TCVN
6530-13:2008
VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN
13: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ÔXY HÓA CỦA VẬT LIỆU CHỊU LỬA CHỨA CACBON
Refractories
- Test methods - Part 13: Determination of oxidation resistance of refractories
containing carbon
Lời nói đầu
TCVN 6530-13:2008 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường,
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT
LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ÔXY HÓA CỦA VẬT LIỆU
CHỊU LỬA CHỨA CACBON
Refractories
- Test methods - Part 13: Determination of oxidation resistance of refractories
containing carbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ bền ôxy hóa của vật liệu chịu lửa chứa cácbon.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu
có).
TCVN 7190-2:2002 Vật
liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu
sản phẩm định hình.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng một số định nghĩa sau:
3.1. Độ bền oxy hóa
Khả năng chống lại sự
ôxy hóa của vật liệu trong môi trường ôxy hóa của vật liệu ở nhiệt độ cao.
3.2. Cácbon hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Lò nung
Lò để nung mẫu có khả
năng làm việc đến nhiệt độ thí nghiệm (6.1.2.3) và khả năng gia nhiệt (6.1.2.4),
có bộ phận điều khiển nhiệt độ.
Lò có thể nung được
mẫu thử có kích thước quy định (5.2) đồng thời chứa được hộp cácbon hóa (4.8).
Lò phải đảm bảo phân
bố nhiệt độ đồng đều sao cho nhiệt độ các mẫu thử không chênh lệch lớn hơn ± 10oC.
4.2. Quạt gió: Phù hợp quy định
6.1.2.2.
4.3. Lưu lượng kế: Môi trường không khí,
khả năng đo lưu lượng từ 1 lít/phút đến 10 lít/phút.
4.4. Ống sứ Corun.
4.5. Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh
nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Cân thí nghiệm có độ chính xác
0,01g.
4.8. Hộp cácbon hóa và
nắp
Được chế tạo bằng thép
chịu nhiệt, dày 3 mm chịu được nhiệt độ 1000oC, có kích thước được
cho trên Hình 1.
Hình
1 - Hộp các bon hóa và nắp
4.9. Than cốc luyện
kim
Kích thước hạt từ 0,5
mm đến 2 mm, trước khi sử dụng đem nung trong hộp cácbon hóa ở nhiệt độ 1000oC
± 10oC trong thời gian 2 h, sau đó bảo quản ở nơi khô ráo.
4.10. Máy cắt mẫu.
4.11. Máy mài mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
5.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 7190 - 2:2002
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
5.2.1. Số lượng
Đối với vật liệu chứa
cácbon có chất chống ôxy hóa: Chuẩn bị 2 mẫu thử cho mỗi tổ mẫu.
Đối với vật liệu chứa
cácbon không có chất chống ôxy hóa: Chuẩn bị 3 mẫu thử cho mỗi tổ mẫu.
5.2.2. Hình dạng và
kích thước
Mẫu thử có hình lập
phương chiều dài cạnh 50 mm ± 2 mm hoặc hình trụ có đường kính và chiều cao
bằng 50 mm ± 2 mm. Đối với viên gạch có chiều dày nhỏ hơn 50 mm, thì lấy chiều
dày đó để chế tạo mẫu thử lập phương hoặc mẫu thử hình trụ, đồng thời trong báo
cáo phải nêu rõ.
5.2.3. Chế tạo mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử khi cắt ướt phải
được sấy ở nhiệt độ < 40oC trong tủ sấy có quạt thông gió đến
khối lượng không đổi.
6. Tiến hành thử
6.1. Vật liệu chịu
lửa chứa cácbon có chất chống ôxy hóa
6.1.1. Nguyên tắc
Nung mẫu thử trong môi
trường ôxy hóa ở nhiệt độ và thời gian nhất định, sau đó làm nguội đến nhiệt độ
phòng rồi cắt mẫu thành hai nửa, đo chiều dày của lớp cácbon bị ôxy hóa.
6.1.2. Cách tiến hành
6.1.2.1. Đặt mẫu vào lò nung
Đặt mẫu thử lên một miếng
đệm bằng vật liệu manhêdi chiều dày khoảng 30 mm, bề mặt ép hướng lên trên (nếu
biết), đặt mẫu vào vùng nhiệt độ đồng đều trong lò. Mẫu thử không được đặt
chồng lên nhau. Khoảng cách giữa các mẫu thử và giữa mẫu thử với thành lò không
được lớn hơn 50 mm. Điểm đầu của cặp nhiệt điện phải nằm giữa hai mẫu thử, cách
mẫu thử khoảng 10 mm.
6.1.2.2. Lần lượt nối thông thiết
bị quạt gió, lưu lượng kế, ống sứ Corun. Đặt ống sứ Corun theo phương ngang qua
lỗ chừa sẵn trên cửa vào trong lò, cách thành lò khoảng 5 mm. Đóng điện cho lò
và quạt gió, điều chỉnh lưu lượng không khí là 4 lít/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.4. Gia nhiệt
Phạm vi nhiệt độ Tốc
độ nâng nhiệt
- Từ nhiệt độ phòng đến
1000oC Từ 8oC/phút đến 10oC/phút
- Từ 1000oC
đến nhiệt độ thí nghiệm Từ 4oC/phút đến 5oC/phút
Hình
2 - Mặt cắt 2 nửa mẫu
6.1.2.5. Lưu nhiệt
Thời gian lưu nhiệt do
các bên liên quan thỏa thuận, khuyến nghị bằng 2 giờ. Khi lưu nhiệt, nhiệt độ
không được vượt quá ± 5oC.
6.1.2.6. Sau khi kết thúc lưu nhiệt,
ngừng cấp điện đồng thời ngừng cấp không khí. Mẫu thử nguội cùng với lò đến
nhiệt độ 100oC thì lấy mẫu ra, đặt vào tủ sấy để làm nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt mẫu thử làm đôi theo
hướng trục của mẫu. Sau đó dùng thước cặp đo chiều dày của lớp cácbon bị bong ra
kể cả lớp biến màu (Hình 2). Để xác định L1, L2, L3, L4, L’1, L’2, L’3, L’4 chính xác, trên mỗi
cạnh ta tiến hành đo vài giá trị để lấy giá trị trung bình.
6.1.3. Tính kết quả
6.1.3.1. Chiều dày lớp cácbon
bị ôxy hóa, tính bằng milimét (mm), theo công thức (1), chính xác đến một chữ
số sau dấu phẩy.
(1)
trong đó:
L là chiều dày của
lớp cácbon bị ôxy hóa, tính bằng milimét (mm);
L1, L2, L3, L4 là chiều dày của lớp
cácbon bị ôxy hóa đo được của bốn cạnh trên mặt thứ nhất của mẫu thử, tính bằng
milimét (mm);
L’1, L’2, L’3, L’4 là chiều dày của lớp
cácbon bị ôxy hóa đo được của bốn cạnh trên mặt thứ hai của mẫu thử, tính bằng
milimét (mm).
6.1.3.2. Độ bền oxy hóa của mẫu
thí nghiệm được đánh giá qua giá trị trung bình của chiều dày lớp cácbon bị ôxy
hóa của hai mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Nguyên tắc
Cácbon hóa mẫu thử để
xác định hàm lượng cácbon tàn dư. Sau đó nung mẫu đã được cácbon hóa trong môi
trường ôxy hóa ở nhiệt độ và thời gian nhất định để xác định khối lượng chênh
lệch trước và sau khi nung. Sử dụng các kết quả đo được tính toán hệ số mất
cácbon.
6.2.2. Tiến hành thử
6.2.2.1. Cácbon hóa mẫu
thử
Cho than cốc luyện kim
(4.9) vào đáy hộp cácbon hóa (4.8) với chiều dày 25 mm, xếp mẫu thử lên trên
lớp than cốc, khoảng cách giữa các mẫu với nhau và khoảng cách giữa mẫu và
thành hộp đều bằng 25 mm (hình 1). Đổ than cốc luyện kim phủ kín mẫu thử, sau
đó đậy nắp lại. Đặt hộp cácbon hóa đã xếp mẫu vào trong lò sao cho điểm đầu của
cặp nhiệt điện cách thành hộp khoảng 10 mm. Nâng nhiệt với tốc độ từ 8oC/phút đến 10oC/phút
cho đến nhiệt độ 10000C ± 10oC, lưu
ở nhiệt độ này trong 5 giờ. Sau đó để hộp cácbon hóa nguội cùng với lò, đến
nhiệt độ 100oC thì lấy ra, lấy mẫu
ra khỏi hộp, cho vào tủ sấy để làm nguội đến nhiệt độ phòng, loại bỏ than cốc
dính bám trên mẫu thử.
6.2.2.2. Xác định hàm
lượng cácbon tàn dư
a) Lấy một mẫu thử đã
cácbon hóa, cắt ra một nửa, nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 0,125 mm.
b) Cân khoảng 5 g bột
mẫu cho vào chén nung đã được cân để xác định khối lượng trước, đem cân (m1).
c) Đặt chén nung vào
lò, nâng dần nhiệt độ từ nhiệt độ phòng lên đến 1100oC ± 10oC,
lưu trong 2 giờ, sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, đem cân (m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cácbon tàn dư,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức (2), lấy chính xác đến một chữ số sau
dấu phẩy.
(2)
trong đó:
c là hàm lượng cacbon
tàn dư, tính bằng phần trăm (%);
m1 là khối lượng của mẫu
và chén nung trước khi nung, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của mẫu
và chén nung sau khi nung, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g).
Tiến hành xác định
song song đối với hai nửa mẫu thử, giá trị trung bình cộng của hai nửa mẫu thử
là hàm lượng cácbon tàn dư của mẫu thử.
6.2.2.3. Ôxy hóa mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt mẫu thử vào
trong lò, cách đặt mẫu giống theo 6.1.2.1.
c) Lần lượt nối thông
thiết bị quạt gió, lưu lượng kế, ống sứ Corun. Đặt ống sứ Corun theo phương
ngang qua lỗ chừa sẵn trên cửa vào trong lò, cách thành lò khoảng 5 mm. Đóng
điện cho lò và quạt hút, điều chỉnh lưu lượng không khí 4 lít/phút.
d) Nhiệt độ thí
nghiệm do các bên liên quan thỏa thuận, khuyến nghị chọn 1200oC.
e) Tốc độ nâng nhiệt
trong lò theo 6.1.2.4.
f) Thời gian lưu
nhiệt theo 6.1.2.5.
g) Sau khi kết thúc lưu
nhiệt, ngừng cấp điện đồng thời ngừng cấp không khí. Mẫu thử nguội cùng với lò
đến nhiệt độ 100oC thì lấy ra, đặt vào
tủ sấy để làm nguội.
h) Cân xác định khối
lượng (M2).
6.2.3. Tính kết quả
Lượng mất cácbon,
tính bằng %, theo công thức (3), lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
CL là lượng mất cácbon,
tính bằng phần trăm (%);
M1 là khối lượng của mẫu
thử sau khi cácbon hóa, tính bằng gam (g);
M2 là khối lượng của mẫu
thử sau khi oxy hóa, tính bằng gam (g);
c là hàm lượng cácbon
tàn dư của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%).
Độ bền ôxy hóa của mẫu
thí nghiệm được đánh giá qua giá trị trung bình lượng mất cácbon của hai mẫu
thử.
7. Báo cáo thử nghiệm
Nội dung của báo cáo
thử nghiệm bao gồm:
- Tên phòng thí
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả về mẫu thử;
- Các thông số thử
nghiệm (nhiệt độ, môi trường lò nung, tốc độ tăng nhiệt, thời gian lưu nhiệt…);
- Kết quả thử nghiệm;
- Ngày, tháng tiến
hành thử;
- Người thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn
này.