TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6363 : 2010
ISO
3821 : 2008
THIẾT BỊ HÀN KHÍ - ỐNG MỀM BẰNG CAO SU DÙNG CHO HÀN, CẮT
VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN
Gas welding
equipment - Rubber hoses for welding, cutting and allied processes
Lời nói đầu
TCVN 6363 : 2010 thay thế TCVN 6363 : 1998.
TCVN 6363 : 2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 3821 : 2008.
TCVN 6363 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ HÀN
KHÍ - ỐNG MỀM BẰNG CAO SU DÙNG CHO HÀN, CẮT VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN
Gas welding
equipment - Rubber hoses for welding, cutting and allied processes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các ống
mềm bằng cao su (bao gồm cả các ống chập đôi) dùng cho hàn, cắt và các quá trình
liên quan.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với các ống cao su có chế độ làm việc bình thường 2 MPa (20 bar) và chế độ làm
việc nhẹ [được giới hạn cho các ống mềm có áp suất làm việc lớn nhất 1
MPa (10 bar) và có đường kính lỗ đến và bằng 6,3 mm].
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống mềm
làm việc ở nhiệt độ từ
-20 °C đến +60 °C và được sử dụng
trong:
- Hàn và cắt bằng khí;
- Hàn hồ quang trong môi trường bảo vệ của khí
trơ hoặc khí hoạt tính;
- Các quá trình liên quan đến hàn và cắt, đặc biệt là
đốt nóng, hàn vảy cứng và phun phủ kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2229 (ISO 188), Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Phép thử già hóa nhanh và độ chịu nhiệt).
TCVN 4509 (ISO 37), Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định các tính chất ứng
suất - giãn dài khi kéo.
TCVN 6874-3 : 2001 (ISO 11114-3 : 1997),
Chai chứa khí di động - Tính
tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa - Phần
3: Thử độ tự bốc cháy trong oxy.
ISO 1307 : 2006, Rubber and
plastics hoses - Hose sizes, minimum and maximum inside diameters, and
tolerances on cut-to-length hoses (Ống mềm bằng cao su và
chất dẻo - Các cỡ ống, đường kính trong nhỏ nhất và lớn nhất
và dung sai cho các ống được cắt theo chiều dài).
ISO 1402, Rubber and plastics hoses
and hose assemblies - Hydrostatic testing (Ống mềm bằng
cao su và chất dẻo và các cụm ống - Thử thủy tĩnh).
ISO 1746, Rubber or plastics hoses
and tubing - Bending tests (Ống mềm bằng cao su
hoặc chất dẻo và đường
ống - Thử uốn).
ISO 1817, Rubber, vulcanizsd -
Determination of the effect of liquids (Cao su lưu hóa - Xác định tác dụng của các chất lỏng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 4671, Rubber and plastics hoses
and hose assemblies - Methods of measurement of the dimensions of hoses and the
lengths of hose assemblies (Ống mềm bằng cao su và
chất dẻo và các
cụm ống - Phương pháp do kích thước của các ống mềm và chiều
dài của các cụm ống).
ISO 4672, Rubber and plastics hoses
- Sub-ambient tempetature flexibility tests (Ống mềm bằng
cao su và chất dẻo - Thử độ dẻo ở nhiệt độ cận môi trường).
ISO 7326, Rubber and plastics hoses
- Assessment of ozone resistance under static conditions (Ống mềm bằng
cao su và chất dẻo - Đánh giá khả năng chịu ozon trong điều kiện tĩnh).
ISO 8033, Rubber and plastics hoses
- Determination of adhesion between components (Ống mềm bằng
cao su và chất dẻo - Xác định lực bám kính giữa các phần cấu thành).
ISO 8330, Rubber and plastics hoses
and hose assemblies - Vocabulary (Ống mềm bằng cao su và
chất dẻo và các cụm ống - Từ vựng).
ISO 23529, Rubber - General
procedures for preparing and conditioning test pieces for physical methods (Cao
su - Quy trình chung cho chuẩn bị và thuần hóa
các mẫu thử đối với các phương pháp
thử vật lý).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong ISO 8330 và các thuật
ngữ định nghĩa sau.
3.1. Ống mềm chập
đôi
(twin hose)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Ống mềm dùng cho (dẫn)
khí đốt thông dụng (universal
fuel gas hose)
Ống mềm có thể dùng được cho tất cả các khí đốt
ngoài trừ khí đốt trợ dung (nóng chảy).
CHÚ THÍCH: Các khi đốt được liệt kê
trong Bảng 4.
3.3. Ống mềm dùng cho (dẫn) khí đốt trợ dung (flux fuel
gas hose)
Ống mềm thích hợp cho khí đốt có chứa một chất
trợ dung.
4. Các thuật ngữ viết
tắt
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ được viết tắt sau.
LPG khí dầu mỏ hóa lỏng;
MPS hỗn hợp metylaxetylen-propadien.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống mềm chỉ được sử dụng
cho các dịch vụ về khí với các khí đã được xác định (xem 10.2).
6. Ký hiệu ống mềm
Các ống mềm quy định trong tiêu chuẩn này được ký hiệu với các thông tin sau:
a) Đường kính trong (lỗ) danh nghĩa, xem
Bảng 1;
b) Chế độ làm việc nhẹ hoặc bình thường
(áp suất danh định), xem Bảng 3;
c) Màu sắc và ghi nhãn (dịch vụ về khí),
xem Bảng 4.
VÍ DỤ 1: 6,3 mm, chế độ nhẹ.
VÍ DỤ 2: 10 mm, chế độ bình thường.
VÍ DỤ 3: 6,3 mm, chế độ nhẹ,
chất trợ dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Kết
cấu
7.1.1. Quy định chung
Ống mềm phải bao gồm:
a) Một lớp lót bằng cao su có chiều dày
nhỏ nhất 1,5 mm;
b) Lớp gia cường (lớp cốt) được chế tạo bằng
bất cứ công nghệ thích hợp nào;
c) Một lớp vỏ bằng cao su có chiều dày nhỏ nhất 1,0 mm.
7.1.2. Ống mềm dùng cho khí đốt
trợ dung
Ống mềm dùng cho khí đốt trợ dung phải bao gồm:
a) Một lớp lót bằng cao su với một chất dẻo
bổ sung thêm ở bên trong có chiều dày lớn nhất 0,5 mm để đạt được tổng chiều dày nhỏ nhất
1,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Một lớp vỏ bọc bằng cao su có chiều
dày nhỏ nhất 1,0 mm.
7.1.3. Ống mềm chập đôi
Mỗi ống mềm được sử dụng cho kết cấu ống
mềm chập đôi phải theo quy định trong 7.1.1 hoặc 7.1.2. Hai ống mềm phải được
liên kết theo chiều dọc trong quá trình ép đùn và/hoặc quá trình lưu hóa. Chúng
phải có khả năng tách nhau ra mà không bị hư hỏng để có thể lắp được các phụ
tùng nối ống tại đầu mút. Xem 9.3.7.
7.2. Chế tạo
Lớp lót và lớp vỏ phải có chiều dày đồng
đều và không có các lỗ rỗng, độ xốp và các khuyết tật khác.
8. Kích thước và dung
sai
8.1. Đường kính trong
Đường kính trong của ống mềm phải phù hợp với
các kích thước và dung sai được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Đường
kính trong danh nghĩa, đường kính trong, dung sai và độ đồng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
mm
Dung sai
mm
Độ đồng
tâm,
max
mm
4
4
± 0,40
1
4,8
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6,3
6,3
7,1
7,1
8
8
± 0,50
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
12,5
12,5
± 0,60
16
16
1,25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
32
32
± 1,0
40
40
± 1,25
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
CHÚ THÍCH 1: Dung sai và đường kính
trong (trừ đường kính trong danh nghĩa 20 mm) không tuân theo ISO
1307 : 2006, Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các kích thước
trung gian nên chọn các trị số từ dãy số R 20 của số ưu tiên (xem ISO
3) với dung sai là dung sai của đường kính trong lớn hơn kế tiếp.
8.2. Độ đồng tâm (số chỉ thị tổng của
đồng đồ đo)
Độ đồng tâm của ống mềm, được đo theo
ISO 4671, phải phù hợp với các giá trị cho Bảng 1.
8.3. Đoạn ống cắt và
dung sai
Dung sai cho các đoạn ống cắt phải phù
hợp với ISO 1307.
9. Yêu cầu và thử kiểu
9.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Yêu cầu cơ bản
9.2.1. Độ bền kéo và độ giãn
dài khi đứt
Phải thực hiện các
phép đo trên các mẫu thử được cắt từ các ống mềm. Các vật liệu sử dụng làm lớp
lót và lớp vỏ bọc, khi được thử theo TCVN 4509 (ISO 37), phải có độ bền kéo
và độ giãn dài khi đứt không nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng
2 - Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
Vật liệu ống mềm
Độ bền kéo
MPa
Độ giãn dài
khi đứt
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
200
Lớp vỏ bọc
7
250
Lớp chất dẻo bên trong
5
120
9.2.2. Già hóa nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Lực bám dính
Khi thử theo ISO 8033 : 2006 với mẫu
thử kiểu 2 hoặc kiểu 4, lực bám dính nhỏ nhất giữa các phần cấu thành liền kề phải là
1,5 kN/m. Đối với các ống mềm dùng cho khí đốt trợ dung, xem 9.3.4. Đối với các
ống mềm dùng cho khí đốt trợ dung, lớp lót chất dẻo bên trong cần được loại bỏ
trước khi thử.
9.2.4. Yêu cầu về thủy tĩnh
Ống mềm, khi được thử theo ISO 1402 ở nhiệt độ môi
trường xung quanh, phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu về thủy tĩnh
Thông số đánh giá
Chố độ làm
việc nhẹ (đường
kính trong danh nghĩa £ 6,3)
Chế độ làm
việc bình thường (tất cả các cờ kích thước)
Áp suất làm việc lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 MPa (20
bar)
Áp suất thử
2 MPa (20
bar)
4 MPa (40
bar)
Áp suất nổ nhỏ nhất
3 MPa (30
bar)
6 MPa (60
bar)
Độ thay đổi chiều dài ở áp
suất làm việc
lớn nhất
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10%
9.2.5. Độ mềm dẻo
Khi thử theo ISO 1746 ở nhiệt độ tiêu
chuẩn trong phòng thí nghiệm như đã định nghĩa trong ISO 23529 với việc sử dụng
đường kính cong Dc bằng 10 di, trong đó di
là đường kính trong (có giá trị tối thiểu là 80 mm), thì hệ số biến dạng K
không được nhỏ hơn 0,8. Không được có sự xoắn, vặn tại đoạn cong của ống mềm.
9.2.6. Độ mềm dẻo ở nhiệt độ thấp
Khi được thử theo ISO 4672 : 1997,
phương pháp B ở (- 25 ± 3) °C với Dc
bằng di (có giá trị
tối thiểu là 80 mm), ống mềm không được có dấu hiệu rò rỉ khi chịu áp
suất thử (được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh) cho trong Bảng 3.
9.2.7. Sức bền chịu các hạt
nóng sáng và bề mặt nóng
Vỏ của ống mềm phải có đủ sức bền để tiếp xúc với
các hạt nóng sáng và các bề mặt nóng. Để đáp ứng yêu cầu này, mẫu thử phải chịu được
trong 60 s các điều kiện thử
cho trong Phụ lục C mà không có
sự rò rỉ.
Nếu lần thử thứ nhất
không đạt yêu cầu thì hai lần thử tiếp sau phải đạt kết quả tốt.
9.2.8. Sức bền chịu ozon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Yêu cầu đặc biệt
9.3.1. Yêu cầu không bốc
cháy đối với ống mềm dẫn
oxy
Phải tiến hành thử không bốc cháy theo
TCVN 6874-3 (ISO 11114-3) hoặc Phụ lục A.
Khi thử theo TCVN 6874-3 (ISO
11114-3), phải đặt các điều kiện ban đầu ở 2 MPa (20
bar) ở nhiệt độ môi trường) và nhiệt độ từ bốc cháy phải cao hơn 150 °C.
Khi thử phương pháp mô tả trong Phụ lục
A, phải giữ ba mẫu thử lớp lót trong thiết bị thử ở nhiệt độ không đổi
360 °C đến 365 °C trong 2 min
mà không bốc cháy.
Nếu nhiều hơn một mẫu thử có dấu hiệu
bốc cháy trong thời gian dưới 2 min thì ống mềm được coi là không phù hợp yêu cầu.
Nếu chỉ có một mẫu
thử có dấu hiệu bốc
cháy trong thời gian ít hơn 2 min thì phải chuẩn bị thêm 3 mẫu nữa thử nghiệm.
Nếu bất kỳ một trong ba mẫu trong loạt thử thứ hai này có dấu hiệu bốc cháy
trong thời gian dưới 2 min thì
ống mềm được coi là không phù hợp yêu cầu.
9.3.2. Sức bền chịu axeton và
dimethyformamide
Một mẫu thử lớp lót, khi được nhúng chìm
trong axeton hoặc dimethyformamide ở nhiệt độ
tiêu chuẩn trong phòng
thí nghiệm như đã định nghĩa trong ISO 23529 trong 70 h, không được tăng khối
lượng lên quá 8 % khi tính
toán theo phương pháp quy định trong ISO 1817.
9.3.3. Sức bền chịu n-pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4. Sức bền chịu hỗn hợp đồng sôi của
trimetylborat với metanol đối với ống mềm dẫn khí đốt trợ
dung
9.3.4.1. Lực bám dính sau khi
thuần hóa trong hỗn hợp đồng sôi
trimetylboratmetanol
Ống mềm khi được thử theo phương pháp sau phải
có lực bám dính tối thiểu giữa lớp lót bằng cao su và lớp gia cường
(lớp cốt) là 1,5 kN/m. Nên loại bỏ lớp chất dẻo bên trong đối với
phép thử này.
Nút kín một đầu của ống mềm thử rồi đổ
đầy chất lỏng vào ống và thuần hóa trong
(70 ± 2) h ở nhiệt độ (23
± 2) °C. Sau khoảng
thời gian này, tháo chất lỏng thử ra
khỏi ống mềm và để trong 24 h.
Phải tiến hành thử lực bám dính theo
ISO 8033 : 2006 với mẫu thử kiểu 2 hoặc kiểu 4 cho ba mẫu thử được lấy từ ống mềm
sau khi đã tháo hết chất lỏng
thử.
Lực bám dính giữa lớp lót bằng
cao su và lớp gia cường phải đáp ứng các yêu cầu quy định.
9.3.4.2. Độ bền kéo và độ giãn
dài khi đứt sau khi thuần hóa trong hỗn hợp
đồng sôi
trimety-Iborat-metanol
Ống mềm khi được thử theo phương pháp sau phải
có mức độ biến đổi về độ bền
kéo và độ giãn dài khi đứt không nhỏ hơn 30 % so với các giá trị ban đầu đạt được
trong 9.2.1.
Nút kín một đầu của ống mềm thử rồi đổ đầy chất
lỏng thử vào ống thuần hóa trong (70 ± 2)
h ở nhiệt độ (23 ± 2) °C. Sau khoảng
thời gian này, tháo chất lỏng thử ra khỏi ống mềm và để trong 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ biến đổi về độ bền
kéo và độ giãn dài khi đứt phải đáp ứng các yêu cầu quy định.
9.3.4.3. Sự thay đổi khối lượng và thể tích sau khi
nhúng chìm trong hỗn hợp đồng sôi trimety-Iborat - metanol
Phải tiến hành độ bền kéo và độ giãn
dài khi đứt theo ISO 1817 trên ba mẫu thử lớp lót bằng chất dẻo được cắt từ ống
mềm và được nhúng chìm trong chất lỏng (70 ± 2) h ở nhiệt độ (23
± 2) °C.
Mức độ biến đổi khối lượng
và thể tích của lớp lót bằng chất dẻo không được vượt quá 8 %. Phép đo phải được thực hiện trong 30 min sau khi lấy mẫu
thử ra khỏi chất lỏng thử.
9.3.5. Độ mềm dẻo của ống mềm dẫn khí đốt
trợ dung
Một mẫu thử ống mềm
được chứa đầy hỗn hợp đồng sôi trimetylborat - metanol trong 70 h ở nhiệt độ 23
°C. Sau đó tiến
hành cùng một phép thử như quy định trong 9.2.5 đối với các ống mềm dẫn khí đốt
trợ dung. Phép thử phải được thực hiện trong 30 min sau khi tháo hết chất lỏng thử ra khỏi
ống. Ngoài các yêu cầu quy định trong 9.2.5, ống mềm không được có các dấu hiệu
rò rỉ khi chịu tác dụng của áp suất thử
(được thực hiện ở nhiệt độ môi
trường xung quanh) được quy định trong Bảng 3.
9.3.6. Độ thám LPG, MPS, và
khí tự nhiên của ống mềm dẫn metan, ống mềm dẫn khí đốt
thông dụng và ống mềm dẫn
khí đốt trợ dung
Khi thử theo ISO 4080 với một khí thử
95 % propylen theo tỷ phần thể tích ở áp suất của chai chứa khí [xấp xỉ 0,6 MPa (6
bar)] và nhiệt độ tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm 23 °C như đã định nghĩa trong ISO 23592, độ thấm khí không được
vượt quá 25 cm3/m.h đối với mọi đường kính trong.
9.3.7. Yêu cầu đối với ống mềm chập đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai ống mềm, sau khi tách ra khỏi kết cấu chập đôi bởi phương pháp sau phải phù hợp
với tiêu
chuẩn
này. Mỗi ống mềm riêng biệt phải đáp ứng tất cả các yêu cầu khi được
thử bằng các phép thử có liên quan cho kiểu ống mềm riêng.
9.3.7.2. Thử tách ly đối với ống mềm chập đôi
Phải tách được ống mềm chập đôi thành
hai ống đơn đối với lực ở trong khoảng giữa 25 N đến 100 N. Phép thử phải được thực
hiện trên máy thử kéo. Ban đầu, sự tách ly được thực hiện bằng dao, chiều dài của
ống mềm chập đôi phải đủ để cho mỗi ống mềm tách ra được kẹp chắc chắn trong
các vấu kẹp. Vạch dấu 200 mm trên ống mềm chưa được tách ra. Bắt đầu thử với tốc độ tách
ly của vấu 100 mm/min.
Giá trị lực được tính đến là giá trị trung bình đo được trong giai đoạn lan
truyền của rãnh cắt, trừ điểm bắt đầu của đường cong.
9.3.8. Yêu cầu đối với ống mềm dẫn khí đốt
thông dụng
Các ống mềm phải tuân theo
các yêu cầu của 9.3.2, 9.3.3 và 9.3.6.
10. Màu sắc ống mềm
và nhận biết khí
10.1. Quy định chung
Vật liệu vỏ ống mềm phải được sơn màu và
ghi nhãn trên toàn bộ ống như sau.
10.2. Nhận biết khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp ống mềm chập đôi, mỗi
ống mềm phải được sơn màu và ghi nhãn riêng phù hợp với tiêu chuẩn này.
Bảng 4 - Màu
sắc ống mềm và sự
nhận biết khí
Khí
Màu sắc và
ghi nhãn của vỏ
Axetylen, các khí đốt khác a (trừ LPG,
MPS, khí tự nhiên, metan)
Đỏ
Oxy
Xanh
Không khí nén, nitơ, acgon, CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPG, MPS, khí tự nhiên
metan
Da cam
Các khí đốt thông dụng (được bao gồm
trong bảng này) trừ các khí đốt có chất trợ dung
Đỏ/da cam
Các khí đốt có chất trợ
dung
Đỏ-trợ dung
a Phải hỏi ý
kiến nhà sản
xuất về sự thích hợp của ống
mềm dùng hydro.
10.3. Ghi nhãn
Vỏ ống mềm phải được ghi nhãn bền lâu
ít nhất là trên mỗi chiều dài 1000 mm của ống với các thông tin sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “TRỢ DUNG” (chỉ dùng cho ống
mềm dẫn khí đốt trợ dung);
- Áp suất làm việc lớn nhất tính bằng
megapascal và bar trong ngoặc đơn;
- Đường kính trong danh nghĩa;
- Dấu của nhà sản xuất hoặc cung cấp
(được cho trong các ví dụ XYZ);
- Năm sản xuất.
VÍ DỤ 1: TCVN 6363 - 2 MPa (20 bar) - 10 - XYZ - 08
VÍ DỤ 2: TCVN 6363 - TRỢ DUNG 2 MPa (20 bar) -
6,3 - XYZ - 08.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử đối với việc không tự bốc cháy
A.1. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị thông thường trong phòng
thí nghiệm và đặc biệt là các thiết bị sau.
A.1.1. Thiết bị được
giới thiệu trên Hình A.1,
các đoạn ống được chế tạo bằng thủy tinh bosilicat có chiều dày thành:
a) 0,75 mm đến 1,25 mm đối
với đường kính 6 mm đến 9 mm;
b) 1 mm đến 2 mm đối với đường kính 36 mm
đến 46 mm.
A.1.2. Lò nung: 350 W, kích thước
bên trong: sâu 150 mm, đường kính 50 mm.
A.1.3. Biến trở dạng ống:
190 W đến 200 W, có di chuyển bằng
vít hoặc máy biến áp tự ngẫu có điện áp ra thay đổi liên tục.
A.1.4. Lưu lượng kế
được hiệu chuẩn đối với
oxy: 0 l/min đến 5 l/min ở áp suất khí
quyển và 15 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Quy trình
Đưa thiết bị thử bốc cháy bọc trong
lá nhôm vào lò điện. Mục đích của lá nhôm là để giảm thiểu tổn thất nhiệt do bức xạ và đạt
được sự phân bổ nhiệt đồng đều hơn. Điều chỉnh năng lượng điện cung cấp cho lò điện bằng
biến trở hoặc biến áp tự ngẫu
sao cho nhiệt độ không đổi từ 360 °C đến 365 °C được duy trì với lưu lượng oxy (2 ± 0,1)
l/min.
Cắt mẫu thử lớp lót bằng cao su cho thử
nghiệm, sau khi làm sạch bằng dung dịch đệm, thành các khối 8 mm3 đến
10 mm3 sao cho không có cạnh nào nhỏ hơn 1,3 mm hoặc lớn hơn 2,5 mm.
Khi lò đạt tới nhiệt độ không đổi, tháo giá đỡ mẫu ra, xiên
một khối mẫu của lớp lót
bằng cao su được thử bằng cái kim vonfram và thay thế giá đỡ mẫu trong
thiết bị. Cần thực hiện
thao tác này thật nhanh để giảm sự làm nguội lò tới mức tối thiểu. Kim bằng
vonfrom nên sạch
và sắc nhọn.
Giữ mẫu thử trong thiết bị ít nhất là 2 min và
quan sát mẫu một cách cẩn thận trong
thời gian này đối với các dấu hiệu của sự bốc cháy. Có thể quan sát
khói nhưng khói không phải là dấu hiệu của sự bốc cháy, bởi vì sự bốc
cháy thường kèm theo sự lóe sáng và đôi
khi là vụ nổ nhỏ. Khi xảy ra sự bốc cháy của mẫu thử thì nhiệt độ
của thiết bị có thể
tăng lên, sau đó nhiệt độ phải trở về nhiệt độ thử thích hợp.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Các mối nối ghép 14/23
2
Nút chịu nhiệt
6
Cửa oxy vào
3
Nhiệt kế
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lỗ
8
Dây vonfram có đường
kính 0,7 mm,
dài (20 ± 0,5) mm, được làm thon, nhọn
Hình A.1 -
Thiết bị thử bốc
cháy trên các mẫu thử
lớp lót
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp thử sức bền chịu n-pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Sau khi
nhúng chìm trong n-pentan, cân lại mẫu thử sau 5 min ổn định ở nhiệt độ
phòng và lại cân lại sau 24 h thuần hóa ở các điều kiện
này.
B.3. Tính toán phần
trăm khối lượng của n-pentan được hấp thụ theo công thức (B.1)
(B.1)
và phần trăm khối lượng của n-pentan
chất chiết theo công
thức (B.2)
(B.2)
trong đó
m0 là khối lượng ban đầu,
tính bằng gam, của mẫu thử;
m1 là khối lượng, tính
bằng gam, của mẫu thử sau khi nhúng chìm trong n-pentan và 5 min ổn định;
m2 là khối lượng, tính bằng
gam, của mẫu thử sau khi thuần hóa thêm
24 h nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp thử sức bền chịu các hạt nóng
sáng và bề mặt nóng
Sơ đồ mạch đối với dây nung nóng bằng thép crom
- niken được nêu trên Hình C.1.
Kẹp chặt một mẫu thử ống mềm có chiều
dài xấp xỉ 500 mm trong thiết bị thử (xem Hình C.2). Kẹp chặt dây nung nóng (đường
kính 2,5 mm) giữa các đầu nối điện cách nhau 100 mm. Lực hướng xuống của dây nóng sáng vuông góc với đường tâm ống mềm
phải là 1 N trong thời gian thử (xem Hình C.3). Trong quá trình thử, chứa đầy
khí trơ vào ống
mềm, ví dụ như nitơ, ở áp suất 0,1
MPa (1 bar). Trong trường hợp ống mềm chập đôi, lực phải tác dụng thẳng trên đường
phân cách.
Nung nóng dây với dòng điện 50 A ở điện thế lớn
nhất 2 V để đạt được nhiệt độ xấp xỉ bằng 800 °C.
Nếu lần thử thứ nhất không đạt yêu cầu
thì hai lần thử tiếp theo phải đạt kết quả tốt để tuân theo yêu cầu của Phụ lục
này.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Von kế
2 Nguồn điện
6 Cặp nhiệt điện
3 Biến áp ra thay đổi
7 Dây thép crom niken đường kính 2,5
mm
4 Ampe kế
Hình C.1 - Sơ đồ mạch đối với thiết bị thử

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ống mềm được tăng áp tới áp suất 0,1 MPa
(1bar)
2 Dây thép crom niken đường kính 2,5 mm
3 Cặp nhiệt điện
4 Dây dẫn điện
Hình C.2 -
Thiết bị thử

CHÚ DẪN:
1 Dây thép crom niken 18-8
Hình C.3 - Lực
vuông góc trên ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Quy định)
Tóm tắt các yêu cầu và các phép thử kiểu
Thử kiểu do nhà sản xuất thực hiện để
bảo đảm rằng tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng bởi các phương pháp chế
tạo và kết cấu ống mềm.
Các phép thử phải được lặp lại trong khoảng thời gian tối đa là 5 năm hoặc khi
có sự thay đổi về phương pháp chế tạo hoặc vật liệu. Bảng D.1 tóm tắt các yêu
cầu và các thử nghiệm được thực hiện với số lượng mẫu thử tương ứng tùy thuộc vào sự mã màu và ghi nhãn các ống mềm.
Bảng D.1 -
Tóm tắt các yêu cầu và các
phép thử với số lượng mẫu thử tương ứng
Yêu cầu và thử kiểu
Điều
Mã màu và ghi
nhãn
Số lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Xanh
Đen
Da cam
Đỏ/da cam
Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
9.2.1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
5
Già hóa
nhanh
9.2.2
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5
Không bốc cháy đối với ống mềm dẫn
oxy
9.3.1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 (+3 a) theo Phụ
lục A hoặc 1 theo TCVN 6874-3 (ISO 11114-3)
Sức bền chịu axeton và
đimetylfocmamit
9.3.2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sức bền chịu n-pentan
9.3.3
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức bền chịu hỗn hợp đồng
sôi của trimetylborat với metanol đối với
ống mềm dẫn khí đốt trợ
dung
9.3.4
x
3 cho lực
bám dính của lớp
gia cường/lớp lót; +3 cho
khối lượng và thể tích; +5 cho độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4
x
x
x
x
x
x
1
Lực bám dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
3 cho lớp
gia cường/vỏ; +3 cho lớp gia cường lớp lốt
Độ mềm dẻo
9.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
1
Độ mềm dẻo của ống mềm dẫn khí đốt trợ
dung
9.3.5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ mềm dẻo ở nhiệt độ
thấp
9.2.6
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1
Sức bền chịu các hạt nóng sáng và bề mặt nóng
9.2.7
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
1 (+2 a)
Sức bền chịu ozon
9.2.8
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
2
Độ thấm khí
9.3.6
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ghi nhãn
10.3
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nếu cần, xem các
điều có liên quan.
Phụ lục E
(Quy định)
Mã màu khác cho khí oxy
Bảng E.1 quy định mã màu khác cho khí
oxy trong trường hợp mà một quốc gia sử dụng để nhận biết màu trong các yêu cầu
nhà nước khác với màu xanh, xem Điều 10.
Bảng E.1 - Mã
màu của khí oxy xen kẽ
Quốc gia
Tiêu chuẩn/quy
định nhà nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa kỳ
CGA E- 5
UL 123
Xanh lá cây
(màu lục)