TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6741
: 2000
(ISO
917 : 1989)
MÁY
NÉN LẠNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Refrigerant
compressors - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 6741 : 2000 hoàn toàn tương đương với
ISO 917 : 1989.
TCVN 6741 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban
hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều
6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY NÉN LẠNH - PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Refrigerant
compressors - Test methods
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các máy nén
lạnh một cấp kiểu thể tích. Các phương pháp thử lựa chọn được dùng để xác định
năng suất lạnh, công suất, hiệu suất đẳng entropy và hệ số lạnh. Các phương
pháp thử này cho các kết quả có đủ độ chính xác để xem xét sự thích hợp của một
máy nén lạnh hoạt động tốt trong các điều kiện thử cơ bản cần có đối với một
thiết bị lạnh đã cho.
Cần chú ý đến các biện pháp phòng ngừa cần
thiết để giảm các tổn thất trong quá trình thử tới mức thấp nhất.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho thử nghiệm
được thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất hoặc ở bất cứ nơi nào có đủ thiết bị
thử cần thiết để đạt được độ chính xác yêu cầu. Các kiểu dụng cụ đo và sự hiệu
chỉnh các dụng cụ đo cũng như độ chính xác đo được quy định trong phụ lục A,
một bộ phận của tiêu chuẩn này.
Các phương pháp thử đã mô tả cũng có thể được
dùng như một tài liệu hướng dẫn cho thử các kiểu máy nén lạnh khác.
CHÚ THÍCH - Các thử nghiệm đối với toàn bộ
thiết bị lạnh được đề cập trong ISO 916-1.
Các phụ lục B và C cung cấp các thông tin bổ
sung và không phải là các bộ phận của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 916-1 Hệ thống lạnh - Phương pháp thử -
Phần 1: Thử hệ thống để làm lạnh các chất lỏng và khí dùng một máy nén thể
tích.
ISO 1662 Trạm lạnh - Yêu cầu an toàn.
ISO 5167 Đo lưu lượng chất lỏng bằng tấm đục
lỗ, vòi phun và ống Venturi được lắp trong ống dẫn tiết diện tròn, đầy tải.
ISO 5168 Đo lưu lượng chất lỏng - Đánh giá độ
dao động của việc đo lưu lượng dòng chảy.
3. Định nghĩa
CHÚ THÍCH - Danh sách đầy đủ các ký hiệu và
đơn vị dùng trong tính toán cùng với định nghĩa của chúng được giới thiệu trong
phụ lục B.
3.1. Năng suất lạnh của máy nén lạnh Fo (Refrigerating
capacity of a refrigerant compressor Fo): Tích của lưu lượng theo khối lượng
(lưu lượng khối lượng) của môi chất lạnh qua máy nén, được rút ra từ phép thử,
và hiệu giữa entanpy riêng của môi chất lạnh tại điểm đo ở cửa hút máy nén và
entanpy riêng của lỏng bão hòa ở nhiệt độ tương đương với áp suất đẩy khi thử
tại điểm đo ở cửa xả máy nén.
3.2. Hiệu suất thể tích hV (Volummetric
efficiency hV): Tỷ số giữa lưu lượng
theo thể tích thực của dòng chảy ở các điều kiện hút, được đo ở vị trí quy định
trong 4.3.2, và dung tích làm việc của xy lạnh máy nén.
3.3. Công suất vào, P (Power input, P): Công suất ở trục máy
nén đối với máy nén hở hoặc công suất ở các đầu cực động cơ đối với máy
nén-động cơ kiểu kín (hoặc máy nén-động cơ nửa kín) cùng với công suất được hấp
thụ bởi các thiết bị phụ cần thiết để duy trì hoạt động của máy nén, ví dụ: bơm
dầu...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Hệ số lạnh, e (Coefficient of
performance, e): Tỷ số giữa năng suất
lạnh và công suất vào.
CHÚ THÍCH - Trong báo cáo thử nên làm rõ công
suất vào là công suất được đo ở trục máy nén hoặc được đo ở cac cực động cơ.
Phần 1: Xác định năng
suất lạnh và hiệu suất thể tích
4. Phương pháp chung
4.1. Phương pháp xác định năng suất lạnh và
hiệu suất thể tích
Việc xác định năng suất lạnh của máy nén bao
gồm
a) đánh giá lưu lượng khối lượng của môi chất
lạnh đối với mỗi phương pháp thử được dùng bằng một thiết bị lắp vào phần bên
ngoài của sơ đồ thử, giữa cửa hút và cửa xả của máy nén như đã mô tả trong các
điều 8 đến 15, và
b) xác định từ các bảng đã được công nhận các
tính chất nhiệt động lực học của môi chất lạnh, entanpy riêng của môi chất lạnh
ở trạng thái lỏng bão hòa tại áp suất đầy của máy nén và entanpy riêng của môi
chất lạnh tại áp suất và nhiệt độ hút của máy nén.
Dùng phương trình cho trong 6.7.2 để xác định
hiệu suất thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Thử
Tất cả các thử nghiệm phải bao gồm hai phương
pháp thử, một phương pháp thử X và một phương pháp thử Y phải được tiến hành
đồng thời.
4.2.1. Thử Y phải là phương pháp thử khác với thử X
để các kết quả thử độc lập đối với các kết quả thử X.
4.2.2. Các giá trị sai số được đánh giá đối
với năng suất lạnh phải được tính toán cho thử X (sф0X) và cho thử Y
đã chọn (sф0Y) (xem phụ lục C).
4.2.3. Các đặc tính kỹ thuật đối với thử X,
thử Y và sự kết hợp của chúng được giới thiệu trong điều 7.
4.2.4. Các kết quả thử X và thử Y đối với năng suất
lạnh phải được chấp nhận nếu chúng có sai lệch với nhau trong khoảng ± 4% (xem phụ lục C).
4.2.5. Đối với các kết quả được công nhận phù hợp
với 4.2.4, năng suất lạnh và hiệu suất thể tích phải được lấy là giá trị trung
bình của các kết quả thử X và kết quả thử Y.
Các giá trị sai số đánh giá (sfX
và sfY) đối với thử X và thử Y, được tính như đã giới thiệu trong
4.2.2 và phụ lục C, phải được dùng để xác định sai số đánh giá tổng đối với kết
quả được công nhận khi dùng
công thức 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bảo đảm cho các kết quả thu được nằm trong
các giới hạn độ chính xác yêu cầu, cần phải chú ý tới các quy tắc sau và các
chỉ dẫn được nêu trong CHÚ THÍCH của 4.3.4.
4.3.1. Tất cả các dụng cụ và thiết bị đo phụ phải
được định vị đúng so với cửa hút và cửa xả của máy nén, và phải được hiệu chuẩn
so với dụng cụ mẫu có độ chính xác đã được chứng nhận và được hiệu chỉnh nếu
cần để cung cấp các số đo ở trong các giới hạn độ chính xác nêu trong phụ lục
A.
4.3.2. Áp suất và nhiệt độ tại của hút máy nén phải
được đo tại điểm trên đoạn ống thẳng cách (càng gần càng tốt) điểm trên cửa hút
hoặc trên van chặn (nếu lắp) một khoảng bằng 8 lần đường kính ống.
Đường kính ống phải phù hợp với đường kính
của mặt bích trên máy nén trên một chiều dài tối thiểu bằng 16 lần đường kính
ống.
4.3.3. Áp suất và nhiệt độ tại cửa xả của máy nén
phải được đo tại điểm trên đoạn ống thẳng sau cửa xả, cách điểm trên cửa xả
hoặc trên van chặn (nếu lắp) một khoảng không nhỏ hơn 8 lần đường kính ống.
Đường kính ống phải phù hợp với đường kính
của mặt bích trên máy nén với chiều dài tối thiểu bằng 16 lần đường kính ống.
4.3.4. Môi chất lạnh và dầu bôi trơn phải được nạp
thích hợp trong hệ thống lạnh. Phải lắp bộ tách dầu có hiệu quả trên đường xả
của máy nén trừ khi bằng phép đo xác định được tốc độ của bơm dầu nhỏ hơn lưu
lượng khối lượng môi chất làm lạnh 1,5%. Nếu bộ tách dầu được sử dụng thì việc
gá đặt phải đảm bảo sao cho dầu được tách ra trực tiếp đi vào hệ thống bôi trơn
của máy nén.
Nếu máy nén được thiết kế để sử dụng vòng
tuần hoàn dầu về thì dầu từ bộ tách dầu phải trở về đường hút giữa thiết bị đo
và ống nối với cửa hút máy nén.
Không được bổ sung thêm môi chất lạnh trong
quá trình thử và không được bổ sung thêm dầu vào hộp trục khuỷu kín có sự thông
nhau với vòng tuần hoàn môi chất lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Khó có thể loại trừ hoàn toàn môi
chất lạnh lỏng và tách hoàn toàn dầu bôi trơn khỏi môi chất lạnh. Tuy nhiên sự
sót lại của môi chất lạnh tại đường hút của máy nén và sự sót lại của dầu bôi
trơn trong môi chất làm lạnh có thể giảm tới mức bỏ qua được bằng cách.
a) đảm bảo cho hơi môi chất lạnh được quá
nhiệt đủ mức tại cửa hút máy nén (để đạt được yêu cầu này có thể dùng một bộ
tăng nhiệt đường hút và nhiệt độ cung cấp cho bộ tăng nhiệt từ một nguồn bên
ngoài vào cần được ghi lại đầy đủ ) và
b) cung cấp một bộ tách dầu có hiệu quả trên
đường xả của máy nén.
Thông thường, không cần thiết phải có sự hiệu
chỉnh ảnh hưởng của dầu bôi trơn nếu hàm lượng dầu trong hỗn hợp môi chất lạnh
lỏng-dầu gây ra sai số về năng suất lạnh không vượt quá 1,5%.
4.3.5. Hệ thống phải được thử bảo đảm không có rò
rỉ môi chất lạnh và dầu. Phải có phương tiện thích hợp để kiểm tra xác nhận
không tồn tại các khí không ngưng tụ được.
4.3.6. Hệ thống phải được bảo vệ tránh các dòng
không khí không bình thường.
4.4. Thời gian thử
4.4.1. Các thử nghiệm được quy định dành riêng cho
máy nén lạnh làm việc liên tục trong các điều kiện sao cho đối với một thời
gian đã định, các dao động của tất cả các yếu tố có thể ảnh hưởng tới kết quả
của một thử nghiệm nằm trong các giới hạn đã cho và không có khả năng vượt ra
ngoài các giới hạn này.
Các điều kiện này là các điều kiện làm việc
ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Khi đã đạt được các điều kiện làm việc ổn
định, phải lấy các số đo cho thời gian thử trong các khoảng đều nhau không vượt
quá 20 phút đối với thời gian thử tối thiểu là 1 giờ, trong đó ít nhất phải lấy
được 4 số đo.
Nếu sử dụng các dụng cụ ghi thì độ chính xác
của chúng phải được so sánh với độ chính xác quy định trong phụ lục A.
4.4.4. Trung bình cộng của các số đo liên tiếp đối
với mỗi lần đo là giá trị đo được của thử nghiệm.
4.4.5. Tất cả các các đo đạc định lượng phải được
tiến hành lúc bắt đầu và kết thúc mỗi khoảng thời gian để kiểm tra tính không
thay đổi của quá trình làm việc, hiệu giữa lần đo đầu tiên và cuối cùng của thời
gian thử là giá trị đối với thử nghiệm.
5. Điều kiện thử cơ
bản và sai lệch
Các điều kiện thử cơ bản được quy định cho
thử một máy nén lạnh là:
a) áp suất tuyệt đối tại các điểm đo trong
đường ống hút và xả của máy nén;
b) nhiệt độ hút tại điểm đo trong đường ống
hút của máy nén;
c) tốc độ quay của máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số đo nhiệt độ không được sai lệch lớn
hơn ± 3oC so
với điều kiện thử cơ bản trong suốt thời gian thử.
Tốc độ không được sai lệch lớn hơn ± 1% so với điều kiện thử cơ bản trong
suốt thời gian thử; đối với máy nén-động cơ kiểu kín, điện áp phải ở trong
khoảng ± 3% và tần số ở trong
khoảng ± 1% các giá trị ghi
trên biển hiệu trong suốt thời gian thử.
6. Cơ sở tính toán
6.1. Nguồn các tính chất nhiệt động lực học
Nguồn gốc để lấy các tính chất nhiệt động lực
học phải được trình bày trong báo cáo thử.
6.2. Entanpy riêng
Tùy theo các quy tắc và sự đề phòng được xác
định trong 4.3, entanpy riêng của môi chất lạnh lỏng ở áp suất đẩy của máy nén
và ở áp suất và nhiệt độ hút của máy nén được cho trong các bảng các tính chất
nhiệt động lực học đã được công nhận của môi chất lạnh sử dụng.
Trong trường hợp entanpy riêng ở áp suất và
nhiệt độ hút của máy nén, cần có sự hiệu chỉnh do sự có mặt của dầu bôi trơn
đối với các phương trình xác định các giá trị entanpy riêng.
6.3. Lưu lượng theo khối lượng của môi chất
lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Thể tích riêng của môi chất lạnh
Giá trị thử thực tế Vga của thể
tích riêng của hơi môi chất lạnh tại cửa hút máy nén không được sai khác lớn
hơn 2% so với giá trị Vgl của thể tích riêng hơi môi chất lanh theo
các điều kiện thử cơ bản đã quy định.
6.5. Tốc độ máy nén
Giá trị thử thực tế của tốc độ máy nén không
được sai khác so với các điều kiện thử cơ bản lớn hơn các sai lệch được quy
định trong điều 5.
6.6. Giá trị của lưu lượng theo khối lượng đo
được
Tuỳ theo các điều kiện được cho trong 6.4 và
6.5 giá trị của lưu lượng theo khối lượng đo được qmf phải được hiệu
chỉnh bằng cách nhân với hệ số (Vga / Vgl) (n/na)
đối với máy nén hở và với hệ số (Vga / Vgl) (f/fa)
đối với máy nén kín.
6.7. Các phương trình cơ bản
6.7.1. Năng suất lạnh được định nghĩa trong 3.1 đối
với máy nén kiểu hở được tính toán khi dùng phương trình cơ bản sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2. Hiệu suất thể tích hV được định nghĩa
trong 3.2 được tính toán khi dùng phương trình cơ bản sau:

CHÚ THÍCH - Hiệu suất thể tích là không đổi
trong các giới hạn được quy định trong tiêu chuẩn này.
7. Phương pháp thử
7.1. Quy định chung
Như đã quy định trong 4.2, tất cả các thử
nghiệm phải bao gồm hai phương pháp thử. Đối với mỗi thử nghiệm, thông tin quy
định trong báo cáo thử (điều 20) cùng với thông tin bổ sung đối với mỗi phương
pháp thử (xem các điều 8 đến 15) phải được đo trong thời gian thử (xem 4.4). Có
thể dùng 9 phương pháp thử khác nhau sau:
CHÚ THÍCH - Đối với các phương pháp thử A, B,
C, G và K dùng nhiệt lượng kế để đo lưu lượng tổng của môi chất lạnh.
Phương pháp A: nhiệt lượng kế chất
tải lạnh trên đường hút (xem điều 8).
Phương pháp B: nhiệt lượng kế môi
chất lạnh hệ thống kiểu ngập trên đường hút (xem điều 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp D1: lưu lượng kế hơi môi
chất lạnh trên đường hút (xem điều 11).
Phương pháp D2: lưu lượng kế hơi môi
chất lạnh trên đường xả (đẩy) (xem điều 11).
CHÚ THÍCH - Các phương pháp D1 và D2 đo lưu
lượng tổng của môi chất lạnh ở trạng thái khí.
Phương pháp F: lưu lượng kế môi
chất lạnh lỏng (xem điều 12).
CHÚ THÍCH - Phương pháp F đo lưu lượng tổng
hoặc lưu lượng thể tích của môi chất lạnh ở trạng thái lỏng.
Phương pháp G: phương pháp bộ ngưng
tụ làm mát bằng nước (xem điều 13).
Bộ ngưng tụ làm mát bằng nước trong hệ thống
thiết bị thực tế được cách nhiệt và trang bị thích hợp để đóng vai trò của một
nhiệt lượng kế.
Phương pháp J: nước làm lạnh hơi
môi chất lạnh (xem điều 14)
CHÚ THÍCH - Phương pháp J đo lưu lượng của
một phần môi chất lạnh lỏng thu được từ một bộ ngưng tụ đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp một nhiệt lượng kế cách nhiệt trên đường
ống xả (đẩy) của máy nén để thu lưu lượng tổng của môi chất lạnh ở trạng thái
khí.
7.2. Chọn các phương pháp thử cho thử X và
thử Y
Có thể dùng một phương pháp thử nào đó trong
các phương pháp A, B< C, D1, D2, F, G, và K cho thử X.
Có thể dùng một phương pháp thử nào đó trong
các phương pháp thử đã cho đối với thử Y trừ các trường hợp sau:
a) phương pháp dùng cho thử X;
b) phương pháp đo cùng một đại lượng như khi
thử X. Ví dụ nếu phương pháp cho thử X đo lưu lượng khí ở phía xả (đẩy) của máy
nén thì các phương pháp khác đo lưu lượng khí ở phía xả của máy nén không được
dùng đối với thử Y.
Tốt hơn là các phương pháp cho thử X và Y
phải là các phương pháp khác nhau về cơ bản. Bảng 1 giới thiệu sự kết hợp cho
phép và nên dùng của các phương pháp cho thử X và Y.
Bảng 1 - Sự kết hợp
của thử X và Y
Phương pháp cho thử
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép
Nên dùng
A
D1, D2, F, G, K
F , G, K
B
D1, D2, F, G, K
F, G, K
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F, G, K
D1
A, B, C, D2, F, G,
J, K
F, G, J, K
D2
A, B, C, D1, F, J
F, J
F
A, B, C, D1, D2, J,
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
A, B, C, D1, F, Y
D1, J
K
A, B, C, D1, F, J
D1, J
8. Phương pháp A:
Nhiệt lượng kế chất tải lạnh
8.1. Mô tả
Nhiệt lượng kế chất tải lạnh (xem hình 1) bao
gồm một ống xoắn giãn nở trực tiếp hoặc một bộ ống xoắn song song sử dụng như
một bộ bốc hơi sơ cấp. Bộ bốc hơi này được treo ở phần phía trên của một bình kín
chịu áp cách nhiệt. Một bộ nung nóng được đặt ở đáy của bình, được cấp nhiệt
bởi chất tải lạnh dễ bay hơi, sao cho bộ nung nóng ở dưới sâu so với bề mặt
chất lỏng. Lưu lượng môi chất lạnh được điều chỉnh bởi một van điều chỉnh bằng
tay hoặc một van giãn nở áp suất không đổi được bố trí ở gần nhiệt lượng kế.
Van giãn nở và đường ống môi chất lạnh nối van với nhiệt lượng kế có thể được
cách nhiệt để giảm tới mức thấp nhất sự tăng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dự kiến cho việc đo nhiệt độ của chất
tải lạnh.
Phải có sự chuẩn bị phù hợp với yêu cầu của
ISO 1662 để đảm bảo cho áp suất môi chất lạnh không vượt quá giới hạn an toàn
đối với thiết bị.
8.2. Hiệu chỉnh
Nhiệt lượng kế phải được hiệu chỉnh bằng cách
dùng phương pháp tổn thất nhiệt sau.
8.2.1. Điều chỉnh nhiệt cấp vào chất tải lạnh để
duy trì áp suất không đổi ở một giá trị tương ứng với một nhiệt độ bão hòa vượt
quá nhiệt độ không khí xung quanh xấp xỉ 15oC. Duy trì nhiệt độ
không khí xung quanh không đổi trong khoảng ±
1oC.
8.2.2. Nếu bộ nung nóng hoạt động liên tục, duy trì
nhiệt cấp vào không đổi trong khoảng 1% và đo áp suất chất tải lạnh từng giờ
tới khi 4 giá trị liên tiếp của nhiệt độ bão hòa tương ứng không thay đổi quá ± 0,5oC.
8.2.3. Nếu bộ nung nóng hoạt động gián đoạn, việc
điều chỉnh phải đảm bảo sao cho nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất chất tải
lạnh được duy trì không đổi trong khoảng ±
0,5oC và các số đo nhiệt cấp vào được lấy từng giờ tới khi 4 số đo liên tiếp
không thay đổi quá ± 4%.
8.2.4. Tính toán hệ số thẩm thấu nhiệt theo công
thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh áp suất hút bằng van giãn nở môi
chất lạnh và nhiệt độ hơi môi chất lạnh vào máy nén, bằng cách thay đổi nhiệt
cấp vào chất tải lạnh. Điều chỉnh áp suất đẩy bằng cách thay đổi nhiệt độ và
lưu lượng môi trường ngưng tụ, hoặc bằng một cơ cấu điều chỉnh áp suất trên
đường xả (đẩy).
8.4. Yêu cầu
8.4.1. Nếu bộ nung nóng hoạt động liên tục, độ dao
động của nhiệt cấp vào do một nguyên nhân nào đó trong thời gian thử không được
gây ra sự biến đổi năng suất tính toán của máy nén lớn hơn 1%.
8.4.2. Nếu bộ nung nóng hoạt động gián đoạn, nhiệt
độ bão hòa tương ứng với áp suất chất tải lạnh không được thay đổi lớn hơn ± 0,6oC.
8.5. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại
a) áp suất của hơi môi chất lạnh ở cửa ra của
bộ bốc hơi; b) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh ở cửa ra của bộ bốc hơi; c) áp
suất của môi chất lạnh lỏng vào van giãn nở;
d) nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng vào van
giãn nở;
e) nhiệt độ môi trường xung quanh ở nhiệt
lượng kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) nhiệt cấp cho chất tải lạnh.
8.6. Xác định năng suất lạnh
8.6.1. Lưu lượng theo khối lượng của môi chất lạnh
theo phương pháp thử này được cho bởi công thức:

8.6.2. Năng suất lạnh, được điều chỉnh theo
điều kiện thử cơ bản đã quy định, được cho bởi công thức:

9. Phương pháp B:
Nhiệt lượng kế môi chất lạnh hệ thống ngập
9.1. Mô tả
Nhiệt lượng kế môi chất lạnh hệ thống ngập
(xem hình 2) bao gồm một bình bốc hơi kín, chịu áp hoặc các bình lắp song song
trong đó nhiệt được truyền trực tiếp theo môi chất lạnh đối với máy nén lạnh
thử. Lưu lượng môi chất lạnh được điều chỉnh bởi một van điều chỉnh bằng tay
hoặc một van giãn nở áp suất không đổi, cơ cấu điều chỉnh mức thích hợp được bố
trí, ở gần nhiệt lượng kế. Van giãn nở và đường ống dẫn môi chất lạnh nối van
với nhiệt lượng kế có thể được cách nhiệt để giảm tới mức thấp nhất sự tăng
nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dự kiến cho việc đo nhiệt độ của chất
tải lạnh và đảm bảo cho áp suất không vượt quá giới hạn an toàn đối với thiết
bị. Phải có sự chuẩn bị phù hợp với các yêu cầu của ISO 1662 để đảm bảo cho áp
suất của môi chất lạnh không vượt quá giới hạn an toàn đối với thiết bị.
9.2. Hiệu chỉnh
Nhiệt lượng kế phải được hiệu chỉnh bằng cách
dùng phương pháp tổn thất nhiệt sau.
9.2.1. Đổ môi chất lạnh lỏng vào nhiệt lượng kế tới
mức bình thường cho vận hành và đóng các van chặn trên đường ra của lỏng và
hơi. Duy trì nhiệt độ môi trường xung quanh không đổi trong khoảng ± 1oC và cung cấp nhiệt để
duy trì nhiệt độ môi chất lạnh cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh xấp xỉ 15oC.
Khi dùng chất lỏng để nung nóng cần duy trì nhiệt độ vào không đổi trong khoảng
± 0,3oC và
điều chỉnh lưu lượng sao cho độ giảm nhiệt độ không nhỏ hơn 6oC. Khi
dùng bộ nung nóng bằng diện cần duy trì công suất vào không đổi trong khoảng ± 1%.
9.2.2. Sau khi đạt được sự cân bằng nhiệt cần ghi
các số đo cho các thời gian sau:
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng ở các
khoảng thời gian 1 giờ tới khi 4 số đo liên tiếp của các nhiệt độ cửa vào và
cửa ra, với lưu lượng không đổi, không được thay đổi lớn hơn ±0,3oC;
b) đối với nung nóng bằng điện, ở các khoảng
thời gian 1 giờ tới khi 4 giá trị liên tiếp của nhiệt độ bão hòa của môi chất
lạnh không được thay đổi lớn hơn ±
0,5oC.
9.2.3. Xác định nhiệt cấp vào nhiệt lượng kế như
sau:
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với nung nóng bằng điện, Fi được xác định theo
công suất điện vào bộ nung nóng.
9.2.4. Tính toán hệ số thẩm thấu nhiệt theo công
thức sau:

9.3. Tiến hành
Điều chỉnh áp suất hút ở máy nén bằng van
giãn nở môi chất lạnh và nhiệt độ hút máy nén bằng cách thay đổi nhiệt cấp vào.
Tuy nhiên, khi dùng điều chỉnh mức, điều chỉnh áp suất hút bằng nhiệt cấp vào
bộ bốc hơi và nhiệt độ hút máy nén bằng nhiệt cấp vào bộ gia nhiệt quá nhiệt.
Điều chỉnh áp suất đẩy bằng cách thay đổi nhiệt độ và lưu lượng của môi trường
ngưng tụ bằng hoặc cơ cấu điều chỉnh áp suất trên đường xả (đẩy).
Khi dùng chất lỏng để nung nóng, nhiệt độ vào
phải được duy trì không đổi trong khoảng ±0,3oC
và lưu lượng phải được điều chỉnh sao cho độ giảm nhiệt độ không nhỏ hơn 6oC.
Lưu lượng của chất lỏng phải được duy trì không đổi trong khoảng ± 1%. Khi dùng điện để nung nóng công
suất vào phải được duy trì không đổi trong khoảng ± 1%.
9.4. Yêu cầu
9.4.1. Nếu bộ nung nóng hoạt động liên tục, độ dao
động của nhiệt cấp vào do một nguyên nhân nào đó trong thời gian thử không được
gây ra sự biến đổi năng suất tính toán của máy nén lớn hơn 1%.
9.4.2. Nếu bộ nung nóng hoạt động gián đoạn, nhiệt
độ bão hòa tương ứng với áp suất chất tải lạnh không được thay đổi lớn hơn ± 0,6oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin sau phải được ghi lại
a) áp suất của hơi môi chất lạnh ở cửa ra của
bộ bốc hơi;
b) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh ở cửa ra
của bộ bốc hơi;
c) áp suất của môi chất lạnh lỏng vào van
giãn nở;
d) nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng vào van
giãn nở;
e) nhiệt độ môi trường xung quanh ở nhiệt
lượng kế;
f) nhiệt độ của chất lỏng nung nóng vào nhiệt
lượng kế;
g) nhiệt độ của chất lỏng nung nóng rời khỏi
nhiệt lượng kế;
h) lưu lượng theo khối lượng của chất lỏng
nung nóng tuần hoàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Xác định năng suất lạnh
9.6.1. Lưu lượng theo khối lượng của môi chất lạnh
theo phương pháp thử này được cho bởi công thức:
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng

b) đối với nung nóng bằng điện

9.6.2. Năng suất lạnh được điều chỉnh theo điều
kiện thử cơ bản đã quy định, được cho bởi công thức

10. Phương pháp C: Nhiệt lượng kế môi
chất lạnh hệ thống khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lượng kế môi chất lạnh hệ thống khô
(xem hình 3) bao gồm các ống môi chất lạnh hoặc giàn ống có chiều dài và đường
kính thích hợp để hoàn thành việc bốc hơi môi chất lạnh được tuần hoàn bởi máy
nén. Bề mặt ngoài của bộ bốc hơi có thể được nung nóng bởi chất lỏng tuần hoàn
trong áo bên ngoài - có thể là một ống đồng tâm, hoặc được nung nóng bằng điện.
Lưu lượng môi chất lạnh được điều chỉnh bằng
một van điều chỉnh bằng tay hoặc một van giãn nở áp suất không đổi được bố trí
ở gần nhiệt lượng kế. Van giãn nở và đường ống môi chất lạnh nối van với nhiệt
lượng kế có thể được cách nhiệt để giảm tới mức thấp nhất sự tăng nhiệt.
Nhiệt lượng kế phải được cách nhiệt sao cho
sự rò rỉ nhiệt không vượt quá 5% năng suất lạnh của máy nén.
Nếu phương tiện nung nóng ở bên ngoài bề mặt
bộ bốc hơi, phải cung cấp đủ số lượng (không nhỏ hơn 10) các dụng cụ đo nhiệt
độ được bố trí thích hợp để xác định nhiệt độ trung bình trên bề mặt để tính
toán rò rỉ nhiệt. Phải dự kiến cho việc đo nhiệt độ của chất tải lạnh và bảo
đảm cho áp suất không vượt quá giới hạn an toàn đối với thiết bị. Phải có sự
chuẩn bị phù hợp với các yêu cầu của ISO 1662 để bảo đảm cho áp suất môi chất
lạnh không vượt quá giới hạn an toàn đối với thiết bị.
10.2. Hiệu chỉnh
Nhiệt lượng kế phải được hiệu chỉnh bằng cách
dùng phương pháp tổn thất nhiệt sau.
10.2.1. Duy trì nhiệt độ môi trường xung
quanh không đổi trong khoảng ±
1oC và cung cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ trung bình bề mặt cao hơn
nhiệt độ môi trường xung quanh xấp xỉ 15oC. Khi dùng chất lỏng để
nung nóng, cần duy trì nhiệt độ vào không đổi trong khoảng ± 0,3oC và điều chỉnh lưu
lượng sao cho độ giảm nhiệt độ không nhỏ hơn 6oC. Khi dùng bộ nung
nóng bằng điện cần duy trì công suất vào không đổi trong khoảng ± 1%.
10.2.2. Sau khi đạt được sự cân bằng nhiệt,
cần ghi các số đo cho các thời gian sau:
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng, ở các
khoảng thời gian 1 giờ tới khi 4 số đo liên tiếp của các nhiệt độ cửa vào và
cửa ra, với lưu tốc không đổi, không được thay đổi lớn hơn ± 0,3%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Xác định nhiệt cấp vào lưu lượng kế
như sau:
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng

b) đối với nung nóng bằng điện, Fi được xác định theo
công suất điện vào bộ nung nóng.
10.2.4. Tính toán hệ số thẩm thấu nhiệt theo
công thức sau:

10.3. Tiến hành
Điều chỉnh áp suất hút ở máy nén bằng cách
điều chỉnh môi chất lạnh và nhiệt độ hút ở máy nén bằng cách thay đổi nhiệt cấp
vào. Điều chỉnh áp suất đẩy bằng cách thay đổi nhiệt độ và lưu lượng của môi
trường ngưng tụ hoặc bằng cơ cấu điều chỉnh áp suất trên đường xả (đẩy).
Khi dùng chất lỏng để nung nóng, nhiệt độ vào
phải được duy trì không đổi trong khoảng ±
0,3oC và lưu lượng phải được điều chỉnh sao cho độ giảm nhiệt độ
không nhỏ hơn 6oC. Khối lượng của chất lỏng lưu thông phải được duy
trì không đổi trong khoảng ±
0,5%. Khi dùng điện để nung nóng, công suất điện vào phải được duy trì không
đổi trong khoảng ± 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Nếu bộ nung nóng hoạt động liên tục,
độ dao động của nhiệt cấp vào do một nguyên nhân nào đó trong thời gian thử
không được gây ra sự biến đổi năng suất tính toán của máy nén lớn hơn 1%.
10.4.2. Nếu bộ nung nóng hoạt động gián đoạn,
nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất chất tải lạnh không được thay đổi lớn
hơn ± 0,6oC.
10.5. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại:
a) áp suất hơi môi chất lạnh ở cửa ra của bộ
bốc hơi;
b) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh ở cửa ra
của bộ bốc hơi;
c) áp suất của môi chất lạnh lỏng vào van
giãn nở;
d) nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng vào van
giãn nở;
e) nhiệt độ môi trường xung quanh ở nhiệt
lượng kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) nhiệt độ của chất lỏng nung nóng rời khỏi
nhiệt lượng kế;
h) lưu lượng theo khối lượng của chất lỏng
nung nóng tuần hoàn;
i) điện vào nhiệt lượng kế;
j) nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nhiệt
lượng kế.
10.6. Xác định năng suất lạnh
10.6.1. Lưu lượng theo khối lượng của môi
chất lạnh theo phương pháp thử này được cho bởi công thức
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng

b) đối với nung nóng bằng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2. Năng suất lạnh, được điều chỉnh theo
điều kiện thử cơ bản đã quy định, được cho bởi công thức

11. Các phương pháp
D.1 và D.2: Lưu lượng kế hơi môi chất lạnh
11.1. Mô tả
Lưu lượng kế hơi môi chất lạnh được đặt trên
đường hút (phương pháp D.1) hoặc trên đường xả (đẩy) (phương pháp D.2) (xem
hình 4).
Các điểm lấy mẫu cần thiết được gá đặt để đo
áp suất và nhiệt độ phải cho phép tính được khối lượng riêng của môi chất lạnh.
Thử nghiệm đặt ra phải bảo đảm sao cho sai lệch chuẩn của kết quả cuối cùng
(nghĩa là lưu lượng khối lượng của môi chất lạnh) không vượt quá 2%.
Lưu lượng kế hơi môi chất lạnh được đặt trên
đường hút hoặc đường ống cấp của một vòng tuần hoàn kín bao gồm máy nén lạnh,
một phương tiện để giảm áp suất môi chất lạnh từ mức xả (đẩy) tới mức hút, một
phương tiện để giảm sự quá nhiệt của hơi thừa và một phương tiện để đưa hơi
được điều hòa trở về đường hút của máy nén. Phương tiện để giảm áp suất có thể
được thao tác bằng tay hoặc được điều khiển bằng áp suất hút. Phương tiện để
lấy nhiệt của quá trình nén có thể được thực hiện bằng cách rút hơi môi chất
lạnh từ phía áp suất cao của vòng tuần hoàn, hóa lỏng hơi trong bộ ngưng tụ và
lại cho bốc hơi chất lỏng trong bộ trao đổi nhiệt với môi chất lạnh quá nhiệt ở
phía nhiệt độ thấp của vòng tuần hoàn, để bảo đảm sao cho sự hình thành hơi quá
nhiệt không tạo ra các giọt môi chất lạnh lỏng.
11.1.1. Lưu lượng theo khối lượng của môi
chất lạnh qmf được đo tại một điểm trên đường ống hút hoặc đường ống cấp của
máy nén, nơi dòng môi chất lạnh có tốc độ lớn, và phải có phương tiện để bảo
đảm cho hơi quá nhiệt tại điểm đo này là đồng nhất và hoàn toàn không có các
giọt môi chất lạnh lỏng.
Khi xuất hiện dòng xung động trong đường ống
phải có phương tiện điều tiết để giảm hoặc triệt tiêu sóng dòng chảy đối với
dụng cụ đo, ví dụ như lắp vào một bình triệt xung (xem hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Tiến hành
Điều chỉnh áp suất hút ở máy nén bằng cơ cấu
điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh và nhiệt độ hút bằng cách thay đổi hiệu ứng
lạnh. Điều chỉnh áp suất đẩy bằng cách thay đổi nhiệt độ và lưu lượng môi
trường ngưng tụ hoặc bằng cách dùng một cơ cấu điều chỉnh áp suất trên đường xả
(đẩy).
11.3. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại:
a) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh ở phía đầu
dòng của dụng cụ đo;
b) áp suất của hơi môi chất lạnh ở phía đầu
dòng của dụng cụ đo;
c) độ giảm áp suất giữa phía đầu dòng và phía
cuối dòng của dụng cụ đo.
11.4. Xác định năng suất lạnh
Năng suất lạnh đã điều chỉnh theo điều kiện
thử cơ bản quy định được cho bởi công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Phương pháp F:
Lượng môi chất lạnh lỏng được đo bằng lưu lượng kế
12.1. Mô tả
Dụng cụ đo môi chất lạnh lỏng (xem hình 5) có
thể là một dụng cụ đo số lượng để ghi lại lưu lượng cua môi chất lạnh theo đơn
vị thể tích hoặc là một lưu lượng kế chỉ thị lưu lượng tức thời của dòng môi
chất lạnh.
12.1.1. Dụng cụ đo được nối với đường ống dẫn
lỏng giữa cửa ra của bình chứa lỏng và van giãn nở.
12.1.2. Để dụng cụ đo có thể vận hành tốt
trong mọi điều kiện và đề phòng sự sử dụng quá mức cũng như ảnh hưởng của việc
nạp môi chất lạnh không đủ, cần cung cấp các thiết bị bổ sung sau:
a) một bộ làm quá lạnh đặt ở phía trước dụng
cụ đo để đề phòng sự bốc hơi của môi chất lạnh trong dụng cụ đo;
b) các kính quan sát được đặt ngay trước bộ
làm quá lạnh và ngay sau dụng cụ đo để kiểm tra các bọt hơi không được trộn lẫn
với môi chất lạnh lỏng;
c) một van bypas và đường ống cho kênh bypas
đối với dụng cụ đo (van có thể được mở, trừ trường hợp các số liệu ghi được
chứng tỏ rằng van và kênh bypas có một trở lực xấp xỉ bằng trở lực của dụng cụ
đo);
d) các nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu để đo nhiệt
độ tại vị trí môi chất làm lạnh lỏng đi vào bộ làm quá lạnh và dụng cụ đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Hiệu chỉnh
Dụng cụ đo phải được hiệu chỉnh định kỳ tại
không ít hơn ba lưu lượng dòng chảy trong phạm vi công suất sử dụng.
12.3. Tiến hành
Bắt đầu cho vận hành hệ thống với van bypas
của dụng cụ đo mở. Sau khi các điều kiện cho thử tính năng đã được thiết lập,
đóng van bypas và kiểm tra môi chất lạnh lỏng rời khỏi lưu lượng kế đã được làm
quá lạnh ít nhất là 3oC.
Ghi các số đo đồng thời tại các khoảng thời
gian như nhau như đã quy định đối với phương pháp thử khác.
Xác định tỷ lệ của dầu trong môi chất lạnh.
12.4. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại:
a) số đo của dụng cụ đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhiệt độ của lỏng tại cửa ra của dụng cụ
đo.
12.5. Xác định năng suất lạnh
Năng suất lạnh đã điều chỉnh theo hàm lượng
dầu và các điều kiện thử cơ bản quy định được cho bởi công thức:

13. Phương pháp G: bộ
ngưng tụ làm mát bằng nước
13.1. Mô tả
Bộ ngưng tụ làm mát bằng nước (xem hình 6)
tạo thành một bộ phận của thiết bị dùng với máy nén được thử phải được trang bị
để hoạt động như một nhiệt lượng kế bằng cách cung cấp các dụng cụ để đo nhiệt
độ, áp suất và lưu lượng nước làm mát trong các giới hạn độ chính xác cho trong
phụ lục A.
13.2. Hiệu chỉnh
Bộ ngưng tụ phải được cách ly khỏi vùng tuần
hoàn môi chất lạnh hoặc một bộ ngưng tụ khác có cùng một kiểu và cỡ kích thước
được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi chất lạnh có thể được đun nóng bằng điện.
Duy trì nhiệt độ môi trường xung quanh không
đổi trong khoảng ± 1oC so
với giá trị mong muốn nào đó không vượt quá 43oC. Sau khi đạt được
sự cân bằng nhiệt cần ghi các số đo trong khoảng thời gian 1 giờ tới khi 4 giá
trị liên tiếp của môi chất lạnh không được thay đổi lớn hơn ±1oC.
13.2.2. Tính toán hệ số thẩm thấu nhiệt theo
công thức

13.3. Tiến hành
Điều chỉnh áp suất bộ ngưng tụ bằng cách thay
đổi nhiệt độ và lưu lượng theo khối lượng của nước cung cấp cho bộ ngưng tụ.
13.4. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại
a) áp suất của hơi môi chất lạnh vào bộ ngưng
tụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) áp suất của môi chất lạnh lỏng rời khỏi bộ
ngưng tụ;
d) nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng rời khỏi
bộ ngưng tụ;
e) nhiệt độ của nước mát vào bộ ngưng tụ;
f) nhiệt độ của nước làm mát rời khỏi bộ
ngưng tụ;
g) lưu lượng theo khối lượng của nước làm
mát;
h) nhiệt độ môi trường xung quanh ở bộ ngưng
tụ.
13.5. Xác định năng suất lạnh
13.5.1. Lưu lượng theo khối lượng của môi chất
lạnh được cho bởi công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Phương pháp J:
Làm lạnh hơi môi chất lạnh
14.1. Mô tả
Lưu lượng tổng môi chất lạnh được xác định
bởi sự ngưng tụ một phần hơi tuần hoàn ở áp suất cao, đo lượng ngưng tụ của
phần hơi này rồi lại tái bốc hơi lượng ngưng tụ đó ở áp suất thấp trong một
giàn lạnh khí để làm lạnh phần còn lại của hơi tuần hoàn (xem hình 7).
Sau khi điều chỉnh đối với tổn thất, tỷ số
giữa môi chất lạnh ngưng tụ và môi chất lạnh không ngưng tụ là số nghịch đảo
của tỷ số của độ biến đổi entanpy riêng của hai dòng môi chất hòa trộn với nhau
trong giàn lạnh khí.
14.1.1. Bộ ngưng tụ được nối với đường ống xả
(đẩy) của máy nén qua một van điều chỉnh lưu lượng có thể được điều chỉnh bằng
tay hoặc tự động đáp lại với áp suất đẩy. Bộ ngưng tụ đẩy môi chất lạnh lỏng
vào thiết bị đo lưu lượng như đã mô tả trong phương pháp F, cửa ra của bộ ngưng
tụ được nối với cửa vào của giàn lạnh khí qua một van giảm áp được thao tác
bằng tay hoặc tự động để duy trì một áp suất hút đã xác định trước.
14.1.2. Giàn lạnh khí bao gồm một bình trong
đó môi chất lạnh được phun vào và được tái bốc hơi bởi sự hòa trộn đều với phần
hơi còn lại không ngưng tụ được từ đường xả (đầy) của máy nén. Kết cấu phải đảm
bảo sao cho hơi đi ra sẽ không mang theo các giọt môi chất lạnh và được quá
nhiệt ít nhất là 8oC.
Giàn lạnh khí phải được cách nhiệt sao cho sự
rò rỉ nhiệt không lớn hơn 5% nhiệt trao đổi trong giàn.
14.1.3. Một bình chứa lỏng được bố trí tại
cửa ra của lưu lượng kế. Bình chứa này có trang bị các van chặn và van bypas,
và được cách ly với vòng tuần hoàn lỏng hoặc có thể nhận lỏng từ vòng tuần hoàn
lỏng, hoặc cung cấp lỏng cho vòng tuần hoàn lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn lạnh khí phải được hiệu chỉnh theo
phương pháp sau:
14.2.1. Nạp đầy môi chất lạnh lỏng vào giàn
lanh khí để đảm bảo sao cho khi đóng các van chặn ở cửa vào và cửa ra, môi chất
lạnh lỏng không bị bốc hơi hoàn toàn khi nhiệt độ môi trường xung quanh duy trì
không đổi trong khoảng ±1oC và
nhiệt được cung cấp phải đảm bảo cho nhiệt độ của môi chất lạnh cao hơn nhiệt
độ môi trường xung quanh xấp xỉ 15oC.
Sau khi đạt được sự cân bằng nhiệt, ghi các
số đo trong các khoảng thời gian 1 giờ cho tới khi 4 giá trị liên tiếp của
nhiệt độ bão hòa của môi chất lạnh không thay đổi lớn hơn ± 1oC.
14.2.2. Tính toán hệ số thẩm thấu nhiệt theo
công thức

14.3. Tiến hành
Điều chỉnh van điều chỉnh lưu lượng môi chất
lạnh lỏng đã ngưng tụ và giàn lạnh khí sao cho lỏng được bốc hơi ở cùng một tốc
độ như khi được ngưng tụ.
Điều chỉnh áp suất ngưng tụ bằng van đặt giữa
đường ống xả (đẩy) và bộ ngưng tụ và bằng sự thay đổi nhiệt độ và tốc độ của
dòng môi trường ngưng tụ. Điều chỉnh áp suất hút của máy nén và nhiệt độ quá
nhiệt của nó bởi van đặt ở cửa vào của giàn lạnh khí và bởi sự thay đổi lưu
lượng theo khối lượng của môi chất lạnh bằng cách bổ sung lỏng vào bình chứa
lỏng hoặc thải bớt lỏng từ bình chứa lỏng.
Trong quá trình thiết lập áp suất hút, áp
suất đẩy và nhiệt độ yêu cầu cho thử nghiệm, van điều chỉnh lỏng được điều
chỉnh để duy trì một lưu lượng không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dao động của lưu lượng môi chất lạnh lỏng
ngưng tụ trong quá trình thử không được gây ra sự biến đổi lớn hơn 1% đối với
năng suất tính toán của máy nén.
14.5. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại:
a) áp suất của hơi môi chất lạnh tại cửa ra
của giàn lạnh khí;
b) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh tại cửa ra
của giàn lạnh khí;
c) áp suất của môi chất lạnh lỏng tại van
giãn nở;
d) nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng tại van
giãn nở;
e) áp suất của hơi môi chất lạnh vào giàn
lạnh khí;
f) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh vào giàn lạnh
khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) nhiệt độ môi trường xung quanh giàn lạnh
khí;
i) lưu lượng theo khối lượng môi chất làm
lạnh lỏng ngưng tụ
14.6. Xác định năng suất lạnh
14.6.1. Lưu lượng tổng theo khối lượng của
môi chất làm lạnh xác định theo thử nghiệm này được cho theo công thức:

14.6.2. Năng suất lạnh đã điều chỉnh theo các
điều kiện thử cơ bản quy định được cho bởi công thức:

15. Phương pháp K:
Nhiệt lượng kế trên đường xả (đẩy) của máy nén
15.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một bộ trao đổi nhiệt kiểu đo nhiệt lượng
được lắp vào đường ống xả (đẩy) từ máy nén để thu lưu lượng tổng của môi chất
lạnh ở trạng thái khí.
Bình nhiệt lượng kế với một vòng tuần hoàn
môi trường lỏng thích hợp, được điều chỉnh để làm lạnh (hoặc nung nóng1))
môi chất lạnh thể khí. Để loại trừ khả năng ngưng tụ môi chất lạnh trong bình
nhiệt lượng kế, nhiệt độ thấp nhất của chất tải lạnh (môi trường làm lạnh) tuần
hoàn phải được duy trì cao hơn nhiệt độ ngưng tụ của chất tải lạnh, tương ứng
với áp suất đẩy từ máy nén.
Môi chất lạnh thể khí có thể được nung nóng
bằng điện.
Nhiệt lượng kế phải được cách nhiệt để giảm
tổn thất nhiệt tới mức nhỏ nhất.
b) Thiết bị để giảm môi chất lạnh thể khí
thoát ra từ nhiệt lượng kế, theo các điều kiện thử cơ bản đã quy định, được đặt
càng gần với cửa hút của máy nén càng tốt. Hai sơ đồ bố trí thiết bị, hệ thống
A và hệ thống B thích hợp với yêu cầu này được giới thiệu trên hình 8. Mô tả sử
dụng sơ đồ bố trí A được nêu trong 15.6.
15.2. Hiệu chỉnh
Nhiệt lượng kế được hiệu chỉnh bằng phương
pháp tổn thất nhiệt theo trình tự sau:
15.2.1. Duy trì nhiệt độ môi trường xung
quanh không đổi trong phạm vi ±
1oC và cấp nhiệt để duy trì nhiệt đô trung bình bề mặt cao hơn nhiệt
độ môi trường xung quanh xấp xỉ 15oC. Khi dùng chất lỏng để nung
nóng, duy trì nhiệt độ vào không đổi khoảng ±
0,3oC và điều chỉnh lưu lượng sao cho độ giảm nhiệt độ không nhỏ hơn
6oC. Khi dùng điện để nung nóng, duy trì công suất điện vào không
đổi trong khoảng ± 1%.
Nhiệt độ trung bình bề mặt phải là giá trị
trung bình của các số đo của ít nhất là 10 dụng cụ đo nhiệt độ được phân bố
thích hợp trên bề mặt ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng, tại các
khoảng thời gian một giờ tới khi 4 số đo liên tiếp của các nhiệt độ vào và ra,
với lưu lượng không đổi, không được thay đổi lớn hơn ± 0,3oC;
b) đối với nung nóng bằng điện, tại các
khoảng thời gian 1 giờ tới khi 4 giá trị nhiệt độ liên tiếp của nhiệt lượng kế
không được thay đổi lớn hơn ±
0,6oC.
15.2.3. Xác định nhiệt lượng vào nhiệt lượng
kế như sau:
a) đối với nung nóng bằng chất lỏng
Fi = c(t1 - t2) + qml
b) đối với nung nóng bằng điện, Fi được xác định bởi
công suất điện vào thiết bị đốt nóng.
15.2.4. Tính toán hệ số thẩm thấu nhiệt theo
công thức

15.3. Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Thông tin bổ sung
Thông tin sau phải được ghi lại:
a) áp suất của hơi môi chất lạnh tại cửa vào
nhiệt lượng kế;
b) nhiệt độ của hơi môi chất lạnh tại cửa vào
nhiệt lượng kế;
c) áp suất của môi chất lạnh lỏng tại cửa ra
nhiệt lượng kế;
d) nhiệt độ của môi chất lạnh lỏng tại cửa ra
nhiệt lượng kế;
e) nhiệt độ môi trường xung quanh gần nhiệt
lượng kế và nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nhiệt lượng kế;
f) đối với nung nóng bằng chất lỏng
1) nhiệt độ chất lỏng vào nhiệt lượng kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) lưu lượng theo khối lượng của lỏng tuần
hoàn;
g) đối với nung nóng bằng điện lượng tiêu thụ
công suất điện tại nhiệt lượng kế.
15.5. Xác định năng suất lạnh
15.5.1. Lưu lượng theo khối lượng của môi
chất lạnh xác định theo thử nghiệm này được cho theo công thức

15.5.2. Năng suất lạnh đã điều chỉnh theo các
điều kiện thử cơ bản quy định được cho bởi công thức

15.6. Ví dụ về sự hoàn thành vòng tuần hoàn
15.6.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) một bộ ngưng tụ bề mặt trong đó tổng lượng
môi chất lạnh thể khí được điều chỉnh, sau khi đi qua nhiệt lượng kế, được đổi
hướng và ngưng tụ;
b) một van giãn nở kiểu tự động áp suất không
đổi để giảm áp suất của môi chất lạnh còn lại tới áp suất yêu cầu tại đường hút
máy nén;
c) một giàn lạnh khí để giảm sự quá nhiệt của
môi chất làm lạnh đã giãn nở tới nhiệt độ yêu cầu tại đường hút máy nén.
Việc giảm quá nhiệt được thực hiện bằng cách
phun vào giàn lạnh khí thể tích môi chất lạnh đã ngưng tụ trong bộ ngưng tụ và
rồi làm bốc bơi môi chất lạnh này. Thể tích môi chất lạnh được điều chỉnh bởi
một van tiết lưu chất lỏng thích hợp trên đường xả (đẩy) chất ngưng tụ vào giàn
lạnh.
15.6.2. Tiến hành
Điều chỉnh áp suất hút tại cửa hút máy nén
bằng van giãn nở được bố trí giữa ống đẩy máy nén và cửa vào giàn lạnh khí.
Điều chỉnh áp suất của bộ ngưng tụ bằng van
được bố trí giữa ống đẩy máy nén và bộ ngưng tụ và bằng sự thay đổi nhiệt độ và
lưu lượng theo khối lượng của nước cấp cho bộ ngưng tụ.

Hình 1 - Phương pháp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Phương pháp
B

Hình 3 - Phương pháp
C

a) Phương pháp D1
(lưu lượng kế trên đường hút)

c) Hai ví dụ giới
thiệu sự hoàn thành vòng tuần hoàn
Hình 4 - Các sơ đồ
vòng tuần hoàn cho các phương pháp D.1 và D.2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Phương pháp
G

Hình 7 - Phương pháp
J

Hình 8 - Phương pháp
K
Phần 2: Xác định công
suất, hiệu suất đẳng entropy và hệ số lạnh
16. Phương pháp chung
Việc tính toán sai số được đánh giá của công
suất vào, hiệu suất đẳng entropy (hiệu suất trong) và hệ số lạnh được thực hiện
theo cách tương tự như đối với năng suất lạnh (xem C.2). Các điều 4.3 và 4.4 có
thể áp dụng thích hợp cho phần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Xác định công
suất vào
17.1. Phép đo
17.1.1. Phương pháp trực tiếp
Mômen xoắn trên trục máy nén, trong một số
trường hợp, có thể được đo bằng một dụng cụ thích hợp. Công suất trung bình
phải được tính toán từ momen xoắn trung bình với độ chính xác ± 2,5%.
17.1.2. Phương pháp gián tiếp
17.1.2.1. Một động cơ điện được hiệu chỉnh,
có đặc tính đã biết được dùng làm nguồn dẫn động. Công suất hiệu dụng cung cấp
cho máy nén được xác định từ công suất điện vào tại các đầu cực của động cơ.
17.1.2.2. Nếu dùng truyền động đai, phải tính
đến dung sai do tổn thất trong truyền động đai.
17.2. Tính toán
Công suất vào được tính từ momen xoắn hữu ích
được truyền và tốc độ quay cùng với công suất do các thiết bị phụ trợ hấp thụ
để duy trì hoạt động của máy nén, ví dụ: bơm dầu. Khi không thể đo được momen
xoắn bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp thì công suất vào đo được tại
các đầu cực của động cơ phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hiệu suất đẳng entropy hi như đã định nghĩa
trong 3.4 được tính theo phương trình sau:
hi = qmf (hgt-hga)/p
18. Xác định hiệu
suất đẳng entropy
19. Xác định hệ số
lạnh
Hệ số lạnh e như đã định nghĩa trong 3.5 được tính theo phương trình
sau:

Phần 3: Báo cáo thử
nghiệm
20. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin chung
Ngày thử:
Thời gian bắt đầu thử:
Thời gian kết thúc thử:
Khoảng thời gian thử:
Số sản xuất và số loạt của máy nén:
Kiểu máy nén (ống hút đơn hoặc ống hút đúp,
số chu kỳ...)
Đường kính xylanh và hành trình pittông (nếu
có):
Thể tích quét của máy nén sau một vòng quay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc và tính chất nhiệt động lực học
được dùng:
Các điều kiện thử cơ bản được quy định (xem
điều 5)
Áp suất tuyệt đối hoặc nhiệt độ bão hòa tại
cửa hút máy nén:
Nhiệt độ tại cửa hút máy nén:
Áp suất tuyệt đối hoặc nhiệt độ bão hòa tại
cửa đẩy máy nén:
Tốc độ quay của máy nén hoặc các chi tiết về
cung cấp điện:
Các phương pháp thử được dùng cho
Thử X
Thử Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay của máy nén:
Nhiệt độ môi trường xung quanh:
Áp suất khí quyển:
Áp suất môi chất lạnh tại cửa hút máy nén:
Nhiệt độ môi chất lạnh tại cửa hút máy nén:
Áp suất môi chất lạnh tại cửa đẩy máy nén:
Nhiệt độ môi chất lạnh tại cửa đầy máy nén:
Nhiệt độ của nước làm mát (nước giải nhiệt)
vào:
Nhiệt độ của nước làm mát (nước giải nhiệt)
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt đô dầu bôi trơn máy nén (nếu có thể):
Điện áp và tần số của dòng điện cung cấp:
CHÚ THÍCH
1) Có thể yêu cầu thông tin bổ sung tuỳ theo
phương pháp thử được dùng (xen các điều 8 đến 15).
2) Các số đo đã nêu trên là "các giá trị
trung bình của các số đo khi thử (xem điều 4) đã được hiệu chỉnh".
Các kết quả tính toán
Hệ số thẩm thấu nhiệt.
Tốc độ dòng chảy khối lượng của môi chất làm
lạnh.
Chênh lệch của entanpy tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất thể tích.
Công suất vào.
Hiệu suất đẳng entropy (hiệu suất trong). Hệ
số lạnh.
Sai số ước lượng của các kết quả (xem phụ lục
C).
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Kiểu
và sự hiệu chỉnh dụng cụ đo, độ chính xác đo
Các kiểu dụng cụ đo sử dụng được liệt kê dưới
đây. Các dụng cụ phải được hiệu chỉnh so với các dụng cụ chính đã được cấp
chứng chỉ trước và sau mỗi thử nghiệm, trừ các trường hợp cho trong A.4 và A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Dụng cụ đo nhiệt độ
Đo nhiệt độ phải được tiến hành với một hoặc
nhiều dụng cụ sau:
a) nhiệt kế thủy ngân (dòng khí không chịu
ảnh hưởng rõ rệt do kích thước của bầu nhiệt kế;
b) nhiệt ngẫu;
c) nhiệt kế điện trở.
Sai lệch tiêu chuẩn của các số đo nhiệt độ
phải ở trong các giới hạn sau:
a) đối với nước muối hoặc nước trong nhiệt
lượng kế: 0,06oC;
b) đối với nước trong bộ ngưng tụ: 0,06oC;
c) đối với tất cả các nhiệt độ khác; 0,3oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo áp suất phải được tiến hành với một hoặc
nhiều dụng cụ sau:
a) cột thủy ngân;
b) áp kế Bourdon;
c) áp kế màng hoặc hộp xếp.
Sai lệch tiêu chuẩn của các số đo áp suất
phải ở trong các giới hạn sau:
a) đối với áp suất hút (tuyệt đối): 1%
b) đối với các áp suất khác (tuyệt đối): 2%.
A.3. Dụng cụ đo điện
Đo lường điện phải được tiến hành với một
hoặc nhiều dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dụng cụ đo kiểu tính phân dùng trong công
nghiệp hoặc loại chính xác theo yêu cầu của cỡ phụ tải và theo thỏa thuận.
Sai lệch tiêu chuẩn của các số đo điện phải ở
trong các giới hạn sau:
a) đối với các số đo công suất (máy nén được
dẫn động bằng điện và nhiệt lượng kế được nung nóng bằng điên): 1%
b) đối với các số đo điện khác: 1%.
A.4. Dụng cụ đo lưu lượng mối chất lạnh
Đo lưu lượng phải được tiến hành với một hoặc
nhiều dụng cụ sau:
a) khí cụ đo lượng môi chất lạnh lỏng, đo
khối lượng hoặc thể tích;
b) lưu lượng kế môi chất lạnh lỏng;
c) lưu lượng kế môi chất lạnh thể hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với khí cụ đo lượng môi chất lạnh lỏng
và lưu lượng kế: 1%;
b) đối với lưu lượng kế môi chất lạnh thể hơi:
2%.
Khi các dụng cụ đo lưu lượng kế trên không
được hiệu chỉnh sẵn, chúng phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 5167 và sai
lệch tiêu chuẩn ước lượng phải được trình bày trong báo cáo thử.
A.5. Dụng cụ đo lưu lượng nước làm mát
Đo lưu lượng phải được tiến hành với một hoặc
nhiều dụng cụ sau:
a) khí cụ đo lượng chất lỏng, đo khối lượng
hoặc thể tích;
b) lưu lượng kế chất lỏng.
Sai lệch tiêu chuẩn của các số đo lưu lượng
nước làm mát là ± 1%.
Khi các dụng cụ đo lưu lượng kể trên không
được hiệu chỉnh sẵn, phải tiến hành đánh giá độ dao động của việc đo lưu lượng
phù hợp với ISO 5168.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tốc độ phải được tiến hành với một hoặc
nhiều dụng cụ sau:
a) đồng hồ đo số vòng quay;
b) tốc kế góc;
c) máy hoạt nghiệm;
d) dao động ký.
Sai lệch tiêu chuẩn của các số đo là ± 0,75%.
A.7. Đo thời gian
Các số đo thời gian phải có sai lệch tiêu
chuẩn ± 0,1%, trừ trường hợp
đối với thời gian tổng của thử nghiệm.
A.8. Đo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9. Đo momen xoắn
Kiểu dụng cụ đo được dùng phải có khả năng
xác định momen xoắn tác dụng với sai lệch tiêu chuẩn là ± 2,5%.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Các
ký hiệu được dùng trong tài liệu tính toán
Ký hiệu
A
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị quốc tế (SI)
m²
C
Co
Nhiệt dung riêng của chất lỏng
Nhiệt dung riêng của dầu
J/(kg.K)
f
fa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số dòng điện thực tế
Hz
Fl
Hệ số thẩm thấu nhiệt
W/K
hf1
Entanpy
riêng của môi chất lạnh ở nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất đẩy của máy
nén được quy định ở điều kiện thử cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entanpy
riêng của môi chất lạnh lỏng đi vào van giãn nở
hf3
Entanpy
riêng của môi chất lạnh lỏng ra khỏi bộ ngưng tụ
hga
Entanpy
riêng lý thuyết của môi chất lạnh vào máy nén ở điều kiện thử cơ bản quy định
J/kg
hgt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hg1
Entanpy
riêng của môi chất lạnh vào máy nén ở điều kiện thử cơ bản quy định
hg2
Entanpy
riêng của môi chất lạnh bốc hơi ra khỏi nhiệt lượng kế hoặc giàn lạnh khí
hg3
Entanpy
riêng của hơi môi chất lạnh vào bộ ngưng tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hg4
Entanpy
riêng của hơi môi chất lạnh vào giàn lạnh khí
hg5
Entanpy
riêng của hơi môi chất lạnh được làm lạnh ra khỏi giàn lạnh khí
hg6
Entanpy
riêng của hơi được làm lạnh vào nhiệt lượng kế đường xả (đẩy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Entanpy
riêng của hơi môi chất lạnh ra khỏi nhiệt lượng kế đường xả (đẩy)
K
Hệ số truyền nhiệt, từ môi chất lạnh ra
không khí xung quanh bộ ngưng tụ
W/(m2K)
n
na
Tốc độ quy định của máy nén
Tốc độ thực tế của máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Pa
Công suất vào
Công suất vào thực tế
W
qmc
Lưu lượng theo khối lượng của nước làm mát
kg/s
qmf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qml
Lưu lượng theo khối lượng của lỏng
qmt
Lưu lượng theo khối lượng tổng của môi chất
lạnh
qv
Lưu lượng theo thể tích của hỗn hợp môi
chất lạnh lỏng và dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta
tc
Nhiệt độ trung bình môi trường xung quanh
Nhiệt độ trung bình bề mặt của nhiệt lượng
kế
td
Nhiệt độ trung bình bề mặt của bộ ngưng tụ
phơi ra không khí xung quanh
tf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tp
tr
ts
t1
t2
Nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất đẩy
của máy nén
Nhiệt độ cửa hút máy nén
Nhiệt độ bão hòa trung bình tương ứng với
áp suất chất tải lạnh
Nhiệt độ bão hòa trung bình của môi chất
lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cửa vào
Nhiệt độ cửa ra
oC
oC
Vga
Thể tích riêng thực tế của hơi môi chất
lạnh vào máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vgl
Thể tích riêng của hơi môi chất lạnh ở điều
kiện hút tương ứng với điều kiện thử cơ bản quy định
m³/kg
Vsw
Thể tích quét của máy nén (lưu lượng nén
qua máy nén)
m³/s
x
Hàm lượng dầu của hỗn hợp môi chất lạnh-dầu
được biểu thị bằng kilogam của hỗn hợp
Không thứ nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số lạnh
Không thứ nguyên
hi
Hiệu suất đẳng entropy (hiệu suất trong)
Không thứ nguyên
hv
Hiệu suất thể tích
Không thứ nguyên
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3/kg
z
Mật độ của môi chất lạnh tương ứng với áp
suất và nhiệt độ tại đó đo lưu lượng
kg/m3
Fh
Fi
Fo
Công suất điện vào bộ nung nóng
Nhiệt lượng vào nhiệt lượng kế hoặc giàn
lạnh khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
Đánh
giá sai số
C.1. Đánh giá sai số tương đối giữa các kết
quả thử X và thử Y
C.1.1. Như đã giới thiệu trong 4.2.4, các kết quả
thử X và thử Y được chấp nhận nếu chúng có sai lệch với nhau trong khoảng ± 4%.
C.1.2. Cơ sở của sự tính toán như sau:
Năng suất lạnh của máy nén được xác định bởi
hai phương pháp thử được thực hiện đồng thời. Nếu FOX và FOY là các kết quả của
hai phương pháp thử, thì 4.2.4 yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3. Năng suất lạnh quy ước Fo (xem 3.1) được định
nghĩa là tích của lưu lượng theo khối lượng qm với hiệu Dh giữa entanpy riêng của môi chất lạnh
tại cửa hút máy nén ở nhiệt độ và áp suất thử, và entanpy riêng của lỏng bão
hòa ở nhiệt độ tương ứng với áp suất đẩy được đo trong quá trình thử, nghĩa là
Fo = qmDh
C.1.4. Vì cả hai phương pháp thử được tiến hành
đồng thời nên trạng thái của môi chất lạnh tại cửa hút của máy nén và trạng
thái của môi chất lạnh sau ngưng tụ trong bộ ngưng tụ được xác định bằng một
loạt các phép đo áp suất, nhiệt độ và từ đồ thị đặc tính của chất lỏng.
Các số đo qm khác nhau vì chúng
thu được từ hai loạt quan sát cách biệt nhau qmX và qmY.
Do đó
FoX = qmX . Dh
và
FoX = qmY . Dh
Đương nhiên việc đánh giá Dh được tiến hành tới một mức xấp xỉ
nào đó, tuỳ thuộc vào chất lượng của trạng thái đạt được, độ chính xác của
thiết bị đo và độ chính xác của bảng các tính chất của môi chất lạnh. Để đánh giá
mức độ phù hợp giữa hai số đo qm, có thể chú ý rằng Dh, với bất kỳ độ chính xác nào của
việc xác định Dh, có thể được loại
trừ khi dùng công thức.

Đẳng thức trong C.1.2 trở thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Giá trị của sai số đánh giá trong năng
suất lạnh
Như đã quy định tại 4.4.3 và 4.4.4, ít nhất
có 4 số đo được ghi trong suốt quá trình thử và trị số trung bình cộng của 4 số
đo là giá trị đo.
CHÚ THÍCH - Đối với các phép đo số lượng,
hiệu giữa số đo đầu tiên và số đo cuối cùng trong quá trình thử là giá trị đối
với thử nghiệm.
C.2.1. Sai lệch tiêu chuẩn
Sai lệch tiêu chuẩn của mỗi số đo không được
vượt quá sai lệch tiêu chuẩn lớn nhất cho phép được quy định trong phụ lục A.
Sai số đánh giá của mỗi số đo phải được lấy bằng sai lệch tiêu chuẩn của số đo
đó trong điều kiện đo đã cho.
Sai lệch tiêu chuẩn của các kết quả tính toán
dựa trên các đại lượng có sai số phải được tính toán khi dùng các quy tắc sau
để kết hợp các sai số.
Đặt
f là hàm số được tính toán;
s là sai lệch tiêu chuẩn tuyệt đối
(không phải tương đối), ví dụ: a + sa có nghĩa là đại lượng a với sai lệch tiêu
chuẩn sa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 2%
và sf là sai lệch tiêu chuẩn của hàm f
Thông thường

trong đó
n là tổng các số đo;
xi là giá trị của số đo
thứ i.
Đối với các trường hợp đặc biệt của hàm f,
sai lệch tiêu chuẩn của hàm như sau.
a) f = a + b + c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) f = a.b.c

c) 
d) f = ap

e) f = a 1/q

C.2.1.2. Từ đồ thị nhiệt động lực học
Trong đồ thị log p-h đối với một môi chất
lạnh, entanpy được thể hiện bằng đồ thị là một hàm của hai đại lượng khác nhau,
thường là áp suất p và nhiệt độ T. Nếu các sai lệch tiêu chuẩn của p và T là sp
và sT thì sai lệch tiêu chuẩn của entanpy là sh có thể được xác định bằng đồ
thị như sau (xem hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẽ các đường T+sT và T-sT song song với đường
đẳng nhiệt T.
Vẽ các đường p + sp và p-sp song song với
đường đẳng áp p. Một diện tích hình thoi được tạo thành bới các đường T+sT,
T-sT, p+sp và p-sp. Các đường cần được vẽ tương đối chính xác, chiều rộng 2sh
dọc theo trục h của diện tích hình thoi cho sai lệch tiêu chuẩn sh của entanpy.
Thường sT và sp quá nhỏ nên không vẽ được các
đường TsT và psp. Do đó việc xác định bằng đồ thị đối với sh được thực hiện
bằng cách sử dụng tỷ lệ xích lớn, ví dụ như 10 sT và 10 sp rồi xác định giá trị
20sh.

Hình 9 - Đồ thị Log
p-h
C.2.2. Tính toán sai số
Khi đã ghi được tất cả các số đo và mỗi giá
trị kết quả của phép đo đã được báo cáo, có thể tính toán lưu lượng theo khối
lượng và năng suất lạnh.
Như đã quy định trong 4.2.2, cần tính toán
giá trị sai số của năng suất lạnh.
Việc tính toán này có thể được thực hiện theo
hai giai đoạn sau: trước tiên cần xác định sai số đánh giá của mỗi số hạng của
phương trình đối với lưu lượng theo khối lượng hoặc năng suất lạnh và bước thứ
hai cần xác định sai số đánh giá các giá trị lưu lượng theo khối lượng và năng
suất lạnh, tất cả các sai số được biểu thị dưới dạng sai lệch tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính toán sai số đánh giá đối với
phương pháp G
Các giá trị đo được dùng để xác định giá trị
lưu lượng theo khối lượng (xem 13.5.1):

và năng suất lạnh (xem 13.5.2)

Các loại sai số được xem xét trong ví dụ này
là
a) hiệu nhiệt độ, t2-t1;
b) lưu lượng của chất lỏng làm mát, qmc;
c) các hiệu entanpy, hg3-hf3;
hg1-hf1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn 1
Sai số đánh giá của mỗi số hạng trong các
phương trình được tính toán như sau:
a) Từ phụ lục A, sai lệch tiêu chuẩn khi đo
nhiệt độ nước muối hoặc nước là 0,06oC.
Giá trị đo được của t2-t1
được thừa nhận là 6oC.
Sai lệch tiêu chuẩn của t2-t1
được tính toán theo C.2.2 như sau:

hoặc 1,41%
b) Từ phụ lục A, sai lệch tiêu chuẩn khi đo
lưu lượng nước làm mát không được vượt quá 1%.
c) Các sai lệch tiêu chuẩn của hg1-hf1
và hg3-hf3 phụ thuộc vào các sai lệch tiêu chuẩn của việc
đo áp suất và nhiệt độ (và phụ thuộc vào sai số nào đó trong các bảng). Từ phụ
lục A, sai lệch tiêu chuẩn của các phép đo áp suất phải là ± 2% và sai lệch tiêu chuẩn của cac
phép đo nhiệt độ phải là ± 0,3oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn sai lệch tiêu chuẩn sh này phụ thuộc vào
bốn sai lệch tiêu chuẩn sp của bốn áp suất tương ứng pg1, pf1,
pg3, pf3 và phụ thuộc vào 3 sai lệch tiêu chuẩn st của ba
nhiệt độ tương ứng tg1, tg3 và tf3, nhiệt độ
tại điểm f1 được xem là đúng như đối với điểm này trên đường lỏng bão
hòa. (Các sai lệch tiêu chuẩn tại các điểm g1 và f1 được
cho trên hình 10). Do đó các sai lệch tiêu chuẩn này được tính toán cho phương
pháp mô tả trong C.2.1.2.
Một khi bốn sai lệch tiêu chuẩn sh của giá
trị entanpy đã được tính toán, các sai lệch tiêu chuẩn của hg1-hf1
và hg3-hf3 có thể được xác định theo phương pháp tương tự
như phương pháp được dùng trong a) ở trên.
Do đó

và

Trong ví dụ này, các sai lệch tiêu chuẩn được
lấy 0,01 hoặc 1%.
Giai đoạn 2
Các sai lệch tiêu chuẩn được tính toán trong
giai đoạn 1 đối với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lưu lượng của chất lỏng làm mát, sqmc
= 1% và
c) hiệu entanpy, s(hg3-hf3)
= 1%
[sai số của hg1-hf1 có
thể lấy tương tự bằng 1% (xem hình 4)], được dùng để xác định các sai lệch tiêu
chuẩn tổng.
Sai lệch tiêu chuẩn tổng của lưu lượng theo
khối lượng là

Sai số tổng của năng suất lạnh là:


Hình 10 - Ví dụ xác
định các sai số của các giá trị entanpy đối với phương pháp G (xem hình 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66