TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6949 : 2001
THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC DIỆT CHỒI
FLUMETRALIN (PRIME PLUS, CGA-41065)
Tobacco
- Determination of residues of the sukercide Flumentralin (Prime plus,
CGA-41065)
Lời giới thiệu
Trong những năm qua Tiểu ban nghiên
cứu về thuốc trừ sâu của Trung tâm Hợp tác Nghiên cứu Khoa học về Thuốc lá
(CORESTA) đã tiến hành thử nghiệm các phương pháp phân tích để định lượng dư lượng
Flumetralin trên thuốc lá. Việc này được thực hiện kết hợp với Nhóm khoa học về
nông nghiệp, đã tổ chức áp dụng hóa chất trên đồng ruộng và chuẩn bị các mẫu.
Theo các kết quả phản ánh về tất cả các yếu tố phân tán (xử lý đồng ruộng, khí
hậu bất ổn định, các ảnh hưởng trong quá trình xử lý và sau khi xử lý, lấy mẫu,
sai lệch liên phòng thử nghiệm và nội phòng thử nghiệm), thì không có công bố
nào được đưa ra về độ chụm của các yếu tố thông thường. Tuy nhiên, có thể được
tính độ chụm của phương pháp thông qua hệ số biến động ở các mức dư lượng khác
nhau.
Có ba thông số có thể quyết định khả
năng áp dụng của phương pháp: 1) Độ tin cậy của các kết quả, 2) Tính đơn giản của
qui trình phân tích và 3) thiết bị giá không cao. Đa số trong Tiểu ban nghiên cứu
về thuốc trừ sâu đều đồng ý chấp thuận phương pháp được phỏng theo Len Toet của
Ban nghiên cứu thuốc lá, Hazare, Zimbabwe về sự cần thiết của công việc này.
Các chi tiết quan trọng đã được các thành viên của Nhóm bổ sung (như Norman
Lorton, Rothmans UK). Các số liệu trong báo cáo này là kết quả của Liên thực
nghiệm JE-24 ( các mẫu do A. BEUCHAT, Deltafina, Italy cung cấp).
THUỐC
LÁ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC DIỆT CHỒI FLUMETRALIN (PRIME PLUS, CGA – 41065)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định dư lượng thuốc diệt chồi Flumetralin trên thuốc lá.
2 Cách tiến
hành
2.1 Cân 10 g thuốc lá đã nghiền nhỏ
và cho vào bình trộn (bộ trộn kiểu Waring), trên 200 ml hỗn hợp methanol/ nước
(9+1) và 3 thìa xelit hoặc BDH Hyflo Super Cell. Trộn đều trong năm phút (ở tốc
độ cao).
2.2 Không rửa lưỡi dao trộn trong
bình. Để cho mẫu lắng xuống.
2.3 Lọc qua giấy lọc gấp nếp số 540
chứa 3 thìa xelit (phương pháp thích hợp khác sử dụng phễu lọc Buchner được gắn
màng sợi thủy tinh thiêu kết, giấy lọc và Hyflo Super Cell).
2.4 Chuyển 40 ml chất lỏng vào phễu
chiết 500 ml. Thêm 160 ml dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa, 160 ml nước cất
(tương đương với 320 ml dung dịch NaCl 15%) và 50 ml metylen clorua. Khuấy kỹ
và giải áp trong bình chiết. Để cho tách pha. Lấy pha đáy (metylen clorua) ra
qua phễu chứa natri sunfat (Na2SO4). Lặp lại lần chiết với
2 x 50 ml metylen clorua.
2.5 Rửa phễu chứa Na2SO4
bằng 15 ml metylen clorua.
2.6 Cho bay hơi đến khô (nhiệt độ nồi
cách thủy 40oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Hòa tan phần thu được sau khi
bay hơi (2.6) vào 10 ml ete dầu mỏ và cho lên đỉnh cột Florisil (sử dụng phễu
chiết nhồi bông thủy tinh nếu mẫu chứa các hạt rắn).
2.9 Tráng bình hai lần nữa, mỗi lần
bằng 10 ml ete dầu mỏ và cho các dung dịch tráng lên cột Florisil.
2.10 Rửa giải thêm bằng 30 ml ete dầu
mỏ và loại bỏ phần ete dầu mỏ.
2.11 Rửa giải bằng 50 ml hỗn hợp
ete dầu mỏ / ete dietyl (9+1). Thu lấy phần này vào bình định mức 100 ml.
2.12 Cho bay hơi đến gần khô.
2.13 Thêm 10 ml ete dầu mỏ và sau
đó nếu cần thì pha loãng theo tỷ lệ 1:10 đối với các mẫu có nồng độ cao hơn phạm
vi hiệu chuẩn. Mẫu đã sẵn sàng cho phân tích sắc ký thí. Các điều kiện thích hợp
xem điều 3 sau đây.
Đánh giá mức độ thu hồi: Độ thu hồi
của phương pháp này có thể được kiểm tra trên mẫu thuốc lá có nồng độ biết trước
ở mức 1 ppm (1 mg/g).
3 Các điều kiện
sắc ký khí thích hợp
3.1 Cột nhồi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhồi:
11% OV17 - QF1 (1+1)
Nhiệt độ của cột
2250C
Nhiệt độ cổng
bơm: 235oC
Loại
detector:
ECD
Nhiệt độ của detector:
300oC
Tốc độ dòng
khí: 50
ml/min (N2 hoặc hỗn hợp Ar/CH4 95+5).
3.2 Cột mao quản
Kích thước:
50 m x 0,32 mm đường kính trong
Loại:
WCOT fused silica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày màng
phim: 0,19 mm
Khí mang:
Heli
Áp suất đầu cột:
170 kPa
Kiểu cổng
bơm:
Chia dòng/ không chia dòng
Phương thức bơm:
Chia dòng
Nhiệt độ:
250oC
Dòng
chia:
30 ml/min
Loại
detector
ECD
Khí phụ trợ:
Nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ:
300oC
Chương trình
lò: Bắt đầu ở
150oC với tốc độ tăng 10oC/min cho đến 280oC,
sau đó giữ ở 280oC trong 11 phút.
4 Thông tin về
đánh giá phương pháp thử
4.1 Việc đánh giá này sử dụng
tất cả 81 kết quả do sáu phòng thử nghiệm cung cấp.
4.2 Độ thu hồi
Độ thu hồi có thể dao động từ 66% đến
100% (trung bình của năm phòng thử nghiệm: 84%) và luôn được xác định trong quá
trình phân tích mỗi mẻ mẫu.
4.3 Giá trị thử mẫu trắng
Dựa trên 27 kết quả của 4 phòng thử
nghiệm, giá trị thử mẫu trắng 2,8 ppm Flumetralin trên các lá chưa xử lý đã được
xác định (hệ số biến động là 15,0 %). Các kết quả này có thể gồm cả khả năng bị
nhiễm từ đất hoặc từ việc xử lý các cánh đồng sát cạnh.
4.4 Dải xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Độ chụm tổng thể của phương
pháp (xem phần giới thiệu)
Hệ số biến động (Độ lệch chuẩn được
biểu thị bằng phần trăm giá trị trung bình) là 16,7%. Không phát hiện được sự
phụ thuộc vào mức dư lượng.