Al
|
Định
dạng
|
Nội
dung
|
00
|
n2
+ n18
|
Mã xeri dùng cho côngtenơ vận
chuyển
|
01
|
n2
+ n14
|
Mã vật phẩm EAN/Mã côngtenơ vận
chuyển
|
02
|
n2
+ n14
|
Mã vật phẩm EAN của hàng hóa chứa
bên trong
|
10
|
n2
+ an...20
|
Số lô (lot/batch)
|
11 (a)
|
n2
+ n6
|
Ngày sản xuất (YYMMDD)
|
13 (a)
|
n2
+ n6
|
Ngày đóng gói (YYMMDD)
|
15 (a)
|
n2
+ n6
|
Hạn sử dụng tốt nhất (YYMMDD)
|
17 (a)
|
n2
+ n6
|
Hạn sử dụng dài nhất (YYMMDD)
|
20
|
n2
+ n2
|
Phương án sản phẩm
|
21
|
n2
+ an...20
|
Số xêri
|
22
|
n2
+ an...29
|
HIBCC -số lượng, ngày tháng, ...
|
30
|
n2
+ n...8
|
Số lượng khác nhau
|
310 (c)
|
n4
+ n6
|
Khối lượng NET, kilogam
|
311 (c)
|
n4
+ n6
|
Độ dài kích thước thứ nhất,
thương mại, mét
|
312 (c)
|
n4
+ n6
|
Chiều rộng, đường kính hay kích
thước thứ hai, thương mại, mét
|
313 (c)
|
n4
+ n6
|
Chiều sâu, độ dầy, chiều cao, hay
kích thước thứ ba, thương mại, mét
|
314 (c)
|
n4
+ n6
|
Diện tích, thương mại, mét vuông
|
315 (c)
|
n4
+ n6
|
Thể tích NET, lít
|
316 (c)
|
n4
+ n6
|
Thể tích NET, mét khối
|
320 (c)
|
n4
+ n6
|
Khối lượng NET, pound
|
330 (c)
|
n4
+ n6
|
Khối lượng GROSS, kilogam
|
331 (c)
|
n4
+ n6
|
Độ dài hay kích thước giao vận
thứ nhất, mét
|
332 (c)
|
n4
+ n6
|
Chiều rộng, đường kính hay kích
thước thứ hai, giao vận, mét
|
333 (c)
|
n4
+ n6
|
Chiều sâu, độ dầy, chiều cao hay
kích thước thứ ba, giao vận, mét
|
334 (c)
|
n4
+ n6
|
Diện tích giao vận, mét vuông
|
335 (c)
|
n4
+ n6
|
Thể tích GROSS, lít
|
336 (c)
|
n4
+ n6
|
Thể tích GROSS, mét khối
|
340 (c)
|
n4
+ n6
|
Khối lượng GROSS, pound
|
37
|
n2
+ n...8
|
Số lượng
|
400
|
n3
+ an...30
|
Số đơn đặt hàng của khách hàng
|
410
|
n3
+ n13
|
Chuyển hàng tới địa điểm (sử dụng
mã địa điểm EAN-13 hay DUNS (DUN & Bradstreet) với các số 0 ở đầu)
|
411
|
n3
+ n13
|
Vận đơn của (đơn gửi hàng của)
(sử dụng mã địa điểm EAN-13 hay DUNS (DUN & Bradstreet) với các số 0 ở
đầu)
|
412
|
n3
+ n13
|
Mua từ (mã địa điểm của nơi hàng
được mua sử dụng EAN-13 DUN)
|
420
|
n3
+ an...9
|
Chuyển hàng tới, mã bưu cục
|
421
|
n3
+ n3 + an...9
|
Chuyển hàng tới, mã bưu cục với 3
số đầu là mã quốc gia do ISO cấp
|
8001
|
n4
+ n14
|
Sản phẩm dạng cuộn tròn - chiều
rộng, độ dài, đường kính lõi, hướng & chỗ ghép
|
90
|
n2
+ an...30
|
Các ứng dụng nội bộ
|
91
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - nguyên liệu thô, đóng
gói, linh kiện
|
92
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - nguyên liệu thô, đóng
gói, linh kiện
|
93
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - Doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm
|
94
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - Doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm
|
95
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - Doanh nghiệp vận chuyển
|
96
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - Doanh nghiệp vận chuyển
|
97
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - Doanh nghiệp bán buôn và
bán lẻ
|
98
|
n2
+ an...30
|
Nội bộ - Doanh nghiệp bán buôn và
bán lẻ
|
99
|
n2
+ an...30
|
Nội dung tự do
|
(a) :
(b) :
(c) :
|
|
Chỉ ghi năm và tháng, chỗ DD cần
điền "00"
Cộng thêm một số chỉ độ dài
Cộng thêm một số chỉ dấu chấm
thập phân
|
Chú thích - Cột "định
dạng" bao gồm hai phần, phần bên trái là định dạng bản thân Al, phần bên
phải là định dạng dữ liệu sau Al.
PHỤ LỤC
(tham
khảo)
GIẢI THÍCH VỀ CÁC SỐ PHÂN ĐỊNH ỨNG DỤNG VÀ ĐỊNH
DẠNG DỮ LIỆU ĐỨNG SAU NÓ
A.1. Phân định vật phẩm
A.1.1. Mã số vật phẩm EAN/ Mã
côngtenơ vận chuyển
Số phân định ứng dụng
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số vật phẩm EAN/Mã côngtenơ
vận chuyển
Định dạng dữ liệu
n14
Al 01 được ấn định để phân định mã
số vật phẩm EAN của một đơn vị vật phẩm. Giải pháp dùng Al 01 và mã số vật phẩm
EAN thể hiện bằng mã vạch EAN-128 không thay thế những tiêu chuẩn về mã đơn vị
gửi đi bằng EAN-13 hay ITF-14. Nó chỉ cung cấp một giải pháp để lựa chọn cùng
với mã vạch EAN-13 hay ITF 14 để ghi nhãn đơn vị gửi đi.
Nếu vật phẩm được phân định bằng
EAN-8, EAN-13 hay UPC-A, mã số cần dồn về bên phải và điền các số 0 vào thành
một vùng 14 số.
Số cuối cùng trong mã vật phẩm là
số kiểm tra modulo 10. Số này được tính từ 13 số trước theo thuật toán đã nêu.
Lưu ý rằng Al không được tính khi tính số kiểm tra.
Cấu trúc mã dùng để phân định đơn
vị gửi đi có số lượng thay đổi dùng Al 01 cũng tương tự như giải pháp tiêu
chuẩn ITF-14/ITF-6 đã được EAN và UCC chấp nhận. Số đầu tiên bên trái vùng mã
là số 9. Tiếp theo số 9 là 12 số phân định vật phẩm và số kiểm tra modulo 10.
Trong trường hợp đơn vị gửi đi có
số lượng thay đổi, đứng sau Al 01 sẽ là 01 khác (xêri 30, 31 hay 32) cung cấp
thông tin về đo lường liên quan tới vật phẩm.
A.1.2. Mã vật phẩm EAN của hàng
hóa chứa bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
Định nghĩa
Mã số vật phẩm EAN của hàng hóa
chứa bên trong
Dạng dữ liệu
n14
Al 02 được ấn định để phân định mã
vật phẩm EAN của hàng hóa chứa trong một đơn vị khác.
Phương pháp ưu tiên để phân định
bất kỳ một đơn vị tiêu chuẩn nào là phương pháp sử dụng mã vật phẩm EAN tiêu
chuẩn thể hiện bằng mã vạch EAN, ITF hay EAN-128 phối hợp với Al 01. Đây là
giải pháp nhất quán mang tính logic cao, đảm bảo an toàn tối đa cho người sử
dụng.
Trong một số trường hợp, vật phẩm
được đóng gói thành từng đơn vị cho dễ vận chuyển và không đem mua bán giữa các
công ty, tức là không được định giá, không làm theo đơn đặt hàng ... Đối với
các đơn vị vận chuyển không phải là đơn vị thương mại như vậy, đôi khi tiện lợi
hơn nếu chỉ ra mã số của vật phẩm chứa trong gói và thể hiện nó dưới dạng mã
vạch, có thể dùng Al 02 trong trường hợp này.
Al 02 chỉ dùng được cho các đơn vị
gửi đi đồng nhất, có nghĩa là tất cả các vật phẩm chứa trong đó mang cùng một
mã vật phẩm. Al 02 luôn được dùng phối hợp với Al 37 (chỉ số lượng). Trường số
lượng (đứng sau Al 37) chỉ ra số đơn vị (vật phẩm) phân định bằng Al 02 chứa
trong đơn vị gửi đi chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Số phương án sản phẩm
Số phân định ứng dụng
20
Định nghĩa
Phương án sản phẩm
Dạng dữ liệu
n2
Al 20 biểu hiện phương án sản phẩm
tiêu chuẩn. Phương pháp phân biệt các phương án của sản phẩm tiêu chuẩn này chỉ
được dùng khi sự khác biệt (variation) không điển hình tới mức phải thay đổi mã
vật phẩm được mã hóa trong mã chính.
Giá trị số chọn lựa cho số phương
án sản phẩm do công ty áp dụng tùy chọn. Tuy nhiên, giá trị gồm 2 chữ số đã
dùng cho một phương án sản phẩm xác định không nên dùng lại cho một phương án
khác của chính sản phẩm đó trong vòng 12 tháng kể từ khi ngừng dùng số phương
án cũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Các mã chỉ nguồn gốc
A.2.1. Mã xêri dùng cho côngtenơ
vận chuyển
Số phân định ứng dụng
00
Định nghĩa
Mã xêri côngtenơ vận chuyển
Dạng dữ liệu
n18
Al 00 được ấn định để mã theo xêri
côngtenơ vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tạo chung của mã
P
M M
M M M M M
S S
S S S S S S S
C
1
7
9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M...M - Mã số công ty/mã EAN.UCC
(bao gồm cả mã quốc gia và mã doanh nghiệp)
S...S - Số xêri do công ty tự đặt
C - Số kiểm tra
Số chỉ phương thức đóng gói hiện
được dùng trong một số lĩnh vực ở Mỹ. Danh sách đầy đủ các số này như sau:
0 - thùng các tông hay hòm
2 - palet
3 - không xác định
4 - dùng trong nội bộ công ty
5 đến 9 - dự trữ để dùng trong
tương lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông thường 7 số đầu bao gồm mã
số công ty được ấn định bởi tổ chức mã số EAN.UCC có liên quan. Trong trường
hợp của UCC thì trước mã số công ty (ngay sau số P) người ta thêm vào số 0.
Trường hợp mã số công ty không phải là 7 thì các số này cũng được ghi hết cả
vào.
- Các số tiếp sau nữa (tức là 16 số
trừ đi số P và số công ty đã nêu) là số xê ri dùng để phân định các bao gói một
cách đơn nhất trong thời gian tối thiểu là 1 năm.
Phương pháp ấn định số xêri là tùy
thuộc ở công ty bao gói. Tuy nhiên, số xêri này phải được duy trì thống nhất
trong khoảng thời gian ít nhất là 12 tháng đối với từng công ty.
- Số kiểm tra được tính từ 16 chữ
số trước theo thuật toán tiêu chuẩn của EAN.
A.2.2. Số lot/batch
Số phân định ứng dụng
10
Định nghĩa
Số lô (lot/batch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an...20
Al 10 chỉ ra rằng dữ liệu mã hóa
đứng sau đó thể hiện các lô (lot/batch). Khi sử dụng trên đơn vị gửi đi, số lô
liên quan tới vật phẩm chứa trong đơn vị gửi đi.
Số chỉ loạt sản xuất, số chạy, thời
gian sản xuất...sử dụng đơn độc hay phối hợp lại thành số lô đều có thể mã theo
Al này.
Công ty có thể sử dụng một số bất
kỳ để tạo nên số lô nhưng phải làm sao cho các công ty khác cũng dùng được mã
này để phân định số lô một cách rõ ràng (chẳng hạn để trả lại hàng hóa).
A.2.3. Số xêri
Số phân định ứng dụng
21
Định nghĩa
Số xêri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an...20
Al 21 được ấn định để phân định số
xêri. Số xêri là mã số đơn nhất được một cơ sở nào đó ấn định cho một thực thể
trong thời gian thực thể đó tồn tại. Phối hợp với số vật phẩm, phân định một
cách đơn nhất các xêri vật phẩm đồng nhất hay tương tự nhau, số xêri phân định
từng vật phẩm riêng rẽ một cách đơn nhất.
Mã xêri dùng cho côngtenơ vận
chuyển (Al 00) được cấu tạo sao cho nó phân định vật phẩm một cách đơn nhất mà
không phụ thuộc vào mã vật phẩm. Số xêri (Al 21) chỉ đơn nhất đối với một vật
phẩm xác định nào đó.
Một công ty có thể dùng bất cứ cấu
trúc nào để tạo mã số xêri nhưng phải làm sao để các công ty khác có thể sử
dụng kết hợp mã vật phẩm/mã xêri để phân định từng vật phẩm cụ thể, không phụ
thuộc vào bản chất cấu trúc mã.
A.3. Ngày tháng
Các Al 11,13, 15 và 17 phân định
các dạng ngày tháng khác nhau. Khi sử dụng trên đơn vị gửi đi, ngày tháng liên
quan tới vật phẩm chứa trong đơn vị gửi đi.
Trong tiêu chuẩn số phân định ứng
dụng EAN.UCC, ngày tháng có độ dài cố định gồm 6 chữ số trong dạng năm, tháng,
ngày. Năm được thể hiện bằng 2 số của năm tương ứng. Hai số dùng để chỉ tháng
từ tháng 1 thể hiện là 01 tới số 12 thể hiện tháng 12. Ngày trong tháng luôn
được thể hiện bằng 2 số. Trong các ứng dụng không liên quan tới ngày mà chỉ thể
hiện tháng và năm thì vùng thể hiện ngày được ghi "00", nghĩa là
"ngày không xác định".
Ví dụ: Ngày 1 tháng 7 năm 1992 sẽ
được mã thành "920701"
Cuối tháng 8 năm 1992 sẽ được mã
thành "920800"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Ngày sản xuất
Số phân định ứng dụng
11
Định nghĩa
Ngày sản xuất
Dạng dữ liệu
n6
Ngày sản xuất là ngày mà hàng hóa
được doanh nghiệp sản xuất sản xuất ra.
A.3.2. Ngày đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Định nghĩa
Ngày sản xuất
Dạng dữ liệu
n6
Ngày đóng gói là ngày sản phẩm được
đóng gói.
A.3.3. Thời hạn sử dụng tốt nhất
Số phân định ứng dụng
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn sử dụng tốt nhất
Dạng dữ liệu
n6
Thời hạn sử dụng tốt nhất chỉ ra
thời gian tiêu dùng lý tưởng hay sử dụng hiệu quả nhất của một sản phẩm. Đây là
thông báo về chất lượng sản phẩm và thường được gọi là "Best before
date" (dùng trước ngày) hay "Sell by date" (bán đến ngày).
A.3.4. Thời hạn sử dụng dài nhất
Số phân định ứng dụng
17
Định nghĩa
Thời hạn sử dụng dài nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n6
Thời hạn sử dụng dài nhất chỉ ra
thời gian tiêu dùng hay sử dụng một sản phẩm. Đây là thông báo về an toàn chung
và thường được gọi là "Use by date" (Sử dụng đến ngày) hay
"Expiri date" (Hết hạn ngày).
A.4. Số lượng
A.4.1. Số lượng thay đổi
Số phân định ứng dụng
30
Định nghĩa
Số lượng thay đổi
Dạng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al 30 phân phối số lượng thay đổi
trong dạng dữ liệu có độ dài thay đổi, dài nhất là 8 chữ số. Thông tin này làm
hoàn chỉnh việc phân định sản phẩm có số lượng thay đổi.
A.4.2. Số lượng
Số phân định ứng dụng
37
Định nghĩa
Số lượng
Dạng dữ liệu
n...8
Al 37 phân định số lượng trong dạng
dữ liệu có độ dài thay đổi, dài nhất là 8 chữ số. Al 37 luôn được sử dụng cùng
với số Al 02 (mã số vật phẩm chứa trong gói).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Al mô tả trong mục này thể hiện
số đo khác nhau. Số đo cơ bản được phối hợp vào từng Al. Tất cả gồm 4 chữ số.
Số thứ tự thể hiện dấu chấm thập phân và gọi là số mũ nghịch đảo. Bản thân dữ
liệu có độ dài cố định gồm 6 chữ số.
Điểm chỉ dấu chấm thập phân chỉ ra
vị trí của dấu thập phân của giá trị mã hóa; giá trị này xác định bằng cách chia
giá trị mã hóa cho 10 với số mũ nghịch đảo.
Ví dụ:
3100 000035 = 35/100 kg
= 35 kg
3103 000035 = 35/103 kg
= 0,035 kg
Cần lưu ý rằng dấu thập phân có thể
đứng trước vùng giá trị gồm 6 chữ số. Chẳng hạn
3109 000035 = 0,000000035 kg =
0,035 mg
A.5.1. Đo lường thương mại
Các Al từ 3100 đến 3209 phân định
các số đo thương mại khác nhau liên quan tới đơn vị đo được dùng để tính giá
cả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng dụng
3100 đến 3109
Định nghĩa
Khối lượng NET, kilogam
Dạng dữ liệu
n6
Số phân định ứng dụng
3200 đến 3209
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3100 đến 3109, từ 3200
đến 3209 phân định khối lượng NET. Trong các giao dịch thương mại, khối lượng
này là cơ sở để tính tổng số hàng ghi trong danh đơn.
A.5.1.2. Độ dài hay kích thước
thứ nhất, thương mại
Số phân định ứng dụng
3110 đến 3119
Định nghĩa
Độ dài hay kích thước thứ nhất,
mét
Dạng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Al từ 3110 đến 3119 phân định
độ dài hay kích thước thứ nhất tính bằng mét.
A.5.1.3. Chiều rộng, đường kính
hay kích thước thứ hai, thương mại
Số phân định ứng dụng
3120 đến 3129
Định nghĩa
Chiều rộng, đường kính hay kích
thước thứ hai, mét
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3120 đến 3129 phân định
chiều rộng, đường kính hay kích thước thứ hai của sản phẩm tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng dụng
3130 đến 3139
Định nghĩa
Chiều sâu, chiều dầy, chiều cao
hay kích thước thứ ba, mét
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3130 đến 3139 phân định
chiều sâu, chiều dầy, chiều cao hay kích thước thứ 3 tính bằng mét.
A.5.1.5. Diện tích, thương mại
Số phân định ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Diện tích, mét vuông
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3140 đến 3149 phân định
diện tích tính bằng mét vuông, được tính theo cách thông thường bằng cách nhân
độ dài với chiều rộng.
A.5.1.6. Thể tích NET, lít
Số phân định ứng dụng
3150 đến 3159
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3150 đến 3159 phân tịch
thể tích NET tính bằng lít.
A.5.1.7. Thể tích NET, mét khối
(m3)
Số phân định ứng dụng
3160 đến 3169
Định nghĩa
Thể tích NET, mét khối
Dạng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Al từ 3160 đến 3169 phân định
thể tích NET tính bằng mét khối hay số đo thu được bằng cách nhân ba kích thước
với nhau.
A.5.2. Đo lường giao vận
Các Al từ 3300 đến 3409 phân định
các đo lường cần cho mục dích giao vận. Các đo lường này đặc biệt liên quan tới
quá trình phân phối và liên quan tới đơn vị sử dụng của chúng.
A.5.2.1. Khối lượng GROSS
Số phân định ứng dụng
3300 đến 3309
Định nghĩa
Khối lượng GROSS, kilogam
Dạng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định ứng dụng
3400 đến 3409
Định nghĩa
Khối lượng GROSS, pound
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3300 đến 3309 và từ 3400
đến 3409 phân định khối lượng GROSS. Đây là khối lượng hàng hóa bao gồm cả khối
lượng bao gói.
A.5.2.2. Độ dài hay kích thước
thứ nhất, giao vận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3310 đến 3319
Định nghĩa
độ dài hay kích thước thứ nhất,
mét
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3310 đến 3319 phân định
độ dài hay kích thước thứ nhất tính bằng mét.
A.5.2.3. Chiều rộng, đường kính
hay kích thước thứ hai, giao vận
Số phân định ứng dụng
3320 đến 3329
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng, đường kính hay kích
thước thứ hai, mét
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3320 đến 3329 phân định
chiều rộng, đường kính hay kích thước thứ hai của sản phẩm tính bằng mét.
A.5.2.4. Chiều sâu, chiều dầy,
chiều cao hay kích thước thứ ba, giao vận
Số phân định ứng dụng
3330 đến 3339
Định nghĩa
Chiều sâu, chiều dầy, chiều cao
hay kích thước thứ ba, mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n6
Các Al từ 3330 đến 3339 phân định chiều
sâu, chiều dày, chiều cao hay kích thước thứ ba tính bằng mét.
A.5.2.5. Diện tích, mét vuông,
giao vận
Số phân định ứng dụng
3340 đến 3349
Định nghĩa
Diện tích, mét vuông
Dạng dữ liệu
n6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2.6. Thể tích GROSS, lít
Số phân định ứng dụng
3350 đến 3359
Định nghĩa
Thể tích GROSS, lít
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3350 đến 3359 phân định
thể tích GROSS tính bằng lít.
A.5.2.7. Thể tích GROSS, mét
khối (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3360 đến 3369
Định nghĩa
Thể tích GROSS, mét khối
Dạng dữ liệu
n6
Các Al từ 3360 đén 3369 phân định
thể tích GROSS tính bằng mét khối hay đại lượng tính bằng cách lấy độ dài lớn
nhất nhân với chiều rộng lớn nhất và chiều cao lớn nhất của sản phẩm.
A.6. Tham chiếu
A.6.1. Số đơn đặt hàng của khách
hàng
Số phân định ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Số đơn đặt hàng của khách hàng
Dạng dữ liệu
an...30
Al 400 phân định số đơn đặt hàng
của khách hàng hay số do người mua ấn định cho đơn đặt hàng.
Việc thể hiện số đơn đặt hàng dưới
dạng mã vạch cho phép các công ty kiểm tra hóa đơn hàng hóa và tự động cân đối
hàng cho giấy gửi hàng hay đơn đặt hàng. Ngoài ra, nó giúp làm cho danh đơn gửi
hàng chính xác hơn và phù hợp với các thủ tục hơn.
A.7. Mã địa điểm
Các Al mô tả trong mục này phân
định mã địa điểm và chức năng liên quan của chúng trong các giao dịch thương
mại.
Các Al 410, 411 và 412 phân định
địa điểm thực tế hay chức năng sử dụng mã địa điểm EAN-13. Dạng thay thế của mã
địa điểm là mã 9 số DUNS (DUN & Bradstreet), sử dụng phổ biến ở Bắc Mỹ để
phân định từng cơ sở kinh doanh. Nếu sử dụng mã DUNS này, cần thêm vào trước đó
4 chữ số 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1. Chuyển hàng tới - giao
hàng tới
Số phân định ứng dụng
410
Định nghĩa
Xếp hàng (giao hàng) tới địa điểm
(mã địa điểm EAN hay DUNS)
Dạng dữ liệu
n13
Al 410 chỉ ra địa điểm mà hàng cần
mang tới.
A.7.2. Vận đơn của - Đơn gửi
hàng của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
411
Định nghĩa
Vận đơn của (đơn gửi hàng của)
địa điểm (mã địa điểm EAN hay DUNS)
Dạng dữ liệu
n13
Al 411 chỉ ra địa điểm bên phát hành
vận đơn.
A.7.3. Mua từ
Số phân định ứng dụng
412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mua từ (mã địa điểm của đối tượng
mà từ đó hàng được mua)
Dạng dữ liệu
n13
Al 412 chỉ ra địa điểm phân định
bên sản xuất hàng hóa, sở hữu, ủy thác hay đảm bảo có hàng hóa trong thương
mại.
A.7.4. Chuyển hàng tới - giao
hàng tới (mã bưu cục)
Số phân định ứng dụng
420
Định nghĩa
Chuyển hàng tới (giao hàng tới)
mã bưu cục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an...9
Al 420 chỉ ra mã bưu cục của bên mà
hàng hóa cần giao tới. Trong trường hợp các bên "chuyển hàng từ" và
"chuyển hàng đi" được đặt dưới cùng một cơ quan bưu điện.
A.7.5. Chuyển hàng tới - Giao
hàng tới - (mã bưu cục)
Số phân định ứng dụng
421
Định nghĩa
Chuyển hàng tới (giao hàng tới)
mã bưu cục có mã quốc gia 3 số theo ISO
Dạng dữ liệu
n3 + an...9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã quốc gia được dùng là mã thiết
lập theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 3166:1993 - Mã thể hiện tên quốc gia.
A.8. Các ứng dụng riêng biệt
A.8.1. HIBCC (Health
Industry Business Communication Council)
Số phân định ứng dụng
22
Định nghĩa
HIBCC. Số lượng, ngày, batch
Dạng dữ liệu
an...29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ
liệu này mô tả trong "Tiêu chuẩn dán nhãn nhà cung ứng theo công nghệ mã
vạch trong lĩnh vực y tế" hiện có ở Hội đồng thông tin kinh doanh công
nghiệp y tế (HIBCC, 5110 North 40 Street, Suite 120, Phoenix, A2 85018 United
States of America).
A.8.2. Các sản phẩm dạng cuộn
Số phân định ứng dụng
8001
Định nghĩa
Các sản phẩm dạng cuộn, chiều
rộng, độ dài, đường kính, lõi, hướng, chỗ ghép
Dạng dữ liệu
n14
Al 8001 được ấn định cho những
thông tin liên quan tới các sản phẩm dạng cuộn Ví dụ như cuộn giấy, sản phẩm
phân định bởi mã EAN-13 hay EAN-128 với Al 01. Các thông tin khác được cung cấp
bởi Al 8001 với cấu trúc dữ liệu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dài thực tế tính bằng mét 5
số
- Đường kính lõi tính bằng milimét 3
số
- Hướng cuộn (0,1 hay 9) 1
số
- Số mối ghép nối 1
số
Chiều rộng mặt cắt chính là chiều
rộng của cuộn. Độ dài thực chính là độ dài sản phẩm đo dọc theo cuộn. Đường
kính chính là đường kính của cuộn. Chiều cuốn của cuộn cho thấy sản phẩm quay
mặt ra ngoài hay quay mặt vào trong. Nó có giá trị 0 nếu quay mặt ra ngoài, 1
nếu là quay mặt vào trong và 9 nếu không rõ hoặc không có hướng. Số cuối cùng
cho thấy số chỗ ghép nối trên thực tế nếu số này nhỏ hơn hoặc bằng 8. Số 9 chỉ
ra rằng số chỗ ghép nối không xác định.
A.8.3. Số xêri điện tử dùng cho
CMT (cellular mobile telephone)
Số phân định ứng dụng
8002
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng dữ liệu
an...20
Al 8002 ấn định cho mã xêri điện tử
(ESN) của điện thoại di động cellular (CMT). Mã số này được ấn định bởi nhà
chức trách của một hay nhiều quốc gia ESN là đơn nhất đối với mỗi CMT.
A.9. Các ứng dụng nội bộ
A.9.1. Ứng dụng nội bộ hay theo
thỏa thuận giữa các bên
Số phân định ứng dụng
90
Định nghĩa
Ứng dụng nội bộ hay do hai bên
thỏa thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an...30
Al 90 được ấn định cho các ứng dụng
nội bộ hay do thỏa thuận giữa các đối tác buôn bán.
Các công ty có thể đặt ra cấu trúc
mã nội bộ của mình rồi mã hóa cùng với Al này tùy theo yêu cầu riêng.
Dữ liệu có thể có độ dài bất kỳ lớn
nhất là 30 ký tự gồm cả ký tự số và ký tự chữ cái.
A.9.2. Ứng dụng nội bộ
Số phân định ứng dụng
91 đến 98
Định nghĩa
Ứng dụng nội bộ của Công ty
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an...30
Các Al từ 91 đến 98 ấn định cho các
ứng dụng nội bộ của công ty.
Tiêu chuẩn Al UCC/EAN phiên bản
trước đã viết như sau: "Đề nghị xét các loại Al sau để bổ sung tính an
toàn, tránh sự không rõ ràng"
91 và 92 dùng cho các nhà cung ứng
nguyên liệu thô, vật liệu đóng gói và linh kiện.
93 và 94 dùng cho các doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm
95 và 96 dùng cho các nhà vận
chuyển
97 và 98 dùng cho các nhà bán buôn
và bán lẻ.
A.10. Thông tin tự do
Số phân định ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Thông tin tự do
Dạng dữ liệu
an...30
Al 99 ấn định để mã hóa thông tin
tự do dưới dạng mã vạch. Trong các ứng dụng vi tính, những thông tin tự do như
thế thông thường đòi hỏi bên giải mã dữ liệu xử lý bằng cách ghi chép. Do vậy
nên giới hạn việc sử dụng Al này cho những thông tin không thể giải mã dưới
dạng tiêu chuẩn.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỐ PHÂN ĐỊNH ỨNG DỤNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đứng sau Al có thể gồm cả
các ký tự số lẫn chữ cái có độ dài lớn nhất là 30 ký tự.
Vùng dữ liệu có thể có độ dài cố
định hoặc thay đổi. Nếu vùng dữ liệu có độ dài cố định thì độ dài đó phải là độ
dài quy định cho nó trong tiêu chuẩn này (xem B.3.2 và Bảng 2). Đối với vùng dữ
liệu có độ dài thay đổi thì trong thiết kế ứng dụng sẽ quy định độ dài tối đa
của vùng dữ liệu đó.
Cách mã hóa dữ liệu, cấu trúc mã và
giới hạn số thứ tự mã hóa đối với từng Al được mô tả trong mục B.2.1 dưới đây.
B.2. Mã vạch
B.2.1. UCC/EAN - 128
Các Al và vùng dữ liệu theo sau
chúng được mã hóa bằng mã UCC/EAN-128, một nhánh của mã 128. Mã UCC/EAN-128 (từ
đây gọi là EAN-128) chứa một ký tự phi dữ liệu dự trữ - chức năng 1(FNC1), là
ký tự mã đầu tiên đứng ngay sau ký tự bắt đầu. Nhánh này được dự trữ để dùng
trong trường hợp đặc biệt - trường hợp của EAN và UCC quy định trong tiêu chuẩn
này.
Sự phối hợp giữa nội dung dữ liệu
tiêu chuẩn và cấu trúc mã vạch thống nhất đưa ra khả năng mã cho các công ty
khác nhau, trong khi vẫn cho phép các công ty không quan tâm tới một vài dạng
dữ liệu nhất định lập chương trình cho thiết bị của họ để bỏ qua các dạng dữ
liệu đó.
Mã EAN-128 được mô tả chi tiết
trong TCVN 6755:2000.
B.2.2. Phối hợp dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
Số phân định ứng dụng A1 phân định
vùng dữ liệu có độ dài cố định gọi là Dữ liệu 1, A2 và A3 phân định các vùng dữ
liệu có độ dài thay đổi, dữ liệu ... 2 và dữ liệu ... 3 tương ứng. F1 là chức
năng 1 - ký tự ngăn vùng.
* A1 và A2
A1
Dữ liệu 1
A2
Dữ liệu ... 2
* A2 và A3
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
A3
Dữ liệu ... 3
* A1, A2 và A3
A1
Dữ liệu 1
A2
Dữ liệu 2
F1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu ... 3
Chú thích - Khi các Al và dữ liệu
đứng sau cần kết hợp lại mà chỉ có một dữ liệu trong số đó có độ dài thay đổi
thì nên đặt dữ liệu đó ở cuối mã; khi đó hoàn toàn không cần tới ký tự ngăn
vùng
B.2.3. Độ dài lớn nhất của mã
vạch
Có hai yếu tố cần xem xét khi xác
định độ dài tối đa của mã vạch EAN-128: độ dài phụ thuộc vào số ký tự cần mã
hóa và tỷ lệ phóng đại M và số ký tự dữ liệu cần mã hóa trừ các ký tự bổ trợ.
độ dài tối đa của mọi mã EAN-128
phải nằm trong các giới hạn sau:
- Tổng độ dài của mã và vùng trống
không vượt quá 16,5 cm (6,5 inches).
- Số ký tự dữ liệu tối đa, số ký tự
phân định ứng dụng Al và chức năng 1 (ký tự ngăn vùng), không tính các ký tự bổ
trợ và ký tự kiểm tra, là 48.
B.3. Hệ thống mã và phần mềm xử
lý
B.3.1. Hệ thống mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù EAN-128 có thể mã hóa một số
lượng bất kỳ các ký tự số và chữ các nhưng vùng dữ liệu sẽ chiếm ít diện tích
hơn nếu nó chứa toàn ký tự số và số lượng ký tự này là số chẵn. Chẳng hạn, khi
ấn định số lô, cần chọn dãy số batch có số ký tự số chẵn để cho ra một mã vạch
có độ dài tối thiểu.
Lưu ý rằng nếu Al gồm 3 ký tự số
(chẳng hạn như số đơn đặt hàng) thì cần có số lượng ký tự dữ liệu lẻ để kết hợp
lại với Al thành vùng dữ liệu có số lượng ký tự chẵn.
Ký hiệu phân định mã vạch JC1 sử
dụng để phân định mã sẽ được đọc. Sau đó mã EAN-128 sẽ được xử lý tiếp để phân
định các vùng dữ liệu mã hóa thông qua Al tương ứng với chúng.
B.3.2. Các chỉ số độ dài cố định
Các Al có thể quy định cho vùng dữ
liệu có độ dài thay đổi hoặc độ dài cố định. Khi vài Al và vùng dữ liệu đứng
sau đó được kết hợp lại trong một mã vạch thì sau mỗi vùng dữ liệu có độ dài
thay đổi phải có ký tự ngăn vùng FNC1, trừ phi đó là vùng dữ liệu cuối cùng
trong mã vạch.
Al 23 là một trường hợp đặc biệt.
Số đầu tiên đứng sau Al 23 chỉ ra độ dài của chuỗi dữ liệu. Do vậy, sau Al 23
và vùng dữ liệu nó phân định không cần bất kỳ ký tự ngăn vùng nào.
Tất cả các Al đã quy định (trong
bảng 1) và những Al chưa quy định (sẽ quy định trong tương lai) đều phải tuân
theo quy tắc: Nếu Al có 2 chữ số đầu thuộc cột bên trái trong bảng 2 thì chuỗi
dữ liệu đi theo nó phải có độ dài cố định tương ứng với cột bên phải trong bảng
2, mặc dù nội dung cụ thể của nó chưa được quy định.
Bảng 2 này là cố định và không thay
đổi. Nó cho phép lập chương trình phần mềm mã hóa một cách độc lập, không phụ
thuộc và các Al sẽ được bổ sung trong tương lai. Bảng này luôn phải đưa vào
phần mềm xử lý.
Bảng
B.1 - Các chỉ số độ dài được định trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ
dài chuỗi dữ liệu
00
20
01
16
02
16
03
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
11
8
12
8
13
8
14
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
16
8
17
8
18
8
19
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
31
10
32
10
33
10
34
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
36
10
41
16
B.3.3. Các Al của người sử dụng
Cùng với bảng các chỉ số độ dài xác
định trước ở bên, người sử dụng cần xác định một bảng các Al sẽ được họ sử
dụng.
B.3.4. Thiết bị quét / thiết bị
giải mã
Thiết bị quét/thiết bị giải mã có
các chức năng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra lại sự thống nhất của mã
vạch bằng ký tự kiểm tra modulo 103;
- Tạo ra phân định mã vạch : Ký tự
bắt đầu + FNC1 = JC1;
- Giải mã ký tự ngăn vùng FNC1
thành <GS>;
- Định dạng chuỗi dữ liệu mã vạch;
- Chuyển chuỗi dữ liệu tới phần mềm
xử lý mã vạch đầu vào của máy vi tính.
B.3.5. Xử lý mã vạch ở đầu vào
Phần mềm xử lý mã vạch đầu vào có
các chuỗi chức năng sau:
- Kiểm tra lại xem mã có đúng là mã
EAN-128 hay không bằng ký hiệu phân định mã vạch JC1;
- Tách rời Al khỏi chuỗi dữ liệu
bằng cách sử dụng bảng chỉ số độ dài và ký hiệu "GS";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ xử lý của phần mềm giải mã
cho trong sơ đồ dưới đây.
Ví dụ minh họa
Chú thích - Các vạch ngăn vùng và
khoảng trống được thể hiện để dễ đọc mã hơn.
Sơ
đồ xử lý của phần mềm giải mã - logic cơ bản
Sơ đồ xử lý này đưa ra logic cơ bản
cần cho việc xử lý chuỗi dữ liệu từ một mã vạch EAN-128. Đây có thể chưa phải
là phương án phần mềm tối ưu. Nó chỉ giả định rằng thiết bị quét đưa ra JC1 để
phân định EAN-128 và <GS> (ASCII 29) cho tất cả các ký tự mã vạch FNC1
tiếp sau FNC1 ở tại vị trí ký tự đầu tiên tiếp sau ký tự bắt đầu.