TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6667:2022
THUỐC
LÁ ĐIẾU KHÔNG ĐẦU LỌC
Non-filter
cigarettes
Lời nói đầu
TCVN 6667:2022 thay thế TCVN
6667:2000;
TCVN 6667:2022 do Công ty TNHH MTV Viện
Thuốc lá biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC LÁ ĐIẾU
KHÔNG ĐẦU LỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu
không đầu lọc
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4286, Thuốc lá điếu đầu lọc -
Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm
TCVN 5076 (ISO 2817), Thuốc lá và sản
phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng silic dioxit không tan trong axit clohidric
TCVN 6668, Thuốc lá điếu - Xác định
chu vi điếu
TCVN 6669, Thuốc lá điếu - Xác định
chiều dài phần thuốc
TCVN 6671, Thuốc lá điếu - Xác định
hàm lượng bụi trong sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6674-2 (ISO 3550-2), Thuốc lá
điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay
TCVN 6675, Thuốc lá - Xác định độ ẩm
sợi
TCVN 6679 (ISO 10315), Thuốc lá điếu
- Xác định nicotin trong tổng hàm lượng chất hạt từ luồng khói chính - Phương
pháp sắc ký khí
TCVN 6680 (ISO 4387), Thuốc lá điếu
- Xác định tổng hàm lượng chất hạt và chất hạt khô không chứa nicotin bằng máy
hút thuốc phân tích thông thường
TCVN 6684 (ISO 8243), Thuốc lá điếu
- Lấy mẫu.
TCVN 6937 (ISO 6565), Thuốc lá và sản
phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của cây đầu lọc - Các điều
kiện chuẩn và phép đo
TCVN 7091, Giấy cuốn điếu thuốc lá
TCVN 7264, Giấy nhôm dùng để đóng
bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thuốc lá điếu không đầu lọc (Non-filter
cigarettes)
Sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu
thuốc lá có hoặc không bổ sung phụ gia; được cuộn trong giấy cuốn để hút, ở dạng
thông dụng có hình trụ, không có đầu lọc.
3.2
Phụ gia <thuốc lá điếu>
(<cigarette> additives)
Các chất được chủ động đưa vào quá
trình sản xuất, chế biến nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thuốc lá điếu.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu đối với nguyên liệu, phụ
liệu
4.1.1 Nguyên liệu thuốc lá, sử dụng thuốc
lá sợi đáp ứng các yêu cầu về an toàn và thích hợp cho sản xuất thuốc lá điếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc
lá điếu,
đáp ứng yêu cầu của TCVN 7264.
4.2 Yêu cầu về cảm quan đối với thuốc
lá điếu không đầu lọc
Yêu cầu về cảm quan đối với thuốc lá
điếu không đầu lọc, được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ
tiêu
Yêu cầu
1. Hình dạng bên ngoài
Điếu thuốc
có dạng hình trụ, mặt cắt phẳng
2. Hương thơm, vị, độ nặng, màu sắc
của sợi thuốc lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ cháy
Nhà sản xuất
tự công bố tùy theo sản phẩm
4.3 Yêu cầu về lý - hóa đối với sản
phẩm thuốc lá điếu không đầu lọc
Yêu cầu về lý - hóa đối với sản phẩm
thuốc lá điếu không đầu lọc, được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
chỉ tiêu lý - hóa
Tên chỉ
tiêu
Mức
1. Chiều dài phần thuốc, mm
Nhà sản xuất
tự công bố tùy theo sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất
tự công bố tùy theo sản phẩm
3. Độ ẩm sợi, % khối lượng
13,2 ±0,5
4. Hàm lượng bụi trong sợi, % khối
lượng, không lớn hơn
2,0
5. Tỷ lệ bong hồ, %, không lớn hơn
1,0
6. Độ rỗ đầu, ‰, không lớn hơn
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất
tự công bố tùy theo sản phẩm
8. Tạp chất không tan trong axit
clohydric 10 %, % khối lượng, không lớn hơn
2,5
5 Phụ gia
Sử dụng các loại phụ gia trong quá
trình sản xuất thuốc lá điếu không đầu lọc theo quy định hiện hành, nếu có.
Trường hợp chưa có quy định về phụ gia
để dùng trong sản xuất thuốc lá điếu không đầu lọc thì theo tiêu chuẩn công bố
của nhà sản xuất.
6 Các chỉ tiêu an
toàn
Giới hạn hàm lượng tối đa tar (chất hạt
khô không chứa nicotin) và nicotin trong thuốc lá điếu có đầu lọc: theo quy định
hiện hành[1].
7 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Xác định chiều dài phần thuốc, theo TCVN
6669.
7.3 Xác định chu vi điếu thuốc, theo TCVN
6668.
7.4 Xác định độ ẩm sợi, theo TCVN
6675.
7.5 Xác định hàm lượng bụi trong sợi, theo TCVN
6671.
7.6 Xác định tỷ lệ bong hồ, theo TCVN
6672.
7.7 Xác định độ rỗ đầu, theo TCVN
6674-2 (ISO 3550-2).
7.8 Xác định độ giảm áp, theo TCVN
6937 (ISO 6565).
7.9 Xác định tạp chất không tan trong
axit clohydric 10 %, theo TCVN 5076 (ISO 2817).
7.10 Xác định hàm
lượng nicotin trong khói, theo TCVN 6679:2022 (ISO 10315:2021).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao gói
Thuốc lá điếu không đầu lọc được bao
gói trong ba lớp vật liệu: lớp nhôm, lớp nhãn và lớp bóng kính (hoặc trong bao
bì thích hợp).
8.2 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe
trên bao bì thuốc lá điếu không đầu lọc phải thực hiện theo quy định hiện hành[2].
Trên bao thuốc phải ghi số lượng điếu.
Trên tút thuốc và trên kiện thuốc ghi số lượng bao thuốc.
8.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc lá điếu không đầu lọc
nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các thùng thuốc lá phải đặt trên các kệ, bục
cách mặt nền 20 cm và cách tường 50 cm. Nên bảo quản thuốc lá ở môi trường có
nhiệt độ từ 20 °C đến 25 °C, không khí có độ ẩm tương đối từ 60 % đến 70 %.
8.4 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] QCVN 16-1:2015/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với thuốc lá điếu
[2] Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-BYT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Công Thương hướng dẫn việc ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc
lá.