Số hiệu tài liệu (nếu có):
|
Tiêu đề tiêu chuẩn:
|
Số hiệu BKT/Tiểu
BKT/Nhóm công tác:
|
Số hiệu mục công việc (nếu có):
|
Phiên bản danh mục
kiểm tra môi trường:
|
Ngày sửa đổi cuối cùng
của danh mục kiểm tra môi trường:
|
Vấn đề môi trường
|
Các giai đoạn
của vòng đời
|
Tất cả các
giai đoạn
|
Thu thập
|
Sản xuất
|
Sử dụng
|
Cuối vòng đời
|
Nguyên liệu
thô và năng lượng
|
Vật liệu sơ
chế và các bộ phận
|
Sản xuất
|
Bao gói
|
Sử dụng
|
Bảo dưỡng
và sửa chữa
|
Sử dụng các
sản phẩm phụ
|
Tái sử dụng/vật
liệu và năng lượng thu hồi
|
Thiêu đốt
không cần thu hồi năng lượng
|
Thải bỏ
|
Vận chuyển
|
Đầu vào
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu ra
|
Phát thải vào không khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xả thải vào nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thải vào đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng ồn, rung động, bức xạ, nhiệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khía cạnh liên
quan khác
|
Rủi ro đối
với môi trường do các sự cố hoặc sử dụng không đúng mục đích đã định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diễn giải:
|
CHÚ THÍCH 1: Giai đoạn bao gói đề cập
đến đóng gói sơ bộ của sản phẩm sản xuất ra. Bao gói thứ hai hoặc thứ ba để vận
chuyển xảy ra ở một số hoặc tất cả các giai đoạn của vòng đời, được gộp vào
trong giai đoạn vận chuyển.
CHÚ THÍCH 2: Vận chuyển được đề cập
đến như là một phần của tất cả các giai đoạn (xem danh mục) hoặc như là một
giai đoạn phụ riêng biệt. Để đáp ứng phù hợp vấn đề cụ thể liên quan đến vận
chuyển và bao gói sản phẩm, thì có thể thêm mục mới và/hoặc các ý kiến sẽ được
bổ sung.
|
5.4. Mối liên quan giữa danh mục kiểm
tra môi trường và bản soạn thảo hướng dẫn
Khi các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
của sản phẩm đã được phân định theo danh
mục kiểm tra môi trường, có thể biên soạn các điều khoản về môi trường cho từng
khía cạnh đó. Điều 6 quy định hướng dẫn cụ thể có thể tương quan với danh mục
kiểm tra này, sử dụng thông tin sau đây (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Soạn
thảo hướng dẫn cho các giai đoạn khác nhau của vòng đời sản phẩm
Các giai đoạn
của vòng đời
Tất cả các
giai đoạn
Thu thập
Sản xuất
Sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu
thô và năng lượng
Vật liệu sơ
chế và các bộ phận
Sản xuất
Bao gói
Sử dụng
Bảo dưỡng
và sửa chữa
Sử dụng các
sản phẩm phụ
Tái sử dụng/
thu hồi vật liệu và năng lượng
Thiêu đốt
không cần thu hồi năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển
Điều
6.2
6.2
6.3
6.3
6.4.2
6.4.3
6.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
6.5
6.6
6. Hướng dẫn để tích
hợp các điều khoản về môi trường vào tiêu chuẩn sản phẩm
6.1. Khái quát
Trong một tiêu chuẩn, các điều khoản về
môi trường có thể giúp giảm thiểu các tác động môi trường bất lợi tiềm ẩn trong
các giai đoạn khác nhau của vòng đời của sản phẩm, càng tương thích với các yêu
cầu về mục đích sử dụng và các tiêu chí khác càng tốt, dựa trên cơ sở tư duy vòng đời.
Từ Bảng 3 đến Bảng 10 đưa ra ví dụ về
các khuyến nghị có thể áp dụng được cho từng giai đoạn của vòng đời cần phải được
phản ánh trong các điều khoản môi trường, kể cả các hạn chế và đưa ra các ví dụ
về các sự lựa chọn dựa trên cơ sở tư duy vòng đời. Tùy theo bản chất của các
tác động môi trường tương ứng và phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn, người soạn thảo
tiêu chuẩn phải quyết định rằng các điều khoản như vậy được đưa vào trong tiêu
chuẩn dưới dạng các yêu cầu, các khuyến nghị hay các công bố.
Các ví dụ về các điều khoản từ các
tiêu chuẩn hiện hành liên quan đến một số hoặc tất cả các giai đoạn của vòng đời được nêu tại Phụ lục B.
6.2. Kết quả thu nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Thu
thập nguyên liệu thô, vật liệu sơ chế và các bộ phận
Khuyến nghị
cho các điều khoản trong tiêu chuẩn
Ví dụ về
các lựa chọn và các giới hạn
Sử dụng lượng vật liệu nhỏ nhất có
thể
Đưa ra quyết định khi số lượng vật
liệu A cao hơn nhưng là nguồn tài nguyên phong phú so với số lượng vật liệu B
ít hơn nhưng là nguồn tài nguyên hạn chế.
Sử dụng vật liệu
có thể sử dụng lại hoặc tái chế
Để bao gói cần phải lựa chọn bao bì
nhẹ, linh hoạt khi thải bỏ để có thể đốt hoặc chôn lấp so với bao bì bằng vật
cứng, nặng, ví dụ: hộp các tông hoặc hộp sắt dễ tái chế.
Sử dụng vật liệu dễ thu hồi và tái
chế
Như là một tiêu chí, tỷ lệ vật liệu
tái chế cuối vòng đời được ưu tiên hơn là phần trăm vật liệu tái chế của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng nguồn nguyên liệu có thể tái
tạo được và giảm thiểu việc sử dụng nguyên liệu thô không thể tái tạo được
Tiêu chí này chỉ có giá trị nếu nguồn
nguyên liệu có thể tái tạo được quản lý bền vững và tốc độ cạn kiệt không
nhanh hơn so với tốc độ tái phát triển (xem thêm 4.1).
Kiểm tra các giá trị của một mẫu sản phẩm có thể tái sử dụng
Tiến hành lựa chọn khi sản phẩm sử dụng
lại tiêu thụ năng lượng nhiều hơn so với sản phẩm mới.
Hạn chế sử dụng các chất độc hại khi
không thể tránh được, quan tâm đến các chất độc và rất độc, cũng như các chất
gây ung thư, biến đổi gen và tái tạo độc tính
Tiến hành lựa chọn nếu vật liệu nguy
hại ở lượng vết có thể hòa tan trong vật liệu tái chế. Trong các trường hợp
như vậy cần xem xét tính sinh học của các vật liệu nguy hại hòa tan này.
Chọn lọc nguyên liệu thô để tối ưu
hóa độ bền và tuổi thọ
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Sử dụng các thành phần, các phụ
tùng, các bộ phận đã tiêu chuẩn hóa để dễ bảo dưỡng, tái sử dụng hoặc tái chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm thiểu số lượng các loại vật liệu
khác nhau
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Sử dụng lại các bộ phận có trong sản
phẩm hoặc của các sản phẩm khác
Cần phải tiến hành lựa chọn nếu bộ
phận sử dụng lại tiêu tốn nhiều năng lượng hơn hoặc làm tăng các tác động đến
môi trường hơn so với bộ phận mới.
Giảm thiểu việc sử dụng năng lượng
và phát thải khí nhà kính trong quá trình thu thập nguyên liệu thô
Có thể sinh mâu thuẫn, ví dụ: việc sử
dụng nhôm và thép trong các phương tiện đường bộ và đường sắt, trong đó việc
sử dụng năng lượng trong giai đoạn sử dụng có thể là một khía cạnh môi trường
nguy cấp.
Mô tả các tiêu chí về tính năng,
trong đó chú ý tính năng môi trường hơn là mô tả loại vật liệu hoặc loại chất
được sử dụng
Điều này thường đòi hỏi phải có các
tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể do nhà sản xuất quy định và thực hiện thử nghiệm sản
phẩm.
Tính năng kỹ thuật và tính năng môi
trường có thể trái ngược nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 và Bảng 5 nêu các ví dụ được phản
ánh trong các điều khoản về môi trường trong quá trình sản xuất, bao gói, cùng
các xem xét do các hạn chế và các mâu thuẫn có thể xảy ra.
Bảng 4 - Sản xuất
Khuyến nghị cho các
điều khoản trong tiêu chuẩn
Vị dụ về các lựa chọn
và các hạn chế
Giảm thiểu sử dụng năng lượng và hậu
quả phát thải khí nhà kính trong giai đoạn sản
xuất
Phải lựa chọn giữa quá trình sử dụng
năng lượng thấp, tạo ra sản phẩm có tính năng thấp hơn, và quá trình nhiều
năng lượng hơn, tạo ra sản phẩm có tính năng môi trường tốt trong quá trình sử
dụng.
Khi xem xét để chọn việc sản xuất hoặc
chế tạo thiết bị, ưu tiên hơn cho thiết bị mà giảm thiểu các tác động môi trường,
ví dụ các máy bơm năng lượng thấp hoặc thu hồi nhiệt thải
Trong một vài trường hợp, thiết bị mới
không thể dễ thay thế được thiết bị hiện hành vì tuổi thọ dài, ngay cả khi
thiết bị mới có tác động môi trường thấp hơn.
Quy định các vật liệu phụ gây ra ô
nhiễm tối thiểu trong giai đoạn sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định việc xử lý bề mặt với sự ô
nhiễm tối thiểu khi áp dụng, ví dụ: lớp phủ gốc nước được ưa chuộng hơn lớp
phủ gốc dung môi
Phải lựa chọn nếu tính năng của lớp
phủ gốc nước thua kém hơn so với lớp phủ gốc dung môi.
Tham khảo và sử dụng các phép thử sản
phẩm mà giảm các tác động môi trường
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Bảng 5- Bao
gói
Khuyến nghị cho các
điều khoản trong tiêu chuẩn
Ví dụ về các lựa chọn
và các hạn chế
Giảm thiểu sự hư hại, thất thoát và các hư hỏng bằng cách sử dụng các loại
bao bì phù hợp
Điều này yêu cầu vật liệu bao bì cần
nhiều nguyên liệu thô và năng lượng và/hoặc khó tái chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lựa chọn khi mất nhiều công sức
thu thập và lấy lại các bao bì đã sử dụng
để dùng lại hoặc tái chế, hoặc khi dùng nhiều năng lượng hay nhiên liệu hóa
thạch để tái chế.
6.4. Sử dụng sản phẩm
6.4.1. Khái quát
Đôi khi giai đoạn này của vòng đời sản
phẩm là giai đoạn cần nhiều năng lượng nhất. Cho dù người soạn thảo tiêu chuẩn
không kiểm soát được việc sử dụng sản phẩm, thì các điều khoản về môi trường có
thể ảnh hưởng đáng kể đến các tác động
môi trường của sản phẩm trong vòng đời của nó. Các điều khoản này bao gồm:
- Các điều khoản làm giảm thiểu các
tác động bất lợi đến môi trường trong giai đoạn sử dụng thông thường (xem
6.4.2);
- Các điều khoản góp phần làm tăng tuổi
thọ của sản phẩm và giảm thiểu các tác động bất lợi đến môi trường trong quá
trình bảo dưỡng và sửa chữa (xem 6.4.3); và
- Các điều khoản liên quan đến việc sử
dụng các sản phẩm phụ (xem 6.4.4).
6.4.2. Giai đoạn sử dụng thông thường
Bảng 6 nêu các khuyến nghị được phản
ánh trong các điều khoản về môi trường trong tiêu chuẩn, liên quan đến việc sử
dụng thông thường, cùng các nghiên cứu xem xét do các hạn chế và các mâu thuẫn
có thể xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị cho các
điều khoản trong tiêu chuẩn
Ví dụ về các lựa chọn
và các hạn chế
Loại bỏ chức năng chờ, lựa chọn
phương pháp ngắt nguồn cấp điện (bằng công tắc) hoặc giảm sự tiêu thụ điện
khi ở chức năng chờ
Cần phải thực hiện các lựa chọn dựa
theo chức năng và các vấn đề khẩn cấp.
Các nhãn thông tin gắn trên sản phẩm
để sử dụng theo cách tối ưu hiệu quả năng lượng
Các sự lựa chọn liên quan đến lượng
các thông tin nêu, không cần quá nhiều thông tin trên nhãn.
Giảm thiểu sử dụng toàn bộ năng lượng
và khí thải nhà kính trong quá trình sử
dụng
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Giảm thiểu thời gian khởi động sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải tiến sự cách nhiệt để giảm sự thất
thoát nhiệt
Số lượng vật liệu cách nhiệt, dùng
trong sản xuất có các tác động môi trường cần được tối ưu hóa.
Sử dụng các bộ phận có khối lượng nhẹ,
ví dụ: đối với xe cơ giới và các bộ phận chuyển động của máy
Mâu thuẫn xung quanh việc sử dụng năng
lượng để sản xuất kim loại nhẹ và các vấn
đề tái chế các vật liệu nhựa và composit.
Giảm thiểu sử dụng nước trong giai
đoạn sử dụng, có thể đạt được bằng cách giảm tiêu thụ nước tổng thể hoặc tái
sử dụng nước, phân loại tiêu thụ nước được tiêu chuẩn hóa phải nêu trong hướng
dẫn sử dụng
Mâu thuẫn có thể xảy ra khi việc tiết
kiệm nước chỉ đạt được bằng cách sử dụng thêm các hóa chất hoặc năng lượng.
Giảm thiểu lượng chất thải sinh ra
trong quá trình sử dụng sản phẩm
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Đảm bảo rằng các chất nguy hại phải
được tính đến trong tất cả các trường hợp (phát thải vào không khí ngoài trời,
trong nhà và thải ra đất và nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm thiểu mức ồn do sản phẩm gây ra
trong quá trình sử dụng; cấp độ ồn được tiêu chuẩn hóa cần được ghi trên sản
phẩm hoặc trong hướng dẫn sử dụng
Cần phải đưa ra quyết định về độ dày
của lớp cách âm và các tác động môi trường của các vật liệu cách âm.
Trong bản hướng dẫn sử dụng phải nêu các hướng dẫn, ví dụ: hướng
dẫn người sử dụng sản phẩm cần nêu ra lời khuyên để giảm thiểu các rủi ro không
định trước và các tác động bất lợi đến môi trường khi sử dụng
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
6.4.3. Độ bền, bảo dưỡng và sửa chữa sản
phẩm
Bảng 7 nêu các khuyến nghị được phản
ánh trong các điều khoản về môi trường trong tiêu chuẩn, liên quan đến độ bền,
bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm, cùng các xem xét do các hạn chế và các mâu thuẫn
có thể xảy ra.
Bảng 7 - Độ bền,
bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm
Khuyến nghị
cho các điều khoản trong tiêu chuẩn
Ví dụ về
các lựa chọn và các hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đôi khi đạt được bằng cách xử lý bề
mặt bằng các vật liệu nguy hại, ví dụ: Cr (VI).
Cải thiện khả năng chịu ăn mòn
Có thể cần xử lý bề mặt bổ sung.
Thiết kế sản phẩm sao cho dễ làm sạch
và/hoặc không dễ bị bẩn
Có thể cần xử lý bề mặt bổ sung.
Sử dụng các phụ tùng dễ lắp lẫn
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình
làm sạch, sửa chữa và bảo dưỡng
Áp dụng cho các công đoạn cần sử dụng
các sản phẩm phụ trong quá trình làm vệ sinh, sửa chữa hoặc bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho các sản phẩm khi việc sửa
chữa làm cho tuổi thọ được tăng lên đáng kể
Đảm bảo dễ dàng tiếp cận với các bộ
phận để sửa chữa và thay thế
Điều này có thể dẫn đến làm tăng kích
thước của sản phẩm, có nghĩa là tăng các tác động môi trường trong các giai
đoạn thu thập nguyên liệu thô và sản xuất.
Đảm bảo rằng khi bảo dưỡng có thể sử
dụng các dụng cụ tiêu chuẩn
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Đảm bảo sẵn có các phụ tùng thay thế
Áp dụng cho các sản phẩm lắp ráp với
các bộ phận có tuổi thọ thấp hoặc hay hỏng.
Tạo các cơ hội để nâng cấp hoặc cải
tiến sản phẩm
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho các sản phẩm khi việc sửa
chữa làm cho tuổi thọ được tăng lên đáng kể.
Giảm thiểu sự cần thiết phải bảo dưỡng
và xử lý bề mặt
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
6.4.4. Sử dụng các sản phẩm phụ
Bảng 8 nêu các khuyến nghị được phản
ánh trong các điều khoản về môi trường trong tiêu chuẩn, liên quan đến việc sử
dụng các sản phẩm phụ, cùng các xem xét do các hạn chế và các mâu thuẫn có thể
xảy ra.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, sản phẩm phụ bao gồm
chất tẩy rửa dùng cho máy giặt hoặc túi lọc dùng cho máy pha cà phê.
Bảng 8 - Sử dụng các sản phẩm phụ
Khuyến nghị
cho các điều khoản trong tiêu chuẩn
Ví dụ về
các lựa chọn và các hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Kèm theo các hướng dẫn để sử dụng tối
thiểu các sản phẩm phụ
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Khuyến khích giảm thiểu việc sử dụng
nước và áp dụng tốt quá trình tuần hoàn
nước khi có điều kiện
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Tạo cho các sản phẩm phụ có tính tái
sử dụng, tái chế, và có tính phân hủy sinh học
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Giảm thiểu việc sử dụng các bộ phận
dùng một lần, trừ khi cách sử dụng này có lợi cho môi trường
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
6.5. Giai đoạn cuối vòng đời
Tại thời điểm cuối vòng đời, sản phẩm
có thể tái sử dụng/thu hồi hoặc thải bỏ (sau khi xử lý), và có thể sau khi tháo
dỡ và các quá trình tiếp theo. Sự lựa chọn tốt nhất cho môi trường tại giai đoạn
này của vòng đời phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, bao gồm cơ sở hạ tầng sẵn có của địa phương về quản lý chất thải, bản chất/tầm quan trọng và tính
phân hủy sinh học của dòng thải và, một điều không thể thiếu được là các lựa chọn
thiết kế đầu tiên đối với sản phẩm. Điểm nhấn đối với giai đoạn cuối vòng đời
là không bao giờ gây nguy hiểm cho môi trường kể từ viễn cảnh suốt vòng đời của
sản phẩm.
Bảng 9 đưa ra các khuyến nghị phải được
phản ánh trong các điều khoản về môi trường trong tiêu chuẩn, liên quan tới quá
trình vận hành cuối vòng đời của sản phẩm, cùng với các xem xét do các hạn chế
và các mâu thuẫn có thể xảy ra khi quyết định.
Bảng 9 - Cuối
vòng đời của sản phẩm
Các khuyến
nghị trong các điều khoản của tiêu chuẩn
Ví dụ về
các lựa chọn và hạn chế
Đánh dấu các bộ phận khác nhau để dễ
xếp đặt, phân loại
Chỉ phù hợp đối với các bộ phận lớn
thường bị tháo lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần thiết nếu sản phẩm trải
qua các công đoạn nghiền vụn và phân loại, không cần các thao tác phân loại
trước.
Tránh dùng các vật liệu composit
không tách rời được
Các vật liệu composit có thể góp tối
ưu hóa về môi trường trong toàn bộ vòng đời, ví dụ: sự tiết kiệm về khối lượng.
Giảm thiểu thời gian và khoảng cách
tháo dỡ
Chỉ áp dụng cho các sản phẩm thường
bị tháo lắp.
Đảm bảo tốc độ thu gom cao
Chỉ áp dụng cho các sản phẩm nhỏ đúc
sẵn với số lượng lớn (vỏ đồ hộp, pin, v.v...).
Giảm thiểu số lượng các loại vật liệu
khác nhau được sử dụng
Cần xem xét kỹ thuật phân tách (phân
loại từ tính, phân loại điện từ, v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần như vậy có thể góp phần
đáng kể và tính năng môi trường của sản phẩm.
Sử dụng các thành phần, các bộ phận
và các phụ tùng đã được tiêu chuẩn hóa để dễ sử dụng lại
Chủ yếu áp dụng cho các bộ phận sử dụng
thường xuyên làm phụ tùng thay thế.
Đảm bảo việc tháo lắp hoặc phân loại
đơn giản các vật liệu hoặc các chất quý và nguy hại
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Tránh sử dụng các chất có tính nguy
hại lâu dài
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Cung cấp các hướng dẫn và/hoặc các
nhãn sử dụng đến tay người sử dụng cuối cùng, về các thao tác phù hợp tại cuối
vòng đời, phân biệt chất thải nguy hại và không nguy hại
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
6.6. Vận chuyển
Các tiêu chuẩn sản phẩm ít khi nêu các
điều khoản đối với các tổ chức về chuỗi (hệ thống) vận chuyển, nhưng bản thiết
kế sản phẩm có thể có ảnh hưởng đáng kể đối
với các tác động môi trường của quá trình vận chuyển tại bất kỳ giai đoạn nào của
vòng đời. Thiết kế sản phẩm có thể giúp tiết kiệm nguyên liệu thô và năng lượng,
theo cách để đảm bảo việc phân phối hiệu quả, chú ý các khoảng cách vận chuyển
giữa các vị trí khác nhau của chuỗi sản xuất, từ nhà sản xuất đến đại lý/người
bán lẻ/người sử dụng và các vị trí liên quan trong các thao tác tại cuối vòng đời
sản phẩm.
Các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến khía cạnh môi trường của quá
trình bao gói và phân phối sản phẩm được nêu trong Bảng 10.
Bảng 10 - Vận
chuyển
Các khuyến
nghị trong các điều khoản của tiêu chuẩn
Ví dụ về
các lựa chọn và hạn chế
Thiết kế sản phẩm để tiết kiệm năng
lượng khi vận chuyển
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/ không có các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/ không có các ví dụ.
Lựa chọn các loại hình vận chuyển
phù hợp (đường bộ/ sắt/ thủy/ hàng không)
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/ không có các ví dụ.
Giảm thiểu sự thất thoát và hỏng hóc bằng cách sử dụng bao bì vận
chuyển phù hợp
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Sử dụng bao bì với hiệu suất tối đa
(ví dụ:trọng lượng, thể tích, sức chứa, đơn vị
vận chuyển, có tính tái sử dụng, tái thu hồi)
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
Tiết kiệm nguyên liệu thô, vật liệu
sơ chế và các bộ phận liên quan đến vận chuyển
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không biết các hạn chế và các mâu
thuẫn của quyết định/không có các ví dụ.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
XÂY DỰNG CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG
A.1. Khái quát
Đối với một vài lĩnh vực chuyên ngành
việc xây dựng một bản hướng dẫn về môi trường cho lĩnh vực đó là rất có ích dựa
theo các thông tin nêu trong bản hướng dẫn này. Bản hướng dẫn cho lĩnh vực
chuyên ngành như vậy có thể tập trung vào các vấn đề môi trường của lĩnh vực này
và có thể đưa ra các thông tin bổ sung và chi tiết hơn cho người soạn thảo tiêu
chuẩn, ví dụ: bằng cách sử dụng các ví dụ về cách quy định các vấn đề môi trường
trong các tiêu chuẩn của lĩnh vực tương ứng.
CHÚ THÍCH: Các hướng dẫn về các lĩnh vực
chuyên ngành đã có sẵn trong hệ thống tài liệu của CEN đối với nhôm và hàn, và
trong hệ thống tài liệu của ISO về nhựa
(xem thư mục tài liệu tham khảo). Nhiều bản hướng dẫn chuyên ngành đã được CEN
xây dựng cho các cơ sở hạ tầng sản xuất
khí ga, sử dụng khí ga, chăm sóc sức khỏe và thiết bị chịu áp lực. Có thể truy
cập qua website cổng hỗ trợ về môi trường của CEN (CEN/EHD):http://www.cen.eu/sh/ehd.
Thông thường, một bản hướng dẫn theo
ngành do các chuyên gia chuyên ngành có kinh nghiệm về kỹ thuật và môi trường của
một lĩnh vực cụ thể biên soạn cùng các đại diện của các tổ chức người tiêu dùng
của lĩnh vực đó, các tổ chức phi chính phủ (NGO) hoặc các nhóm công tác khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyến nghị cụ thể dưới đây để
biên soạn các hướng dẫn chuyên ngành được bố cục theo cùng một cách thức như
trong phần chỉnh của bản Hướng dẫn để đảm
bảo tính tương thích với bản Hướng dẫn này, và với mục đích là cải tiến khả
năng áp dụng của bản hướng dẫn chuyên ngành.
A.2. Các khuyến nghị đối với phần giới
thiệu, phạm vi áp dụng, viện dẫn và định nghĩa
Đối với các hướng dẫn chuyên ngành, phần
giới thiệu dưới đây có thể là phù hợp.
“Tài liệu này là bản hướng dẫn để đánh
giá các vấn đề về môi trường của các tiêu chuẩn của một lĩnh vực chuyên ngành.
Mục đích của tài liệu là cung cấp một công cụ tiện ích cho các thành viên tham
gia trong công tác tiêu chuẩn hóa, các thành viên này không nhất thiết phải là
các chuyên gia về môi trường. Bản hướng dẫn về môi trường của lĩnh vực này có
thể áp dụng cho các Ban kỹ thuật (TC) và các Nhóm công tác (WG) trong lĩnh vực
đó như một công cụ cần thiết được áp dụng khi nghiên
cứu về các khía cạnh môi trường tiềm ẩn liên quan đến các tiêu chuẩn về
lĩnh vực này.”
Phần nội dung tiếp theo có thể cung cấp
các thông tin về lĩnh vực đang quan tâm và về nhóm chuyên ngành về môi trường,
tùy theo phạm vi áp dụng.
Phạm vi áp dụng, tài liệu viện dẫn và
các định nghĩa cũng được quy định song song trong Hướng dẫn này. Có thể bao gồm
phần nội dung bổ sung, ví dụ các tài liệu viện dẫn hoặc các định nghĩa riêng của
lĩnh vực chuyên ngành.
A.3. Khuyến nghị về các nguyên tắc cơ
bản và phương pháp tiếp cận
Các nguyên tắc cơ bản và các phương
pháp tiếp cận cũng được áp dụng trong các bản hướng dẫn của lĩnh vực chuyên
ngành. Phần hướng dẫn bổ sung về các nguyên tắc và các phương pháp tiếp cận và
về các vấn đề liên quan đối với người viết tiêu chuẩn cũng được đưa ra. Ngoài
ra, các vấn đề cần cân nhắc cũng được nêu ra để cụ thể hóa các khuyến nghị cho
lĩnh vực đó, hoặc cụ thể hóa các phần bổ sung cho các khuyến nghị tiếp theo.
A.4. Khuyến nghị về các khía cạnh môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định các vấn đề chính về môi
trường, điều quan trọng trong các bản hướng dẫn cho lĩnh vực là mô tả một cách
có mục đích hơn, chính xác hơn, các khía cạnh môi trường chính của lĩnh vực đó. Khuyến khích sử dụng các ví dụ
của các lĩnh vực cụ thể.
Trong phần này phải quy định các điều
khoản nào trong tiêu chuẩn sản phẩm sẽ có ảnh hưởng nhất đến tác động môi trường
của sản phẩm. Các ví dụ luôn là sự trợ giúp đắc lực.
A.4.2. Đầu vào
A.4.2.1. Vật liệu
Nếu trong lĩnh vực này sử dụng nhiều vật
liệu hoặc các chất liên quan đến môi trường, thì cần được mô tả kỹ trong bản hướng
dẫn. Ngoài ra, nếu sử dụng nhiều các vật liệu tái chế thì cũng phải nghiên cứu,
xem xét kỹ.
A.4.2.2. Nước
Nếu các sản phẩm của lĩnh vực này cần
sử dụng lượng nước đáng kể trong bất kỳ một hoặc tất cả các giai đoạn vòng đời,
thì bản hướng dẫn cũng phải quy định về vấn đề này và phương án giải quyết.
A.4.2.3. Năng lượng
Năng lượng luôn là khía cạnh môi trường
quan trọng cần phải quy định trong các tiêu chuẩn. Ví dụ, nếu các sản phẩm của lĩnh vực này tiêu thụ lượng điện đáng kể
trong quá trình sử dụng, thì bản hướng dẫn chuyên ngành phải quy định vấn đề điện
năng và phương án giải quyết. Một ví dụ là phân loại theo nhu cầu năng lượng nhằm
mục đích dễ so sánh giữa các sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong bất kỳ hoặc trong tất cả các
giai đoạn vòng đời của sản phẩm có sử dụng đất nhiều, thì bản hướng dẫn của
lĩnh vực này cần quy định vấn đề này và phương án giải quyết, luôn luôn tính đến
khả năng tốt nhất trong việc cải tạo đất.
A.4.3. Đầu ra
A.4.3.1. Phát thải vào không khí và thải
ra đất và nước
Đặc biệt nếu có khí phát thải và thải
trong quá trình sử dụng sản phẩm, thì vấn đề phải được đề cập đến trong bản hướng
dẫn lĩnh vực chuyên ngành. Bản hướng dẫn này có thể nêu các ví dụ về phương
pháp giảm thiểu khí phát thải và các chất thải sinh ra từ sản phẩm. Các phương
án khác phân loại theo các mức khí phát thải và các chất thải khác nhau nhằm mục
đích dễ so sánh giữa các sản phẩm.
A.4.3.2. Chất thải
Nếu sản phẩm của lĩnh vực này sinh ra
lượng chất thải đáng kể trong vòng đời của sản phẩm, thì phải đưa ra các ví dụ
về phương pháp giảm thiểu hoặc tái chế chất thải, ví dụ: khả năng tái chế/thu hồi
năng lượng của vật liệu (kể cả sự cần thiết để quy định các điều khoản cho phép
tháo dỡ dễ dàng sản phẩm sau khi hết sử dụng) và các nguy cơ tiềm ẩn về môi trường
trong quá trình tái chế, thu hồi năng lượng hoặc thải bỏ cuối cùng.
A.4.3.3. Các xả thải khác
Ngoài các điều nêu trên, các hình thức
xả thải khác, ví dụ: tiếng ồn, bức xạ, có thể liên quan đến lĩnh vực nhất định
và cũng phải được quy định tương ứng.
A.5. Các khuyến nghị về các con số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Khuyến nghị về sự nhận biết các
khía cạnh môi trường của sản phẩm, sử dụng cách tiếp cận có hệ thống
Danh mục kiểm tra về môi trường là
công cụ hữu ích để đề cập đến các vấn đề về môi trường theo một cách có hệ thống,
và phương pháp này cũng được khuyến nghị trong các tài liệu hướng dẫn về môi
trường. Danh mục này có thể được thay đổi để phù hợp với các lĩnh vực cụ thể,
ví dụ: các giai đoạn phụ tiếp theo có liên quan hoặc có thể bổ sung các khía cạnh
về môi trường. Có thể đưa ra một danh mục kiểm tra đầy đủ trong tài liệu hướng
dẫn theo ngành.
Tuy nhiên, đối với một vài lĩnh vực, dịch
vụ hoặc các nhóm sản phẩm, danh mục kiểm tra có thể không phù hợp, và trong một
số trường hợp đã có sẵn các công cụ hoặc các cách tiếp cận khác nhau. Khi đó,
có thể giới thiệu các công cụ khác và mô tả chi tiết trong các tài liệu hướng dẫn
theo ngành.
Hơn nữa, các nguồn thông tin bổ sung
và cụ thể cho một lĩnh vực phải được nêu một cách rõ ràng trong tài liệu hướng
dẫn của lĩnh vực đó.
Để nhận biết và đánh giá chính xác các
khía cạnh và các tác động môi trường, cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia về
môi trường để biên soạn các tài liệu hướng dẫn theo ngành.
A.7. Khuyến nghị về hướng dẫn để đưa
các điều khoản môi trường vào các tiêu chuẩn sản phẩm
Trong các hướng dẫn theo ngành, cần
xem xét đến việc đưa ra các khuyến nghị, các hạn chế và các ví dụ đặc thù của
lĩnh vực đó, để đưa các điều khoản về môi trường của các tiêu chuẩn.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC VÍ DỤ ĐỂ ĐƯA CÁC ĐIỀU KHOẢN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀO TIÊU
CHUẨN
B.1. Ví dụ liên quan đến các giai đoạn
thu thập nguyên liệu
B.1.1. Sử dụng các vật liệu tái chế để
sản xuất ống nhựa
B.1.1.1. Mô tả vấn đề
Đối với các ống nhựa, việc sử dụng các vật liệu tái chế, ví dụ nhựa đã tái
chế là việc thường xuyên hạn chế. CEN/TS 14541 có các yêu cầu rõ ràng về các vật
liệu tái chế bằng PE, PP và PVC-U mà cho phép sử dụng chúng với các điều kiện
nhất định, như vậy các vật liệu này không nằm ngoài phạm vi quy định, cần có
các yêu cầu đầy đủ và rõ ràng.
B.1.1.2. Ví dụ lấy từ
CEN/TS 14541:2007 về sử dụng các vật liệu PVC-U, PP và PE tái chế để sản xuất ống nhựa (không chịu áp lực)
“4.2 Các vật liệu có
thể tái sản xuất và tái chế với quy định kỹ thuật được thỏa thuận
Các vật có thể tái chế và chế biến lại
từ bên ngoài sẵn có với số lượng và các khoảng thời gian thích hợp có thể cho
phép bổ sung vào vật liệu mới hoặc vật liệu có thể chế biến lại hoặc hỗn hợp của
hai loại này để sản xuất ống, miễn là thỏa mãn các điều kiện sau:
- Quy định kỹ thuật đối với từng loại
vật liệu phải được nhất trí giữa các bên cung cấp vật liệu có thể tái chế và chế
biến lại từ bên ngoài và bên sản xuất sản phẩm. Ít nhất các vật liệu này phải
bao gồm các tính chất quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 đối với PCV-U, PP
và PE. Các tính chất khác được quy định tại EN 15346 đối với PVC, EN 15345 đối
với PP và EN 15344 đối với PE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi lần giao nhận vật liệu phải có
chứng chỉ theo quy định tại 3.1 của EN 10204:2004 thể hiện sự phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật đã được đồng thuận do bên cung cấp hoặc do bên sản xuất sản phẩm
soạn thảo theo thỏa thuận giữa các bên.
CHÚ THÍCH: Kế hoạch chất lượng của bên
cung cấp vật liệu bên ngoài có thể tái chế và chế biến lại phải phù hợp với
TCVN ISO 9001:2008.
- Số lượng lớn nhất của vật liệu có thể
tái chế và chế biến lại từ bên ngoài là số lượng dự kiến bổ sung phải do nhà sản
xuất sản phẩm quy định.
- Số lượng vật liệu có thể tái chế và
chế biến lại từ bên ngoài là số lượng thực bổ sung cho từng lô sản xuất phải được
nhà sản xuất sản phẩm ghi lại.
- Các tính chất về vật liệu của sản phẩm
cuối cùng phải phù hợp các yêu cầu quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
- Phương pháp thử nghiệm phải được tiến
hành trên sản phẩm cuối cùng với số lượng lớn nhất đã quy định cho từng loại vật
liệu có thể tái chế và chế biến lại từ bên ngoài tuân thủ theo tiêu chuẩn kỹ
thuật đã thỏa thuận. Các kết quả được phê duyệt sẽ được lấy để chứng minh sự
phù hợp đối với các bộ phận có chứa các mức thấp hơn của vật liệu từ bên ngoài
hoặc chế biến lại.”
B.1.2. Các xem xét cuối vòng đời sản
phẩm trong giai đoạn thu thập nguyên liệu
B.1.2.1. Mô tả vấn đề
Một ví dụ hay về tư duy vòng đời có liên
quan đến các tiêu chuẩn là xem xét giai đoạn cuối vòng đời khi quy định loại vật
liệu (giai đoạn thu thập nguyên liệu). Trong EN 15312 về dụng cụ thể thao đa chức
năng, vấn đề này được giải quyết bằng việc quy định một mục về các yêu cầu
chung đối với vật liệu, trong đó bao gồm các quy định đề cập đến các vấn đề môi
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“4.1. Vật liệu
(...)
Khi lựa chọn vật liệu hoặc loại vật chất
nào đó cho dụng cụ, phải xem xét về thải bỏ cuối cùng của vật liệu hoặc loại vật
chất đó về tính độc hại có thể gây ra cho môi trường, cần đặc biệt chú ý đến
các nguy cơ độc hại tiềm ẩn của các lớp phủ bề mặt."
B.2. Ví dụ liên quan đến giai đoạn sản
xuất
B.2.1. Giảm các tác động môi trường
khi thử nghiệm sản phẩm
B.2.1.1. Mô tả vấn đề
Nhiều tiêu chuẩn sản phẩm quy định các
sản phẩm trước khi đưa ra thị trường phải được thử nghiệm theo cách thức nhất định.
Một số phép thử đó, đặc biệt là các phép thử phá hủy, có các tác động đánh kể đến
môi trường, ví dụ: sinh ra khí thải. Các tiêu chuẩn có thể giúp làm giảm các tác
động này.
B.2.1.2. Ví dụ lấy từ EN 14180:2003 về
các máy khử trùng dùng trong y tế
“Phụ lục A Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Bằng cách thực hiện đồng
thời các phép thử, như mô tả trong các phép thử dưới đây, tổng số các phép thử
và việc sử dụng thiết bị thử sẽ giảm đi. Do vậy kết quả là tải lượng đối với
môi trường cũng có thể giảm đi (xem thêm Phụ lục F).”
B.2.1.3. Ví dụ lấy từ IRAM 3543:2005 về
các bình cứu hỏa và các phép thử liên quan đến khả năng dập tắt của chúng
“4. Khái quát
(...)
CẢNH BÁO - Các phép thử này có thể có
mối nguy hiểm nhất định và bao gồm các chất có hại cho sức khỏe và môi trường.
Phải tuân thủ các chú ý để bảo vệ người thi hành nhiệm vụ và bảo vệ môi trường,
Cần chú ý đến việc tích tụ các sản phẩm đã sử dụng và chất thải sinh ra.
4.6. Vị trí thử nghiệm
(...)
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử nghiệm,
tốt nhất là có hệ thống rửa và bẫy khí để phòng ngừa sự gây ô nhiễm môi trường.”
B.2.2. Các tác động môi trường của vật
liệu bao bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều tiêu chuẩn sản phẩm quy định yêu
cầu sử dụng loại bao bì nhất định (bao bì sơ cấp, sơ bộ) đối với sản phẩm. Tuy
nhiên, các tiêu chuẩn phải đề cập đến các khía cạnh môi trường về phương pháp
bao gói sơ bộ, ví dụ: thải bỏ được.
B.2.2.2. Ví dụ lấy từ ISO 16201:2006 về
các trợ giúp kỹ thuật nhất định cho người khuyết tật
“4. Yêu cầu
chung
4.2. Thông tin do nhà sản
xuất cung cấp
4.2.3. Ghi nhãn
Khi thích hợp, trên sản phẩm/bao bì/hướng
dẫn, trên cơ sở sử dụng an toàn của các hệ
thống kiểm soát môi trường và/hoặc thiết bị cá nhân trong hệ thống, nhãn phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
(...)
g) Hướng dẫn việc thải bỏ các vật liệu
bao gói theo phương thức hợp lý về mặt môi trường;
(…)”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.1. Mô tả vấn đề
Việc sử dụng các vật liệu tái chế được
phát triển tương đối rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng, nhưng phải
xem xét các tác động môi trường sinh ra
do các chất nguy hại có trong vật liệu tái chế.
B.2.3.2. Ví dụ lấy từ JIS A 5731:2002
về các nắp đậy và thùng chứa nước mưa làm từ vật liệu tái chế
“7.1. Nhựa tái chế
Trong trường hợp sử dụng nhựa tái chế,
bằng đánh giá các hồ sơ trước đó, vật liệu này cần phải không chứa các thành phần
và các chất nhiễm bẩn (ví dụ: các chất bám dính) chứa lượng các chất nguy hại
có thể gây các ảnh hưởng bất lợi đến người và môi trường. Nếu không có sẵn các
hồ sơ này, thì phép thử phải khẳng định rằng vật liệu là không nguy hại cho người
và môi trường tại thời điểm sử dụng. Các chỉ tiêu được thử nghiệm và các phương
pháp thử phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan cùng với sự giao nhận.
7.2. Vật liệu bổ trợ
(...)
Vật liệu bổ trợ như các chất giãn nở,
các tác nhân gia cường, các phụ gia v.v. không được chứa những lượng chất nguy
hại có thể làm ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng sản phẩm hoặc môi trường.”
B.2.4. Tăng cường khả năng tái chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm tăng khả năng tái chế của thiết
bị, điều quan trọng là phải kết hợp tốt các xem xét về khả năng tái chế khi thiết
kế sản phẩm hoặc ngay từ giai đoạn đầu tiên của
quá trình sản xuất. Điều này dẫn đến cách tiếp cận hài hòa đánh giá khả năng
tái sử dụng sản phẩm, phương pháp này thường phản ánh tình trạng thực của toàn
bộ quá trình sử dụng trong xã hội, cung cấp cho các nhà thiết kế sự đánh giá tốt
sẵn sàng tại pha đầu tiên của quá trình sản xuất.
B.2.4.2. Ví dụ lấy từ J1S 9911:2007 về
các chỉ dẫn trong tính toán và biểu thị việc tái chế đối với thiết bị điện hoặc
điện tử
“1. Phạm vi sử dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
tính toán và biểu thị chỉ số sử dụng ở khâu thiết kế và chế tạo thiết bị điện
và điện tử và các phần liên quan đến tỷ lệ tài nguyên được tái chế, để đánh giá
kết quả của các các biện pháp để sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên trong các
pha thiết kế/chế tạo thiết bị.”
B.3. Các ví dụ liên quan đến khâu sử dụng
B.3.1. Các phòng ngừa về môi trường
trong các phòng thí nghiệm hóa
B.3.1.1. Mô tả vấn đề
Các tiêu chuẩn Châu Âu liên quan đến
các hóa chất được sử dụng để xử lý nước dùng cho sinh hoạt đều bao gồm các quy
định về các phương pháp phân tích các chất này. Một số các tiêu chuẩn này cũng
bao gồm cả phụ lục tham khảo cung cấp các thông tin về các phòng ngừa về môi
trường, sức khỏe và an toàn áp dụng trong các phòng thí nghiệm hóa. Các khuyến
nghị tương tự cũng phải được đưa vào trong các tiêu chuẩn khác của sản phẩm, bao gồm cả các phương pháp thử
trong đó sử dụng các hóa chất có tác động đến môi trường.
B.3.1.2. Ví dụ lấy từ EN 15039:2006 về
các hóa chất nào đó sử dụng để xử lý nước dùng cho sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(...)
Các điều nêu dưới đây không thực sự đầy
đủ, nhung người áp dụng các phương pháp phân tích nêu trong tài liệu này có thể
sử dụng như một hướng dẫn về các kỹ thuật riêng thích hợp và an toàn. Đó là:
- Điều tra xem có các điều khoản nào
được áp dụng trong các Điều lệ của Châu Âu, pháp luật Châu Âu và các quy chuẩn,
các luật của quốc gia và các quy định về hành chính;
- Tham khảo các ý kiến của các nhà sản xuất/cung ứng về các chi tiết cụ
thể như các phiếu dữ liệu về an toàn của vật liệu và các khuyến nghị khác;
(...)
- Phải chú ý đối với các chất và vật
liệu dễ cháy, các chất độc và/hoặc gây ung thư cho người và thường phải rất chú ý trong các khâu vận chuyển, đóng
rót, pha loãng và xử lý khi có sự cố tràn ra;
- Phải bảo quản, xử lý và thải bỏ các
hóa chất theo đúng phương pháp quy định, đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến
môi trường: bao gồm các hóa chất dùng trong phép thử của phòng thí nghiệm, các
mẫu thử, các dung môi không dùng đến và các hóa chất bị thải bỏ.”
B.3.2. Bảo dưỡng và sửa chữa
B.3.2.1. Mô tả vấn đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, các quá trình liên quan hoặc
các sản phẩm được sử dụng cho công tác bảo dưỡng và sửa chữa có thể có tác động
môi trường đáng kể. Các tiêu chuẩn có thể đề cập đến điều này bằng cách quy định
các điều khoản cho từng giai đoạn cụ thể của
vòng đời sản phẩm.
B.3.2.2. Ví dụ lấy từ ISO 16201:2006 về
các trợ giúp kỹ thuật cụ thể đối với người khuyết tật
“4. Yêu cầu
chung
4.2. Thông tin do nhà sản xuất cung cấp
4.2.1. Khái quát
Ít nhất các thông tin sau đây phải được
thể hiện một cách rõ ràng, dễ hiểu và bằng các ngôn ngữ chính thống của các quốc
gia, trong đó hệ thống kiểm soát môi trường hoặc các dụng cụ kèm theo như một hệ
thống được bán trên thị trường:
(...)
j) Các thông tin chi tiết về khả năng
thay thế các bộ phận.
(...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản hướng dẫn sử dụng phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
(...)
Cần nêu các chi tiết về bản chất và tần
suất bảo dưỡng và hiệu chuẩn.”
B.3.2.3. Ví dụ lấy từ IRAM 2400:2003 về
bảo dưỡng các loại dầu khoáng cách điện
đang sử dụng
“13 Các biện pháp bảo vệ vệ sinh và
môi trường
(...)
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thay dầu
hoặc xử lý dầu, khuyến nghị đối với người sử dụng
và người sở hữu các máy biến thế hoặc thiết bị có sử
dụng dầu khoáng cách điện, phải
xác định thành phần PCB (polyclorinat biphenyl) để đảm bảo tuân thủ các quy định
pháp lý hiện hành.”
B.3.3. Giảm thiểu các tác động môi trường
liên quan đến các sản phẩm phụ
B.3.3.1. Mô tả vấn đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.2. Ví dụ lấy từ EN 14180:2003 về
các máy khử trùng dùng trong y tế
“4.2 Thiết kế và chế
tạo
4.2.3. Hệ thống hút
chân không
4.2.3.1. Các máy khử
trùng được trang bị hệ thống chân không để loại không khí, nước và chất tiệt
trùng. (...)
CHÚ THÍCH: Các hệ thống chân không hầu
hết được vận hành bằng nước. Cần chú ý để tối ưu hóa việc sử dụng nước trong
các hệ thống này, vì cần có sự cân bằng giữa việc sử dụng tài nguyên và pha loãng
formaldehyde vào theo các nồng độ không có hại đến môi trường (xem thêm Phụ lục
F)."
B.4. Các ví dụ liên quan đến giai đoạn
kết thúc vòng đời của sản phẩm
B.4.1. Lựa chọn phương án kết thúc
vòng đời thích hợp
B.4.1.1. Mô tả vấn đề
Bộ tiêu chuẩn Châu Âu về nhựa tái chế
(EN 15342, EN 15343, EN 15344, EN 15345, EN 15346, và EN 15347) từ các vật liệu
khác nhau đều có phần giới thiệu, phần này đề cập đến tầm quan trọng của tư duy
chu trình vòng đời khi quyết định lựa chọn phương án kết thúc vòng đời của sản
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Giới thiệu
Tái chế các chất thải nhựa là một quá
trình tái chế vật liệu để tiết kiệm nguồn tài nguyên (nguyên liệu thô chưa khai
thác, nước, năng lượng), trong khi giảm thiểu chất phát thải độc hại vào không
khí, nước và đất cũng như các tác động của chúng đối với sức khỏe con người. Tác động môi trường của quá trình tái chế
phải được đánh giá trên toàn bộ vòng đời của hệ thống tái chế (từ điểm phát
sinh chất thải đến điểm thải bỏ các tồn dư cuối cùng). Để đảm bảo rằng quá
trình tái chế là một lựa chọn tốt nhất cho môi trường để xử lý chất thải có sẵn,
phải đáp ứng một vài điều kiện tiên quyết dưới đây:
- Hệ thống tái chế đang dự kiến là hệ
thống có các tác động môi trường thấp hơn so với các phương án tái chế khác;
- Các sản phẩm đầu ra hiện hành trên
thị trường hoặc tiềm ẩn phải được xác định là sẽ đảm bảo vận hành công nghiệp
tái chế bền vững;
- Các hệ thống thu gom và tuyển chọn
phải được thiết kế chuẩn xác để đưa các phần chất thải nhựa phù hợp có thể tái
chế được cùng với việc áp dụng các công nghệ tái chế sẵn có và đảm bảo các sản
phẩm đầu ra xác định trên thị trường có giá bán thấp nhất cho xã hội.”
B.4.2. Các yêu cầu về thải bỏ
B.4.2.1. Mô tả vấn đề
Để đề cập đến toàn bộ vòng đời của sản
phẩm, các tiêu chuẩn sản phẩm cũng phải bao gồm các khuyến nghị liên quan đến
việc thải bỏ. Các khuyến nghị này thông thường cần phải bao gồm sản phẩm được
thải thế nào, và do ai thực hiện.
B.4.2.2. Ví dụ lấy từ IEC 60836:2005 về
các yêu cầu kỹ thuật đối với chất lỏng silicon cách điện chưa sử dụng dùng
trong lĩnh vực kỹ thuật điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Thải bỏ
Phải tuân thủ các quy chuẩn địa
phương. Biện pháp thải bỏ thường áp dụng nhất là tái chế chất thải do nhà thầu
có năng lực thực hiện. Chất thải lỏng có thể thiêu đốt. Các vùng bị tràn phải
được làm sạch bằng các chất hấp phụ (...)”
B.4.3. Yêu cầu người sử dụng hợp tác để
thúc đẩy tái chế
B.4.3.1. Mô tả vấn đề
Yếu tố mang tính quyết định nhất trong
quá trình tái chế các pin ắc quy là sự tham gia của người sử dụng thông qua việc
bảo quản thích hợp trong giai đoạn sử dụng. Điều này dẫn đến yêu cầu đối với
các nhà sản xuất là cần mô tả rõ ràng trong sổ tay cho người sử dụng hoặc trên
các nhãn hàng hóa.
B.4.3.2. Ví dụ lấy từ JIS C 8705:2006
về pin có thể sạc lại niken-cadmi
“11 Chú ý về bảo quản
(...)
i) Yêu cầu về hợp tác phải được chỉ ra
(trong sổ tay, nhãn hoặc theo các cách khác phù hợp) để thúc đẩy việc sử dụng hiệu quả pin ắc quy sau khi sử dụng như
một nguồn tài nguyên tái tạo.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1. Tập hợp các vấn đề môi trường
vào trong một điều chung
B.5.1.1. Mô tả vấn đề
Trong một số tiêu chuẩn, tất cả các điều
khoản hoặc các khuyến nghị liên quan đến môi trường được tập hợp lại theo một
điều chung hoặc phụ lục. EN 12975-1 về các thiết bị thu nạp năng lượng mặt trời
cho các hệ thống nhiệt lượng mặt trời bao gồm Phụ lục tham khảo B về bảo vệ môi
trường. Tiêu chuẩn này bao gồm các điều khoản về chất lỏng truyền nhiệt, vật liệu
cách nhiệt và tái chế các vật liệu của thiết bị thu nạp liên quan đến các giai
đoạn khác nhau vòng đời của sản phẩm.
B.5.1.2. Ví dụ lấy từ EN 12975-1:2006
về các hệ thống nhiệt mặt trời
“Phụ lục B Bảo vệ môi
trường
B.1. Chất lỏng truyền
nhiệt
Sử dụng chất lỏng
truyền nhiệt loại không độc, không gây khó chịu cho da hoặc mắt người hoặc gây
ô nhiễm nước và phải là loại phân hủy sinh học hoàn toàn.
B.2. Vật liệu cách
nhiệt
Đối với thiết bị thu nạp, khi chế tạo
không dùng vật liệu có sử dụng hoặc chứa CFC. Ngoài ra, các vật liệu cách nhiệt
không được chứa các thành phần thải khí tại nhiệt độ bão hòa như quy định tại
Điều 6, và là loại không độc, không gây khó chịu cho da hoặc mắt người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị thu nạp chủ yếu dùng để
tiết kiệm năng lượng và làm giảm ô nhiễm. Do đó khi thiết kế các thiết bị thu nạp
phải xét đến khả năng tái chế các vật liệu đã sử
dụng. Phải tránh dùng các vật liệu không tái chế được hoặc sử dụng ở mức
thấp nhất có thể.
CHÚ THÍCH: Các thông tin về phân loại
và nhận dạng các chất độc hại có thể tìm được, ví dụ tại Điều lệ 67/54B/EEC
(phân loại, bao gói, ghi nhãn các chất nguy hiểm) và 76/769/EEC (hạn chế sử dụng
các chất nguy hiểm) và các bản sửa đổi."
B.5.2. Áp dụng danh mục kiểm tra để
đánh giá một cách có hệ thống các khía cạnh về môi trường của một tiêu chuẩn
B.5.2.1. Mô tả vấn đề
Trong EN 12975-1 đưa vào một điều
tương tự như trong ISO 23747 về các máy đo lưu lượng hết thời hạn sử dụng.
Trong tiêu chuẩn cuối cùng, tiếp theo phần mô tả chung về các khía cạnh môi trường
của sản phẩm, có đưa vào một danh mục kiểm tra về môi trường, danh mục này chỉ
ra các khía cạnh môi trường đối với từng giai đoạn của vòng đời được đề cập đến trong tiêu chuẩn.
5.2.2. Ví dụ lấy từ ISO 23747:2007 về
thiết bị thở và gây mê
“1 Phạm vi áp dụng
(...)
Khi áp dụng tiêu chuẩn này trong khâu
lập kế hoạch và thiết kế các sản phẩm phải xem xét tác động môi trường trong suốt
vòng đời sản phẩm. Các khía cạnh môi trường được nêu tại Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E Các khía cạnh
môi trường
Tác động môi trường sinh ra do các máy
đo lưu lượng hết thời hạn sử dụng (...) chủ yếu được cách ly trong các trường hợp
sau:
- Tác động đến môi trường địa phương
(tại chỗ) trong quá trình vận hành, gồm cả việc kiểm tra và điều chỉnh hàng
ngày bởi người sử dụng, theo các hướng dẫn sử dụng và thủ tục kiểm tra hàng
ngày;
- Việc sử dụng, làm sạch và thải các vật
liệu đã dùng trong quá trình vận hành, gồm cả việc kiểm tra và điều chỉnh hàng
ngày bởi người sử dụng, theo các hướng dẫn sử dụng và thủ tục kiểm tra hàng
ngày;
- Đập thành mảnh nhỏ khi kết thúc vòng
đời của sản phẩm.
Để làm rõ tầm quan trọng của việc làm
giảm tải lượng đối với môi trường, tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu hoặc
các khuyến nghị nhằm giảm tác động môi trường sinh ra tại các giai đoạn khác
nhau của quãng đời của các máy đo lưu lượng hết thời hạn sử dụng.
Bảng E 1 Thể hiện biểu đồ vòng đời của
các máy đo lưu lượng hết thời hạn sử dụng môi trường.
[Bảng E 1: Danh mục kiểm tra về môi
trường]”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN ISO 9001:2008, Hệ thống quản
lý chất lượng - Các yêu cầu
[2] TCVN ISO 14001:2005, Hệ thống
quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
[3] TCVN ISO 14020:2009, Nhãn môi
trường và bản công bố môi trường - Nguyên tắc chung
[4] TCVN ISO 14021:2003, Nhãn môi
trường và công bố về môi trường - Tự công bố về môi trường (Ghi nhãn môi trường
kiểu II)
[5] TCVN ISO 14024:2005, Nhãn môi
trường và công bố về môi trường - Ghi nhãn môi trường kiểu I - Nguyên tắc và thủ
tục
[6] TCVN ISO 14025:2009, Nhãn môi
trường và công bố về môi trường - Công bố về môi trường kiểu III - Nguyên tắc
và thủ tục
[7] TCVN ISO 14040:2009, Quản lý
môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Nguyên tắc và khuôn khổ
[8] TCVN ISO 14050:2009, Quản lý
môi trường - Thuật ngữ và định nghĩa
[9] ISO 14044:2006, Environmental
management - Life-cycle
assessment - Requyrements
and guidelines
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO 16201:2006, Technical
aids for persons with disability - Environmental
control systems for daily living
[12] ISO 17422:2002, Plastics -
Environmental aspects - General guidelines for their inclusion in
standards
[13] ISO 23747:2007, Anaesthetic and
respiratory equypment - Peak expiratory flow meters for the
assessment of
pulmonary
function in
spontaneously breathing humans
[14] TCVN 6450:2007 (ISO/IEC Guide
2:2004), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan - Thuật ngữ chung và định
nghĩa
[15] IEC 60836:2005, Specifications for
unused silicone insulating liquyds for electrotechnical purposes
[16] IEC Guide 109:2003, Environmental
aspects - Inclusion in
electrotechnical product standards
[17] IEC Guide 114:2005, Environmentally
conscious design - Integrating
environmental aspects into design and development of electrotechnical products
[18] CEN/TS 14541:2007, Plastics pipes
and fittings for
non-pressure applications - Utilisation of
nonvirgin PVC-U, PP and PE
materials
[19] CEN Guide 4:2004, Guide for the
inclusion of environmental aspects in product standards
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] EN 10204:2004, Metallic products - Types of
inspection documents
[22] EN 12975-1:2006, Thermal solar
systems and components - Solar collectors - Part 1:
General requirements
[23] EN 14180:2003, Sterilizers for medical
purposes - Low
temperature steam and formaldehyde
sterilizers - Requirements and
testing
[24] EN 14717:2005, Welding and allied
processes -
Environmental check list
[25] EN 15039:2006, Chemicals used for
treatment of water intended
for human consumption -Antiscalants
for membranes -
Polycarboxilic acids and salts
[26] EN 15312:2007, Free access
multi-sports equipment - Requirements, including
safety, and test
methods
[27] EN 15342:2007, Plastics - Recycled
Plastics -
Characterization of
polystyrene (PS) recyclates
[28] EN 15343:2007, Plastics - Recycled
plastics - Plastics
recycling traceability and assessment of conformity and
recycled content
[29] EN 15344:2007, Plastics - Recycled
plastics -
Characterization of polyethylene (PE) recyclates
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] EN 15346:2007, Plastics - Recycled
plastics -
Characterisation of poly(vinyl chloride) (PVC) recyclates
[32] EN 15347:2007, Plastics - Recycled
plastics -
Characterisation of
plastics
wastes
[33] EN 15530:2008, Aluminium and
aluminium alloys -
Environmental aspects of aluminium Products - General
guidelines for their inclusion in standards
[34] IRAM 2400:2003, Mineral electrical
insulating oils - Guide for
supervision maintenance of oil in electrical equipment and in service
[35] IRAM 3543:2005, Manual and Wheeled
Fire Extinguishers - Qualification and test of
the extinction potential on Class B Fires
[36] JIS A 5731:2002, Recycled plastics
inspection chambers and covers for rainwater
[37] JIS C 8705:2006, Sealed
nickel-cadmium cylindrical rechargeable single cells
[38] JIS C 9911:2007, Calculation
and display methods of recycled and reuse indicator of electric or
electronic equipment
[39] NEAS Guide for
Integration of Environmental Aspects in Standards
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[41] Council Directive 76/769/EEC of 27
July 1976 on the approximation of the laws, regulations and administrative
provisions of the Member States relating to restrictions on the marketing and
use of certain dangerous substances and preparations
[42] The CEN Environmental Helpdesk
(CEN/EHD): http://www.cen.eu/sh/ehd
[43] UNEP-SETAC Life-cycle Initiative and
Life-cycle management programme. Available at http://www.uneptie.org/pc/sustain/lcinitiative
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Khái quát
3.2. Các nguyên tắc
3.3. Các phương pháp tiếp cận
4. Các khía cạnh môi trường được xem
xét khi đề cập một cách có hệ thống các vấn đề môi trường trong tiêu chuẩn sản
phẩm
4.1. Các xem xét chung
4.2. Đầu vào
4.3. Đầu ra
4.4. Các vấn đề liên quan khác
5. Xác định các khía cạnh môi trường của
sản phẩm bằng phương pháp tiếp cận có hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Thu thập dữ liệu cho việc phân định
ra các khía cạnh và tác động môi trường của sản phẩm
5.3. Danh mục kiểm tra môi trường
5.4. Mối liên quan giữa danh mục kiểm
tra môi trường và hướng dẫn dự thảo
6. Hướng dẫn để tích hợp các điều khoản
về môi trường vào tiêu chuẩn sản phẩm
6.1. Khái quát
6.2. Kết quả thu nhận được
6.3. Sản xuất
6.4. Sử dụng sản phẩm
6.5. Giai đoạn cuối vòng đời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Biên soạn các hướng
dẫn về môi trường
Phụ lục B (tham khảo) Các ví dụ để đưa
các điều khoản về môi trường vào tiêu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo