
thước thẳng đứng l3 nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 m, chỉ có chiều cao quả
micrô được xem xét và được lấy bằng 1,6 m so với mặt phẳng phản xạ (sàn nhà
xưởng) (xem Hình A.2 và Hình A4).
Đối với các máy cao (l3
> 3,5) trong đó, lượng ồn đáng kể được phát ra từ đỉnh (ví dụ một số lực
ép), phải xem xét hàng thứ hai của vị trí micrô có chiều cao khác nhau (Xem
Hình A.3, A.5, và A.6), trong đó
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3. Các vị trí của micrô đặt
ở trên cao
Cho phép đặt các vị trí của micrô
trên bề mặt cao hơn mặt phẳng đo, trong điều kiện sau:
- Đặt các vị trí của micrô tốn
nhiều thời gian, khó khăn và không an toàn khi đặt trên máy công cụ;
- Các vị trí thực của micrô thường
không chính xác so với vị trí lý thuyết được tính toán;
- Trừ trường hợp đặc biệt, các vị
trí của micrô ở phía trên không cung cấp bất kỳ giá trị bổ sung nào đối với mức
áp suất âm bề mặt trung bình trên cạnh thẳng đứng của bề mặt đo;
Trong trường hợp đặc biệt, phải lưu
ý đến sự an toàn của người và dụng cụ bằng sự thỏa thuận giữa các đối tác quan
tâm, phép đo ở phía trên có thể tiến hành theo sự bố trí được xác định từ các
vị trí của micrô trên cạnh thẳng đứng của bề mặt đo, được chỉ trên Hình A2 đến
A6.
12.2.2.4. Sự giảm số lượng các
vị trí của micrô
Số lượng vị trí của micrô có thể
được giảm nếu điều tra ban đầu đối với một dạng máy đặc biệt chỉ ra rằng sử
dụng việc giảm số lượng vị trí của micrô thì mức áp suất âm bề mặt được tính
toán không bị sai lệch lớn hơn 1dB so với phép đo có đủ số lượng vị trí của
micrô. Ví dụ khi máy mẫu kiểm là đối xứng.
12.3. Tính mức áp suất âm bề mặt
thang A và mức công suất âm thang A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tính toán trong phần
này để đo mức áp suất âm được qui định trong điều 6a) và b).
12.3.2. Tính toán mức áp suất âm
bề mặt thang A
12.3.2.1. Nếu trong toàn bộ
các vị trí của micrô, hiệu ΔLA giữa mức áp suất âm thang A được đo
L’pAi, với máy công cụ đang kiểm theo vận hành và mức áp suất âm
thang A L’’pAi của ồn nền lớn hơn 10 dB (15 dB với cấp chính xác 2)
thì việc tính mức áp suất âm bề mặt thang A ví dụ
,
sử dụng phương trình sau:
dB (9)
Trong đó,
là
mức áp suất âm bề mặt thang A;
L’pAi là mức áp suất âm
bề mặt được đo tại vị trí micrô thứ l;
N là số vị trí của
micrô;
12.3.2.2. Nếu trong một vài vị trí của micrô, ΔLA
nằm giữa 3db và 10dB (15 dB đối với cấp chính xác 2) thì tính mức áp suất âm bề
mặt thang A,
sử dụng công
thức (10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đây L’’pAi
là mức áp suất âm của ồn nền được đo tại vị trí micrô thứ I, theo đêxiben.
Nếu ΔLA lớn hơn 6dB (A) thì kết quả sẽ phù hợp với cấp chính xác
2 còn những cái khác sẽ phù hợp với cấp chính xác 3.
12.3.2.3. Nếu ΔLA nhỏ hơn 3dB thì phép đo không
theo điều này.
12.3.3. Các hiệu
chỉnh đối với môi trường kiểm
Phần này mô tả qui
trình xác định lượng hiệu chỉnh môi trường K2A để tính ảnh hưởng của
nguồn âm phản xạ đến mức áp suất âm bề mặt.
Phép đo phù hợp với
mục này đạt cấp chính xác 2 nếu K2A ≤ 2 dB và cấp chính xác 3 nếu K2A
≤ 7 dB.
12.3.3.1. Qui
trình kiểm bằng sử dụng một nguồn âm chuẩn
Hệ số hiệu chỉnh K2A
thích hợp nhất là được xác định bằng tính toán mức công suất âm của nguồn âm
chuẩn (xem ISO 6926) được hiệu chuẩn trước khi một phạm vi bất kỳ trên mặt
phẳng phản xạ. Trong trường hợp này, K2A được cho bởi biểu thức:
K2A
= L*WA – LWAr (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L*WA mức công suất âm
thang A không có hiệu chỉnh môi trường của nguồn âm chuẩn xác định theo c 12.2
và 12.3 khi sử dụng giá trị K2A = 0;
LWAr mức công suất âm
thang A đã được định chuẩn của nguồn âm chuẩn (tham chiếu 1pW (= 10-12W),
theo đêxiben.
12.3.3.2. Các qui trình khác
Mặc dù qui trình sử dụng nguồn âm
chuẩn là thích hợp nhất nhưng khó đặt đúng nguồn âm chuẩn trên máy công cụ và
để xác định chính xác L*WA. Trong trường hợp này, sử dụng các qui
trình khác như mô tả dưới đây.
Hiệu chỉnh môi trường K2A
trong công thức (12) tính các ảnh hưởng phản xạ âm không mong muốn từ các vùng
bao quanh phòng và hoặc đối tượng phản xạ gần các máy công cụ được kiểm. Giá
trị hiệu chỉnh môi trường K2A phụ thuộc chính vào tỷ số của diện
tích hấp thu âm tương đương A của phòng kiểm với diện tích S của bề mặt đo. Đại
lượng không phụ thuộc chính vào vị trí của nguồn trong phòng kiểm.
Phải hiệu chỉnh môi trường K2A
theo công thức:
dB (12)
Trong đó,
A diện tích hấp thụ âm tương đương
của phòng tại 1kHz, trên một mét vuông (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị diện tích hấp thụ âm thanh
tương đương A được xác định bằng các phương pháp cho trong phụ lục B.
12.3.3. Tính mức công suất âm
thang A
12.3.4. Mức công suất âm thang A
LWA được tính toán như sau:
dB (13)
Trong đó
S là diện tích bề mặt đo trên một
mét vuông
S0
= 1 m2
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỊ TRÍ MICRÔ TRÊN BỀ MẶT ĐO
Kích
thước tính bằng mét

Hình
A.1 Sơ đồ xác định các vị trí micrô
Trong
trường hợp chung d = 1m (nếu d = 0,5 m, xem ISO 3746)
Kích
thước tính bằng mét

Chỉ dẫn
1 Hình hộp tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 – Ví dụ về phép đo bề mặt và vị trí micrô đối với một máy cỡ nhỏ (l1
≤ 1m, l2 ≤ 1m, l3 ≤ 3,5 m)
Kích
thước tính bằng mét

Chỉ dẫn
1 Hình hộp tham chiếu
2 Mặt phẳng phản xạ
Hình
A.3 – Ví dụ phép đo bề mặt và các vị trí micrô đối với máy có chiều cao lớn
diện tích đáy nhỏ (l1 ≤ 1m, l2 ≤ 1m, l3 >
3,5 m)

Chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặt phẳng phản xạ
Hình
A.4 – Ví dụ phép đo bề mặt và các vị trí micrô dùng cho các máy có chiều dài
lớn (4 m ≤ l1 ≤ 7m, l2 ≤ 1m, l3 ≤ 3,5 m)

Chỉ dẫn
1 Hình hộp tham chiếu
2 Mặt phẳng phản xạ
Hình
A.5 – Ví dụ phép đo bề mặt và các vị trí micrô đối với máy có kích thước trung
bình (1 m ≤ l1 ≤ 4m, 1m ≤ l2 ≤ 4m, l3 > 3,5
m)

Chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặt phẳng phản xạ
Hình
A.6 – Ví dụ phép đo bề mặt và các vị trí micrô dùng cho các máy cỡ lớn (4 m ≤ l1
≤ 7m, 1m ≤ l2 ≤ 4m, l3 > 3,5 m)
PHỤ LỤC B
(Qui định)
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH HẤP THỤ ÂM
THANH TƯƠNG ĐƯƠNG, A
B.1. Qui định
chung
Phụ lục này cung cấp
hai phương pháp lựa chọn để xác định diện tích hấp thụ âm thanh tương đương
dùng cho hiệu chỉnh môi trường cục bộ K3A [mục 11.3.3.2, công thức
(12)].
B.1.1. Phương pháp
gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A =
α SV (B.1)
Trong đó
α là hệ số hấp thụ âm thanh trung
bình đối với thang A trong Bảng B1.
SV tổng diện tích của bề
mặt bao của phòng kiểm (tường, trần, sàn), theo mét vuông.
Bảng
B1 Giá trị gần đúng của hệ số hấp thụ âm trung bình α
Hệ
số hấp thụ âm trung bình, α
Mô
tả phòng kiểm
0,05
Phòng gần như phòng trống có
tường trơn nhẵn, cứng bằng bê tông, gạch, trát vữa hoặc lát đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng trống một phần, phòng có
tường trơn
0,15
Phòng có trang thiết bị, phòng
máy hình chữ nhật, phòng công nghiệp hình chữ nhật.
0,2
Phòng có trang thiết bị hình dáng
không đồng đều, phòng máy hoặc phòng công nghiệp có hình dáng không đều.
0,25
Phòng có thiết bị được bọc, phủ,
phòng máy hoặc công nghiệp có lượng ít vật liệu hấp thụ âm trên trần hoặc
tường (ví dụ, trần hấp thụ âm cục bộ).
0,35
Phòng có vật liệu hấp thụ âm cả
trên trần và tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng có nhiều vật liệu hấp thụ âm
trên tường và tường.
B.1.2. Phương pháp phản xạ
Nếu được yêu cầu, xác định giá trị
diện tích hấp thụ âm thanh A bằng việc đo thời gian phản xạ của phòng kiểm,
được kích thích ồn dải băng rộng hoặc âm xung với thang A trên hệ thống thu
nhận (xem ISO 354). Giá trị của A trên một mét vuông được tính bằng công thức;
vì vậy
A = 0,16 (V/T) (B2)
Trong đó
V – thể tích của
phòng kiểm, tính theo mét khối;
T – thời gian phản xạ
của phòng kiểm, tính theo giây.
CHÚ THÍCH Với mục
đích xác định K2A trực tiếp từ giá trị đo thang A, điều này thuận
tiện hơn để sử dụng thời gian phản xạ được đo theo dải tần số với tần số trung
tâm 1 Hz.
B.2. Các yêu cầu
chất lượng đối với phòng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A/S
≥ 1 (B.3)
Tỷ số A/S lớn hơn thì tốt hơn.
Nếu các yêu cầu trên không thể phù
hợp thì phải chọn một mặt phẳng đo mới. Mặt phẳng đo này phải nhỏ hơn tổng diện
tích nhưng vẫn phải nằm ngoài gần phạm vi. Sự lựa chọn tỷ số A/S có thể tăng
lên khi đưa thêm các vật liệu hấp thụ âm thanh vào trong phòng kiểm rồi xác
định lại giá trị của tỷ số A/S dưới điều kiện mới.
Nếu yêu cầu trên không có thể phù
hợp với bất kỳ bề mặt đo nằm ngoài gần phạm vi của nguồn khi kiểm thì môi
trường đặc biệt không có thể sử dụng cho phép đo trên nguồn khi thử theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn.
Đối với vị trí kiểm trong nhà, hiệu
chỉnh môi trường k2A thường có giá trị rất nhỏ.
CHÚ THÍCH Trong một vài trường hợp
đặc biệt trong nhà, K2A có thể có giá trị âm, nhưng đối với tiêu
chuẩn này K2A có thể lấy là không.
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhiều trường hợp, so sánh mức
áp suất âm thang A trung bình theo thời gian với đặc tính thời gian I, LpAleq
có giá trị tương đương của LpAeq với cùng một chu kỳ vận hành, có
thể giúp ích quyết định gồm tiếng ồn có thành phần xung đáng kể. Đối với mục
đích này, tiến hành so sánh một hoặc nhiều vị trí của micrô và tại ít nhất 10
chu kỳ vận hành tại mỗi vị trí được quan sát. Hiệu (LpAleq - LpAeq)
là chỉ số của ồn xung (xung).
Nếu giá trị trung bình của chỉ số
ồn xung bằng hoặc lớn hơn 3 dB thì ồn đó được coi là xung.
Mức áp suất âm lớn nhất thang C, LpCpeak
(như mô tả trong 3.3.2 và 11.3) có thể được sử dụng cùng với mức áp suất âm
thang C trung bình theo thời gian, Lpceq đối với cùng một chu kỳ vận
hành. Hiệu (LpC,peak – LpAeq) có thể được sử dụng như là
lượng ồn xung phát ra bởi máy công cụ và thiết bị.
Đối với lần tác động riêng tách rời
hoặc với một chuỗi tác động liên tục với khoảng thời gian 1s hoặc lớn hơn giữa
các lần tác động. Sự khác nhau giữa các giá trị lớn nhất của LpAl và
LpAS có thể được sử dụng như một kí hiệu của tác động đơn. Hiệu giữa
(LpAlmax – LpASmax) biểu thị ồn xung tác động đơn mà nó
có thể sử dụng để mô tả ồn xung đơn. Đối với tác động đơn liên tiếp, sử dụng
trung bình đại số của giá trị lớn nhất LpAl với tác động riêng rẽ và
giá trị lớn nhất trung bình LpAs trên toàn bộ các lần tác động. Mức
áp suất âm lớn nhất thang C, LpC.peak có thể được sử dụng cùng với mức
áp suất âm lớn nhất thang C và đặc tính thời gian S, LpCSmax. Hiệu
giữa (LpC,peak – LpCSmax) có thể được sử dụng như một kí
hiệu của ồn xung với lần tác động đơn phát ra từ máy công cụ và thiết bị.
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
VÍ DỤ VỀ THÔNG TIN ĐƯỢC GHI (XEM PHỤ LỤC B)
Máy
được kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tiện nằm ngang
Dữ liệu kỹ thuật
Đường kính cho phép lớn nhất 250
mm, khoảng cách giữa hai mũi tâm 1000 mm
Kích thước
l1 = 2,96 m
l2 = 1,48 m
l3 = 1,83 m
Nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12345
Năm sản xuất
1999
Điều
kiện kiểm
Mô tả điều kiện vận hành
a) Tốc độ trục chính lớn nhất:
1500m
b) Tiện trơn thực tế
Vật liệu phôi: thép các bon C40
Đường kính phôi gia công: 80 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu cắt: 2 mm
Tốc độ tiến: 0,25 mm/vòng
Tốc độ quay của trục chính: 800
vòng/min
Điều kiện lắp đặt
Trên sàn xưởng
Vị trí của máy
Giữa phòng lắp ráp
Mô tả nguồn ồn
Động cơ trục chính và dụng cụ cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhà, không xử lý vật lý tường
Dụng
cụ
Nhà chế tạo, tên, kiểu loạt số
Xxxx, Yyyy, Zzzz, nnnn
Ngày, địa điểm và kết quả định
chuẩn
Ngày/tháng/năm, trong cùng một
phòng bằng phương tiện định chuẩn mức âm: 0,2 dB
Đặc tính của kính chắn gió
Không có kính chắn gió
Dữ
liệu âm về của mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lớn nhất của trục chính
(1500 vòng/min)
Máy tiện trụ
Mức áp suất âm trung bình theo
thời gian thang A
75,7
74,4
Mức áp suất âm lớn nhất thang C
92
90
ồn nền thang A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K3A
K3A = 0,1 dB được xác
định bằng đo thời gian phản xạ
Dữ
liệu âm của mức công suất âm
Tốc
độ lớn nhất của trục chính (1500 vg/min)
Tiện
trụ
Mức công suất âm thang A
90,5
dB = 1,11 mW
90,9
dB = 1,22 mW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1
+ 2m = 4,96m
l2
+ 2m = 3,48 m
l3
+ 1m = 2,83 m
Diện tích S của bề mặt đo
≈
60 m2 ≈ 18,1 dB
Khoảng cách đo d
1m
K2A
K2A
≈ 4,6 dB, được xác định bằng sử dụng nguồn âm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
60 dB tại mỗi điểm đo
Mức
áp suất âm tại mỗi điểm đo
1
77,5
77,0
2
77,7
76,9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,6
4
76,0
76,5
5
75,9
77,4
6
76,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
75,6
76,5
8
77,8
77,0
Mức áp suất âm thang A
72,3
72,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vị trí của người thao tác
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CÔNG BỐ TIẾNG ỒN PHÁT RA TỪ MÁY CÔNG
CỤ VÀ THIẾT BỊ
Một ví dụ về sự công bố hai số được
cho dưới đây là các giá trị điển hình, chỉ dùng để minh họa
Số kiểu máy, điều kiện vận
hành và các thông tin nhận biết khác:
Loại 990, kiểu 11-TC, 50Hz, 230V,
tải trọng được ước tính
Các
giá trị ồn được công bố theo ISO 4871
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất âm thang A đo được,
LwA (chuẩn 1pW), dB
Vận
hành phương thức 1
91
Vận hành phương thức 2
91
Độ tin cậy, KWA, dB
3
3
Mức áp suất âm thang A, LpA
(chuẩn 20 μPa) tại vị trí làm việc, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
Độ tin cậy KpA, dB
3
3
Các giá trị được xác định theo
qui tắc kiểm độ ồn cho trong tiêu chuẩn này sử dụng các tiêu chuẩn cơ bản ISO
3744 hoặc ISO 3746 và ISO 11202 hoặc ISO 11204
Tổng giá trị ồn đo được và độ tin
cậy kết hợp của nó đặc trưng giới hạn trên của phạm vi giá trị mà có khả năng
xảy ra trong các phép đo.
Nếu không có qui tắc kiểm độ ồn
hoặc nếu điều kiện vận hành không phù hợp với qui tắc kiểm được chỉ dẫn trong
tiêu chuẩn này thì phải cho thêm thông tin về điều kiện vận hành.