TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7011-2 : 2007
QUI TẮC KIỂM MÁY CÔNG CỤ - PHẦN 2 – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÍNH
XÁC VÀ KHẢ NĂNG LẶP LẠI ĐỊNH VỊ CỦA TRỤC ĐIỀU KHIỂN SỐ
Test
code for machine tools – Part 2: Determination of accuracy and repeatability of
positioning numerically controlled axes
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp kiểm để xác định độ chính xác và khả năng lặp lại vị trí của các trục điều
khiển số gọi là trục của máy công cụ bằng việc đo trực tiếp từng trục trên máy.
Phương pháp này áp dụng cho các trục chuyển động thẳng và quay.
CHÚ THÍCH – Phương pháp này không
áp dụng để kiểm đồng thời nhiều trục.
Tiêu chuẩn này được sử dụng để kiểm
chứng nhận kiểu, kiểm giao nhận, kiểm so sánh, kiểm định kỳ, bù gia công v.v…
Khi sử dụng phương pháp này đòi hỏi
phải đo lặp lại tại mỗi vị trí. Các thông số liên quan được định nghĩa và tính
toán trong chiều dẫn để biểu thị độ tin cậy trong phép đo (xem [1]
của thư mục).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định nghĩa
và kí hiệu
Tiêu chuẩn sử dụng một số định
nghĩa và ứng dụng sau:
2.1. Dịch chuyển trục (axis
travel)
Là khoảng dịch chuyển lớn nhất,
thẳng hoặc quay, trên đó bộ phận di chuyển có thể chuyển động bằng điều khiển
số.
2.2. Dịch chuyển đo (measurement
travel)
Là một phần của dịch chuyển trục
được sử dụng để thu thập dữ liệu, được lựa chọn sao cho vị trí đích đầu tiên và
đích cuối cùng gần như theo hai chiều (xem Hình 1).
2.3. Vị trí đích (target
position), Pi (i = 1 đến m)
Là vị trí mà bộ phận di chuyển được
lập trình để chuyển động đến. Chỉ số i nhận dạng vị trí cụ thể trong số các vị
trí đích khác được lựa chọn dọc theo trục hoặc quay quanh trục.
2.4. Vị trí thực (actual
position), Pij (i = 1 đến m; j = 1 đến n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Sai lệch vị trí (positional
deviation), Xij là khoảng vị trí thực đạt được bằng vị trí bộ
phận dịch chuyển trừ đi vị trí đích.
Xij =
Pij - Pi
2.6. Một
chiều (unidirectional)
Bộ phận di chuyển tiến dần tới vị
trí đích luôn theo một chiều dọc theo trục hoặc quay quanh trục. Biểu tượng ↑ được
kí hiệu cho một thông số nhận được từ phép đo sau khi tiến đến theo chiều dương
và biểu tượng ↓ được ký hiệu cho một thông số theo chiều âm, ví dụ:
Xij ↑ và Xij ↓
2.7. Hai chiều (bidirection)
Trong đó bộ phận di chuyển tiến dần
đến một vị trí đích theo cả chiều dọc trục hoặc vòng quanh trục.
2.8. Độ tin cậy mở rộng
(expanded uncertainty)
Được xác định trong một khoảng giá
trị so với kết quả của phép đo có thể dự tính bao gồm phần lớn của các giá trị
phân bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị bằng số được sử dụng là bội
số của độ tin cậy tiêu chuẩn kết hợp để đạt được độ tin cậy mở rộng.
2.10. Sai lệch vị trí trung bình
của một chiều tại một vị trí (mean unidirectional deviation at a position)
và 
Trung bình cộng của các sai lệch vị
trí nhận được sau n lần đo theo một chiều tiến dần đến một vị trí Pi.


2.11. Sai lệch vị trí trung bình
hai chiều tại một vị trí (mean bidirectional deviation at a position)
:
Trung bình cộng của sai lệch vị trí trung bình theo một chiều
và
nhận
được từ hai chiều gần như tại một vị trí Pi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là giá trị của hiệu giữa các sai
lệch vị trí trung bình một chiều nhận được từ hai chiều tiếp cận tại một vị trí
Pi.
Bi =
2.13. Giá trị đảo chiều của một
trục (reversal value of an axis), Bi
Giá trị đảo chiều tuyệt đối lớn
nhất |B| tại toàn bộ vị trí đích dọc theo trục hoặc quay quanh trục
B = max. [|Bi|]
2.14. Giá trị đảo chiều trung
bình của một trục (mean reversal value of an axis),
Trung bình cộng của các giá trị đảo
chiều,
tại toàn bộ vị trí đích dọc theo trục
hoặc quay quanh trục.

2.15. Đại lượng đánh giá độ tin
cậy tiêu chuẩn về định vị tại một vị trí theo một chiều (Estimator of the
unidirectional standard uncertainainty of positioning), Si↑ hoặc Si↓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

và 
2.16. Khả năng lặp lại định vị tại
một vị trí theo một chiều (unidirectional repeatability of positioning at a
position), Ri↑ hoặc Ri↓
Phạm vi được xác định từ độ tin cậy
mở rộng của sai lệch vị trí một chiều tại vị trí Pi khi sử dụng hệ
số làm việc bằng 2.
Ri↑ = 4Si↑
và Ri↓ = 4Si↓
2.17. Khả năng lặp lại định vị
tại một vị trí theo hai chiều (bidirectional repeatability of positioning at a position),
RI,
RI = max.[2sj↑
+ 2sI↓+ |BI|;Rj↑; RI↓]
2.18. Khả năng lặp lại vị trí
theo một chiều (unidirectional repeatability of positioning), R↑ hoặc R↓ và khả
năng lặp lại vị trí R theo hai chiều của một trục (bidirectional repeatability
of positioning R of an axis)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R↑ = max [RI↑]
R↓ = max [RI↓]
R = max [R]
2.19. Sai lệch vị trí hệ thống
theo một chiều của một trục (undirectional systematic positional of an axis), E↑
hoặc E↓
Hiệu đại số giữa giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất của sai lệch vị trí trung bình theo một chiều tiến dần đến chiều hoặc tại bất kỳ vị trí nào của PI dọc theo trục hoặc vòng quanh trục.
E↑ = max [] – min []
và E↓ = max [] – min []
2.20. Sai lệch vị trí hệ thống
theo hai chiều của một trục (bidirectional systematic positional deviation of
an axis), E
Hiệu đại số giữa giá trị lớn nhất
và giá trị nhỏ nhất của sai lệch vị trí trung bình theo một chiều đối với cả
hai chiều tiếp cận và
tại bất kỳ vị trí nào của Pi
dọc theo trục hoặc vòng quanh trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21. Sai lệch vị trí trung bình
theo hai chiều của một trục (mean bidirectinal positional deviation of an
axis), M
Hiệu đại số giữa giá trị lớn nhất
và giá trị nhỏ nhất của sai lệch vị trí trung bình theo hai chiều tại bất kỳ vị trí Pi nào dọc theo trục hoặc quay quanh trục.
M =
2.22. Độ chính xác định vị của
một trục theo một chiều (unidirectional accuracy of posioning of an axis), A↑
hoặc A↓
Phạm vi nhận được từ việc kết hợp
sai lệch hệ thống theo một chiều và giá trị đánh giá độ không tin cậy tiêu
chuẩn định vị theo một chiều khi sử dụng hệ số làm việc bằng 2.
A↑ = max [] – min []
A↓ = max [] – min []
2.23. Độ chính xác định vị của
một trục theo hai chiều (bidirectional accuracy of posioning of an axis), A
Phạm vi nhận được từ việc kết hợp
sai lệch hệ thống theo hai chiều và giá trị đánh giá độ không tin cậy tiêu chuẩn
định vị theo hai chiều khi sử dụng hệ số làm việc bằng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Điều kiện
kiểm
3.1. Môi trường kiểm
Nhà cung cấp và sản xuất phải đưa
ra các hướng dẫn về dạng môi trường nhiệt trong đó máy có thể đạt được độ chính
xác quy định.
Các hướng dẫn này bao gồm, ví dụ,
quy định nhiệt độ trung bình trong phòng, phạm vi tần số và biên độ lớn nhất
của sai lệch do nhiệt độ trung bình và sự tăng của nhiệt độ môi trường. Người
sử dụng phải bảo đảm nhiệt độ môi trường có thể được chấp nhận khi thao tác và
thử máy công cụ tại nơi lắp đặt. Tuy nhiên, khi người sử dụng đã tuân theo các
nguyên tắc của nhà cung cấp và sản xuất thì nhà cung cấp và nhà sản xuất phải
chịu trách nhiệm về đặc tính của máy.
Một cách lý tưởng, toàn bộ các phép
đo kích thước phải được tiến hành khi dụng cụ đo và đối tượng được đo trong môi
trường nhiệt độ 20°C. Nếu phép đo được tiến hành ở nhiệt độ khác 20°C thì phải
hiệu chỉnh độ giãn nở tế vi danh nghĩa (NDE) giữa hệ thống định vị trục và
thiết bị thử để giảm xuống đúng 20°C. Điều kiện này yêu cầu phải đo nhiệt độ bộ
phận đặc trưng cho hệ thống định vị máy cũng như thiết bị thử.
Tuy nhiên phải chú ý rằng, bất kỳ
nhiệt độ nào bắt đầu từ 20°C cũng có thể làm tăng độ tin cậy do giãn nở thật
nên cần được bù. Giá trị đặc trưng cho kết quả độ tin cậy là ±2µm / (m °C) (xem
Thư mục). Do đó nhiệt độ thực phải được ghi vào trong báo cáo thử. Nhà cung cấp
và nhà sản xuất phải cung cấp hệ số giãn nở thật sự của hệ thống định vị trục
cho người sử dụng.
Trước khi kiểm, máy và dụng cụ đo
phải được đặt trong môi trường kiểm để đảm bảo đạt được điều kiện nhiệt độ ổn
định (khoảng 12 giờ). Các máy được kiểm tra phải bảo vệ để tránh gió lùa và bức
xạ từ bên ngoài như ánh nắng mặt trời, nhiệt độ cao v.v…
Trước khi đo 12 giờ và trong suốt
quá trình đo, thang nhiệt độ môi trường tính theo độ trên giờ phải nằm trong
giới hạn thỏa thuận giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất và người sử dụng.
3.2. Máy được kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng quy tắc bù được trong
chu kỳ thử, thì phải quy định trong báo cáo thử.
Toàn bộ việc thử phải được tiến
hành trong điều kiện máy không tải, nghĩa là máy không có phôi.
Vị trí của bàn trượt hoặc các bộ
phận di chuyển trên trục không tham gia thử phải được quy định trong báo cáo
thử.
3.3. Làm nóng máy
Để kiểm máy trong điều kiện làm
việc bình thường, quy trình làm nóng máy phải được tiến hành trước khi thử và
phải do người cung cấp và nhà sản xuất quy định hoặc được thỏa thuận giữa nhà
cung cấp, nhà chế tạo và người sử dụng.
Nếu không có các điều kiện đã quy
định, các chuyển động sơ bộ phải hạn chế để đủ thực hiện những chuyển động cần
thiết cho lắp đặt dụng cụ đo.
4. Chương trình
kiểm
4.1. Phương pháp vận hành
Các máy được lập trình để di chuyển
các bộ phận chuyển động dọc theo trục hoặc quay quanh trục, khi kiểm đến một
loạt vị trí đích, duy trì ổn định trong thời gian cần thiết để đạt đến vị trí
thực được đo và được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Chọn vị trí điểm đích
Giá trị của mỗi điểm đích được chọn
tự do, được lấy theo công thức chung sau:
Pi = (i - 1) p + r
Trong đó,
i là số của vị trí đích hiện thời;
p là khoảng của các khoảng cách
phân bố đều của điểm đích trong dịch chuyển đo;
(xem Hình 1)
r là giá trị khác nhau tại mỗi điểm
đích được nhận khoảng không bằng nhau của vị trí đích trên dịch chuyển đo để bảo
đảm sai số chu kỳ cho phép (sai số gây ra do bước của vít me bi, bước của thang
thước thẳng và thước quay).
4.3. Phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt dụng cụ đo để đo dịch
chuyển tương đối giữa các bộ phận lắp dụng cụ và bộ phận lắp phôi theo chiều
chuyển động của trục khi thử.
Vị trí của dụng cụ đo phải được ghi
vào báo cáo thử.
Vị trí của cảm biến nhiệt độ trên
bộ phận của máy và các dạng bù phải được quy định trong quy trình thử.
4.3.2. Kiểm trục chuyển động tịnh
tiến có chiều dài đến 2000mm
Trên máy có trục dịch chuyển đến
2000mm, chọn ít nhất 5 vị trí đích trên một mét và ít nhất một vị trí trên toàn
bộ 5 vị trí đích được lựa chọn theo 4.2.
Phép đo phải được tiến hành trên
toàn bộ các điểm đích theo chu kỳ kiểm tiêu chuẩn (xem Hình 1). Mỗi vị trí đích
phải được đo 5 lần theo mỗi chiều.
CHÚ THÍCH: Vị trí chiều thay đổi
được lựa chọn để tính đến trạng thái làm việc bình thường của máy (đạt được tốc
độ tiến hợp lý).

Hình
1 – Chu trình thử tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trục dài hơn 2000mm,
toàn bộ dịch chuyển đo của trục phải được kiểm bằng cách tiến gần một chiều cho
mỗi chiều đến vị trí đích được lựa chọn theo 4.2 với chiều dài trung bình mỗi
một đoạn p là 250 mm. Tại chỗ mà bộ chuyển đổi đo bao gồm nhiều đoạn, có thể
lựa chọn các điểm đích phụ để bảo đảm mỗi đoạn ít nhất một điểm đích.
Phép kiểm được quy định trong 4.3.2
phải được tiến hành trên chiều dài lớn hơn 2000mm trong vùng làm việc thông
thường như đã thỏa thuận giữa nhà cung cấp/nhà sản xuất và người sử dụng.
4.3.4. Kiểm trục chuyển động
quay đến 360°
Các phép kiểm phải được tiến hành
tại các điểm đích trong Bảng 1. Các vị trí chủ yếu 0°, 90°, 180° và 270° sẽ bao
gồm các giá trị dọc theo vị trí đích khác phù hợp với 4.2.
4.3.5. Kiểm trục chuyển động
quay lớn hơn 360°
Đối với trục chuyển động quay lớn
hơn 360°, thì tổng dịch chuyển đo lên tới 1800° (5 vòng) phải được kiểm bằng
cách tiến dần một chiều theo mỗi chiều tại một khoảng không vượt quá 45°.
Phép kiểm quy định trong 4.3.4 được
tiến hành theo một góc quay lớn hơn 360° trong vùng làm việc bình thường như đã
thỏa thuận giữa nhà cung cấp/nhà sản xuất và người sử dụng.
Bảng
1 – Vị trí điểm đích đối với trục quay
Dịch
chuyển đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
90°
3
>
90° và ≤ 180°
5
>
180°
8
5. Đánh giá kết
quả
5.1. Trục chuyển động tịnh tiến
có chiều dài đến 2000mm và trục chuyển động quay có góc quay đến 360°
Các thông số được định nghĩa trong
điều 2 dùng để đánh giá cho mỗi một điểm đích Pi và cho 5 điểm tiếp
cận (n=5) theo mỗi chiều. Hơn nữa, cần tính toán sai lệch đường bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và và
5.2. Trục chuyển động tịnh tiến
có chiều dài lớn hơn 2000 mm và trục chuyển động quay có góc quay lớn hơn 360°
Các thông số được định nghĩa trong
điều 2 dùng để đánh giá cho mỗi một điểm đích và với một điểm tiếp cận (n=1)
theo mỗi chiều. Không sử dụng đại lượng đánh giá độ tin cậy tiêu chuẩn (2.15),
khả năng lặp lại (2.16, 2.17 và 2.18) và độ chính xác (2.22 và 2.23).
6. Những vấn đề
thỏa thuận giữa nhà cung cấp/nhà sản xuất và người sử dụng
Bao gồm:
a) mức lớn nhất của thang nhiệt độ
môi trường theo độ trên giờ đối với 12 giờ trước khi đo và trong suốt quá trình
đo (xem 3.1);
b) vị trí của dụng cụ đo và vị trí
của cảm biến dụng cụ (xem 4.3.1);
c) quy trình làm nóng máy trước khi
thử (xem 3.3);
d) mức tốc độ tiến giữa các vị trí
đích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) vị trí của các bộ phận chuyển
động hoặc bộ phận trượt khi thử không tải;
g) thời gian dừng của mỗi vị trí
đích;
h) vị trí đích đầu tiên và vị trí
đích cuối cùng.
7. Trình bày
các kết quả
7.1. Phương pháp trình bày
Phương pháp tốt nhất để trình bày
kết quả là một sơ đồ có liệt kê biểu tượng ghi trên báo cáo thử để nhận dạng
lắp đặt dụng cụ đo.
- vị trí của dụng cụ đo;
- vị trí của cảm biến nhiệt độ trên
bộ phận của máy và dạng bù;
- ngày thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- danh sách thiết bị thử được sử
dụng, bao gồm tên người cung cấp/tên nhà sản xuất, kiểu và số loạt của bộ phận
(ví dụ đầu lade, đầu quang học, cảm biến nhiệt độ v.v…);
- kiểu thước được sử dụng đối với
định vị trục và hệ số giãn nở nhiệt được sử dụng để hiệu chỉnh sự giãn nở tế vi
danh nghĩa (NDE) (ví dụ vít me bi và dụng cụ phân tích quay, thước kính v.v…)
- tên trục khi thử và vị trí đường
đo liên quan đến trục khi không thử (vị trí này được xác định bằng việc bù với
chuẩn dụng cụ, bù đối với chuẩn của phôi và vị trí của trục khi không thử. Cả
hai sự bù này được xác định bằng kết cấu riêng của máy);
- tốc độ tiến và thời gian dừng tại
mỗi vị trí đích, danh sách vị trí đích danh nghĩa;
- quy trình làm nóng máy trước khi
thử (số chu kỳ hoặc thời gian chạy không, tốc độ tiến);
- nhiệt độ của cảm biến được dán
lên bộ phận có liên quan của máy đặc trưng cho thước chia độ của máy và phôi,
tại lúc bắt đầu và lúc kết thúc thử;
- nhiệt độ môi trường tại lúc bắt
đầu và lúc kết thúc thử;
- nếu phù hợp, xác định áp suất
không khí và độ ẩm khi bắt đầu và kết thúc thử;
- có sử dụng hoặc không sử dụng bù
trong chu kỳ thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số điểm tiếp cận (n = 5 hoặc n = 1).
7.2. Các thông số
Các thông số sau được quy định bằng
số. Các kết quả thông số được đánh dấu bằng một dấu sao và một dấu ngoặc đơn
thì có thể là cơ sở cho việc giao nhận máy. Hình 2a và 2b trình bày các kết quả
cho trong Bảng 2.
7.2.1. Kiểm các trục chuyển động
tịnh tiến có chiều dài đến 2000mm và trục chuyển động quay có góc quay đến 360°
- độ chính xác định vị theo hai
chiều của một trục *)
A
- độ chính xác định vị theo một chiều
của một trục *)
A↑ và A↓
- sai lệch vị trí hệ thống theo
hai chiều của một trục *)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sai lệch vị trí hệ thống theo
một chiều của một trục *)
E↑ và E↓
- phạm vi sai lệch vị trí trung
bình theo hai chiều của một trục
M
- khả năng lặp lại định vị theo
hai chiều của vị trí một trục
R
- khả năng lặp lại định vị theo
một chiều của vị trí một trục
R↑ và R↓
- giá trị đảo chiều của một trục
*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị đảo chiều trung bình
của một trục
7.2.2. Kiểm các trục chuyển động
tịnh tiến có chiều dài lớn hơn 2000mm và trục chuyển động quay có góc quay lớn
hơn 360°
- sai lệch vị trí hệ thống theo
hai chiều của một trục *)
E
- sai lệch vị trí hệ thống theo
một chiều của một trục
E↑ và E↓
- phạm vi sai lệch vị trí trung
bình của một trục*)
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
- giá trị đảo chiều thông báo của
một trục *)
Ngày kiểm
Ngày/Tháng/Năm
Tên người kiểm tra
Nguyễn Văn A
Tên máy, kiểu và số loạt máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo và số loạt
BBB, số loạt: 1234567
Thông số kiểm
- Trục kiểm:
X
- Dạng thước tỷ lệ:
Vítme bi và thiết bị mã hóa
- Hiệu chỉnh NDE* (có hoặc không):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số giãn nở nhiệt của thước
(được sử dụng đối với hiệu chỉnh NDE):
11 µm/(m°C)
- Tốc độ tiến:
1000 mm/ph
- Thời gian dừng tại mỗi điểm
đích:
5 giây
- Sử dụng bù:
Cơ cấu đảo chiều và vítme
Vị trí kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí của trục khi không kiểm;
Y=300mm; Z=350mm; C=0°
- Bù đối với chuẩn dụng cụ
(X/Y/Z)
0/0/120mm
- Bù đối với chuẩn của phôi
(X/Y/Z)
0/0/30mm
Điều kiện kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảm biến nhiệt độ
Vị trí
T bắt đầu (°C)
T cuối (°C)
Cảm biến vật liệu # 1
Bảng, X=50mm
21,8
22,9
Cảm biến vật liệu # 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
23,1
Cảm biến không khí
Tâm của vùng làm việc
20,6
20,9
- Áp lực không khí
102,4 Kpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm không khí
60%

Hình
2a – Độ chính xác hai chiều và khả năng lặp lại định vị
Ngày kiểm
YY/MM/DD
Tên người kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên máy, kiểu và số loạt máy
AAA, trung tâm gia công có trục
chính thẳng đứng, số loạt: 1111111
Dụng cụ đo và số loạt
BBB, số loạt: 1234567
Thông số kiểm
- Trục kiểm:
X
- Kiểu thước tỷ lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu chỉnh NDE (có hoặc không)
Có
- Hệ số giãn nở nhiệt của thước
(Hiệu chỉnh NDE)
11 µm/(m°C)
- Tốc độ tiến;
1000 mm/min
- Thời gian dừng tại mỗi điểm
đích
5 giây
- Bù được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí kiểm:
- Vị trí của trục khi không kiểm;
Y=300mm; Z=350mm; C=0°
- Bù đối với chuẩn dụng cụ
(X/Y/Z)
0/0/120mm
- Bù đối với chuẩn của phôi
(X/Y/Z)
0/0/30mm
Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảm biến nhiệt độ
Vị trí
T bắt đầu (°C)
T cuối (°C)
Cảm biến vật liệu # 1
Bảng X=50mm
21,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến vật liệu # 2
Bảng X=1700mm
22,4
23,1
Cảm biến không khí
Tâm của vùng làm việc
20,6
20,9
- Áp lực không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm không khí
60%

Hình
2b – Độ chính xác một chiều và khả năng lặp lại định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Chu kỳ bước
Phụ lục này dành cho một chu kỳ
thử; chu kỳ bước (xem Hình A1)

Hình
A1 – Chu kỳ bước
Kết quả thử tiến hành theo phương
pháp này có thể khác so với kết quả đạt được từ chu kỳ thử tiêu chuẩn chỉ dẫn
trên Hình 1.
Với chu kỳ thử tiêu chuẩn, đặt vị
trí với các khoảng thời gian lớn khác nhau tiến dần đến vị trí đích xa nhất so
với chiều đối diện. Tuy nhiên, với chu kỳ bước tiếp cận đến các vị trí đích từ
mỗi chiều, lấy vị trí nằm trong khoảng thời gian ngắn hơn và vị trí nằm trong
khoảng thời gian dài hơn là lấy phép đo giữa vị trí đích đầu tiên và vị trí
đích cuối cùng.
Phép đo theo chu kỳ thử tiêu chuẩn
có thể phản ảnh tác động của nhiệt đến các vị trí khác nhau của điểm đích dọc
theo trục được kiểm. Ở đây nhiệt trong quá trình đo có thể ảnh hưởng đến cả giá
trị đảo chiều B và giá trị lặp lại R.
Trong trường hợp chu kỳ bước, các
ảnh hưởng nhiệt thể hiện trong phạm vi sai lệch vị trí trung bình của hai
chiều, M, trong khi giá trị đảo chiều và giá trị lặp lại chỉ ảnh hưởng không
đáng kể do tác động nhiệt của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC
(Tham
khảo)
[1] Hướng dẫn để biểu thị độ tin
cậy trong phép đo, BIPM/IEC/FICC/ISO/OIML/IUPAP, điều 2.3.5 và 2.3.6 và Phụ lục
G, 1993, ISBN 92-97-10188-9.
[2] ANSI B89.6.2:1988 Nhiệt độ và
môi trường ẩm đối với phép đo kích thước.
* Độ giãn nở
tế vi danh nghĩa (NDE)