TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6876 : 2001
QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA – XÁC ĐỊNH ĐỘ TRUYỀN NHIỆT
TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO VỆ HOẶC VẬT LIỆU CẤU THÀNH
Clothing
for protection against heat and flame – Determination of contact heat
transmission through protective clothing or constituent materials
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử để xác định độ truyền nhiệt tiếp xúc. Tiêu chuẩn được áp dụng cho quần áo bảo
vệ (gồm cả găng tay) và các vật liệu cấu thành nhằm bảo vệ khi tiếp xúc với nhiệt
độ cao,
Tiêu chuẩn này áp dụng hạn chế phạm
vi nhiệt độ tiếp xúc từ 100 0C – 500 0C.
2. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định
nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Thời điểm tính giờ (start of timing) : Thời điểm khi bề
mặt trên cùng của nhiệt lượng kế và mép đáy của ống trụ gia nhiệt cách nhau
trong khoảng 10mm.
2.3. Thời gian giới hạn (threshold time) tt : Là
quãng thời gian từ thời điểm tính giờ đến thời điểm khi nhiệt độ của nhiệt lượng
kế tăng thêm 100C.
2.4. Tốc độ tiếp xúc (contacting speed) : Tốc độ tương đối
giữa ống trụ gia nhiệt và nhiệt lượng kế có mẫu thử được đưa đến tiếp xúc với
nhau.
2.5. Lực tiếp xúc (contact force) : Lực tác động lên mẫu
thử và nhiệt lượng kế khi chúng đã được đưa đến tiếp xúc với ống trụ gia nhiệt.
3. Nguyên tắc
Ống trụ gia nhiệt được nung nóng và
giữ ở nhiệt độ tiếp xúc; mẫu thử được đặt lên trên nhiệt lượng kế. Hạ thấp ống
trụ gia nhiệt lên trên mẫu thử đặt trên nhiệt lượng kế hoặc nhiệt lượng kế có mẫu
thử được nâng lên đến ống trụ gia nhiệt. Trong mọi trường hợp thao tác được thực
hiện ở tốc độ không đổi. Xác định thời gian giới hạn bằng cách kiểm tra nhiệt độ
của nhiệt lượng kế.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Ống trụ gia nhiệt
Ống trụ gia nhiệt được chế tạo từ một
kim loại thích hợp có thể chịu được nhiệt độ trên 500 0C (ví dụ
niken tinh khiết). Hình 1 cho thí dụ về một ống trụ gia nhiệt. Bề mặt tiếp xúc
có đường kính 25,2 mm ± 0,05 mm và là bề mặt nhẵn. Có một lỗ khoan xuyên tâm tới
cách bề mặt dưới của ống trụ gia nhiệt khoảng 3mm. Lỗ này dùng để đặt bộ phận cảm
biến nhiệt độ để điều chỉnh nhiệt độ của ống trụ gia nhiệt với kích thước đường
kính phù hợp. Một rãnh xoắn có chiều sâu D, chiều rộng B và độ dốc Z được gia
công bằng máy ở phần phía trên của ống trụ gia nhiệt. Các kích thước D, B và Z
cần được chọn lựa sao cho đoạn dây gia nhiệt được đặt hoàn toàn trong rãnh. Ống
trụ gia nhiệt được bọc lớp cách nhiệt, trừ mặt đáy tiếp xúc để hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lượng kế (hình 2) gồm một đĩa
mặt trụ bằng nhôm tinh khiết màu đen đã được xử lý anot, đường kính 25 mm ±
0,05 mm và độ dày 5 mm ± 0,02 mm được cố định trên một cái giá làm bằng
polyamid 66. Mặt tiếp xúc phía trên của nhiệt lượng kế phải là mặt nhẵn trước
khi xử lý anot và mặt phía dưới được gắn một bộ phận cảm biến nhiệt độ (thí dụ:
bộ điện trở platin).
4.3. Lắp ráp
Hình 3 cho thí dụ về lắp ráp. Ống trụ
gia nhiệt và nhiệt lượng kế được lắp đặt theo các mặt song song và theo các trụ
đối xứng của chúng trên đường thẳng trong một giá đỡ. Cần chuẩn bị đầy đủ để kiểm
soát tại một rốc độ chuyển động của ống trụ gia nhiệt theo hướng xuống dưới nhiệt
lượng kế hoặc của nhiệt lượng kế theo hướng lên trên của ống trụ gia nhiệt. Khối
lượng bổ sung cần được tăn thêm để lực tiếp xúc là 49 N ± 0,5 N. Giữa các lần
đo, trong thời gian làm lạnh, một tấm chắn thích hợp được đặt giữa ống trụ gia
nhiệt và nhiệt lượng kế để tránh cho nhiệt lượng kế không bị nung nóng do búc xạ
nhiệt từ ống trụ gia nhiệt.
4.4. Thiết bị điện tử
Cung cấp các thiết bị điện tử thích
hợp để:
- nung nóng ống trụ gia nhiệt ít nhất
đến 5000C và để duy trì nhiệt độ đó;
- điều khiển tốc độ tiếp xúc;
- đo và ghi lại nhiệt độ của nhiệt
lượng kế với độ chính xác ± 0,1 0C;
- đo thời gian giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Lấy mẫu
Cần lấy ít nhất 3 mẫu thử hình tròn
có đường kính 80mm từ quần áo hay từ một mảnh vật liệu dùng để may quần áo cho
một nhiệt độ tiếp xúc.
5. Điều hòa mẫu
Trước khi thử nghiệm, các mẫu thử sẽ
được điều hòa ít nhất 24 h trong môi trường có nhiệt độ 200C ± 20C
và có độ ẩm tương đối 65% ± 5%.
6. Phương pháp thử
6.1. Điều kiện ban đầu
Các phép đo phải được thực hiện
trong môi trường có nhiệt độ 20 0C ± 5 0C và độ ẩm tương
đối từ 15% đến 80%. Ống trụ gia nhiệt được nung nóng đến nhiệt độ dao động
trong khoảng ± 2 % so với nhiệt độ tiếp xúc lựa chọn (0C). Nhiệt độ
của nhiệt lượng kế có nhiệt độ phòng ± 2 0C trước khi bắt đầu mỗi lần
thử. Thử nghiệm sẽ được bắt đầu không chậm hơn 3 phút sau khi mẫu thử được lấy
ra khỏi môi trường điều hòa. (xem 5.2).
6.2. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên trên nhiệt lượng kế
sao cho mặt ngoài của nó hướng lên trên. Lấy tấm chắn giữa ống trụ gia nhiệt và
nhiệt lượng kế ra và đưa ống trụ gia nhiệt đến tiếp xúc với tốc độ tiếp xúc 5,0
mm/s ± 0,2 mm/s. Đo và ghi nhiệt độ của nhiệt lượng kế trong thời gian thử nghiệm.
Thực hiện ít nhất 3 lần đo ở mỗi giá trị nhiệt độ tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thời gian giới hạn có giá
trị chính xác đến 0,1 s.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung
sau:
a) viện dẫn theo tiêu chuẩn này;
b) tên của nhà cung cấp sản phẩm hoặc
nguyên liệu;
c) tên nhà cung cấp và mô tả sản phẩm
hoặc nguyên liệu;
d) nhiệt độ tiếp xúc Tc;
e) thời gian giới hạn tt
(thời gian giới hạn của từng mẫu hoặc nếu có 5 lần đo trở lên giá trị tiếp xúc
thì lấy giá trị trung bình và độ lệch chuẩn);
f) mô tả các thay đổi quan sát được
trên các mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) các sai lệch so với phương pháp được
quy đinh trong tiêu chuẩn này.
Kích thước
tính bằng milimet
*) Kích thước lỗ thích hợp với bộ cảm
biến nhiệt độ
Chú thích
1. Rãnh của dây dẫn gia nhiệt
2. Lỗ cho bộ phận cảm biến nhiệt độ
3. Bề mặt tiếp xúc
Hình 1
- Ống trụ gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*) Độ sâu nhất của lỗ ren của giá nhiệt
lượng kế.
Chú thích
1. Đĩa mặt trụ bằng nhôm tinh khiết,
màu đen đã được xử lý anot
2. Bộ phận cảm biến nhiệt độ, thí dụ
bộ điện trở platin
3. Giá, làm bằng polyamid 66
Hình 2 -
Nhiệt lượng kế
Chú thích
1. Khối lượng bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tấm chắn
4. Nhiệt lượng kế
5. Giá đỡ
6. Động cơ
Hình 3 -
Lắp ráp