TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6876-1:2010
ISO
12127-1:2007
QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN
NHIỆT TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO VỆ HOẶC VẬT LIỆU CẤU THÀNH - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP
THỬ SỬ DỤNG NHIỆT TIẾP XÚC TẠO RA BỞI ỐNG TRỤ GIA NHIỆT
Clothing for
protection against heat and flame - Determination of contact heat
transmission through protective clothing or constituent materials - Part 1:
Test method using contact heat produced by heating cylinder
Lời nói đầu
TCVN 6876-1:2010 thay thế TCVN
6876:2001.
TCVN 6876-1:2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 12127-1:2007.
TCVN 6876-1:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo hộ cá nhân biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6876-1:2010 (ISO 12127-1:2007), Phần
1: Phương pháp thử sử dụng nhiệt tiếp xúc tạo ra bởi ống trụ gia nhiệt,
TCVN 6876-2:2010 (ISO 12127-2:2007), Phần
2: Phương pháp thử sử dụng nhiệt tiếp xúc tạo ra bằng cách thả rơi ống trụ nhỏ.
Lời giới thiệu
Quần áo bảo vệ được thiết kế để bảo vệ
chống nhiệt và lửa, có thể tiếp
xúc trực tiếp với các chất nóng hoặc bề mặt nóng.
Tính đa dạng của những điều kiện tiếp
xúc như vậy gây khó khăn cho việc đánh giá những mối nguy hiểm phát sinh do nhiệt
độ cao.
Phương pháp thử được mô tả trong tiêu
chuẩn này cho phép đánh giá được sự truyền nhiệt khi cho vật liệu làm quần áo
tiếp xúc với ống trụ gia nhiệt.
Tiêu chuẩn này là một phần của bộ tiêu chuẩn
có liên quan đến quần áo được thiết
kế để bảo vệ chống nhiệt và lửa.
QUẦN ÁO BẢO VỆ
CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN NHIỆT TIẾP XÚC QUA QUẦN ÁO BẢO VỆ HOẶC
VẬT LIỆU CẤU THÀNH - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ SỬ DỤNG NHIỆT TIẾP XÚC TẠO RA BỞI ỐNG
TRỤ GIA NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
dùng để xác định sự truyền nhiệt tiếp xúc. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho quần
áo bảo vệ (gồm cả găng tay bảo vệ) và vật liệu cấu thành dùng để bảo vệ chống
nhiệt độ tiếp xúc cao.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhiệt độ tiếp
xúc nằm trong khoảng từ 100 °C đến 500 °C.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1.
Nhiệt độ tiếp xúc (contact
temperature)
Tc
Nhiệt độ bề mặt diện tích tiếp xúc của
ống trụ gia nhiệt, nhiệt độ này được giữ không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm tính giờ (start of
timing)
Thời điểm khi bề mặt phía trên của nhiệt
lượng kế cách mép đáy của ống trụ gia nhiệt trong khoảng 10 mm.
2.3.
Thời gian giới hạn (threshold
time)
tt
khoảng thời gian từ thời điểm tính giờ
đến khi nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 10 °C.
2.4.
Tốc độ tiếp xúc (rate of
contact)
Tốc độ tương đối của quá trình cho ống
trụ gia nhiệt tiếp xúc với nhiệt lượng kế có mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tiếp xúc (contact force)
Lực tác dụng lên mẫu thử và nhiệt lượng
kế khi chúng tiếp xúc với ống trụ gia nhiệt.
3. Nguyên tắc
Ống trụ gia nhiệt được nung nóng và duy trì ở nhiệt độ tiếp
xúc, mẫu thử được đặt lên trên nhiệt lượng kế. Hạ thấp ống trụ gia nhiệt xuống
mẫu thử được đỡ bởi nhiệt lượng kế, hoặc, nhiệt lượng kế và mẫu thử được nâng
lên đến ống trụ gia nhiệt. Trong mỗi trường hợp trên, thực hiện thao tác ở tốc độ không
đổi. Xác định thời gian giới hạn bằng cách kiểm tra nhiệt độ của nhiệt lượng kế.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Ống trụ gia nhiệt
Ống trụ gia nhiệt phải được chế tạo từ kim loại
thích hợp có thể chịu được nhiệt độ trên 500 °C (ví dụ, niken nguyên chất).
Hình 1 là một ví dụ của ống trụ gia nhiệt. Bề mặt tiếp xúc là mặt nhẵn có đường
kính (25,2 ±
0,05) mm. Phải có một lỗ khoan xuyên tâm cách mặt dưới của ống trụ gia nhiệt 3
mm. Lỗ này dùng để đặt cảm biến nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ của ống trụ gia
nhiệt, và đường kính của lỗ phải được
lựa chọn thích hợp. Một rãnh xoắn có chiều sâu D, chiều rộng B và
bước Z được gia
công bằng máy ở phần trên của ống trụ gia nhiệt. Phải lựa chọn các kích thước D,
B và Z sao cho toàn
bộ chiều dài nung nóng của dây dẫn gia nhiệt được đặt trong rãnh. Ống trụ gia
nhiệt phải được bọc lớp cách nhiệt, trừ mặt đáy tiếp xúc để hở.
4.2. Nhiệt lượng kế
Nhiệt lượng kế (như chỉ trong Hình
2) gồm một đĩa hình trụ bằng nhôm nguyên chất màu đen đã được xử lý anôt, đường
kính (25 ± 0,05) mm và độ dày (5 ± 0,02) mm, đĩa được cố định trên một giá làm
bằng polyamit 66. Mặt tiếp xúc phía trên của nhiệt lượng kế phải là mặt nhẵn
trước khi xử lý anôt và mặt phía dưới được gắn cố định một cảm biến nhiệt (ví dụ,
điện trở platin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 cho ví dụ về sơ đồ lắp ráp. Ống trụ gia nhiệt
và nhiệt lượng kế được lắp đặt sao cho các mặt song song với nhau và các trục đối
xứng của chúng cùng nằm trên đường thẳng trong giá đỡ. Cần dự tính sự
di chuyển tại tốc độ kiểm soát được, ống trụ gia nhiệt hướng xuống dưới nhiệt
lượng kế hoặc nhiệt lượng kế hướng lên trên ống trụ gia nhiệt. Cần phải
xác định khối lượng bổ sung để
lực tiếp xúc là (49 ± 0,5) N. Giữa phép đo, trong thời gian làm nguội, đặt một
tấm chắn thích hợp giữa ống trụ gia nhiệt và nhiệt lượng kế để ngăn nhiệt lượng
kế khỏi bị nóng do bức xạ nhiệt từ ống trụ gia nhiệt.
4.4. Thiết bị điện tử
Các thiết bị điện tử thích hợp để
- nung nóng ống trụ gia nhiệt đến ít nhất 500 °C
và duy trì ở nhiệt độ
này;
- kiểm soát tốc độ tiếp xúc;
- đo và ghi lại nhiệt độ của nhiệt lượng kế chính
xác đến ± 0,1 °C;
- đo thời gian giới hạn.
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
5.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Điều hòa mẫu
Trước khi thử, các mẫu thử phải được
điều hòa ít nhất 24 h trong môi trường có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối
(65 ± 5) %.
6. Phương pháp thử
6.1. Điều kiện ban đầu
Phải thực hiện phép đo trong môi trường
có nhiệt độ (20 ± 5) °C và độ ẩm tương
đối trong khoảng từ 15 % đến 80 %. Ống trụ gia nhiệt phải được nung nóng đến ± 2
% so với nhiệt độ tiếp xúc lựa chọn (tính theo độ Celsius). Nhiệt độ của nhiệt
lượng kế phải ở nhiệt độ
phòng ± 2 °C trước khi bắt đầu mỗi lần thử. Phép thử phải bắt đầu không quá 3
min sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi môi trường điều hòa (xem 5.2).
6.2. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên trên nhiệt lượng kế
sao cho mặt ngoài của nó hướng lên trên. Lấy tấm chắn giữa ống trụ
gia nhiệt và nhiệt lượng kế ra và đưa ống trụ gia nhiệt tiếp xúc với nhiệt lượng
kế với tốc độ tiếp xúc (5,0 ± 0,2) mm/s. Đo và ghi lại nhiệt độ của nhiệt lượng
kế trong thời gian thử nghiệm. Tại mỗi nhiệt độ tiếp xúc, thực hiện ít nhất ba
phép đo.
6.3. Đánh giá
Xác định thời gian giới hạn, tt lấy chính
xác đến 0,1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội
dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tên của nhà cung cấp sản phẩm hoặc vật
liệu;
c) tên, do nhà cung cấp đưa ra, và mô tả
sản phẩm hoặc vật liệu;
d) nhiệt độ tiếp xúc, Tc;
e) thời gian giới hạn, tt, (các giá trị
riêng biệt, hoặc nếu mỗi nhiệt độ tiếp xúc thực hiện năm phép đo trở lên thì lấy
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn);
f) mô tả các thay đổi quan sát được trên
các mẫu thử;
g) ngày thử nghiệm;
h) bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp
thử được quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 rãnh để đặt dây dẫn
gia nhiệt
2 lỗ đặt cảm biến nhiệt
3 bề mặt tiếp xúc
B chiều rộng của rãnh
xoắn
D chiều sâu của
rãnh xoắn
Z bước của rãnh xoắn
a Đường kính của lỗ phù
hợp với cảm biến nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 đĩa hình trụ, làm bằng
nhôm nguyên chất màu đen đã được xử lý anôt
2 cảm biến nhiệt, ví dụ điện trở
platin
3 giá, làm bằng polyamit
66
a Độ sâu tối đa của lỗ ren để lắp
nhiệt lượng kế
Hình 2 - Nhiệt
lượng kế
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 khối lượng bổ sung
2 ống trụ gia nhiệt có
lớp cách điện
3 tấm chắn
4 nhiệt lượng kế
5 giá đỡ
6 động cơ
Hình 3 - Sơ đồ
lắp ráp