Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: TCVN6326:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2008 Ngày hiệu lực:
ICS:75.100 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6326 : 2008
ASTM D 4048 - 02

MỠ BÔI TRƠN - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ĐỘ ĂN MÒN ĐỒNG

Lubricating grease - Method for detection of copper corrosion

Lời nói đầu

TCVN 6326 : 2008 thay thế TCVN 6326 : 1997.

TCVN 6326 : 2008 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4048 - 02 Standard Test Method for detection of copper corrosion from lubricating grease, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA.Tiêu chuẩn ASTM D 4048 - 02 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.

TCVN 6326 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lubricating grease - Method for detection of copper corrosion

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện độ ăn mòn đồng của mỡ bôi trơn.

1.2  Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.

1.3  Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Các quy định riêng về nguy hiểm, xem Điều 7, Điều 8, và Điều 10.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 2694 (ASTM D 130) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng.

TCVN 3753 (ASTM D 97) sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng chuẩn ăn mòn mảnh đồng.

3  Thuật ngữ

Trong tiêu chuẩn này không có thuật ngữ mới hoặc yêu cầu định nghĩa khác so với từ điển.

4  Tóm tắt phương pháp

Một mảnh đồng đã chuẩn bị được nhấn hoàn toàn vào mẫu mỡ bôi trơn và được gia nhiệt trong tủ sy hoặc bể ổn nhiệt ở nhiệt độ quy định, trong thời gian xác định. Thông thường sử dụng các điều kiện là 100 °C ± 1 °C (212 °F ± 2 °F) trong 24 h ± 5 min. Kết thúc quá trình gia nhiệt, mảnh đồng được lấy ra, đem rửa và so sánh với bảng chuẩn ăn mòn mảnh đồng.

5  Ý nghĩa và sử dụng

Phương pháp này xác định xu hướng ăn mòn đồng của mỡ bôi trơn ở điều kiện tĩnh quy định. Phép thử này có thể đánh giá tác dụng hoá học của mỡ bôi trơn lên các bộ phận được bôi trơn như: các ổ trục bằng đồng hoặc hợp kim đồng. Sự ăn mòn như vậy có thể làm ổ trục sớm bị hỏng. Tuy nhiên đến nay chưa có mối liên quan nào được thiết lập giữa độ ăn mòn ở điều kiện tĩnh với độ ăn mòn ở điều kiện thực tế, phần lớn các mối liên quan được thiết lập dưới điều kiện động học. Phương pháp này không đo được khả năng của mỡ bôi trơn trong việc ức chế mức độ ăn mòn đồng gãy ra do các yếu tố khác ngoài bản chất của mỡ bôi trơn và cũng không đo tính ổn định của mỡ khi có đồng.

6  Thiết bị, dụng cụ

6.1  ng thử - Ống trụ bằng thủy tinh trong, đáy bằng, có đường kính trong từ 30 mm đến 33,5 mm và cao từ 115 mm đến 125 mm như mô tả trong TCVN 3753 (ASTM D 97) và TCVN 7990 (ASTM D 2500).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3  T sấy - Loại tủ có tuần hoàn không khí hoặc bể ổn nhiệt bằng chất lỏng có khả năng duy trì nhiệt độ 100 °C ± 1 °C (212 °F ± 2 °F) hoặc các nhiệt độ thử nghiệm khác có cùng độ chính xác.

6.4  Bàn kẹp đánh bóng - đ giữ chắc chắn mảnh đồng, không tạo các gờ khi đánh bóng, có thể sử dụng bất kỳ bàn kẹp thuận tiện nào (xem Phụ lục A.1 của TCVN 2694 (ASTM D 130) miễn là mảnh đồng được giữ chặt và bề mặt mảnh đồng được đánh bóng được đỡ cao hơn mặt bàn kẹp.

6.5  ng nghiệm quan sát - Dùng ống thủy tinh dẹt bảo quản mảnh đồng đã bị ăn mòn để kiểm tra hoặc lưu. (xem Phụ lục A.1 của TCVN 2694 (ASTM D 130).

6.6  Bảng chun ăn mòn mảnh đng - Bảng chụp màu của các mảnh đồng điển hình đặc trưng cho các mức độ xỉn và ăn mòn, được bọc trong bao nhựa.

6.6.1  Bảo qun bảng chuẩn ăn mòn mảnh đồng trong tối để tránh bị phai màu. Kiểm tra sự phai màu bằng cách so sánh hai bảng màu khác nhau, một bảng (mới) được cất cn thận trong tối. Quan sát cả hai bảng dưới ánh sáng khuyếch tán ban ngày (hoặc tương đương), đầu tiên quan sát theo phương thẳng góc và sau đó nghiêng một góc khoảng 45 °C. Nếu quan sát thấy có sự phai màu, đặc biệt ở đầu bên trái của bảng, bảng bị phai màu nhiều hơn sẽ bị loại bỏ.

6.6.1.1  Ngoài ra có thể kiểm tra theo cách sau: đặt băng vải mờ (băng che) rộng 20 mm ngang phía trên phần màu của bảng mới mua. Sau những khoảng thời gian nhất định, nhấc băng vải mờ ra và quan sát. Nếu có biểu hiện phai màu ở phần không được che thì thay bảng chuẩn khác.

6.6.1.2  Bảng chuẩn này gồm đủ các màu của các mảnh đồng đặc trưng. Chúng được in trên các tấm nhôm bằng qui trình in bốn màu và được bọc trong bao nhựa để bảo vệ. Bản hướng dẫn sử dụng được ghi ở phía sau của mỗi bảng chuẩn.

6.6.2  Nếu bề mặt của lớp nhựa phù bị xây xước thì phải thay bảng chuẩn khác.

7  Thuốc thử và vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2  Mảnh đồng - Dùng mảnh đồng rộng 12,5 mm ± 2 mm, dày từ 1,5 mm đến 3,0 mm; dài 75 mm ± 5 mm, cắt từ bề mặt trơn nhẵn, được tôi và xử lý nguội có độ tinh khiết hơn 99,9 %. Có thể sử dụng đồng từ các thanh đồng tinh khiết (xem Phụ lục A.1 của TCVN 2694 (ASTM D 130). Có thể dùng lại các mảnh đồng này, nhưng phải thay mảnh khác khi bề mặt mảnh đồng bị biến dạng.

7.3  Vật liệu đánh bóng - Giấy nhám silic cácbua có độ mịn khác nhau, nền là vải hoặc giấy có chửa các hạt silic cacbua 65 μm (240 hạt) cũng có thể dùng bông thấm (len bông) và hạt silic cacbua 105 μm (150 lỗ).

7.4  Dung môi rửa - Có thể dùng dung môi dễ bay hơi hydrocacbon không chứa lưu huỳnh miễn là không gây xỉn đồng khi thử ở 50 °C ± 1 °C (hoặc 122 °F ± 2 °F) . Dùng iso-octan loại thử nghiệm (Cảnh báo - xem 8.1.2) hoặc n-heptan cấp thuốc thử (Cảnh báo - xem 7.1) là phù hợp. Không dùng benzen vì rất độc.

8  Chuẩn bị mảnh đồng

8.1  Làm sạch cơ học mảnh đồng

8.1.1 Chuẩn bị bề mặt - Để loại hết các vết bẩn trên cả sáu bề mặt của mảnh đồng, phải dùng giấy nhám silic cacbua có độ mịn thích hợp để đạt được kết quả mong muốn. Cuối cùng dùng vài hoặc giấy cacbua silic 65 μm (240 hạt) tẩy hết các vết xước do các loại giấy nhám đã dùng trước gây ra. Nhúng mảnh đồng vào trong dung môi rửa (Cảnh báo - xem 7.1) sau đó lấy ra ngay để đánh bóng lần cuối hoặc bảo quản cho lần thử nghiệm sau.

8.1.1.1  Theo qui trình thủ công, khi chuẩn bị bề mặt mảnh đồng, đặt tờ giấy lên trên mặt phẳng, dùng dung môi rửa làm ẩm và xát mảnh đồng vào tờ giấy theo chuyển động quay tròn, bảo vệ không cho mảnh đồng tiếp xúc với ngón tay bằng cách đeo găng tay không thấm (xem Chú thích 1). Có thể dùng máy mài, sử dụng giấy hoặc vải khô phù hợp để đánh bóng mặt mảnh đồng.

CHÚ THÍCH 1 Nên dùng găng tay polyetylen loại sử dụng một lần. Tuy nhiên, trong phương pháp này có th dùng bt kỳ loại găng tay không thm nào đ các ngón tay không tiếp xúc trực tiếp vào mảnh đồng.

8.1.2  Đánh bóng lần cuối - Lấy mảnh đồng ra khỏi dung môi rửa, dùng giấy lọc không tro lót tay để giữ và đánh bóng mảnh đồng. Trước tiên đánh bóng các mép, sau đó đến các mặt chính bằng cách dùng một miếng bông (len bông) được thấm ướt bằng một giọt dung môi rửa, chấm các hạt cacbua silic 105 μm (150 lỗ). Lau thật mạnh mảnh đồng bằng miếng bông mới và chỉ cầm nó khi mang găng tay không thấm (xem Chú thích 1) hoặc kẹp bằng thép không gỉ. Không được chạm ngón tay trực tiếp vào mảnh đồng. Kẹp mảnh đồng vào bàn kẹp rồi đánh bóng các bề mặt chính bằng bông chấm các hạt silic cacbua. Chà xát dọc theo trục mảnh đồng từng cái một, vượt qua đầu mút của nó và làm sạch các bụi kim loại trên mảnh đồng trước khi chà xát theo chiều ngược lại. Dùng miếng đệm bông sạch chà xát mạnh mảnh đồng cho đến khi miếng đệm không còn bị bẩn. Khi mảnh đồng đã sạch, ngâm ngay vào mẫu đã chuẩn bị. (Cảnh báo - Bàn kẹp có thể làm xước mảnh đồng, ảnh hưởng đến kết quả).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Cách tiến hành

9.1  Cho khoảng 60 ml (khoảng 50 g đến 70 g tùy thuộc vào khối lượng riêng của mỡ) mẫu mỡ vào đáy ống thử sạch (xem 6.1), sao cho độ sâu của mỡ đạt khoảng 80 mm. Cho mỡ vào trong ống thật cẩn thận, bề mặt phải tương đối phẳng, nhn mượt. Lau sạch mỡ thừa dính ở thành ng.

9.2  Để tránh chạm ngón tay vào mảnh đồng, đeo găng tay không thấm (xem Chú thích 1) hoặc dùng kẹp bằng thép không gỉ, gắp mảnh đồng đã lau sạch cho vào trong mỡ cho tới khi chạm đáy ống thử, mnh đồng được nhúng ngập hoàn toàn và phủ bằng lớp mỡ có độ dầy ít nhất là 5 mm.

9.3  Đậy nhẹ ống thử bằng cốc, chén, nắp kinh đồng hồ hoặc nút bấc có khoan lỗ (xem 6.2).

9.4  Đặt ống thử vào tủ sấy hoặc b ổn nhiệt sao cho được giữ thẳng đứng. Điều chnh tủ sấy hoặc bể để duy trì nhiệt độ quy định trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường mẫu được thử trong điều kiện: 100 °C ± 1 °C (212 °F ± 2 °F) trong 24 h ± 5 min.

9.5  Khi kết thúc thử, lấy ống thử ra khỏi tủ sấy hoặc bể ổn nhiệt và để nguội đến nhiệt độ phòng.

9.6  Kiểm tra mảnh đng

9.6.1  Đeo găng tay không thấm (xem Chú thích 1) hoặc dùng kẹp thép không gì lấy mảnh đồng ra khỏi mỡ và cẩn thận lau sạch mỡ thừa dính ở thành ống. Chú ý không làm ảnh hưởng độ mờ trên mảnh đồng, và nhúng ngay vào dung môi rửa. Lấy mảnh đồng ra ngay, dùng loại giấy lọc phân tích định lượng làm khô bằng cách thấm, không lau, kiểm tra vết mờ, xỉn hoặc ăn mòn bằng cách so sánh với bng chuẩn ăn mòn mảnh đồng. Đặt mảnh đồng thử và bảng chuẩn dưới cùng một góc nghiêng 45° và quan sát.

CHÚ THÍCH 2 Mỡ bôi trơn rất nhẹ có thể thẩm mnh đồng bằng giầy lọc hoặc giấy lau dùng trong phòng thí nghiệm. Loại mở bôi trơn nặng hơn có thể cần lau hoặc cạo bỏ bằng một bay nhựa, cao su hoặc thép không gỉ. Khi lau mở bôi trơn ra khỏi mảnh đồng, phải làm cẩn thận không làm xước hay ăn mòn trên mảnh đồng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10  Xử lý kết quả

10.1  Xử lý mức độ ăn mòn của mẫu dựa vào sự trùng hợp màu sắc bề ngoài của mảnh đồng thử với một trong các băng màu của bng chuẩn ăn mòn mảnh đồng.

10.1.1  Khi màu của mảnh đồng thử nằm giữa hai băng chuẩn kề nhau thì đánh giá sự ăn mòn của mẫu theo băng chuẩn màu xỉn hơn. Nếu mảnh đồng thử có màu da cam thẫm hơn băng chuẩn 1b thì coi như nó vẫn thuộc về phân loại 1b. Tuy nhiên nếu có màu đ rõ ràng thì mảnh đồng phải thuộc về loại 2.

10.1.2  Có thể nhầm mảnh đồng có màu đỏ rượu vang thuộc phân loại 2a với mảnh đồng thuộc phân loại 3a, nếu mảnh đồng thau trong 3a có màu đỏ tía. Để phân biệt, nhúng mảnh đồng vào axeton (Cảnh báo - xem 7.1). Mảnh thuộc phân loại 2a sẽ xuất hiện màu như mảnh 1b, trong khi mảnh đồng thuộc loại 3a không đổi màu.

10.1.3  Đ phân biệt rõ mảnh đồng thuộc phân loại 2c với phân loại 3b, đặt nó vào trong ống thử 20 mm x 150 mm và dùng bếp điện nâng nhiệt độ của ống lên từ 315 °C đến 370 °C trong 4 min đến 6 min. Điều chnh nhiệt độ bằng cách theo dõi nhiệt kế chưng cất loại nhiệt độ cao ASTM được cắm vào ống thử thứ hai nằm ngang trên bếp điện. Màu của mảnh đồng sẽ thuộc phân loại 2c nếu như sau khi nung chuyển sang màu của tấm 2d và có những đoạn xỉn liên tục, trong khi mảnh đồng thuộc phân loại 3b sẽ có màu gần giống với loại 4a.

10.1.4  Làm lại phép thử nếu có những vết bẩn trên mảnh đồng do vết tay hoặc do vết những giọt nước rơi vào, hoặc nước trong không khí, chúng có thể làm thay đổi trạng thái mảnh đồng trong lúc quan sát.

10.1.5  Làm lại phép thử nếu các màu ở các mép dọc theo mặt phng mảnh đồng thuộc phân loại cao hơn phân loại của phần mặt chính của mảnh đồng. Trong trường hợp đó, các mép cạnh mảnh đồng có thể đã bị mài mòn trong khi đánh bóng.

11  Báo cáo kết quả

11.1  Báo cáo kết quả độ ăn mòn mảnh đồng theo phân loại được quy định trong Bảng 1. Báo cáo thời gian và nhiệt độ của phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân loại

Trạng thái

Mô tả A

Mảnh đồng mới đánh bóng B

 

 

 

1

Xỉn nhạt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Màu da cam sáng, hầu như giống màu của mảnh đồng mới đánh bóng.

 

...

b

Màu da cam thẫm.

2

Xỉn

a

Màu đỏ rượu vang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

b

Màu xanh tía.

 

...

c

Nhiều màu với màu xanh tía, xanh da trời hoặc ánh bạc hoặc cả hai, phủ trên nền đỏ rượu vang.

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Màu ánh bạc.

 

...

e

Màu đồng thau hoặc vàng.

3

Xỉn đậm

a

Màu đỏ tía phủ trên mảnh đồng thau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

b

Nhiều màu với màu đỏ và xanh lá cây rõ rệt (màu lông công) nhưng không xám

4

Ăn mòn

a

Màu đen rt rõ; màu xám đậm hoặc nâu điểm màu xanh lông công.

 

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Màu than chì hoặc đen xỉn.

 

...

c

Màu đen bóng hoặc đen thẫm.

A Chuẩn ăn mòn đồng là một bản sao chép màu đặc tính mảnh đồng của sự mô tả này.

B Mảnh đồng đánh bóng mới trong dãy chỉ là du hiệu bề ngoài của một mảnh đồng đánh bóng trước khi thử; không th sao lại hình thức này sau khi thử, thậm chí với một mẫu hoàn toàn chưa bị ăn mòn.

12  Độ chụm và độ chệch

12.1  Do bản chất của kết quả, độ chụm của phương pháp này chưa được xác định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.1.2  Độ i lặp - Được đánh giá theo thực tế bằng cách so sánh tính tương đồng của mười hai phòng thí nghiệm về phân loại theo số (1, 2, 3, 4) có 92 % số lần có kết quả phù hợp; và theo phân loại số cùng chữ mô tả trạng thái (a, b, c, d) thì có 69 % số lần có kết quả phù hợp, thu được trên năm mẫu có đặc tính chống ăn mòn đồng tốt hoặc xấu. Mu (mỡ F) có các tính cht chống ăn mòn chênh lệch nhau thì chỉ có 50 % số lần phù hợp cả về phân loại số cùng chữ.

CHÚ THÍCH 3 Quy định về độ chụm có thể dựa trên cơ sở các số liệu thực tế nêu trong Phụ lục A.1. Điều kiện thử là 100 °C, trong 24 h.

12.2  Độ chệch - Phương pháp không có độ chệch, vì độ ăn mòn đồng chỉ xác định theo tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Bảng A.1 - Số liệu công bố độ chụm

TT

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

D

E

F

mẫu

1

2

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

2

1

2

1

2

1

2c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

1a

1b

1b

1a

1a

4a

4a

2c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1a

1a

1a

1a

1b

1b

1a

1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4a

1b

1b

3

1a

1a

1a

1a

1b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

1a

4a

4a

1b

1b

4

1a

1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1b

1b

1b

1b

1b

3b

3b

2c

2c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

1a

1a

2

2

2

2

2

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3

6

1a

1a

1a

1a

1a

1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

4b

4b

4a

4a

7

1a

1a

1b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1b

1b

1a

1a

4a

4a

3a

3b

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

1a

1a

1a

1a

1a

1a

4a

4a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1b

9

1a

1a

1a

1a

1a

1a

1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4a

4a

1b

1b

10

1a

1a

1a

1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

1a

1a

4b

4b

1b

1b

11

2c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1a

1b

1b

1b

1a

1a

4a

4a

2c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

1a

1a

1a

1a

1a

1a

1a

1a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4b

1b

1b

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6326:2008 (ASTM D4048-02) về Mỡ bôi trơn - Phương pháp phát hiện độ ăn mòn đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.80.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!