TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6522:2018
ISO 4995:2014
THÉP
TẤM MỎNG CÁN NÓNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU
Hot-rolled steel sheet of
structural quality
Lời nói đầu
TCVN 6522:2018 thay thế TCVN
6522:2008.
TCVN 6522:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 4995:2014.
TCVN 6522:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÉP TẤM MỎNG
CÁN NÓNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU
Hot-rolled steel
sheet of structural quality
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng
cán nóng có chất lượng kết cấu thuộc mác thép đã liệt kê trong Bảng 1, thường
được luyện mà không sử dụng các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng. Các sản phẩm được
dự định sử dụng cho các kết cấu có yêu cầu riêng về cơ tính. Yêu cầu này thường
được sử dụng cho điều kiện cung cấp và dùng cho các kết cấu lắp ghép bằng bu
lông, đinh tán hoặc hàn. Các sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu được chế
tạo trên máy cán băng rộng mà không chế tạo trên máy cán tấm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
thép dùng để chế tạo nồi hơi, hoặc bình chịu áp lực, thép có chất lượng thương
mại hoặc chất lượng kéo (được nêu trong TCVN 11376 (ISO 3573) [1]), thép được
cán lại dùng cho các sản phẩm cán nguội, hoặc thép thuộc loại chịu thời tiết, có độ bền chịu
ăn mòn tăng cao trong khí quyển.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ
áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu
kim loại - Thử kéo - Phần
1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 10354 (ISO 13976), Thép lá cán
nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
Nguyên tố hợp kim hóa vi lượng
(Microalloying element)
Nguyên tố như niobi, vanađi, titan được
bổ sung thêm vào thép ở dạng từng
nguyên tố một hoặc kết hợp các nguyên tố để đạt được các mức độ bền
cao hơn cùng với khả năng tạo hình, tính hàn và độ dai cao hơn so với thép
không qua hợp kim hóa được chế tạo tới
mức độ bền tương đương.
3.2
Thép tấm mỏng cán nóng (Hot-rolled steel sheet)
Sản phẩm thu được khi thép được nung nóng và
cán trên máy cán thép băng rộng kiểu liên tục hoặc kiểu có đảo chiều tới chiều
dày yêu cầu của thép tấm mỏng, sản phẩm có lớp phủ oxit hoặc vảy cán trên bề mặt
do quá trình cán nóng.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm mỏng cán nóng đã được loại bỏ
lớp oxit hoặc vảy cán, thường bằng tẩy gỉ trong dung dịch axit.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể thực
hiện việc tẩy gỉ bằng các
phương pháp cơ học như phun hạt. Có thể có một số thay đổi nào đó về đặc tính của thép do quá trình tẩy gỉ.
3.4
Cạnh (mép) (Edges)
3.4.1
Cạnh cán (Mill edge)
Cạnh bên bình thường không có bất cứ đường
viền rõ rệt nào được tạo ra trong quá trình cán nóng.
CHÚ THÍCH: Các cạnh cán có thể có một
số vết nhấp nhô như mép có vết nứt, vết rách hoặc vấu nhỏ, mỏng.
3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh bình thường thu được bằng cách
xén, xẻ hoặc sửa ba via sản phẩm
có cạnh cán.
CHÚ THÍCH: Việc gia công bình thường không nhất thiết phải
có sự định vị chính xác
cho đường xẻ.
3.5
Khử oxy bằng
nhôm
(Aluminium killed)
Thép đã được khử oxy bằng
nhôm một cách thích hợp để ngăn ngừa sự
sinh khí trong quá trình đông đặc.
3.6
Lô (Lot)
50 t thép tấm mỏng hoặc ít hơn thuộc cùng một mác
thép được cán tới cùng một chiều dày và trạng thái bề mặt.
4 Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thép tấm mỏng
cán nóng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được xẻ ra từ thép tấm mỏng rộng
và cũng sẽ được xem là thép tấm mỏng.
CHÚ THÍCH: Thép tấm mỏng cán nóng
có chiều dày nhỏ hơn 3 mm thường được gọi là "thép lá". Thép tấm mỏng
cán nóng có chiều dày 3 mm và lớn hơn thường được gọi là "thép tấm mỏng"
hoặc “thép tấm”.
5 Điều kiện chế tạo
5.1 Luyện thép
Trừ khi có thỏa thuận khác giữa các
bên có liên quan, các quá trình được sử dụng trong luyện thép và chế tạo thép tấm
mỏng cán nóng do nhà sản xuất tự quyết định. Theo yêu cầu, khách hàng phải được
thông báo về quá trình luyện thép
được sử dụng.
5.2 Thành phần
hóa học
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)
phải tuân theo các yêu cầu cho trong các Bảng 1 và 2.
5.3 Phân tích
hóa học
5.3.1 Phân tích mẻ
nấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Phân tích sản
phẩm
Khách hàng có thể tiến hành phân tích
sản phẩm để kiểm tra xác
minh các kết quả phân tích sản
phẩm đã quy định và
phải quan tâm đến bất cứ sự không đồng nhất bình thường nào. Phương
pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa
các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng. Dung sai cho phân tích sản phẩm phải
phù hợp với Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 1 - Thành phần
hóa học (phân tích mẻ nấu)
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Mác
C
lớn nhất
Mn
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất
P
lớn nhất
S
lớn nhất
HR235
0,17
1,20
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
HR275
0,20
1,20
Không áp dụng
0,035
0,035
HR355
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,035
0,035
Bảng 2 - Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sunga
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
lớn nhất
Phân tích sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu b
0,20
0,23
Ni b
0,20
0,23
Cr bc
0,15
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,07
Nb d
0,008
0,018
V d
0,008
0,018
Ti d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
a Phải đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu từng
nguyên tố đã liệt kê trong bảng này. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc
molipđen hiện diện nhỏ hơn 0,02 % thì kết quả phân tích có thể được báo cáo
là “< 0,02 %”.
b Tổng lượng đồng, niken, crom và
molipđen không được vượt
quá 0,50 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi đã quy định từng nguyên tố
trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng hàm lượng
của các nguyên tố trên, trong trường hợp này, sẽ chỉ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Tổng lượng crom và molipđen không
được vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu - Khi quy định một hoặc nhiều
nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng hàm lượng của
các nguyên tố trên; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
d Có thể cung
cấp phân tích
mẻ nấu lớn hơn 0,008 % theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách
hàng.
Bảng 3 - Dung sai cho
phân tích sản phẩm
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Giá trị lớn
nhất của nguyên tố
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
0,21
0,04
Mn
1,50
0,05
P
0,035
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
0,010
Si
0,55
0,05
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất nêu trên được
phép vượt quá yêu cầu quy định
và không áp dụng cho
phân tích mẻ nấu. Ví dụ, đối với
mác HR355, các giá trị phân tích sản phẩm trong phạm vi các
dung sai này: C: 0,24 %, Mn: 1,55 %, P: 0,045 %, S:
0,045%, Si: 0,60 %.
5.4 Cơ tính
Tại thời điểm thép tấm mỏng cán nóng
chất lượng kết cấu sẵn sàng cho chuyên chở, các cơ tính phải theo quy định
trong Bảng 4 khi được xác định trên các mẫu thử phù hợp với các yêu cầu của Điều
7.
5.5 Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn
khi lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép không được tẩy gỉ, có thể cần
phải loại bỏ lớp vảy cán hoặc oxít tùy theo phương pháp hàn. Khi hàm lượng
cacbon tăng lên quá 0,15 % quá trình hàn điểm có thể khó khăn hơn.
Bảng 4 - Cơ
tính
Máca
Re nhỏ nhất b MPa
Rm
nhỏ nhất (chỉ
để tham khảo) MPa
A nhỏ nhất,
%c
e < 3
3 ≤ e ≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReL
L0 = 50 mm
L0 = 80 mm
L0 = 5,65 
L0 = 50 mm
HR235
235
215
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
23
22
HR275
275
255
370
17
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
HR355
355
335
450
15
13
19
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReH giới hạn chảy
trên
ReL giới hạn chảy
dưới
Rm giới hạn bền
kéo
A độ giãn dài
sau đứt tính theo tỷ lệ phần trăm
e chiều dày của
thép tấm mỏng
L0 chiều dài
đo trên mẫu thử
S0 diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của chiều dài đo
1 MPa = 1 N/mm2
a Ký hiệu
trước đây của các mác thép này là Fe37, Fe44 và Fe52.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Đối với các
chiều dày đến 3 mm, sử dụng L0 = 50 mm hoặc
L0 = 80 mm. Đối
với các chiều dày 3 mn
đến 6 mm, sử dụng L0 = 5,65
hoặc
L0 = 50 mm.
Trong trường hợp có tranh cãi,
chỉ các kết quả thu được trên mẫu thử 50 mm mới có hiệu lực.
5.7 Trạng thái bề
mặt
Lớp oxit hoặc vảy cán trên
thép tấm mỏng cán nóng dẫn đến các thay đổi về chiều dày, độ bám dính và màu sắc.
Loại bỏ lớp oxit hoặc vảy cán bằng tẩy gỉ trong axit hoặc phun hạt có thể làm lộ
ra các khuyết tật bề mặt không nhìn thấy rõ trước nguyên công này.
5.8 Phủ dầu
Để chống gỉ, thường phủ một lớp dầu cho thép tấm mỏng
cán nóng đã qua tẩy gỉ, nhưng nếu
có yêu cầu, thép tấm mỏng cán nóng có thể được cung cấp không có lớp phủ dầu. Dầu
không được dự định sử dụng như một chất bôi trơn trong tạo hình và phải được lấy
đi một cách dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Theo yêu
cầu, nhà sản xuất
phải thông báo cho khách hàng về loại dầu được sử dụng. Có thể cung cấp thép tấm
mỏng cán nóng đã qua tẩy gỉ không được
phủ dầu, nếu có yêu cầu, trong trường hợp này nhà cung cấp chịu trách nhiệm hạn chế nếu
xảy ra sự oxy hóa.
6 Dung sai kích thước
và hình dạng
Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng
cho thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN
7573 (ISO 16160). Các dung sai này cũng áp dụng cho thép đã qua tẩy gỉ. Dung sai
cho thép cuộn có chiều dày lớn hơn 6 mm phải theo chỉ dẫn cho
trong TCVN 10354 (ISO 13976).
7 Lấy mẫu thử kéo
Phải lấy một mẫu đại diện cho
thử kéo đã yêu cầu
trong Bảng 4 từ mỗi lô thép tấm mỏng cho chuyên chở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử kéo phù hợp với
TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử theo chiều ngang ở vị trí nằm giữa đường
trung tâm và cạnh của thép tấm mỏng đã qua cán.
9 Thử lại
9.1 Gia công cơ
khí và các vết nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào biểu lộ khuyết
tật do gia công cơ khí hoặc
các vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính theo phần trăm của
bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4 và bất cứ phần nào của
vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch ra trước khi thử
thì mẫu thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
9.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho các kết quả
theo quy định thì phải thực hiện hai phép thử bổ sung trên các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên
từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, nếu
không lô sản phẩm phải được
loại bỏ.
10 Đệ trình lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Nhà sản xuất
có quyền giới thiệu các sản phẩm đã bị loại bỏ cho quá trình kiểm tra mới về sự
phù hợp các yêu cầu cho một mác thép tấm mỏng cán nóng khác.
11 Chất lượng
11.1 Trạng thái bề
mặt phải là trạng thái thường thu được đối với một sản phẩm thép tấm
mỏng cán nóng hoặc thép tấm mỏng cán nóng đã qua tẩy gỉ.
11.2 Thép tấm mỏng
ở dạng các tấm cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết
tật khác có hại cho sản phẩm cuối cùng hoặc quá trình gia công, xử lý tiếp sau.
11.3 Quá trình gia
công cho chuyên chở sản phẩm ở dạng
cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn
có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm ở dạng các tấm cắt. Tuy
nhiên, nhà sản xuất vẫn phải
có trách nhiệm cung cấp sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về trạng thái bề mặt
thường thu được trên sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng hoặc cán nóng đã qua tẩy gỉ.
12 Kiểm tra và nghiệm
thu
12.1 Thường không có
yêu cầu kiểm tra cho nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn
này, nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để
nghiệm thu trước khi chuyên chở ra khỏi nhà máy thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của
khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp
phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.2
Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi tới nhà máy của
người sử dụng phải được để sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ
thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo về vật liệu không phù hợp này để có
sự điều tra, xem xét lại một cách thỏa đáng.
13 Cỡ kích thước cuộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Ghi nhãn
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
tối thiểu sau cho nhận dạng thép tấm mỏng, phải được in bằng khuôn thùng một
cách dễ đọc trên đầu của mỗi khối lượng
nâng hoặc được chỉ ra trên một
thẻ ghi nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014);
c) Ký hiệu của mác thép;
d) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số hiệu của lô sản phẩm;
g) Khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo
tiêu chuẩn này, khi tìm hiểu và đặt hàng phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014);
b) Tên, chất lượng và mác vật liệu (ví dụ thép tấm
mỏng cán nóng, chất lượng kết cấu, mác HR 235);
c) Các kích thước của sản phẩm và số
lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên của chi tiết), nếu có
thể cung cấp được
(xem 5.5);
e) Vật liệu có yêu cầu được tẩy gỉ bằng
axit hoặc tẩy gỉ bằng phun cát hoặc phun bi không (xem 3.3); vật liệu có được
quy định phủ dầu hay
không trừ khi được đặt hàng không phủ dầu (xem 5.8);
f) Loại cạnh sản phẩm được yêu cầu
(xem 3.4.1 và 3.4.2);
g) Có yêu cầu cắt, xén các đầu mút hay
không;
h) Báo cáo phân tích mẻ nấu và/ hoặc
cơ tính, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1
và 5.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm
thu trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem
12.1);
k) Đặc tính kỹ thuật của ReH
hoặc ReL (xem Bảng 4, chú thích cuối trang b).
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như sau:
Tiêu chuẩn TCVN 6522 (ISO 4995), thép tấm
mỏng cán nóng, chất lượng kết cấu, mác HR235, 3 mm x 1200 mm x 2440 mm,
40000 kg, dùng cho chi tiết No. 2345,
tấm lợp mái, cạnh
cán, cung cấp báo cáo cơ tính, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1 ] TCVN 11376 (ISO 3573), Thép lá
cacbon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng kéo.
[2] ASTM A1011/A1011M, Standard
Specification for Steel, Sheet and Strip, Hot-Rolled, Carbon, Structural,
High-Strength Low-Alloy, High-Strength Low-Alloy with Improved Formability, and
Ultra-High Strength (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép, thép tấm mỏng và
thép băng cán nóng, cacbon, kết cấu, thép hợp kim thấp có
độ bền cao với tính tạo hình
được cải thiện và thép có độ bền rất cao).